TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ
XE NÂNG ANH KHÔI
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HỒ THẢO NGHI
Mã số sinh viên:
1723403010154
Lớp:
D17KT03
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
TH.S BÙI THỊ TRÚC QUY
Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em tên Nguyễn Hồ Thảo Nghi - Lớp D17KT03 - Thuộc khoa kinh tế - ngành kế
toán của trƣờng Đại học Thủ Dầu Một.
Tên đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em là “KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI”
Tác giả xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của tác giả. Mọi thông tin, số
liệu đƣợc lấy chính xác , trung thực và hợp lý. Tài liệu trên đƣợc thu thập từ doanh
nghiệp, đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo cáo là bài nghiên cứu
của tác giả, không có bất kì sao chép nào.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
Bình Dƣơng, ngày
tháng
Sinh viên
năm
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề thực tập là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trƣờng Đại học
và cũng là hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế.
Qua một thời gian tiếp cận với công ty TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH
KHÔI, ít nhiều đã giúp đỡ tôi hoàn thiện hơn kiến thức trong những năm theo học
tại Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Bằng những kiến thức tôi đã đƣợc thầy cô chỉ
dạy, cùng sự tận tình chỉ bảo của các anh chị phòng Kế toán công ty đã giúp tôi
hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình.
Thời gian tiếp cận với công việc thực tế so với quá trình tôi học tại trƣờng thì thật
ngắn. Mặc dù bản thân đã cố gắng trong việc học hỏi nhƣng vẫn còn hạn chế về mặt
kinh nghiệm thực tế cũng nhƣ kiến thức, cho nên bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận đƣợc những đánh giá của giáo viên
hƣớng dẫn.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.............................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG
ANH KHÔI .................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về công ty TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI ...........4
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty ......................................................................4
1.1.1.1 Tên và địa chỉ của Công ty .......................................................................4
1.1.1.2 Quyết định thành lập ................................................................................4
1.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty .............................................................4
1.1.2 Đặc điểm và quy trình sản xuất kinh doanh ...................................................5
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................8
1.2.1 Sơ đồ tổ chức ..................................................................................................8
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .........................................................8
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán ..........................................................................10
1.3.1. Cơ cấu nhân sự.............................................................................................10
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán .....................................................................10
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành...................................................11
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ...............12
1.4.1. Chế độ, chính sách kế toán ..........................................................................12
i
1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty .........................................................13
CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI ................................................................15
2.1 Nội dung kế toán .................................................................................................15
2.2 Nguyên tắc kế toán ..............................................................................................15
2.3 Tài khoản sử dụng ...............................................................................................15
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản ..........................................................................15
2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty ................15
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................................16
2.4.1 Chứng từ .......................................................................................................16
2.4.2 Sổ sách kế toán .............................................................................................17
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ........................................................18
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng .....................................39
2.6.1 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang ........39
2.6.2 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc ............40
2.7 Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................41
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán .....................................................................41
2.7.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ..41
2.7.1.2 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ......48
2.7.2 Phân tích biến động bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................55
2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang năm
2017/2018. ..........................................................................................................55
2.7.3 Phân tích tỷ số khả năng thanh toán .............................................................61
2.7.3.1 Hệ số khả năng thanh toán nhanh ...........................................................61
2.7.3.2 Hệ số khả năng thanh hiện hành .............................................................62
ii
2.7.4 Phân tích tỷ số tài chính ................................................................................62
2.7.4.1 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ................................................62
2.7.4.2 Phân tích tỷ suất sinh lời trên tài sản ......................................................63
2.7.4.3 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .......................................63
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................65
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .......................................................................................65
3.1 Nhận xét ..............................................................................................................65
3.1.1 Về tình hình công ty .....................................................................................65
3.1.2 Về cơ cấu tổ chức .........................................................................................65
3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán ....................................................................66
3.1.4 Về thu - chi tiền gửi ngân hàng ....................................................................66
3.1.5 Trên báo cáo tài chính...................................................................................67
3.2 Giải pháp .............................................................................................................67
3.2.1 Về tình hình công ty .....................................................................................67
3.2.2 Về cơ cấu tổ chức .........................................................................................67
3.2.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................68
3.2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán .............................................................68
3.2.3 Quá trình thu-chi tiền gửi ngân hàng ............................................................68
3.2.4 Trên báo cáo tài chính...................................................................................68
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................71
PHỤ LỤC ..................................................................................................................72
PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................83
PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................88
PHỤ LỤC 3 ...............................................................................................................94
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
BTC
TT
Bộ Tài Chính
Thông tƣ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
GTGT
Giá trị gia tăng
UNC
Ủy nhiệm chi
TSCĐ
Tài sản cố định
VNĐ
Việt nam đồng
TK
Tài khoản
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng ngành nghề kinh doanh ...........................................................4
Bảng 2.1 Nhật ký chunng năm 2018 ...............................................................34
Bảng 2.2 Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng.................................................36
Bảng 2.3 Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng ..........................................37
Bảng 2.4 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều
ngang năm 2017/2018 .....................................................................................39
Bảng 2.5 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều
ngang năm 2018/2019 .....................................................................................40
Bảng 2.6 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc
.........................................................................................................................41
Bảng 2.7 Phân tích biến động giữa nguồn vốn và tài sản năm 2017/2018 .....42
Bảng 2.8 Phân tích tình hình biến động giữa tài sản và nguồn vốn năm
2018/2019........................................................................................................46
Bảng 2.9 Phân tích biến động nguồn vốn và tài sản giữa năm 2017 và năm
2018 .................................................................................................................49
Bảng 2.10 Phân tích biến động nguồn vốn và tài sản năm 2018 và năm 2019
.........................................................................................................................52
Bảng 2.11 Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo
chiều ngang qua năm 2017/2018/2019 ...........................................................55
Bảng 2.11 Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
2017/2018/2019 ..............................................................................................59
Bảng 2.12 Hệ số khả năng thanh toán nhanh ..................................................61
Bảng 2.13 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ............................................62
Bảng 2.14 Bảng tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ..............................................62
Bảng 2.15 Bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên tài sản ....................................63
Bảng 2.16 Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .....................63
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Quy trình bán hàng của công ty ......................................................5
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ...............................................8
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .....................................................11
Hình 1.4 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung .......................................14
Hình 2.1 Nghiệp vụ 1 Ủy nhiệm chi............................................................18
Hình 2.2 Nghiệp vụ 1 Sao kê ngân hàng .....................................................19
Hình 2.3 Nghiệp vụ 2 Bảng báo giá ............................................................20
Hình 2.4 Nghiệp vụ 3 Biên bản bàn giao- nghiệm thu ................................21
Hình 2.5 Nghiệp vụ 3 Sao kê ngân hàng .....................................................22
Hình 2.6 Nghiệp vụ 3 Hóa đơn giá trị gia tăng ...........................................23
Hình 2.7 Nghiệp vụ 4 Hóa đơn Giá trị gia tăng ..........................................24
Hình 2.8 Nghiệp vụ 4 Sổ phụ sao kê ngân hàng .........................................25
Hình 2.9 Nghiệp vụ 5 Giấy nộp tiền ngân hàng ..........................................25
Hình 2.10 Nghiệp vụ 5 Sổ phụ ngân hàng...................................................26
Hình 2.11 Nghiệp vụ 6 Ủy nhiệm chi..........................................................26
Hình 2.12 Nghiệp vụ 6 Hóa đơn giá trị gia tăng .........................................27
Hình 2.13 Nghiệp vụ 6 Sổ phụ sao kê ngân hàng .......................................28
Hình 2.14 Nghiệp vụ 7 Biên bản bàn giao-Nghiệm thu ..............................29
Hình 2.15 Nghiệp vụ 7 Hóa đơn giá trị gia tăng .........................................30
Hình 2.16 Nghiệp vụ 7 Sổ phụ ngân hàng...................................................31
Hình 2.17 Nghiệp vụ 8 Hóa đơn giá trị gia tăng .........................................32
Hình 2.18 Nghiệp vụ 8 Sổ phụ ngân hàng...................................................33
Hình 2.19 Bảng cân đối số phát sinh 2018 ..................................................38
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trƣờng hiện nay đang có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp với nhau, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhận thức rõ và đánh giá
đúng tiềm năng của doanh nghiệp để tiếp tục tồn tại và phát triển, vững vàng hơn
trong thị trƣờng. Để đạt đƣợc điều đó thì bộ phận Kế toán là không thể thiếu trong
bộ phận cấu thành doanh nghiệp, Kế toán là bộ phận quan trọng với nhà quản lý vì
nó phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn trong doanh nghiệp không những vậy
mà nó còn phản ánh chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nhờ đó
nên doanh nghiệp biết hƣớng để thay đổi hoặc cải thiện phƣơng hƣớng hoạt động
cho phù hợp.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế đòi hỏi phải có phƣơng pháp quản lý
nguồn tiền chặt chẽ và sử dụng nguồn tiền trong doanh nghiệp hợp lý. Hạn chế đến
mức thấp nhất tình trạng ứ động vốn hoặc thiếu vốn trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó đảm bảo hiệu quả quá trình kinh doanh tốt nhất. Vì vậy vai trò
của kế toán chiếm phần quan trọng và không thể bỏ qua phần công tác hạch toán
của Kế toán trong quá trình quản lý nguồn tiền hợp lý.
Do đó em chọn đề tài “Kế toán tiền gửi ngân hàng” để tìm hiểu về dòng
tiền sử dụng cũng nhƣ phƣơng pháp hoạt động nguồn tiền tại Công ty TNHH Dầu
nhớt và Xe nâng Anh Khôi.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-
Tìm hiểu khái quát về tình hình thu-chi tiền gửi ngân hàng của công ty
TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi.
-
Tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi.
-
Tìm hiểu về thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Dầu
nhớt và Xe nâng Anh Khôi.
-
Đƣa ra nhận xét và kiến nghị hiệu quả cho Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe
nâng Anh Khôi.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tƣợng của đề tài “ Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Dầu
nhớt và Xe nâng Anh Khôi” , các chứng từ , tài liệu liên quan đến việc thu,
chi tiền gửi ngân hàng ,
-
Phạm vi nghiên cứu là phòng kế toán của Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe
nâng Anh Khôi.
1
-
Về không gian: Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi
-
Về thời gian: Năm 2018
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
-
Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp : hỏi trực tiếp ngƣời cung cấp thông tin
và dữ liệu cần thiết cho việc cung cấp đề tài. Phƣơng pháp này sử dụng trong giai
đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thô có liên quan đến đề tài.
+ Phƣơng pháp thống kê : là phƣơng pháp liệt kê, thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập đƣợc phục vụ cho việc lập các bản phân tích.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh doanh: là phƣơng pháp dựa trên những số liệu
có sẵn để tiến hành phân tích những ƣu, nhƣợc điểm trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó đƣa ra những biện pháp hiệu quả để khắc phục.
+ Phƣơng pháp hạch toán kế toán: là phƣơng pháp sử dụng chứng từ, sổ sách
để kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là phƣơng pháp trọng tâm đƣợc
sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.
+ Phƣơng pháp so sánh: đây là kỹ thuật dễ dàng sử dụng và đƣợc sử dụng
rất nhiều trong các kỹ thuật phân tích. So sánh tuyệt tối về sự biến động thông qua
các con số cơ học; so sánh tƣơng đối nói về sự biến động thông qua các chỉ số %,
tăng hoặc giảm qua các kỳ để từ đó có đƣợc các nhân định khác nhau cho báo cáo
phân tích.
-
Nguồn dữ liệu
+ Các chuẩn mực kế toán, hồ sơ sổ sách năm 2018 tại phòng Kế toán của
Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi.
5. Ý nghĩa của đề tài
-
Về mặt lý luận:
Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế, hệ thống kế toán
Việt Nam đã không ngừng đƣợc hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào
việc nâng cao chất lƣợng quản lí tài chính quốc gia, quản lí công nghiệp. Việc tổ
chức kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp một cách khoa học, hợp lí có ý
nghĩa thiết thực đối với quản lý, kiểm soát tài sản doanh nghiệp. Mặc dù chế độ,
chính sách kế toán và các thông tin đi kèm đã ban hành, hƣớng dẫn về kế toán tiền
gửi ngân hàng kỹ lƣỡng nhƣng chế độ là ban hành chung cho tất cả doanh nghiệp
mà mỗi doanh nghiệp lại có đặc điểm riêng nên trong quá trình áp dụng vẫn gặp
một số vƣớng mắc khiến doanh nghiệp lúng túng khi xảy ra vấn đề, làm các nghiệp
vụ kinh tế chƣa đƣợc xử lý rõ ràng và hiệu quả.
2
-
Về mặt thực tiễn:
Việc quản lý tài khoản ngân hàng, lƣu chuyển tiền tệ rất quan trọng trong
quá trình hoạt động thu, chi của doanh nghiệp. Cách hoạt động vốn tiền gửi giúp ích
rất nhiều cho quá trình hoạt động của công ty không bị trì trệ.
Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi là công ty hoạt động về
nhiều lĩnh vực liên quan đến dầu nhớt và xe nâng có giá trị cao, nên nguồn vốn để
luân chuyển hàng hóa về bán rất lớn.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Dầu nhớt và
Xe nâng Anh Khôi.
Chƣơng 3: Nhận xét – Giải pháp.
3
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE
NÂNG ANH KHÔI
1.1 Tổng quan về công ty TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty
1.1.1.1 Tên và địa chỉ của Công ty
-
Tên công ty: CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT XÀ XE NÂNG ANH
KHÔI
-
Ngƣời đại diện: TRẦN VĂN TOÀN
-
Chức vụ: Giám đốc
-
Địa chỉ: 183/87 Đƣờng Số 10, Khu Phố 3, Phƣờng 8, Quận Gò Vấp,
Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
-
Mã số thuế: 0313120400
-
Điện thoại: 0916179760
-
Vốn điều lệ: 1.000.000.000(một tỷ đồng)
-
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp là 6 năm ( sáu năm) kể từ ngày
đƣợc cấp phép hoạt dộng doanh nghiệp.
1.1.1.2 Quyết định thành lập
Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi (sau đây xin đƣợc viết tắt là
“Công ty”), là một doanh nghiệp đƣợc ra đời theo giấy phép do UBND Quận Gò
Vấp cấp ngày 30/01/2015. Công ty là một Công ty có tƣ cách pháp nhân đầy đủ,
hạch toán độc lập, có con dấu riêng, đƣợc cấp phép mở tài khoản tại ngân hàng, có
quyền quyết định các vấn đề trong kinh doanh của Công ty trong khuôn khổ của
pháp luật Việt Nam và theo quy định của Công ty. Công ty đã không ngừng khẳng
định vị thế của mình trên thị trƣờng kinh tế hiện nay.
1.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
-
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi
đƣợc cải thiện và dịch vụ khác đƣợc thể hiện qua bảng 1.1.
Bảng 1.1. Bảng ngành nghề kinh doanh
4
MÃ
STT
TÊN NGÀNH
01
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
NGÀNH
4511
Bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ
02
khác
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và các
03
xe động cơ khác
Đại lý, môi giới, đấu giá
04
4530
4610
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm
05
45200
liên quan
4661
06
Cho thuê xe có động cơ
7710
07
Dịch vụ đóng gói
82920
08
Sản xuất dầu mỏ tinh chế
19200
nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi
1.1.2 Đặc điểm và quy trình sản xuất kinh doanh
-
Quy trình kinh doanh của Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh
Khôi đƣợc thể hiện qua các bƣớc trong sơ đồ hình 1.2.
Bƣớc 1
Bƣớc 2
Bƣớc 3
Chuẩn bị
Tìm kiếm
khách hàng
tiềm năng
Tiếp cận
khách hàng
Bƣớc 4
Giới thiệu, trình
bày về sản
phẩm dịch vụ
Bƣớc 7
Bƣớc 6
Bƣớc 5
Chăm sóc
khách hàng
sau bán hàg
Thống nhất chốt
đơn hàng, hợp
đồng mua bán
Báo giá và
thuyết phục
khách hàng
Hình 1.1 Quy trình bán hàng của công ty
nguồn: tác giả tự tổng hợp
-
Bƣớc 1:
5
Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ (ưu, nhược điểm của sản phẩm và
dịch vụ) cung cấp cho khách hàng và quan trọng là “lợi ích” khách hàng
nhận đƣợc.
Phải lên kế hoạch bán hàng cụ thể, chi tiết nhất để xác định đối tƣợng
khách hàng, khách hàng ở đâu và thời gian tiếp cận nhƣ thế nào là hợp lý.
Sau đó hãy tiến hành tìm kiếm danh sách những khách hàng cần phải
tiếp cận để tìm kiếm khách hàng tiềm năng, có thể tìm qua internet, đi
thực tế, qua bạn bè, ngƣời thân, đối thủ…
Chuẩn bị các bảng báo giá, giấy giới thiệu hoặc card visit…
Chuẩn bị cho mình trang phục lịch sự, chuyên nghiệp và phải luôn giữ
vững tâm lý tự tin khi gặp khách hàng.
-
Bƣớc 2:
Chìa khóa để tìm kiếm khách hàng tiềm năng là biết rõ cần tiếp cận
thị trƣờng nào và tiếp cận ai. Phân biệt khách hàng “đầu mối”, khách
hàng “tiềm năng” và khách hàng “tiềm năng đủ điều kiện” là điều vô
cùng cần thiết.
Chúng ta có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua các phƣơng tiện
truyền thông nhƣ báo chí, website, sự kiện xã hội,... Có thể tìm kiếm mọi
lúc mọi nơi và với thái độ chân tình quan tâm nhất đến khách hàng. Công
việc khai thác khách hàng tiềm năng phải đƣợc thực hiện bất cứ khi nào,
trong mọi tình huống.
“Phải không ngừng tìm kiếm và tạo nguồn khách hàng tiềm năng” .
-
Bƣớc 3:
Để tiếp cận Khách hàng thành công, cần tìm hiểu thông tin về khách
hàng trƣớc, qua nhiều kênh: qua internet, báo chí, thực tế hay ngƣời thân,
ngƣời quen. Sau đó, có thể gửi email giới thiệu, liên hệ bằng điện thoại
chào hàng, thăm dò một số thông tin và cung cấp những thông tin bổ ích
cho khách hàng rồi thiết lập cuộc hẹn trực tiếp để trao đổi và trình bày
sản phẩm, dịch vụ.
Sau khi tiếp cận khách hàng thành công, ta sẽ biết đƣợc nhu cầu chính
của khách hàng và đánh giá đƣợc khách hàng. Điều này đƣợc cho là quan
trọng nhất của bƣớc tiếp cận khách hàng trong quá trình bán hàng, vì nó
sẽ giúp xác định cách cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
6
-
Bƣớc 4:
Tập trung vào “lợi ích” chứ không phải là tính năng, đặc điểm của sản
phẩm/ dịch vụ và ý trong bƣớc ba là bán sản phẩm/ dịch vụ dựa vào “nhu
cầu” của khách hàng.
Trong cuộc gặp gỡ, giới thiệu về sản phẩm/ dịch vụ của công ty mà
khách hàng cùng tham gia vào, nêu những ý kiến, những thắc mắc của họ
thì đã đạt thành công đƣợc 70%.
Hãy lắng nghe cẩn thận, tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đƣa cho
khách hàng những giải pháp tốt nhất trong khả năng của công ty . Giải
pháp đó có thể không phải là giải pháp tốt nhất theo quan điểm của khách
hàng, nhƣng đó chính là điều tốt nhất công ty có thể đƣa cho họ. Nếu
không thể đƣa ra bất kỳ giải pháp nào để giải quyết các nhu cầu của
khách hàng, hãy nói thật cho khách hàng biết.
-
Bƣớc 5:
Nếu cuộc nói chuyện đã thành công và nhận đƣợc đề nghị báo giá
chính thức về giải pháp/sản phẩm/dịch vụ nhƣ đã thảo luận với khách
hàng. Hãy hỏi khi nào khách hàng cần báo giá và hãy bảo đảm họ nhận
đƣợc nó đúng thời điểm.
Sử dụng ngôn ngữ thông thƣờng và dễ hiểu, tránh sử dụng các ngôn
từ quá thiên về kỹ thuật, chuyên môn quá khó hiểu hay các biệt ngữ.
-
Bƣớc 6:
Sau khi khách hàng nhận đƣợc các thông tin nhƣ các thông số và giá
cả từng sản phẩm. Thỏa thuận hợp ký với khách hàng thì lập hợp đồng
mua bán để thỏa thuận rõ hơn và các lợi ích hợp lý giữa đôi bên.
-
Bƣớc 7:
Có đƣợc khách hàng đã khó, giữ chân đƣợc khách hàng còn khó hơn.
Do vậy là doanh nghiệp muốn duy trì lâu dài thì sẽ phải thƣờng xuyên gọi
điện chăm sóc sau bán hàng, thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với
khách hàng. Thậm chí, chính những khách hàng đó là những ngƣời giúp
bán đƣợc hàng cho những đơn hàng tiếp theo, họ sẽ “PR” miễn phí và có
hiệu quả rất cao cho công ty.
7
“Hãy luôn chăm sóc khách hàng và tạo mối quan hệ kinh doanh lâu
dài”.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Gồm 3 bộ phận : Giám Đốc, Phòng Kế Toán, Phòng Kinh Doanh, Phòng
-
Kỹ Thuật.
Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi đƣợc
-
thể hiện qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ở hình 1.3.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Nguồn:tác giả tự tổng hợp
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: là ngƣời đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm pháp
lý cao nhất của Công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành quá trình kinh
doanh , đồng thời chịu trách nhiệm về pháp luật và Công ty trong quá trình điều
hành, quản lý công ty.
- Phòng kinh doanh: là bộ phận tham mƣu, giúp việc cho giám đốc về công tác
bán sản phẩm và dịch vụ của công ty (các hình thức cấp tính dụng khác, huy động
vốn trên thị trƣờng, đầu tƣ góp vốn, ..) công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm ,
phát triển thi trƣờng, công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ của khách hàng,
chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về thẩm quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Nhiệm vụ
thực hiện xây dựng chiến lƣợc, xây dựng ngân sách hằng năm, kế hoạnh công việc
từng tháng để giám đốc phê duyệt. Tổ chức bộ máy nhân sự, kế hoạch, ngân sách
hằng năm.
8
-
Phòng kế toán : Quản lý, kiểm tra, hƣớng dẫn và thực hiện chế độ kế toán -
thống kê; Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nƣớc, Điều lệ và quy
chế tài chính của Công ty. Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty và
các cổ đông. Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các
hoạt động liên quan đến quản lý tài chính.
Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý quản
lý tài chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây
dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty phù hợp với yêu cầu sản
xuất kinh doanh.
Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Công ty.
Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu,
tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
Kiểm tra và hƣớng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận kế toán tại các đơn vị trực
thuộc, kiểm tra việc thanh quyết toán các công trình, các sản phẩm, hợp đồng kinh
tế, thanh toán thu hồi công nợ của Công ty.
Phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án, công trình và sản phẩm của Công ty.
Cân đối kế hoạch tài chính của Công ty, điều hoà các loại vốn trong Công ty,
quan hệ với Tổng công ty, ngân hàng và tài chính, cũng nhƣ các cổ đông là pháp
nhân để tạo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh khi có nhu cầu.
Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành chế độ báo cáo kế toán thống kê của các đơn
vị trực thuộc, thực hiện báo cáo các cơ quan hữu quan khi có yêu cầu.
Thiết lập và kiện toàn bộ máy kế toán từ Công ty đến cơ sở tinh thông, gọn nhẹ,
đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
Đề xuất kiến nghị với Giám đốc về việc thực hiện các quy chế quản lý tài chính,
kế hoạch tài chính, sử dụng các loại vốn vào sản xuất kinh doanh đảm bảo nâng cao
hiệu quả kinh tế, thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với Nhà nƣớc, dự thảo đệ trình
phƣơng án phân phối lợi nhuận hàng năm theo Điều lệ của Công ty trình Giám đốc
và Hội đồng quản trị phê duyệt.
Phối hợp với các phòng chức năng khác về việc khai thác, sử dụng các tài sản,
máy móc, vật kiến trúc của Công ty một cách có hiệu quả nhất.
9
Phối hợp với các phòng ban trong Công ty để cùng hoàn thành công việc đƣợc
giao.
Đề nghị lãnh đạo Công ty: Khen thƣởng, kỷ luật, nâng lƣơng, nâng bậc và các
quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý.
-
Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công
nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lƣợng, khối lƣợng và hiệu quả kinh tế trong
toàn Công ty; Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty.
Xây dựng phƣơng án thi công, phƣơng án kỹ thuật cho các dự án, các loại
phƣơng tiện xe máy thiết bị thi công, các sản phẩm khác để tổ chức thực hiện trong
toàn Công ty.
Phối hợp với phòng Tổ chức hành chính xây dựng kế hoạch kiểm tra tay nghề,
đào tạo, đào tạo lại, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của Công
ty.
Quản lý công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng, phòng chống cháy nổ,
mạng lƣới an toàn viên, vệ sinh viên, lực lƣợng phòng chống cháy nổ đến các đơn
vị trực thuộc trên phạm vi toàn Công ty.
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phƣơng án đổi mới công nghệ, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, các sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ khác để cùng hoàn thành nhiệm vụ đƣợc
giao.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán
1.3.1. Cơ cấu nhân sự
Tổng số lao động trong tổ chức kế toán của công ty bao gồm
Kế toán : 4 ngƣời ( trong đó 3 ngƣời có trình độ Đại học, 1 ngƣời có trình độ Cao
đẳng).
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
-
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh
Khôi gồm 3 bộ phận là Kế toán trƣởng, Kế toán tổng hợp, Kế toán thuchi, đƣợc thể hiện dƣới hình 1.4.
10
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ TOÁN TỔNG
HỢP
KẾ TOÁN THU CHI
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành
-
Kế toán trƣởng : Là ngƣời trực tiếp quản lý, tổ chức và điều hành bộ máy kế
toán, Kế toán trƣởng liên hệ chặt chẽ với Giám đốc, tham mƣu cho Giám đốc
về các Chính sách tài chính-Kế toán Công ty, ký duyệt các tài liệu kế toán,
xem xét, phân tích và kiểm tra tình hình lƣu động nguồn tiền trong Công ty ,
phổ biến chủ trƣơng và chỉ đạo thực hiện chủ trƣơng về chuyên môn, đồng
thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị
cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên môn có liên quan tới các
bộ phận chức năng. Cuối tháng Kế toán trƣờng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo
quyết toán do các kế toán viên lập để báo cáo cho ban lãnh đạo. Các Kế toán
viên có mỗi liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu mọi sự chỉ đạo trực tiếp về
nghiệp vụ từ Kế toán trƣởng, trao đổi trực tiếp với Kế toán trƣởng về các vấn
đề liên quan đến nghiệp vụ cũng nhƣ về chế độ kế toán, chính sách Tài chính
của Nhà nƣớc.
-
Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ tổng hợp các tài liệu liên quan đến các
nghiệp vụ kinh tế khác nhau để theo dõi trên các bảng kê, bảng phân bổ cho
việc tính chi phí và giá thành sản phẩm, thuế và các khoản phải nộp nhà
nƣớc, làm báo cáo nội bộ, báo cáo tài chính, tính giá thành sản phẩm trong
việc thanh toán và tình hình thanh toán với tất cả khách hàng cộng thêm cả
phần công nợ phải trả. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ
gốc, kế toánh thanh toán viết phiếu thu chi (đối với tiền mặt), séc, ủy nhiệm
11
- Xem thêm -