Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦẦU
Bấất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuấất kinh doanh đềều ph ải ch ịu trách nhi ệm tr ước
kềất quả kinh doanh của mình, bảo toàn đ ược vốấn kinh doanh và quan tr ọng là kinh doanh có lãi.
Muốấn như vậy doanh nghiềp phải nhận th ức đ ược v ị trí khấu tều th ụ s ản ph ẩm, hàng hoá vì nó
quyềất định đềấn kềất quả kinh doanh c ủa doanh nghi ệp và là c ơ s ở đ ể doanh nghi ệp có thu nh ập
bù đắấp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa v ụ v ới Ngấn sách Nhà N ước.
Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng t ới lợi nhu ận nền bền c ạnh các bi ện pháp
quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cống tác kềấ toán bán hàng là rấất cấền thiềất giúp doanh nghi ệp
có đấềy đủ thống tn kịp thời và chính xác đ ể đ ưa ra quyềất đ ịnh kinh doanh đúng đắấn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tềấ cao là c ơ s ở doanh nghi ệp có th ể tốền t ại và
phát triển ngày càng vững chắấc trong nềền kinh tềấ th ị tr ường c ạnh tranh sối đ ộng và quyềất li ệt.
Nhận thức được tấềm quan trọng của cống tác kềấ toán bán hàng v ận d ụng lý lu ận đã đ ược h ọc
kềất hợp với thực tềấ thu nhận được từ cống tác kềấ toán t ại cống ty c ổ phấền TM Và Xấy Lắấp An
phú, em đã chọn đềề tài ''Kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh'' đ ể nghiền c ứu và viềất
chuyền đềề thực tập tốất nghiệp.
Nội dung của đềề tài được chia thành ba ch ương chính
Chương I: Cơ sở lý luận vềề kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh
Chương II: Thực trạng cống tác kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh t ại Cống
ty cổ phấền Thương Mại và xấy lắấp An Phú.
Chương III: Một sốấ ý kiềấn nhắềm hoàn thiện cống tác kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả
kinh doanh tại cống ty Cổ Phấền Thương Mại và Xấy Lắấp An phú
Em xin chấn thành cảm ơn Cố giáo Trấền Th ị Thu Hiềền cùng các ch ị trong phòng kềấ toán Cống
ty Cổ phấền Thương mại và Xấy lắấp An Phú đã giúp em hoàn thành chuyền đềề tốất nghi ệp này.
Sinh viền th ực hi ện
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀẦ KỀẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KỀẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái niệm và đặc điểm của kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm vềề kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm vềề kềấ toán bán hàng
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bán hàng là khấu cuốấi cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghi ệp. đấy là
quá trình chuyển giao quyềền sở hữu hàng hóa ng ười mua và doanh nghi ệp thu tềền vềề ho ặc
được quyềền thu tềền.
Xét góc độ vềề kinh tềấ: Bán hàng là quá trình hàng hóa c ủa doanh nghi ệp đ ược chuy ển t ừ hình
thái vật chấất (hàng) sang hình thái tềền tệ (tềền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghi ệp th ương m ại nói riềng
có những đặc điểm chính sau đấy:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và ng ười bán, ng ười bán đốềng ý bán, ng ười
mua đốềng ý mua, họ trả tềền hoặc chấấp nhận trả tềền.
Có sự thay đổi quyềền sở hữu vềề hàng hóa: người bán mấất quyềền s ở h ữu, ng ười mua có
quyềền sở hữu vềề hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tều th ụ hàng hóa, các doanh nghi ệp cung
cấấp cho khách hàng một khốấi lượng hàng hóa và nh ận l ại c ủa khách hàng m ột kho ản g ọi là
doanh thu bán hàng. Sốấ doanh thu này là c ơ sở đ ể doanh nghi ệp xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh c ủa
mình.
1.1.1.2 Khái niệm vềề xác định kềất quả bán hàng:
Xác định kềất quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã b ỏ ra và thu nh ập
kinh doanh đã thu vềề trong kỳ. Nềấu thu nh ập l ớn h ơn chi phí thì kềất qu ả bán hàng là lãi, thu nh ập
nhỏ hơn chi phí thì kềất quả bán hàng là lốỗ. Việc xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng th ường đ ược tềấn
hành vào cuốấi kỳ kinh doanh thường là cuốấi tháng, cuốấi quý, cuốấi nắm, tùy thu ộc vào đ ặc đi ểm
kinh doanh và yều cấều quản lý của từng doanh nghiệp.
1.1.1.3 Mốấi quan hệ vềề bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng.
Bán hàng là khấu cuốấi cùng c ủa trong quá trình kinh doanh c ủa doanh nghi ệp còn xác đ ịnh
kềất quả kinh doanh là cắn cứ quan trọng đ ể đ ơn v ị quyềất đ ịnh tều th ụ hàng hoá n ữa hay khống.
Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kềất quả kinh doanh có mốấi quan h ệ m ật thiềất. Kềất
quả bán hàng là mục đích cuốấi cùng c ủa doanh nghi ệp còn bán hàng la ph ương t ện tr ực tềấp đ ể
đạt được mục đích đó.
1.2. Vai trò của kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả Bán hàng
Bán hàng và xác định kềất quả kinh doanh có vai trò vố cùng quan tr ọng khống ch ỉ đốấi v ới
doanh nghiệp mà còn đốấi với toàn bộ nềền kinh tềấ quốấc dấn. Đốấi v ới b ản thấn doanh nghi ệp có
bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắấp nh ững chi phí b ỏ ra, có điềều ki ện đ ể m ở r ộng
hoạt động kinh doanh, nấng cao đời sốấng c ủa ng ười lao động , tạo nguốền tch luyỗ cho nềền kinh tềấ
quốấc dấn. Việc xác định chính xác kềất quả bán hàng là c ơ s ở xác đ ịnh chính xác hi ệu qu ả ho ạt
động cuả các doanh nghiệp đốấi với nhà n ước thống qua vi ệc n ộp thuềấ, phí, l ệ phí vào ngấn sách
nhà nước, xác định cơ cấấu chi phí hợp lývà s ử d ụng có hiệu qu ả cao sốấ l ợi nhu ận thu đ ược gi ải
quyềất hài hoà giữa cáclợi ích kinh tềấ: Nhà n ước, t ập th ể và các cá nhấn ng ười lao đ ộng
1.3 Yều cấều của kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng.
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kềất quả bán hàng có ý nghĩa sốấng còn đốấi v ới
doanh nghiệp. Kềấ toán trong các doanh nghiệp với t ư cách là m ột cống c ụ qu ản lý kinh tềấ, thu
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhận xử lý và cung cấấp toàn bộ thống tn vềề tài s ản và s ự v ận đ ộng c ủa tài s ản đó trong doanh
nghiệp nhắềm kiểm tra, giám sát toàn bộ ho ạt động kinh tềấ,tài chính c ủa doanh nghi ệp, có vai trò
quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng c ủa doanh nghi ệp
đó. Quản lý bán hàng là quản lý kềấ hoạch và th ực hiện kềấ ho ạch tều th ụ đốấi v ới t ừng th ời kỳ,
từng khách hàng, từng hợp đốềng kinh tềấ.
Yều cấều đốấi với kềấ toán bán hàng là ph ải giám sát ch ặt cheỗ hàng hoá tều th ụ trền tấất c ả
các phương diện: sốấ lượng, chấất lưọng…Tránh hiện t ượng mấất mát h ư hỏng ho ặc tham ố lãng
phí, kiểm tra tnh hợp lý của các khoản chi phí đốềng thời phấn bổ chính xác cho đúng hàng bán
để xác định kềất quả kinh doanh. Phải quản lý chắt cheỗ tnh hình thanh toán c ủa khách hàng yều
cấều thanh toán đúng hình thức và th ời gian tránh mấất mát ứ đ ọng vốấn
2.1. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm tr ừ doanh thu
2.1.1. Doanh thu bán hàng
2.1.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng
Là toàn bộ sốấ tềền seỗ thu được từ các hoạt độnggiao d ịch t ừ các ho ạt đ ộng giao d ịch nh ư
bán sản phẩm hàng hoá cho kháchhàng bao gốềm c ả các kho ản ph ụ thu và phí thu thềm ngoài giá
bán (nềấu có)
2.1.1.2. Điềều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu
Bán hàng được ghi nhận khi đốềng thời thoả mãn tấất c ả 5 điềều ki ện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phấền lớn rủi ro và lợi ích gắấn liềền v ới quyềền s ở h ữu s ản
phẩm hoặc hàng hoá cho người mua
- Doanh nghiệp khống nắấm giữ quyềền qu ản lý hàng hoá nh ư ng ười s ở h ữu hàng hoá ho ặc
quyềền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu được xác định tương đốấi chắấc chắấn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc seỗ thu đ ược l ợi ích kinh tềấ t ừ giao d ịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liền quan đềấn giao d ịch bán hàng
2.1.1.3. Nguyền tắấc hoạch toán doanh thu bán hàng
Đốấi với cơ sở kinh doanh nộp thuềấ GTGT theo phương pháp khấấu tr ừ, khi viềất hoá đ ơn bán
hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuềấ GTGT, các kho ản ph ụ thu, thuềấ GTGT ph ải n ộp và t ổng giá
thanh toán. Doanh thu bán hàng được ph ản ánh theo sốấ tềền bán hàng ch ưa có thuềấ GTGT
Đốấi với hàng hoá chịu thuềấ GTGT theo phương pháp tr ực tềấp thìdoanh thu đ ược ph ản ánh
trền tổng giá thanh toán
Đốấi với hàng hoá thuốc diện chiu thuềấ tều th ụ đ ặc bi ệt, thuềấ xuấất nh ập kh ẩu thì doanh
thu tnh trền tổng giá mua bán
Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải đ ược theo dõi chi tềất theo t ừng lo ại
sản phẩm nhắềm xác định chính xác, đấềy đủ kềất quả kinh doanh c ủa t ừng m ặt hàng khác nhau.
Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu c ủa nh ững sản ph ẩm hàng hoá cung cấấp lấỗn nhau gi ữa
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
các đơn vị trực thuộctrong cùng mốt hệ thốấng tổ ch ức (cùng t ổng cống ty ít nhấất là 3 cấấp: T ổng
cống ty-Cống ty-Xí nghiệp) như : Giá trị các loại sản ph ẩm, hàng hóa đ ược dùng đ ể tr ả l ương
cho cán bộ cống nhấn viền, giá trị các sản phẩm đem biềấu, tặng ho ặc tều dùng trong n ội b ộ
doanh nghiệp
2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy đ ịnh bao gốềm : Chiềất khấấu th ương m ại, gi ảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
2.2.1. Khái niệm
Chiềất khấấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niềm yềất cho khách hàng mua
với sốấ lượng lớn
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ng ười mua do hàng hoá kém ph ẩm chấất, sai quy
cách hoặc lạc hậu thị hiềấu
Giá trị hàng bán bị trả lại :là gia trị khốấi lượng hàng bán đã xác đ ịnh là tều th ụ b ị khách
hàng trả lại và từ chốấi thanh toán
2.2.2. Nguyền tắấc hạch toán các khoản giảm tr ừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riềng : trong đó các kho ản : Chiềất
khấấu thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác đ ịnh nh ư sau:
Doanh nghiệp phải có quy chềấ quản lý và cống bốấ cống khai cáckho ản chiềất khấấu th ương
mại, giảm giá hàng bán
Các khoản chiềất khấấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho sốấ hàng bán ra trong kỳ ph ải
đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi
Phải ghi rõ trong hợp đốềng kinh tềấ và hoá đ ơn bán hàng
2.3. Cách xác định kềất quả bán hàng
Kết quả bán
hàng (Lãi thuần
từ hoạt động =
bán hàng)
Doanh thu
bán hàng
Giá vốn
hàng bán
-
-
CPBH,
CPQLDN phân
bổ cho số hàng
bán
Trong đó :
Doanh thu
bán hàng =
thuần
SV: Chu
Quang Phi
Các khoản
Tổng doanh
giảm trừ doanh
thu bánthu theo
quy
hàng
định
Lớp: CĐKT2
Thuế suất
khẩu, TTĐB
phải nộp
NSNN, thuế
Page 4
GTGT (PP
trực tiếp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1. Các phương thức tnh trị giá vốấn hàng xuấất kho để bán
3.1.1. Phương pháp nhập trước- xuấất trước
Phương pháp này dựa trền giả thuyềất là hàng hoá nhập tr ước thì seỗ đ ược xuấất tr ước. Do
đó, giá trị hàng hóa xuấất kho được tnh hềất theo giá nh ập kho lấền tr ước rốềi m ới tnh tềấp giá nh ập
kho lấền sau. Như vậy giá trị hàng hóa tốền seỗ đ ược ph ản ánh với giá tr ị hi ện t ại vì đ ược tnh giá
của những lấền nhập kho mới nhấất
3.1.2. Phương pháp nhập sau- xuấất trước
Phương pháp này dựa trền giả thuyềất là hàng hoá nào nh ập kho sau nhấất seỗ đ ược xuấất ra
sử dụng trước. Do đó, giá trị hàng hoá xuấất kho đ ược tnh hềất theo giá nh ập kho m ới nhấất, rốềi
tnh tềấp theo giá nhập kho kềấ tềấp sau đó. Nh ư v ậy giá tr ị hàng hoá tốền kho seỗ đ ược tnh theo giá
tốền kho cũ nhấất
3.1.3. Phương pháp bình quấn gia quyềền
Là phương pháp cắn cứ vào giá trị hàng tốền kho đấều kỳ và giá tr ị hàngnh ập trong kỳ đ ể
tnh giá binh quấn của 1 đơn vị hàng hoá. Sau đó tnh giá tr ị hàng hoá xuấất kho bắềng cách lấấy sốấ
lượng hàng hoá xuấất kho nhấn với giáđơn vị bình quấn. Nềấu giá đ ơn v ị bình quấn ch ỉ đ ược tnh
một lấền lúc cuốấi tháng thì gọi là bình quấn gia quyềền lúc cuốấi tháng.
3.1.4. Phương pháp gia thực tềấ đích danh
Phương pháp này được sử dụng trong trường h ợp doanh nghi ệp qu ản lý hàng hoá theo
từng lố hàng nhập. Hàng xuấất kho thuộc lố hàng nào thì lấấy đ ơn giá c ủa lố hàng đó đ ể tnh.
Phương pháp này thường sử dụng với những loại hàng có giá tr ị cao, th ường xuyền c ải tềấn mấỗu
mã chấất lượng
4.1. Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyềền s ở h ữuhàng hoá cho
khách hàng và thu được tềền hoặc quyềền thu tềền vềề sốấ l ượng hàng hoá tều th ụ
Các phương thức bán hàng
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương m ại có th ể th ực hi ện qua
hai phương thức: bán buốn và bán lẻ. Trong đó, bán buốn là bán hàng cho các đ ơn v ị s ản xuấất
kinh doanh để tềấp tục quá trình lưu chuyển hàng hoá còn bán l ẻ là bán hàng cho ng ười tều
dùng, chấấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hoá Hàng hoá bán buốn và bán l ẻ có th ể th ực hi ện
theo nhiềều phương thứckhác nhau
4.1.1. Đốấi với bán buốn
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng v ận chuy ển th ẳng.
4.1.2. Phương thức bán hàng qua kho
Theo phương thức này, hàng hoá mua vềề được nhập kho rốềi t ừ kho xuấất bán ra. Ph ương
thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận
4.1.2.1. Hình thức nhận hàng :
Theo hình thức này bền mua seỗ nh ận hàng t ại kho bền bán ho ặc đềấn m ột đ ịa đi ểm do hai
bền thoả thuận theo hợp đốềng, nhưng thường là do bền bán quy đ ịnh
4.1.2.2 Hình thức chuyển hàng :
Theo hình thức này, bền bán seỗ chuy ển hàng hoá đềấn kho c ủa bền mua ho ặc đềấn m ột đ ịa
điểm do bền mua quy định để giao hàng
4.1.3. Phương thức bán hàng vận chuyển
Theo phương thức này, hàng hoá seỗ được chuyển thẳng t ừ đơn v ị cung cấấp đềấn đ ơn v ị
mua hàng khống qua kho của đơn vị trung gian. Ph ương th ức bán hàng v ận chuy ển th ẳng có hai
hình thức thanh toán Vận chuyển có tham gia thanh toán : Theo hình th ức này, hàng hoá đ ược
vận chuyền thẳng vềề mặt thanh toán, đơn v ị trung gian vấỗn làm nhi ệm v ụ thanh toán tềền hàng
với đơn vị cung cấấp và thu tềền của đơn vị mua Vận chuyển thẳng khống tham gia thanh toán:
Theo hình thức này hàng hoá được vận chuyển th ẳng, vềề thanh toán, đ ơn v ị trung gian khống
làm nhiệm vụ thanh toán tềền với đơn vị cung cấấp, thu tềền c ủa đ ơn v ị mua. Tuỳ h ợp đốềng, đ ơn v ị
trung gian được hưởng một sốấ phí nhấất đ ịnh ở bền mua ho ặcbền cung cấấp
4.1.2. Đốấi với bán lẻ
Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tềền t ập trung bán hàng khống thu tềền t ập
trung và bán hàng tự động
4.1.2.1. Phương thức bán hàng thu tềền t ập trung
Theo phương thức này, nhấn viền bán hàng ch ỉ ph ụ trách vi ệc giao hàng còn vi ệc thu tềền
có người chuyền trách làm cống việc này. Trình t ự đ ược tềấn hành nh ư sau: Khách hàng xem xong
hàng hoá và đốềng ý mua, người bán viềất “ hóa đ ơn bán l ẻ” giao cho khách hàng đ ưa đềấn chốỗ thu
tềền thì đóng dấấu “ đã thu tềền” khách hàng mang hoá đ ơn đó đềấn nh ận hàng . Cuốấi ngày, ng ười
thu tềền tổng hợp sốấ tềền đã thu để xác định doanh sốấ bán. Định kỳ kiểm kề hàng hoá t ại quấềy,
tnh toán lượng hàng đã bán ra để xác định tnh hình bán hàng th ừa thiềấu t ại quấềy
4.1.2.2. Phương thức bán hàng khống thu tềền tập trung
Theo phương thức này, nhấn viền bán hàng vừa làm nhiệm v ụ giao hàng, v ừa làm nhi ệm
vụ thu tềền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu tềền bán hàng phấn tán ở nhiềều d ạng.
Hàng ngày hoặc định kỳ tềấn hành kiểm kề hàng hoá còn l ại đ ể tnh l ượng bán ra, l ập báo cáo
bán hàng, đốấi chiềấu doanh sốấ bán theo báo cáo bán hàng v ới sốấ tềền th ực n ộp đ ể xác đ ịnh th ừa
thiềấu tềền bán hàng
4.1.2.3. Phương thức bán hàng tự động
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hoá sau đó mang đềấn b ộ ph ận thu ngấn
kiểm hàng, tnh tềền, lập hoá đơn bán hàng và thu tềền. Cuốấi ngày n ộp tềền bán hàng cho th ủ quyỗ.
Định kỳ kiểm kề, xác định thừa , thiềấu tềền bán hàng
4.1.3. Các phương thức thanh toán
4.1.3.1. Thanh toán ngay bắềng tềền mặt:
Hàng hoá của cống ty sau khi giaocho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay bắềng tềền
mặt
4.1.3.2. Thanh toán khống dùng tềền mặt :
Theo phương thức này, hàng hoá của cống ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có
thể thanh toán bắềng séc hoặc chuyển khoản
5.1. Nhiệm vụ của kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh
Để đáp ứng kịp thời những yều cấều trền kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh
phải thực hiện tốất những nhiệm vụ sau. Ghi chép đấềy đ ủ, k ịp th ời s ự biềấn đ ộng (nh ập-xuấất) c ủa
từng loại hànghoá trền cả hai mặt hiện vật và giá trị Theo dõi, ph ản ánh giám sát ch ặt cheỗ quá
trình bán hàng, ghi chép kịp thời, đấềy đủ các khoản chi phí, thu nh ập vềề bán hàng xác đ ịnh kềất
qua kinh doanh thống qua doanh thu bán hàng m ột cách chính xác.
Cung cấấp thống tn chính xác, kịp thời, trung th ực, đấềy đ ủ vềề tnh hình bán hàng và xác đ ịnh
kềất quả kinh doanh của từng loại hàng hoá ph ục v ụ hoạt đ ộng qu ản lý doanh nghi ệp
6.1. Chứng từ kềấ toán sử dụng
Các chứng từ kềấ toán chủ yềấu được sử dụng trong kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả
kinh doanh
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn giá trị gia tắng
- Phiềấu xuấất kho
- Phiềấu xuấất kho kiềm vận chuyển nội bộ
- Phiềấu thu, phiềấu chi
- Bảng kề bán lẻ hàng hoá
- Chứng từ thanh toán khác
7.1. Kềấ toán tổng hợp quá trình bán hàng
7.1.1. Tài khoản sử dụng
- Hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản gi ảm tr ừ doanh thu
Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kềấ toán s ử d ụng
các tài khoản chủ yềấu sau:
7.1.2. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấấp d ịch v ụ”
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tều th ụ s ản ph ẩm hànghoá,d ịch v ụ th ực tềấ
phát sinh trong kỳ
Kềất cấấu tài khoản
Bền nợ - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy đ ịnh
+ Chiềất khấấu thương mại kềất chuyển cuốấi kỳ
+ Trị giá hàng bán bị trả lại kềất chuyển cuốấi lỳ
+ Giảm giá hàng bán kềất chuyển cuốấi kỳ
+ Thuềấ TTĐB, thuềấ xuấất khẩu phải nộp tnh trền doanh thu bán hàng th ực tềấ ch ịu thuềấ thuềấ
xuấất khẩu
+ Thuềấ GTGT (đốấi với các cơ sở kinh doanh nộp thuềấ GTGT theo ph ương pháp tr ực tềấp).
- Kềất chuyển doanh thu bán hàng thuấền vào tài kho ản 911 “Xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh
Bền có: − Doanh thu bán sản phẩm,hàng hoá,dich v ụ th ực hi ện trong kỳ
− Các khoản doanh thu tr ợ cấấp tr ợ giá, ph ụ thu mà doanh nghi ệp đ ược h ưởng
TK 511 khống có sốấ dư và được chi tềất thành 4 tài khoản cấấp hai:
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm”
TK 5113 “Doanh thu cung cấấp dich v ụ”
TK 5114 “Doanh thu trợ cấấp ,trợ giá”
7.1.3. TK 512 “Doanh thu nội bộ”
TK này phản ánh doanh thu của sốấ sản phẩm hàng hoá, d ịch v ụ tều th ụ trong n ội b ộ
doanh nghiệp hoạch toán ngành. Ngoài ra, TK này còn s ử d ụng đ ể theo dõi m ột sốấ n ội dung
được coi là tều thụ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa đ ể biềấu t ặng qu ảng cáo, chào hàng…
Hoặc để trả lương cho người lao động bắềng sản ph ẩm, hàng hoá.
Nội dung TK 512 tương tự như tài khoản 511 và đ ược chi tềất thành 3 TK cấấp hai TK 5121
“Doanh thu bán hàng”
TK 5122 “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5123 “Doanh thu cung cấấp dịch vụ”
7.1.4. TK 521 “Chiềất khấấu thương mại”
TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niềm yềất cho khách hàng
mua với lượng lớn
Kềất cấấu tài khoản 521
Bền nợ : Các khoản chiềất khấấu thương mại th ực tềấ phát sinh trong kỳ
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bền có : Kềất chuyển toàn bộ khoản chiềất khấấu th ương m ại sang TK 511 TK 512 khống có sốấ
dư
7.1.5. TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
TK này dùng để phản ánh doanh thu c ủa sốấ sản ph ẩm hàng hoá đã tều th ụ b ị khách hàng
trả lại do các nguyền nhấn (kém phẩm chấất, quy cách…”đ ược doanh nghi ệp chấấp nh ận
Kềất cấấu tài khoản
Bền nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tềền cho ng ười mua hoặc tnh tr ừ vào n ợ
phải thu của khách hàng vềề sốấ sản phẩm hàng hoá bán ra
Bền có: Kểt chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bền nợ c ủa TK511 ho ặc TK 512 TK
531 khống có sốấ dư
7.1.6. TK 532 “ Giảm giá hàng bán”
TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ h ạch toán đ ược
người bán chấấp nhận trền giá thoả thuận TK111, 112,131… Kềất cấấu tàicác kho ản ghi gi ảm. K /c
khoản Doanh thu bán hàng theo giá bán doanh thu vào cuốấi kỳ khống ch ịu thuềấ GTGT
Bền nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấấp nhận cho ng ười mua hàng TK 33311
Bền có: Kềất chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511
TK 532 khống có sốấ dư Thuềấ GTGT theo thanh toán (c ả thuềấ)
Sơ đốề 1: Hạch toán TK 532
TK 111,112,131
TK 532
TK 511, 521
(1)Gi ảm giá hànng bán
Cuốấi kỳ kềất chuy ển
TK 3331
.
Thuềấ GTGT của hàng
t ổng sốấ hàng gi ảm giá
sinh trong kỳ sang DT
giảm giá (nềấu có)
8.1. Hạch toán giá vốấn hàng bán
Sau khi tnh được trị giá mua của hàng hoá xuấất bán,ta tnh đ ược tr ị giávốấn c ủa hàng hoá
đã bán ra
giá vốn
hàng
SV: ChuTrịQuang
Phi
suất bán
TrịLớp:
giá mua
CĐKT2
hàng xuất
Chi phí thu mua phân Page 9
bổ cho hàng đã bán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
=
Chi phí thu mua
phân bổ cho
hàng đã bán
=
+
Chi phí thu
mua hàng
đầu kỳ
Chi phí thu
mua phát
sinh trong
kỳ
+
+
Chi phí thu
mua phân
bổ cho
hàng hóa
Trong đó :
Trị giá thu mua
của hàng tồn
đầu kỳ
Chi phí thu
mua phân
bổ cho
+ đã
hàng
bán
+
Chi phí thu mua
phân bổphát sinh
trong kỳ
=
Trị giá
hàng tồn
cuối kỳ
x
Trị giá mua
hàng tồn đầu
kỳ
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ
- Để hạch toán giá vốấn hàng hóa kềấ toán sử dụng TK 632 tài khoản này dùng đ ể theo dõi
giá vốấn của hàng xuấất kho trong kỳ.
Kềất cấấu TK :
Bền nợ : Trị giá vốấn của sản phẩm ,hàng hoá,dịch v ụ ,đã tều th ụ trong kỳ
Bền có : Kềất chuyển trị giá vốấn hàng tều th ụ trong kỳ sang TK 911 “Xác đ ịnh kềất qu ả kinh
doanh”
- Trị giá vốấn của sản phẩm hàng hoá nh ập l ại kho
TK 632 khống có sốấ dư
Sơ đốề 2: Hạch toán giá vốấn hàng bán ( PP kề khai th ường xuyền)
TK 156, 136
TK 157
TK 632
TK 531
Xuấất kho hàng
Tr ị giá vốấn hàng
Tr ị giá vốấn hàng
bán gửi đi bán
gửi đc xđ tều th ụ
bán b ị tr ả l ại
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trị giá vốấn hàng hóa xuấất bán
TK 111, 112
Bán hàng vận chuyển tháng
TK 133
Thuềấ GTGT
TK 152
Phấn bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra
Sơ đốề 3: Hạch toán giá vốấn hàng bán ( PP Kiểm kề đ ịnh kỳ)
Cuốấi kỳ K/c hàng hóa còn lại (chưa tều th ụ)
TK 156,157
TK 611
TK 632
TK 911
Đấều kỳ kềất chuyển hàng K/c giá vốấn hàng bán
hóa tốền kho
Giá vốấn xác đ ịnh
kềất qu ả KD
TK 111, 112, 131
Nhập kho hàng hóa
TK 133
9.1. Kềấ toán xác định kềất quả bán hàng
9.1.1. Chi phí bán hàng
Khái niệm: Chi phí bán hàng là một bộ ph ận c ủa chi phí th ời kỳ, chi phí bán hàng bi ểu hi ện
bắềng tềền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra ph ục v ụ cho tều th ụ s ản ph ẩm hàng hoá trong kỳ
hoạch toán.
Phấn loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí Chi phí bán hàng gốềm: Chi phí nhấn viền,
chi phí vật liệu bao bì, chiphi dụng cụ đốề dùng, chi phí khấấu hao TSCĐ, chi phí b ảo hành, chi phí
mua ngoài, chi phí bắềng tềền khác.
Phấn bổ chi phí bán hàng cho hàng hóa bán ra trong kỳ:
CPBH phân
bổ cho hàng =
hóa bán trong
kỳ
SV: Chu Quang Phi
CPBH còn
lại đầu kỳ
+
Lớp: CĐKT2
-
CPBH phát
sinh trong kỳ
CPBH phân
bổ số hàng
còn lại cuối kỳ
Page 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CPBH còn lại
đầu kỳ
CPBH phân
bổ cho số
hàng hóa còn
lại cuối kỳ
+
CPBH phát
sinh trong
kỳ
=
x
Trị giá hàng
hóa xuất bán
trong kỳ
+
Trị giá
hàng hóa
còn lại
cuối kỳ
Trị giá
hàng hóa
còn lại cuối
kỳ
Hạch toán chi phí bán hàng
Để hoach toán CPBH kềấ toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”. Tài kho ản này ph ản ánh
các chi phí liền quan và phục vụ cho quá trình tều th ụ theo n ội dung gắấn liềền v ới đ ặc đi ểm tều
thụ các loại hình sản phẩm
Kềất cấấu tài khoản
Bền nợ : Tập hợp chi phí bán hàng th ực tềấ phát sinh trong kỳ
Bền có: Các khoản giảm chi phí bán hàng
Kềất chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911
TK 641 khống có sốấ dư và được chi tềất thành 7 TK
+ TK 6411 “Chi phí nhấn viền bán hàng”
+ TK 6412 “ Chi phí vận chuyển bao bì”
+ TK 6413 “Chi phí cống cụ ,dụng cụ”
+ TK 6414 “Chi phí khấấu hao TSCĐ”
+ TK 6415 “ Chi phí bảo hành”
+ TK6416 “Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK6417 “Chi phí bắềng tềền khác
S ơ đốề 4 : H ạch toán chi phí bán hàng
TK 334, 338
TK 641
Tiềền lương và các
Khoản trích l ương
SV: Chu Quang Phi
TK 111, 112, 1388
Ghi giảm chi phí bán hàng
Lớp: CĐKT2
Page 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tk 152, 153
TK 142
TK 911
K/c chờ
K/c để xác định
CPBH k/c
kềất qu ả kinh doanh
TK 214
Chi phí khấấu hao ts
phục vụ cho bán hàng
TK 142, 242, 335
Chi phí phấn bổ dấền
chi phí trích trước
TK 111, 112, 331
TK 133
CP mua ngoài
phục v ụ bán
hàng
TK 133
Thuềấ GTGT đấều vào ko
đc khấấu trừ nềấu tnh
vào CPBH
9.1.2. Kềấ toán xác định kềất quả bán hàng
9.1.2.1. Chi phí bán hàng
a. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là một bộ phận c ủa chi phí th ời kỳ,chiphí bán hàng bi ểu hi ện bắềng tềền
các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục v ụcho tều th ụ sản ph ẩm hàng hoá trong kỳ ho ạch toán
Phấn loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí
Chi phí bán hàng gốềm: Chi phí nhấn viền, chi phí v ật li ệu bao bì, chi phí d ụng c ụ đốề dùng,
chi phí khấấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí mua ngoài, chi phí bắềng tềền khác
Phấn bổ chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
Chi phí quản lý toàn
doanh nghiệp
CPQLDN
SV: Chu
phânQuang
bổ hoạtPhi
động kinh
doanh
Lớp: CĐKT2
Doanh thu
bán hàng của
các hoạt Page 13
động của DN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
=
x
Tổng doanh thu hoạt
động kinh doanh cua
DN
Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Để hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kềấ toán s ử d ụng TK 642“Chi phí qu ản lý
doanh nghiệp”. TK này dùng để phản ánh nh ững chi phí màdoanh nghi ệp đã b ỏ ra cho ho ạt đ ộng
chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạch toán.
Kềất cấấu tài khoản
Bền nợ : Tập hợp CPQLDN thực tềấ phát sinh trong kỳ
Bền có : Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ
+ Kềất chuyển CPQLDN vào TK 911 hoặc TK 1422
TK 642 khống có sốấ dư và được chi tềất thành 8 tài kho ản cấấp 2
TK 6421 Chi phí nhấn viền quản lý
TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 Chi phí đốề dùng vắn phòng
TK 6424 Chi phí khấấu hao TSCĐ
TK 6425 Thuềấ,phí và lệ phí
TK 6426 Chi phí dự phòng
TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 Chi phí bắềng tềền khác
Sơ đốề 5: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
Tiềền lương và các khoản
trích theo lương
TK 152, 338
TK 642
TK 111, 112, 1388
Ghi gi ảm CPQLDN
TK 911
CP vật liệu,dụng cụ
cho QLDN
TK 214
kềất/c
CPQL
DN
CP khấấu hao TSCĐ
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
TK 1422
K/c để xác
Chờ
định kq
k/c
K/c CPQLDN đ ể
Page 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
xác đ ịnh kềất qu ả
cho QLDN
kinh doanh
TK 142, 242, 355
Chi phi phấn bổ dấền
CP trích trước
TK 111, 112,331
CP mua
ngoài
phục vụ
bán hàng
TK 133
TK 333
Các khoản phải
nộp
9.1.2.2. Xác định kềất quả bán hàng
Để hoach toán kềất quả kinh doanh kềấ toán sử dụng TK 911 “Xác đ ịnhkềất qu ả kinh doanh”.
Tk này dùng để tnh toán, xác định kềất quả các hoạt độngkinh doanh chính ph ụ, các ho ạt đ ộng
khác.
Kềất cấấu TK:
Bền nợ: Trị giá vốấn của sản phẩm, hàng hoá, d ịch v ụ tại th ời chính xác đ ịnh tều th ụ trong
kỳ
− Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phấn b ổ cho sốấ hàng hoá, d ịch v ụ tều
thụ trong kỳ
− Chi phí hoạt động tài chính,chi phí bấất th ường
Bền có: Doanh thu thuấền của sản phẩm hàng hoá d ịch v ụ đã ghi nh ận tều th ụ trong kỳ
− Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác
− Sốấ lốỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 khống có sốấ dư
Sơ đốề 6: Hạch toán kềất quả bán hàng
TK 632
TK 911
K/c giá vốấn hàng bán
SV: Chu Quang Phi
TK 511, 512
K/c doanh thu bán hàng
Lớp: CĐKT2
Page 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trong kỳ
thuấền
TK 641, 642
TK 142
K/c CPBH,CPQLDN
để xác định kềất quả KD
TK 1422
CP chờ k/c CP sau kỳ K/c lốỗ vềề ho ạt động bán
hàng
Sơ đốề hoạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bánhàng trong các
doanh nghiệp thương mại.
Sơ đốề hoạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng trong doanh
nghiệp thươong mại hoạch toán bán hàng tốền kho theo ph ương pháp KKTX,tnh thuềấ GTGT theo
phương pháp khấấu trừ.
TK 156
TK 632
Giá vốấn hàng K/c GHVB
xuấất bán
xđ kqkd
TK 91i
TK 333i TK ii1,112. TK 635
TK liền quan TK 642, 641
CPBH,
CPQLDN
thực tềấ p/s
K/c đ ể Xđ
kqkd
TK 511, 512
DT thuấền
vềề hàng bán
Doanh
thu
TK 133
TK 531
Thuềấ suấất
khẩu
TK 532
K/c các khoản
làm giảm doanh
thu vào cuốấi kỳ
TK 421
K/c vềề lãi vềề hoạt
động bán hàng
SV: Chu Quang Phi
TK 521
Lớp: CĐKT2
Page 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đốề hoạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bánhàng trong các
doanh nghiệp thương mại hoạch toán hàng tốền kho theo ph ương pháp KKĐK, tnh thuềấ GTGT
theo phương pháp trực tềấp.
TK 156
TK 611
TK 632
TK 911 TK 511, 512 TK 111,112.. TK 635
K/c hàng hóa GV hàng xuấất K/c GVHB
đấều kỳ
bán
Xđkq KD
K/c DT
bán hàng
K/c GV tổng hàng
tốền cuốấi kỳ
TK 152
TK 153
TK 333
thuềấ
GTGT
TK 111,112,331
Nhập kho hàng
mua trong kỳ
TK liền quan
TK 641, 642
CPBH,CPQLDN
thực tềấ phát sinh
TK 142
TK 532
K/c các kho ản chi gi ảm
K/c để Xđ kqkd
doanh thu và cuốấi kỳ
K/c lãi vềề ho ạt đ ộng
bán hàng
K/c lốỗ vềề hoạt động bán hàng
Kềấ toán chi tềất nghiệp vụ bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9.1.2.3. Kềấ toán chi tềất doanh thu bán hàng
Kềấ toán chi tềất doanh thu bán hàng đ ược tềấn hành theo yều cấều qu ản lý c ủa doanh
nghiệp như kềấ toán chi tềất doanh thu bán hàng theo t ừng đ ịa đi ểm bán hàng (quấềy hàng, c ủa
hàng, chi nhánh, đại diện …)
Kềấ toán mở sổ (thẻ) theo dõi chi tềất doanh thu theo t ừng đ ịa đúng tều th ụ t ừng ngành
hàng, từng nhóm hàng)
9.1.2.4. Kềấ toán chi tềất kềất quả bán hàng
Kềất quả bán hàng được theo dõi chi tềất theo yều cấều c ủa kềấ toán qu ản tr ị, thống th ường
kềất quả bán hàng được chi tềất theo ngành hàng, m ặt hàng tều th ụ
- Có thể kềất hợp được một phấền kềấ toán chi tềất v ới kềấ toán t ổng h ợp ngay trong các Nh ật
Ký_Chứng Từ
- Cuốấi tháng khống cấền lập bảng cấn đốấi tài khoản vì có th ể ki ểm tra tnh chính xác c ủa
việc ghi chép kềấ toán tổng hợp ngay ở dòng sổ cộng cuốấi tháng ở trang Nh ật Ký_Ch ứng T ừ
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KỀẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KỀẾT QU Ả KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦẦN THƯƠNG MẠI VÀ XẦY LẮẾP AN PHÚ.
2.1. Giới thiệu tổng quan vềề Cống ty Cổ Phấền Th ương M ại và Xấy Lắấp An
2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển
Tền doanh nghiệp: Cống ty Cổ phấền Thương mại và Xấy lắấp An Phú
Tền giao dịch : AN PHU CONSTRUCTION AND TRADE JOINT STOCK COMPANY
Tền viềất tắất : ANPHU JSC
Địa chỉ: Sốấ 53 – Tuệ Tĩnh – Khốấi Yền Hoà – Ph ường Hà Huy T ập – Thành Phốấ Vinh – T ỉnh Ngh ệ An
Giấấy phép đắng ký kinh doanh sốấ : 2703000106 do S ở Kềấ ho ạch và Đấều t ư t ỉnh Ngh ệ An cấấp ngày
20 tháng 07 nắm 2001.
Mã sốấ thuềấ : 2900548000
Điện thoại : 0383 524 524
Fax : 0383 522 358
Cống ty Cổ phấền Thương mại và Xấy lắấp An Phú, tềền thấn là Cống ty C ổ phấền Th ương m ại
Xấy lắấp Xuấất nhập khẩu Miềền Trung đ ược thành l ập ngày 20 tháng 07 nắm 2001 theo quyềất đ ịnh
sốấ: 2703000106 của Sở Kềấ hoạch và Đấều tư T ỉnh Nghệ An cấấp, do Ông Nguyềỗn Vắn Hùng làm Ch ủ
tịch Hội đốềng quản trị kiềm Giám đốấc Cống ty, tr ụ s ở đ ược đ ặt t ại sốấ 47 Nguyềỗn Vắn C ừ - Thành
Phốấ Vinh – Nghệ An.
Nắm 2003 Hội đốềng quản trị đã tổ chức họp và quyềất đ ịnh chuyển tr ụ s ở chính vềề sốấ 53,
đường Tuệ Tĩnh, khốấi Yền Hoà, Phường Hà Huy T ập, Thành Phốấ Vinh, t ỉnh Ngh ệ An v ới khuốn
viền rộng gấền 3.000m2 . Trong xu thềấ phát tri ển m ạnh meỗ c ủa th ị tr ường đòi h ỏi Cống ty ph ải đa
dạng hoá nghành nghềề kinh doanh, phải tm đ ược s ản ph ẩm ch ủ l ực cho riềng mình và là s ản
phẩm chính thức đấều tền mang thương hiệu c ủa Cống ty. Trước nh ững thống tn vềề th ị tr ường
thực phẩm, đốề uốấng nước giải khát, đặc biệt theo kềất quả kh ảo sát th ị tr ường c ủa nhóm t ư vấấn,
Hội đốềng quản trị Cống ty đã có h ướng đi m ới, t ạo nền b ước đ ột phá trong ho ạt đ ộng s ản xuấất
kinh doanh của Cống ty đó là: quyềất đ ịnh đấều t ư xấy d ựng : Phấn x ưởng s ản xuấất N ước và Đá
tnh khiềất mang thương hiệu An Phú. Phấn xưởng đ ược kh ởi cống xấy d ựng vào ngày 02 tháng 04
nắm 2004, chỉ trong 13 tháng Cống ty đã hoàn thành xong xấy d ựng c ơ b ản và lắấp đ ặt hoàn ch ỉnh
hệ thốấng dấy chuyềền tền tềấn hiện đại c ủa Myỗ. Đềấn ngày 17 tháng 5 nắm 2005 Phấn x ưởng chính
thức di vào hoạt động và cho ra sản phẩm đấều tền, tạo cống ắn vi ệc làm cho hàng trắm lao
động tại địa phương.
Cống ty đã được UBND Tỉnh Nghệ An tặng bắềng khen, UBND thành Phốấ Vinh t ặng giấấy
khen và nhiềều giấấy khen của các tổ chức Đoàn, Đội, th ường xuyền đ ược bình ch ọn là Doanh
nghiệp trẻ tều biểu, xuấất sắấc. Đặc biệt vinh d ự nắm 2006 Cống ty đ ược vinh d ự đón gi ải th ưởng
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
“SAO VÀNG ĐẦẾT VIỆT” dành cho nhóm sản phẩm tều biểu. Nắm 2007 Doanh nghi ệp tềấp t ục
được đón nhận giải thưởng "SAO VÀNG BẮẾC TRUNG BỘ"
Tuy mới thành lập chưa lấu nhưng hoạt động sản xuấất kinh doanh c ủa cống ty luốn tắng
trưởng lợi nhụấn nắm nay cao hơn nắm trước. Sau đấy là bảng tổng hợp một sốấ ch ỉ tều ph ản
ánh kềất quả hoạt đốấng sản xuấất kinh doanh c ủa Cống ty trong nắm 2010, 2011
Đ ơn v ị tnh : Tri ệu đốềng
Chỉ tều
2010
2011
Tốấc độ tắng
bình quấn (%)
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuềấ
Lợi nhuận sau thuềấ
Tổng sốấ lao động
Thu nhập bình quấn CNV/ tháng
8.217
511
368
70
1,2
11.076
1.567
1.128
80
1,4
34,793
206,653
206,521
14,285
16,666
2.1.2
Đặc điểm hình thành và cơ cấấu bộ máy c ủa cống ty
2.1.2.1
Chức nắng, nhiệm vụ,nghành nghềề kinh doanh
a. Chức nắng:
Cống ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, t ự ch ủ vềề mặt tài chính và vốấn trong ho ạt
động sản xuấất kinh doanh của mình. Cống ty luốn phấấn đấấu sản xuấất đáp ứng đ ủ và đúng v ới
nhu cấều của người tều dùng, luốn lấấy ch ữ tn làm đấều. Cống ty khống ng ừng nắng cao chấất l ượng
sản phẩm, tắng sự cạnh tranh trền thị thị trường. Ch ức nắng ch ủ yềấu c ủa Cống ty là s ản xuấất
nước và đá tnh khiềất, cung cấấp các dịch v ụ giải trí, kinh doanh nhà hàng, khách s ạn.
b. nhiệm vụ
- Tổ chức tốất cống tác sản xuấất sản phẩm phục v ụ nhu cấều N ước và đá tnh khiềất c ủa
người tều dung
- Tổ chức tốất cống tác phấn phốấi, tều thụ sản ph ẩm
- Tổ chức tốất cống tác bảo quản sản phẩm, hàng hoá, đ ảm bảo l ưu thống s ản ph ẩm
thường xuyền, liền tục và ổn định trền th ị trường.
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguốền vốấn, đ ảm b ảo đấều t ư m ở r ộng s ản xuấất
- Thực hiện nghĩa vụ với ngấn sách Nhà Nước, tuấn th ủ chính sách qu ản lý kinh tềấ Nhà
nước
- Thực hiện đấềy đủ nghĩa vụ với người lao động
c. ngành nghềề kinh doanh
- Dịch vụ thể thao, giải trí; Sản xuấất Nước, đá tnh khiềất; Đ ại lý nh ận l ệnh ch ứng khoán,
Đại lý mua bán hàng hoá; Kinh doanh d ịch v ụ nhà hàng, khách s ạn, xấy d ựng cống trình giao
thống, dấn dụng, dịch vụ vệ sinh cống nghiệp.
SV: Chu Quang Phi
Lớp: CĐKT2
Page 20
- Xem thêm -