TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SAKURA COLOR PRODUCTS VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên: NGÔ THỊ NGỌC TRÂM
Mã số sinh viên:
1723403010294
Lớp:
D17KT06
Ngành:
KẾ TOÁN
Giảng viên HD:
Th.S HUỲNH THỊ XUÂN THÙY
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là bài báo cáo thực tập tốt nghiệp riêng của tác giả.
Các số liệu kết quả nêu trong bài cáo thực tập tốt nghiệp là kết quả của quá trình
thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sakura Color Products Việt Nam
Sinh viên
Ngô Thị Ngọc Trâm
LỜÌ CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập ở trường Đại Học Thủ Dầu Một và quá trình thực
tập tại công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam. Đến nay, tác giả đã hoàn
thành bài báo cáo tốt nghiệp này với chuyên đề “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại
công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam”. Bài báo cáo hoàn thành ngoài
sự cố gắng của bản thân, trong thời gian qua còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía
Cô ở nhà trường và anh chị trong công ty. Tác giả gửi lời cám ơn chân thành đến
Cô Th.s. Huỳnh Thị Xuân Thùy đã trực tiếp hướng dẫn hoàn thành đề tài báo cáo
tốt nghiệp
Mặc dù cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên tác
giả không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp của thầy, cô để bài
báo cáo tốt nghiệp hoàn chỉnh hơn
Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Sinh viên
Ngô Thị Ngọc Trâm
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜÌ CẢM ƠN
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 1
2.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu............................................................. 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
4.2. Nguồn dữ liệu .................................................................................................. 4
5. Ý nghĩa đề tài .......................................................................................................... 4
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SAKURA COLOR
PRODUCTS VIỆT NAM ................................................................................. 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Sakura Color Products Việt
Nam ............................................................................................................................. 5
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty........................................................................ 5
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty ................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh ...................................................... 6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................ 7
i
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 7
1.2.2. Nhiệm vụ từng phần hành ............................................................................. 8
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 9
1.3.1. Cơ cấu nhân sự.............................................................................................. 9
1.3.2. Chức năng từng bộ phận ............................................................................... 9
1.4. Chế độ chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ................ 10
1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng .............................................................................. 10
1.4.2. Chính sách kế toán ...................................................................................... 11
1.4.3. Hình thức kế toán tại công ty ...................................................................... 11
CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 13
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH SAKURA COLOR PRODUCTS VIỆT NAM ................................... 13
2.1. Nội dung ............................................................................................................. 13
2.2. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................. 13
2.3. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 13
2.4. Chứng từ và sổ sách kế toán............................................................................... 15
2.4.1. Chứng từ ..................................................................................................... 15
2.4.2. Sổ sách kế toán ........................................................................................... 16
2.5. Các nghiệp vụ kimh tế phát sinh tại công ty ...................................................... 16
2.5.1. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................................ 16
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán ................................................................. 31
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản ngân hàng trên báo cáo tài chính ................ 40
2.6. Phân tích biến động của khoản mục................................................................... 40
2.6.1. Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang ...... 40
2.6.2. Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc .......... 41
2.7. Phân tích báo cáo tài chính................................................................................. 42
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ................................................................... 42
2.7.1.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ..............42
2.7.1.2. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc...................48
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh ..................................................................................................................... 54
ii
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang .....................54
2.7.2.2. Phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ....................58
2.7.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................... 61
2.7.3.1. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang ......................61
2.7.3.2. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc...........................64
CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 67
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................................. 68
3.1. Nhận xét ............................................................................................................. 68
3.1.1. Về bộ máy công ty ...................................................................................... 68
3.1.2. Về bộ máy kế toán ...................................................................................... 68
3.1.3. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty .................................... 69
3.1.4. Tình hình hoạt động tại công ty .................................................................. 70
3.1.4.1. Khoản mục tiền gửi ngân hàng............................................................70
3.1.4.2. Tình hình tài chính tại công ty.............................................................70
3.2. Giải pháp ............................................................................................................ 71
3.2.1. Về bộ máy công ty ...................................................................................... 71
3.2.2. Về bộ máy kế toán ...................................................................................... 72
3.2.3. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng ...................................................... 72
3.2.4. Tình hình hoạt động tại công ty .................................................................. 72
3.2.4.1. Khoản mục tiền gửi ngân hàng............................................................72
3.2.4.2. Tình hình tài chính ..............................................................................72
PHẦN KẾT LUẬN ......................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 75
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC HÌNH
TỪ VIẾT TẮT
DỊCH NGHĨA
BTC
Bộ tài chính
GBC
Giấy báo Có
GBN
Giấy báo Nợ
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐ
Hóa đơn
KCN
Khu công nghiệp
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT
Thông tư
iv
DANH MỤC BẢNG
Tên
Trang
Bảng 2.1.Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều
ngang
Bảng 2.2. Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều
dọc
40
41
Bảng 2.3. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
44
Bảng 2.4. Phân tích biến động tài sản nguồn vốn theo chiều dọc
50
Bảng 2.5. Phân tích báo cáo hoạt động kinh theo chiều ngang
55
Bảng 2.6. Phân tích báo cáo hoạt động kinh theo chiều dọc
59
Bảng 2.7. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang
63
Bảng 2.8.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc
66
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên hình
Trang
Hình 1.1. Quy trình sản xuất kinh doanh
6
Hình 1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
7
Hình 1.3.Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán tại công ty
9
Hình 1.4. Hình thức kế toán tại công ty
12
Hình 2.1. Minh họa hóa đơn GTGT AK/19E số 0260432
17
Hình 2.2. Minh họa Giấy báo Nợ GBN7
18
Hình 2.3. Minh họa Giấy báo Nợ GBN8
20
Hình 2.4. Minh họa Hóa đơn GTGT số 0000146
21
Hình 2.5. Minh họa Giấy báo Nợ GBN9
23
Hình 2.6 Minh họa hóa đơn GTGT 0000113
24
Hình 2.7. Minh họa hóa đơn GTGT 0000117
25
Hình 2.8. Minh họa Hóa đơn GTGT 0000119
26
Hình 2.9. Minh họa Giấy báo Có GBC4
27
Hình 2.10. Minh họa Sao kê chi tiết giao dịch
29
Hình 2.11. Minh họa Giấy báo Nợ 10
30
Hình 2.12. Minh họa Sổ nhật ký chung TK 112
34
Hình 2.13. Minh họa Sổ cái TK 112
36
Hình 2.14. Minh họa Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
38
Hình 2.15. Bảng cân đối số phát sinh tháng 12 năm 2019
39
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta trong những năm gần đây có một bước phát triển mạnh mẽ, nền
kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã tạo điều
kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tìm kiếm cơ hội đầu tư vào nước ta.
Cùng với đó là các đổi mới về về các chính sách pháp luật của nhà nước mở cửa
giao thương với nhiều nước ngoài khu vực đã làm xuất hiện các loại hình doanh
nghiệp khác nhau. Dưới sự cạnh tranh gay dắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn
nhận thức, đánh giá tìm năng của doanh nghiệp mình trên thị trường
Mỗi doanh nghiệp điều tự do kinh doanh để đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của mình. Để quản lý tốt tình hình tài chính công ty người quản lý sẽ nắm bắt được
mọi hoạt động tài chính tại doanh nghiệp. Bộ phận kế toán sẽ cung cấp thông tin tài
chính cho nhà quản lý. Hằng ngày kế toán theo dõi, quản lý chặt chẽ mọi chứng từ,
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng mọi thông tin tài chính tại doanh nghiệp. Để tồn tại
và phát triển, kế toán là bộ phận không thể thiếu tại doanh nghiệp, đặc biệt bộ phận
kế toán cần làm tốt công tác kế toán vốn bằng tiền nhằm ổn định tình hình tài chính
của công ty
Hằng ngày tại doanh nghiệp luôn luôn có các hoạt động thu chi diễn ra, đa số
các hoạt động thu chi tại doanh nghiệp luôn thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền đặc biệt kế toán tiền gửi
ngân hàng trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Sakura Color Products Việt
Nam. Chính vì sự cần thiết trên, tác giả đã chọn đề tài : “Kế Toán tiền gửi ngân
hàng tại công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu
cho báo cáo tốt nghiệp này
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền gửi ngân
hàng tại công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam
1
- Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH
Sakura Color Products Việt Nam
- Phân tích biến động các khoản mục tiền gửi ngân hành và tình hình tài chính
nói chung tại công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam
- Đưa ra nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài
chính năm 2017, năm 2018, năm 2019 tại công ty TNHH Sakura Color
Products Việt Nam
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Thông tin khái quát chung về công ty TNHH Sakura Color
Products Việt Nam là gì?
- Câu hỏi 2: Thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH
Sakura Color Products Việt Nam như thế nào?
- Câu hỏi 3: Biến động các khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính
nói chung tại công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam như thế nào?
- Câu hỏi 4: Các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình
hình tài chính năm 2017, năm 2018, năm 2019 tại công ty TNHH Sakura
Color Products Việt Nam ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH
Sakura Color Products Việt Nam năm 2019
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Sakura Color Products Việt
Nam
- Thời gian:
Thông gian chung về công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam trong
niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo
Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH
Sakura Color Products Việt Nam vào tháng 12 năm 2019
2
Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH Sakura Color
Products Việt Nam được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
- Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của công ty TNHH Sakura
Color Products Việt Nam để có được những thông tin khái quát về lịch sử hình
thành và phát triển tại công ty, đặc điểm quy trình sản xuất tại công ty. Đây là
các tài liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau của công ty TNHH
Sakura Color Products Việt Nam nhưng không có thông tin chính xác về quy
trình sản xuất kinh doanh nên tác giả cần bổ sung phương pháp quan sát và
phỏng vấn trực tiếp nhân viên phòng kế toán nhằm tổng hợp thành các bước
minh họa cho quy trình sản xuất kinh doanh. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi 1
- Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập dữ liệu liên quan đến các chứng từ ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài khoản
112, sổ chi tiết 112, sổ nhật ký chung, tác giả tiếp tục phân tích bằng các mô tả
kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân
hàng tại công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam và trả lời cho câu hỏi
2
- Để trả lời câu hỏi 3, tác giả sử dụng phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân
tích báo cáo tài chính, cụ thể. Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là
báo cáo tài chính công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam ở các thời
kỳ 2017, 2018, 2019 chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên bảng cân đối kế
toán (Phụ lục 1). Trong phần này tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn
Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018
Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019
- Ngoài ra trong quá trình phân tích tác giả còn lưu ý đến báo cáo tài chính khác
như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 3), Thuyết minh báo cáo tài chính
(Phụ lục 7) và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán
của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính
- Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát
hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi 4
3
4.2. Nguồn dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp của đề tài này được thu thập từ nguồn thông tin của công ty
TNHH Sakurs Color Products Việt Nam cụ thể
Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty
Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 đã được công bố
Tài liệu giao dịch: Chứng từ hóa đơn giá tăng, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
được lưu trữ phòng Kế toán
Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 112, sổ chi tiết tài khoản 112, sổ nhật ký chung
là file giấy được lưu trữ phòng Kế toán
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài này đóng góp về mặt lý luận, kết quả của đề tài này được kế thừa cho
các nghiên cứu khác về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH
Sakura Color Products Việt Nam trong cùng không gian nghiên cứu này. Thêm vào
đó, về mặt thực tiễn, đề tài này còn nhận xét đóng góp giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung của công ty
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương cụ thể như sau:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Sakura Color Products Việt
Nam
- Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura
Color Products Việt Nam
- Chương 3: Nhận xét và giải pháp
4
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
SAKURA COLOR PRODUCTS VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Sakura Color
Products Việt Nam
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam là công ty TNHH dưới hình
thức công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài và có nguồn vốn từ Nhật Bản, được sở
hữu bởi công ty Sakura Color Prosucts Corporation. Công ty hoạt động kinh doanh
theo giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp sửa đổi lần thứ tư số 3702504941
ngày 26 tháng 03 năm 2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp và
Giấy chứng nhận Đầu tư sửa lần thứ hai số 9847314081 ngày 04 tháng 12 năm 2018
do Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp Việt Nam - Singapore cấp. Các hoạt động chính
tại công ty là sản xuất các sản phẩm màu như bút chì màu, bút sáp, bút nước, bút
viết, cọ và bảng màu
- Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH SAKURA COLOR PRODUCTS VIỆT NAM
- Tên giao dịch quốc tế: SAKURA COLOR PRODUCTS OF VIETNAM
CO.,LTD
- Địa chỉ: Số 9 Visip II A, đường số 12, Khu Công nghiệp Việt Nam Singapore, xã
Vĩnh Tân, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- Mã số thuế: 3702504941 Đăng ký và quản lý bởi Cục Thuế Tỉnh Bình Dương
- Đại diện pháp luật: Yamashita Takanori
Quốc tịch: Nhật Bản
- Loại hình công ty: công ty TNHH
- Vốn điều lệ: 29.029. 000.000 đồng tương ứng 1.300.000 Đô la Mỹ
- Mã số thuế: 031176554
- Fax (0274) 2222 047
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Công ty TNHH Sakura Color Products Việt Nam là doanh nghiệp có đầy đủ tư
cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập và có con dấu riêng. Vào những ngày
thành lập công ty công ty gặp nhiều khó khăn. Cơ sở vật chất của công ty còn hạn
5
chế. Đội ngũ cán bộ quản lý điều hành còn non trẻ nhưng công ty luôn phấn đấu
từng ngày đưa công ty tiến lên một tầm cao mới
Công ty với đội ngũ lãnh đạo quản lý có trình độ, nhiều kinh nghiệm, nhân viên
năng động, có chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao. Công ty đã vượt qua thời
kỳ khởi nghiệp khó khăn và khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực sản
xuất của mình
Với nền kinh tế ngày càng phát triển thì cạnh tranh cũng là nhân tố thúc đẩy sự
phát triển không ngừng của công ty và ngày càng có nhiều cải tiến trong công tác
quản lý, điều hành. Từ đó, công ty đã dành được vị thế trên thị trường hiện nay.
Công ty đã thực hiện các phương châm xây dựng đội ngũ công nhân, nhân viên có
phong cách làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, giàu nhiệt huyết, giỏi kỹ
thuật.
Công ty đã không ngừng đầu tư các trang thiết bị, máy móc ngày càng hoàn
thiện trong quá trình sản xuất, quản lý doanh nghiệp mà còn xem chất lượng sản
phẩm là nhân tố quyết định để khẳng định uy tín và cũng là một yếu tố văn hóa của
doanh nghiệp
1.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh
Công ty có đặc điểm hoạt động trong năm 2020.Quy trình sản xuất kinh doanh
của công ty được xây dựng qua các giai đoạn sau (Xem Hình 1.1)
Nguyên
vật liệu
Cô động
Làm lạnh
Bán thành
phẩm
Kiểm tra
Bao bì
Dán nhãn
Kiểm tra
Đóng gói
Hình 1.1. Quy trình sản xuất kinh doanh
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Công ty chuyên sản xuất các loại sản phẩm như sản xuất bút chì màu, bút sáp,
bút viết các loại, cọ vẽ, màu nước dạng tuýp cho vẽ, viết và tô màu. Nguyên vật liệu
6
của công ty được nhập khẩu chủ yếu tại Nhật Bản, Trung Quốc. Bộ phận kho nhận
nguyên vật liệu sẽ đưa đến phân xưởng sản xuất, ở giai đoạn đầu tiên công nhân tại
bộ phận phân xưởng sẽ cho nguyên vật liệu vào máy theo đúng với số lượng, tỷ lệ
quy định vào máy để khuấy đều, màu sắc sản phẩm phải theo đúng yêu cầu của
khách hàng, sau đó sản phẩm sẽ được đưa vào máy để cô động cho sản phẩm khô,
sau đó làm lạnh nhanh chóng
Sau khi cô động làm lạnh sản phẩm được đưa đến vào khuôn để tạo ra bán
thành phẩm. Bộ phận công nhân phân xưởng sẽ kiểm tra sẽ lựa ra những bán thành
phẩm và chọn những sản phẩm tốt nhất, không đúng quy cách sẽ được đưa vào tái
sử dụng lại
Khi bán thành phẩm chọn sản phẩm tốt nhất sẽ đưa đến bộ phận sẽ dán nhãn
sản phẩm. Việc dán nhãn sản phẩm sẽ giúp sản phẩm đẹp hơn, giúp người sử dụng
không bị dính màu khi sử dụng. Tiếp theo bộ phận sẽ bỏ vào bao bì theo đúng màu
sắc kiểu cách theo yêu cầu của khách hàng quy định. Bộ phận phân xưởng sẽ kiểm
tra lần cuối mẫu mã sản phẩm quy cách, theo đúng yêu cầu công ty đặt hàng để
tránh sai sót. Nhằm hạn chế sai sót khi xuất ra ngoài thị trường đồng thời tạo uy tín
cho công ty, tất cả các sản phẩm phải được kiểm tra khắc khe về chất lượng trước
khi xuất bán.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty tổ chức quản lý theo mô hình sau (Xem Hình 1.2)
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
PHÒNG
PHÒNG KẾ
XƯỞNG
DOANH
NHÂN SỰ
TOÁN
SẢN XUẤT
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
7
1.2.2. Nhiệm vụ từng phần hành
Giám đốc
Giám đốc là người điều hành các công việc hằng ngày quản lý kinh doanh của
công ty, quản lý chung về nhân sự, giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, ban hành các quy chế quản lý công ty
Phó giám đốc
Giúp việc cho Giám đốc trong công việc điều hành các hoạt động của công ty
theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động triển khai các hoạt động được giao,
chịu trách nhiệm với Giám đốc về kết quả thực hiện. Hỗ trợ các bộ phận của công ty
trong các hoạt động sản xuất. Kịp thời giải quyết những vướng mắc, tháo gỡ những
khó khăn, đưa ra những giải pháp phù hợp để quá trình sản xuất được thuận lợi.
Điều phối trong ngân sách và báo cáo giám đốc phê duyệt các chương trình đầu tư,
đảm bảo cho việc hoạt động được trơn tru
Phòng kế toán
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn, thực hiện chế độ kế toán, thống kê, quản lý tài
chính, tài sản theo pháp luật nhà nước, điều lệ quy chế tài chính của công ty. Giúp
giám đốc về công tác thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản
lý tài chính.
Phòng Kinh doanh
Thực hiện các chiến lược giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường thu hút
khách hàng mới, theo dõi đôn đốc tiến dộ thực hiện kế hoạch kinh doanh phân
xưởng nhằm đảm bảo tiến độ sản xuất sản phẩm cũng như đúng thời hạn hợp đồng
ký kết. Thực hiện các công việc nhập nguyên liệu, xuất hàng đúng thời hạn. Đồng
thời kiểm tra công việc hàng ngày, lập kế hoạch xuất khẩu, liên hệ với nhà giao
nhận để vận chuyển hàng hóa.
Phòng nhân sự
Thông báo các quy định, chính sách, ca làm việc cho các nhân viên công ty.
Phụ trách công việc đăng ký và trích nộp các loại bảo hiểm, thực hiện các vấn đề
liên quan đến ốm đau, thai sản cho nhân viên. Tiến hành lập kế hoạch triển khai
công tác tuyển dụng đáp ứng nhu cầu quản lý, phát triển của công ty
Xưởng sản xuất
8
Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ giúp giám đốc và lãnh đạo trong công ty
vận hành phân xưởng an toàn hiệu quả xác định mục tiêu sản xuất kinh doanh.
Hằng ngày giám sát kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm tra và báo cáo số lượng sản
phẩm còn lại kho
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Cơ cấu nhân sự
Hiện nay cơ cấu nhân sự tại công ty điều có trình độ học vấn và chuyên môn
cao. Nhân viên phòng kế toán điều tốt nghiệp đại học trở lên và có trình độ chuyên
cao. Nhân viên phòng kế toán thường xuyên tập huấn học hỏi kinh nghiệm. Hiện
nay số lượng nhân viên kế toán gồm 3 nhân viên. Một kế toán trưởng và 2 kế toán.
Một kế toán sẽ làm nhiệm vụ thanh toán và thủ quỹ tại công ty, kế toán còn lại sẽ
thực hiện các nhiệm vụ mua bán hàng và làm kế toán kho
Nhân sự được phân công nhiệm vụ theo sơ đồ bộ máy kế toán (Xem Hình 1.3)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN MUA
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
THANH TOÁN
KHO
THỦ QUỸ
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán tại công ty
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
1.3.2. Chức năng từng bộ phận
Kế toán trưởng
Là người có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công
ty, tham mưu và chịu trách nhiệm với Giám đốc về các hoạt động tài chính của
công ty. Thực hiện các công việc nghiệp vụ về chuyên môn tài chính kế toán, theo
quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán. Là người phụ
9
trách chung công tác kế toán công ty, là người trực tiếp chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế
toán công ty.
Kế toán tổng hợp
Nhiệm vụ là tổ chức kiểm tra, tổng hợp, tổ chức bảo quản và lưu trữ hồ sơ tài
liệu kế toán, chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán. Kiểm
tra đối chiếu số liệu về sự cân đối giữa các đơn vị nội bộ, chi tiết và tổng hợp
Kế toán mua, bán hàng
Kiểm tra, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ,
thời hạn và tình hình trả nợ. Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã
tiêu thụ đồng thời phân bố chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ. Ghi chép, phản ánh
kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của công ty trong kỳ
Kế toán thanh toán
Quản lý các hoạt động thu chi tiền tại công ty. Theo dõi công nợ, tiền gửi ngân
hàng, chủ động việc lập kế hoạch cần thanh toán với nhà cung cấp. Trực tiếp tiến
hành các nghiệp vụ thanh toán cho nhà cung cấp, nhận hóa đơn đối chiếu công nợ
Kế toán kho
Theo dõi công nợ nhập xuất vật tư, lập biên bản xác định công nợ theo định
kỳ. Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho
các bộ phận liên quan. Phối hợp với thủ kho nhanh chóng làm các thủ tục trong việc
xuất hàng hóa cho khách hàng
Thủ quỹ
Theo dõi việc thu chi tại công ty và chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt tại công
ty khi có chứng từ hợp lệ. Chịu trách nhiệm các thủ tục nộp và nhận tiền, trả tiền
các khoản thanh toán
1.4. Chế độ chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng
Các báo cáo tài chính được lập phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán
Việt Nam và các quy định pháp lý liên quan đến lập và trình bày báo cáo tài
chính kế toán áp dụng. Cho đến thời điểm báo cáo, công ty áp dụng Chế độ kế
toán ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014
10
Kỳ kế toán: Niên độ kế toán áp dụng tại Công ty theo năm dương lịch. Ngày
bắt đầu là ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong ghi chép, hạch toán, báo cáo quyết
toán là đồng tiền tệ Việt Nam đồng (VND)
1.4.2. Chính sách kế toán
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong lập
báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục:
Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Ghi nhận tại thời điểm kinh tế phát
sinh và hạch toán theo tỷ giá ngân hàng công bố tại thời điểm
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc, giá ghi trên hóa
đơn chứng từ hàng hóa mua vào cộng chi phí vận chuyển
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: Tài sản cố định hữu hình được phản ánh
theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu
hình bao gồm: giá mua tài sản, thuế nhập
Chứng từ áp dụng tại công ty là hệ thống chứng từ Bộ Tài Chính ban hành.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có chứng từ kế toán chứng minh. Cuối
cùng các chứng từ đều được chuyển vào phòng kế toán
Hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban
hành theo thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính. Ngoài ra công ty còn xây dựng thêm các tài khoản chi
tiết theo đặc điểm riêng của công ty vừa đảm bảo được nguyên tắc thống nhất
trong kế toán do Bộ Tài Chính đề ra vừa thích ứng thực tiễn quản lý các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
Xuất hàng tồn kho theo phương pháp Bình quân gia quyền cuối kỳ
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Chi phí nguyên văn liệu trực tiếp
Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp Đường thẳng
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
1.4.3. Hình thức kế toán tại công ty
Hình thức sổ sách kế toán được áp dụng tại công ty hình thức kế toán Nhật ký
chung. Trình tự ghi sổ tại công ty được minh họa Hình 1.4
11
- Xem thêm -