Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...

Tài liệu Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

.DOC
63
310
90

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦẦU Bấất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuấất kinh doanh đềều ph ải ch ịu trách nhi ệm tr ước kềất quả kinh doanh của mình, bảo toàn đ ược vốấn kinh doanh và quan tr ọng là kinh doanh có lãi. Muốấn như vậy doanh nghiềp phải nhận th ức đ ược v ị trí khấu tều th ụ s ản ph ẩm, hàng hoá vì nó quyềất định đềấn kềất quả kinh doanh c ủa doanh nghi ệp và là c ơ s ở đ ể doanh nghi ệp có thu nh ập bù đắấp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa v ụ v ới Ngấn sách Nhà N ước. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng t ới lợi nhu ận nền bền c ạnh các bi ện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cống tác kềấ toán bán hàng là rấất cấền thiềất giúp doanh nghi ệp có đấềy đủ thống tn kịp thời và chính xác đ ể đ ưa ra quyềất đ ịnh kinh doanh đúng đắấn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tềấ cao là c ơ s ở doanh nghi ệp có th ể tốền t ại và phát triển ngày càng vững chắấc trong nềền kinh tềấ th ị tr ường c ạnh tranh sối đ ộng và quyềất li ệt. Nhận thức được tấềm quan trọng của cống tác kềấ toán bán hàng v ận d ụng lý lu ận đã đ ược h ọc kềất hợp với thực tềấ thu nhận được từ cống tác kềấ toán t ại cống ty c ổ phấền TM Và Xấy Lắấp An phú, em đã chọn đềề tài ''Kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh'' đ ể nghiền c ứu và viềất chuyền đềề thực tập tốất nghiệp. Nội dung của đềề tài được chia thành ba ch ương chính Chương I: Cơ sở lý luận vềề kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh Chương II: Thực trạng cống tác kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh t ại Cống ty cổ phấền Thương Mại và xấy lắấp An Phú. Chương III: Một sốấ ý kiềấn nhắềm hoàn thiện cống tác kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh tại cống ty Cổ Phấền Thương Mại và Xấy Lắấp An phú Em xin chấn thành cảm ơn Cố giáo Trấền Th ị Thu Hiềền cùng các ch ị trong phòng kềấ toán Cống ty Cổ phấền Thương mại và Xấy lắấp An Phú đã giúp em hoàn thành chuyền đềề tốất nghi ệp này. Sinh viền th ực hi ện CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀẦ KỀẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KỀẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái niệm và đặc điểm của kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh. 1.1.1 Khái niệm vềề kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm vềề kềấ toán bán hàng SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 1 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán hàng là khấu cuốấi cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghi ệp. đấy là quá trình chuyển giao quyềền sở hữu hàng hóa ng ười mua và doanh nghi ệp thu tềền vềề ho ặc được quyềền thu tềền. Xét góc độ vềề kinh tềấ: Bán hàng là quá trình hàng hóa c ủa doanh nghi ệp đ ược chuy ển t ừ hình thái vật chấất (hàng) sang hình thái tềền tệ (tềền). Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghi ệp th ương m ại nói riềng có những đặc điểm chính sau đấy: Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và ng ười bán, ng ười bán đốềng ý bán, ng ười mua đốềng ý mua, họ trả tềền hoặc chấấp nhận trả tềền. Có sự thay đổi quyềền sở hữu vềề hàng hóa: người bán mấất quyềền s ở h ữu, ng ười mua có quyềền sở hữu vềề hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tều th ụ hàng hóa, các doanh nghi ệp cung cấấp cho khách hàng một khốấi lượng hàng hóa và nh ận l ại c ủa khách hàng m ột kho ản g ọi là doanh thu bán hàng. Sốấ doanh thu này là c ơ sở đ ể doanh nghi ệp xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh c ủa mình. 1.1.1.2 Khái niệm vềề xác định kềất quả bán hàng: Xác định kềất quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã b ỏ ra và thu nh ập kinh doanh đã thu vềề trong kỳ. Nềấu thu nh ập l ớn h ơn chi phí thì kềất qu ả bán hàng là lãi, thu nh ập nhỏ hơn chi phí thì kềất quả bán hàng là lốỗ. Việc xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng th ường đ ược tềấn hành vào cuốấi kỳ kinh doanh thường là cuốấi tháng, cuốấi quý, cuốấi nắm, tùy thu ộc vào đ ặc đi ểm kinh doanh và yều cấều quản lý của từng doanh nghiệp. 1.1.1.3 Mốấi quan hệ vềề bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng. Bán hàng là khấu cuốấi cùng c ủa trong quá trình kinh doanh c ủa doanh nghi ệp còn xác đ ịnh kềất quả kinh doanh là cắn cứ quan trọng đ ể đ ơn v ị quyềất đ ịnh tều th ụ hàng hoá n ữa hay khống. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kềất quả kinh doanh có mốấi quan h ệ m ật thiềất. Kềất quả bán hàng là mục đích cuốấi cùng c ủa doanh nghi ệp còn bán hàng la ph ương t ện tr ực tềấp đ ể đạt được mục đích đó. 1.2. Vai trò của kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả Bán hàng Bán hàng và xác định kềất quả kinh doanh có vai trò vố cùng quan tr ọng khống ch ỉ đốấi v ới doanh nghiệp mà còn đốấi với toàn bộ nềền kinh tềấ quốấc dấn. Đốấi v ới b ản thấn doanh nghi ệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắấp nh ững chi phí b ỏ ra, có điềều ki ện đ ể m ở r ộng hoạt động kinh doanh, nấng cao đời sốấng c ủa ng ười lao động , tạo nguốền tch luyỗ cho nềền kinh tềấ quốấc dấn. Việc xác định chính xác kềất quả bán hàng là c ơ s ở xác đ ịnh chính xác hi ệu qu ả ho ạt động cuả các doanh nghiệp đốấi với nhà n ước thống qua vi ệc n ộp thuềấ, phí, l ệ phí vào ngấn sách nhà nước, xác định cơ cấấu chi phí hợp lývà s ử d ụng có hiệu qu ả cao sốấ l ợi nhu ận thu đ ược gi ải quyềất hài hoà giữa cáclợi ích kinh tềấ: Nhà n ước, t ập th ể và các cá nhấn ng ười lao đ ộng 1.3 Yều cấều của kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng. Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kềất quả bán hàng có ý nghĩa sốấng còn đốấi v ới doanh nghiệp. Kềấ toán trong các doanh nghiệp với t ư cách là m ột cống c ụ qu ản lý kinh tềấ, thu SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhận xử lý và cung cấấp toàn bộ thống tn vềề tài s ản và s ự v ận đ ộng c ủa tài s ản đó trong doanh nghiệp nhắềm kiểm tra, giám sát toàn bộ ho ạt động kinh tềấ,tài chính c ủa doanh nghi ệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng c ủa doanh nghi ệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kềấ hoạch và th ực hiện kềấ ho ạch tều th ụ đốấi v ới t ừng th ời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đốềng kinh tềấ. Yều cấều đốấi với kềấ toán bán hàng là ph ải giám sát ch ặt cheỗ hàng hoá tều th ụ trền tấất c ả các phương diện: sốấ lượng, chấất lưọng…Tránh hiện t ượng mấất mát h ư hỏng ho ặc tham ố lãng phí, kiểm tra tnh hợp lý của các khoản chi phí đốềng thời phấn bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kềất quả kinh doanh. Phải quản lý chắt cheỗ tnh hình thanh toán c ủa khách hàng yều cấều thanh toán đúng hình thức và th ời gian tránh mấất mát ứ đ ọng vốấn 2.1. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm tr ừ doanh thu 2.1.1. Doanh thu bán hàng 2.1.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng Là toàn bộ sốấ tềền seỗ thu được từ các hoạt độnggiao d ịch t ừ các ho ạt đ ộng giao d ịch nh ư bán sản phẩm hàng hoá cho kháchhàng bao gốềm c ả các kho ản ph ụ thu và phí thu thềm ngoài giá bán (nềấu có) 2.1.1.2. Điềều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu Bán hàng được ghi nhận khi đốềng thời thoả mãn tấất c ả 5 điềều ki ện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phấền lớn rủi ro và lợi ích gắấn liềền v ới quyềền s ở h ữu s ản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua - Doanh nghiệp khống nắấm giữ quyềền qu ản lý hàng hoá nh ư ng ười s ở h ữu hàng hoá ho ặc quyềền kiểm soát hàng hoá - Doanh thu được xác định tương đốấi chắấc chắấn - Doanh nghiệp đã thu được hoặc seỗ thu đ ược l ợi ích kinh tềấ t ừ giao d ịch bán hàng. - Xác định được chi phí liền quan đềấn giao d ịch bán hàng 2.1.1.3. Nguyền tắấc hoạch toán doanh thu bán hàng Đốấi với cơ sở kinh doanh nộp thuềấ GTGT theo phương pháp khấấu tr ừ, khi viềất hoá đ ơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuềấ GTGT, các kho ản ph ụ thu, thuềấ GTGT ph ải n ộp và t ổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được ph ản ánh theo sốấ tềền bán hàng ch ưa có thuềấ GTGT Đốấi với hàng hoá chịu thuềấ GTGT theo phương pháp tr ực tềấp thìdoanh thu đ ược ph ản ánh trền tổng giá thanh toán Đốấi với hàng hoá thuốc diện chiu thuềấ tều th ụ đ ặc bi ệt, thuềấ xuấất nh ập kh ẩu thì doanh thu tnh trền tổng giá mua bán Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải đ ược theo dõi chi tềất theo t ừng lo ại sản phẩm nhắềm xác định chính xác, đấềy đủ kềất quả kinh doanh c ủa t ừng m ặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu c ủa nh ững sản ph ẩm hàng hoá cung cấấp lấỗn nhau gi ữa SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp các đơn vị trực thuộctrong cùng mốt hệ thốấng tổ ch ức (cùng t ổng cống ty ít nhấất là 3 cấấp: T ổng cống ty-Cống ty-Xí nghiệp) như : Giá trị các loại sản ph ẩm, hàng hóa đ ược dùng đ ể tr ả l ương cho cán bộ cống nhấn viền, giá trị các sản phẩm đem biềấu, tặng ho ặc tều dùng trong n ội b ộ doanh nghiệp 2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy đ ịnh bao gốềm : Chiềất khấấu th ương m ại, gi ảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 2.2.1. Khái niệm Chiềất khấấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niềm yềất cho khách hàng mua với sốấ lượng lớn Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ng ười mua do hàng hoá kém ph ẩm chấất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiềấu Giá trị hàng bán bị trả lại :là gia trị khốấi lượng hàng bán đã xác đ ịnh là tều th ụ b ị khách hàng trả lại và từ chốấi thanh toán 2.2.2. Nguyền tắấc hạch toán các khoản giảm tr ừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riềng : trong đó các kho ản : Chiềất khấấu thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác đ ịnh nh ư sau: Doanh nghiệp phải có quy chềấ quản lý và cống bốấ cống khai cáckho ản chiềất khấấu th ương mại, giảm giá hàng bán Các khoản chiềất khấấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho sốấ hàng bán ra trong kỳ ph ải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi Phải ghi rõ trong hợp đốềng kinh tềấ và hoá đ ơn bán hàng 2.3. Cách xác định kềất quả bán hàng Kết quả bán hàng (Lãi thuần từ hoạt động = bán hàng) Doanh thu bán hàng Giá vốn hàng bán - - CPBH, CPQLDN phân bổ cho số hàng bán Trong đó : Doanh thu bán hàng = thuần SV: Chu Quang Phi Các khoản Tổng doanh giảm trừ doanh thu bánthu theo quy hàng định Lớp: CĐKT2 Thuế suất khẩu, TTĐB phải nộp NSNN, thuế Page 4 GTGT (PP trực tiếp Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3.1. Các phương thức tnh trị giá vốấn hàng xuấất kho để bán 3.1.1. Phương pháp nhập trước- xuấất trước Phương pháp này dựa trền giả thuyềất là hàng hoá nhập tr ước thì seỗ đ ược xuấất tr ước. Do đó, giá trị hàng hóa xuấất kho được tnh hềất theo giá nh ập kho lấền tr ước rốềi m ới tnh tềấp giá nh ập kho lấền sau. Như vậy giá trị hàng hóa tốền seỗ đ ược ph ản ánh với giá tr ị hi ện t ại vì đ ược tnh giá của những lấền nhập kho mới nhấất 3.1.2. Phương pháp nhập sau- xuấất trước Phương pháp này dựa trền giả thuyềất là hàng hoá nào nh ập kho sau nhấất seỗ đ ược xuấất ra sử dụng trước. Do đó, giá trị hàng hoá xuấất kho đ ược tnh hềất theo giá nh ập kho m ới nhấất, rốềi tnh tềấp theo giá nhập kho kềấ tềấp sau đó. Nh ư v ậy giá tr ị hàng hoá tốền kho seỗ đ ược tnh theo giá tốền kho cũ nhấất 3.1.3. Phương pháp bình quấn gia quyềền Là phương pháp cắn cứ vào giá trị hàng tốền kho đấều kỳ và giá tr ị hàngnh ập trong kỳ đ ể tnh giá binh quấn của 1 đơn vị hàng hoá. Sau đó tnh giá tr ị hàng hoá xuấất kho bắềng cách lấấy sốấ lượng hàng hoá xuấất kho nhấn với giáđơn vị bình quấn. Nềấu giá đ ơn v ị bình quấn ch ỉ đ ược tnh một lấền lúc cuốấi tháng thì gọi là bình quấn gia quyềền lúc cuốấi tháng. 3.1.4. Phương pháp gia thực tềấ đích danh Phương pháp này được sử dụng trong trường h ợp doanh nghi ệp qu ản lý hàng hoá theo từng lố hàng nhập. Hàng xuấất kho thuộc lố hàng nào thì lấấy đ ơn giá c ủa lố hàng đó đ ể tnh. Phương pháp này thường sử dụng với những loại hàng có giá tr ị cao, th ường xuyền c ải tềấn mấỗu mã chấất lượng 4.1. Các phương thức bán hàng Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyềền s ở h ữuhàng hoá cho khách hàng và thu được tềền hoặc quyềền thu tềền vềề sốấ l ượng hàng hoá tều th ụ Các phương thức bán hàng Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương m ại có th ể th ực hi ện qua hai phương thức: bán buốn và bán lẻ. Trong đó, bán buốn là bán hàng cho các đ ơn v ị s ản xuấất kinh doanh để tềấp tục quá trình lưu chuyển hàng hoá còn bán l ẻ là bán hàng cho ng ười tều dùng, chấấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hoá Hàng hoá bán buốn và bán l ẻ có th ể th ực hi ện theo nhiềều phương thứckhác nhau 4.1.1. Đốấi với bán buốn SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng v ận chuy ển th ẳng. 4.1.2. Phương thức bán hàng qua kho Theo phương thức này, hàng hoá mua vềề được nhập kho rốềi t ừ kho xuấất bán ra. Ph ương thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận 4.1.2.1. Hình thức nhận hàng : Theo hình thức này bền mua seỗ nh ận hàng t ại kho bền bán ho ặc đềấn m ột đ ịa đi ểm do hai bền thoả thuận theo hợp đốềng, nhưng thường là do bền bán quy đ ịnh 4.1.2.2 Hình thức chuyển hàng : Theo hình thức này, bền bán seỗ chuy ển hàng hoá đềấn kho c ủa bền mua ho ặc đềấn m ột đ ịa điểm do bền mua quy định để giao hàng 4.1.3. Phương thức bán hàng vận chuyển Theo phương thức này, hàng hoá seỗ được chuyển thẳng t ừ đơn v ị cung cấấp đềấn đ ơn v ị mua hàng khống qua kho của đơn vị trung gian. Ph ương th ức bán hàng v ận chuy ển th ẳng có hai hình thức thanh toán Vận chuyển có tham gia thanh toán : Theo hình th ức này, hàng hoá đ ược vận chuyền thẳng vềề mặt thanh toán, đơn v ị trung gian vấỗn làm nhi ệm v ụ thanh toán tềền hàng với đơn vị cung cấấp và thu tềền của đơn vị mua Vận chuyển thẳng khống tham gia thanh toán: Theo hình thức này hàng hoá được vận chuyển th ẳng, vềề thanh toán, đ ơn v ị trung gian khống làm nhiệm vụ thanh toán tềền với đơn vị cung cấấp, thu tềền c ủa đ ơn v ị mua. Tuỳ h ợp đốềng, đ ơn v ị trung gian được hưởng một sốấ phí nhấất đ ịnh ở bền mua ho ặcbền cung cấấp 4.1.2. Đốấi với bán lẻ Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tềền t ập trung bán hàng khống thu tềền t ập trung và bán hàng tự động 4.1.2.1. Phương thức bán hàng thu tềền t ập trung Theo phương thức này, nhấn viền bán hàng ch ỉ ph ụ trách vi ệc giao hàng còn vi ệc thu tềền có người chuyền trách làm cống việc này. Trình t ự đ ược tềấn hành nh ư sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đốềng ý mua, người bán viềất “ hóa đ ơn bán l ẻ” giao cho khách hàng đ ưa đềấn chốỗ thu tềền thì đóng dấấu “ đã thu tềền” khách hàng mang hoá đ ơn đó đềấn nh ận hàng . Cuốấi ngày, ng ười thu tềền tổng hợp sốấ tềền đã thu để xác định doanh sốấ bán. Định kỳ kiểm kề hàng hoá t ại quấềy, tnh toán lượng hàng đã bán ra để xác định tnh hình bán hàng th ừa thiềấu t ại quấềy 4.1.2.2. Phương thức bán hàng khống thu tềền tập trung Theo phương thức này, nhấn viền bán hàng vừa làm nhiệm v ụ giao hàng, v ừa làm nhi ệm vụ thu tềền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu tềền bán hàng phấn tán ở nhiềều d ạng. Hàng ngày hoặc định kỳ tềấn hành kiểm kề hàng hoá còn l ại đ ể tnh l ượng bán ra, l ập báo cáo bán hàng, đốấi chiềấu doanh sốấ bán theo báo cáo bán hàng v ới sốấ tềền th ực n ộp đ ể xác đ ịnh th ừa thiềấu tềền bán hàng 4.1.2.3. Phương thức bán hàng tự động SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 6 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hoá sau đó mang đềấn b ộ ph ận thu ngấn kiểm hàng, tnh tềền, lập hoá đơn bán hàng và thu tềền. Cuốấi ngày n ộp tềền bán hàng cho th ủ quyỗ. Định kỳ kiểm kề, xác định thừa , thiềấu tềền bán hàng 4.1.3. Các phương thức thanh toán 4.1.3.1. Thanh toán ngay bắềng tềền mặt: Hàng hoá của cống ty sau khi giaocho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay bắềng tềền mặt 4.1.3.2. Thanh toán khống dùng tềền mặt : Theo phương thức này, hàng hoá của cống ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bắềng séc hoặc chuyển khoản 5.1. Nhiệm vụ của kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh Để đáp ứng kịp thời những yều cấều trền kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh phải thực hiện tốất những nhiệm vụ sau. Ghi chép đấềy đ ủ, k ịp th ời s ự biềấn đ ộng (nh ập-xuấất) c ủa từng loại hànghoá trền cả hai mặt hiện vật và giá trị Theo dõi, ph ản ánh giám sát ch ặt cheỗ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời, đấềy đủ các khoản chi phí, thu nh ập vềề bán hàng xác đ ịnh kềất qua kinh doanh thống qua doanh thu bán hàng m ột cách chính xác. Cung cấấp thống tn chính xác, kịp thời, trung th ực, đấềy đ ủ vềề tnh hình bán hàng và xác đ ịnh kềất quả kinh doanh của từng loại hàng hoá ph ục v ụ hoạt đ ộng qu ản lý doanh nghi ệp 6.1. Chứng từ kềấ toán sử dụng Các chứng từ kềấ toán chủ yềấu được sử dụng trong kềấ toán bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh - Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn giá trị gia tắng - Phiềấu xuấất kho - Phiềấu xuấất kho kiềm vận chuyển nội bộ - Phiềấu thu, phiềấu chi - Bảng kề bán lẻ hàng hoá - Chứng từ thanh toán khác 7.1. Kềấ toán tổng hợp quá trình bán hàng 7.1.1. Tài khoản sử dụng - Hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản gi ảm tr ừ doanh thu Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kềấ toán s ử d ụng các tài khoản chủ yềấu sau: 7.1.2. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấấp d ịch v ụ” SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 7 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tều th ụ s ản ph ẩm hànghoá,d ịch v ụ th ực tềấ phát sinh trong kỳ Kềất cấấu tài khoản Bền nợ - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy đ ịnh + Chiềất khấấu thương mại kềất chuyển cuốấi kỳ + Trị giá hàng bán bị trả lại kềất chuyển cuốấi lỳ + Giảm giá hàng bán kềất chuyển cuốấi kỳ + Thuềấ TTĐB, thuềấ xuấất khẩu phải nộp tnh trền doanh thu bán hàng th ực tềấ ch ịu thuềấ thuềấ xuấất khẩu + Thuềấ GTGT (đốấi với các cơ sở kinh doanh nộp thuềấ GTGT theo ph ương pháp tr ực tềấp). - Kềất chuyển doanh thu bán hàng thuấền vào tài kho ản 911 “Xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh Bền có: − Doanh thu bán sản phẩm,hàng hoá,dich v ụ th ực hi ện trong kỳ − Các khoản doanh thu tr ợ cấấp tr ợ giá, ph ụ thu mà doanh nghi ệp đ ược h ưởng TK 511 khống có sốấ dư và được chi tềất thành 4 tài khoản cấấp hai: TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá” TK 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm” TK 5113 “Doanh thu cung cấấp dich v ụ” TK 5114 “Doanh thu trợ cấấp ,trợ giá” 7.1.3. TK 512 “Doanh thu nội bộ” TK này phản ánh doanh thu của sốấ sản phẩm hàng hoá, d ịch v ụ tều th ụ trong n ội b ộ doanh nghiệp hoạch toán ngành. Ngoài ra, TK này còn s ử d ụng đ ể theo dõi m ột sốấ n ội dung được coi là tều thụ khác như sử dụng sản phẩm hàng hóa đ ể biềấu t ặng qu ảng cáo, chào hàng… Hoặc để trả lương cho người lao động bắềng sản ph ẩm, hàng hoá. Nội dung TK 512 tương tự như tài khoản 511 và đ ược chi tềất thành 3 TK cấấp hai TK 5121 “Doanh thu bán hàng” TK 5122 “Doanh thu bán thành phẩm” TK 5123 “Doanh thu cung cấấp dịch vụ” 7.1.4. TK 521 “Chiềất khấấu thương mại” TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niềm yềất cho khách hàng mua với lượng lớn Kềất cấấu tài khoản 521 Bền nợ : Các khoản chiềất khấấu thương mại th ực tềấ phát sinh trong kỳ SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bền có : Kềất chuyển toàn bộ khoản chiềất khấấu th ương m ại sang TK 511 TK 512 khống có sốấ dư 7.1.5. TK 531 “Hàng bán bị trả lại” TK này dùng để phản ánh doanh thu c ủa sốấ sản ph ẩm hàng hoá đã tều th ụ b ị khách hàng trả lại do các nguyền nhấn (kém phẩm chấất, quy cách…”đ ược doanh nghi ệp chấấp nh ận Kềất cấấu tài khoản Bền nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tềền cho ng ười mua hoặc tnh tr ừ vào n ợ phải thu của khách hàng vềề sốấ sản phẩm hàng hoá bán ra Bền có: Kểt chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bền nợ c ủa TK511 ho ặc TK 512 TK 531 khống có sốấ dư 7.1.6. TK 532 “ Giảm giá hàng bán” TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ h ạch toán đ ược người bán chấấp nhận trền giá thoả thuận TK111, 112,131… Kềất cấấu tàicác kho ản ghi gi ảm. K /c khoản Doanh thu bán hàng theo giá bán doanh thu vào cuốấi kỳ khống ch ịu thuềấ GTGT Bền nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấấp nhận cho ng ười mua hàng TK 33311 Bền có: Kềất chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511 TK 532 khống có sốấ dư Thuềấ GTGT theo thanh toán (c ả thuềấ) Sơ đốề 1: Hạch toán TK 532 TK 111,112,131 TK 532 TK 511, 521 (1)Gi ảm giá hànng bán Cuốấi kỳ kềất chuy ển TK 3331 . Thuềấ GTGT của hàng t ổng sốấ hàng gi ảm giá sinh trong kỳ sang DT giảm giá (nềấu có) 8.1. Hạch toán giá vốấn hàng bán Sau khi tnh được trị giá mua của hàng hoá xuấất bán,ta tnh đ ược tr ị giávốấn c ủa hàng hoá đã bán ra giá vốn hàng SV: ChuTrịQuang Phi suất bán TrịLớp: giá mua CĐKT2 hàng xuất Chi phí thu mua phân Page 9 bổ cho hàng đã bán Báo cáo thực tập tốt nghiệp = Chi phí thu mua phân bổ cho hàng đã bán = + Chi phí thu mua hàng đầu kỳ Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ + + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa Trong đó : Trị giá thu mua của hàng tồn đầu kỳ Chi phí thu mua phân bổ cho + đã hàng bán + Chi phí thu mua phân bổphát sinh trong kỳ = Trị giá hàng tồn cuối kỳ x Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ Trị giá mua hàng nhập trong kỳ - Để hạch toán giá vốấn hàng hóa kềấ toán sử dụng TK 632 tài khoản này dùng đ ể theo dõi giá vốấn của hàng xuấất kho trong kỳ. Kềất cấấu TK : Bền nợ : Trị giá vốấn của sản phẩm ,hàng hoá,dịch v ụ ,đã tều th ụ trong kỳ Bền có : Kềất chuyển trị giá vốấn hàng tều th ụ trong kỳ sang TK 911 “Xác đ ịnh kềất qu ả kinh doanh” - Trị giá vốấn của sản phẩm hàng hoá nh ập l ại kho TK 632 khống có sốấ dư Sơ đốề 2: Hạch toán giá vốấn hàng bán ( PP kề khai th ường xuyền) TK 156, 136 TK 157 TK 632 TK 531 Xuấất kho hàng Tr ị giá vốấn hàng Tr ị giá vốấn hàng bán gửi đi bán gửi đc xđ tều th ụ bán b ị tr ả l ại SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 10 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trị giá vốấn hàng hóa xuấất bán TK 111, 112 Bán hàng vận chuyển tháng TK 133 Thuềấ GTGT TK 152 Phấn bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra Sơ đốề 3: Hạch toán giá vốấn hàng bán ( PP Kiểm kề đ ịnh kỳ) Cuốấi kỳ K/c hàng hóa còn lại (chưa tều th ụ) TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911 Đấều kỳ kềất chuyển hàng K/c giá vốấn hàng bán hóa tốền kho Giá vốấn xác đ ịnh kềất qu ả KD TK 111, 112, 131 Nhập kho hàng hóa TK 133 9.1. Kềấ toán xác định kềất quả bán hàng 9.1.1. Chi phí bán hàng Khái niệm: Chi phí bán hàng là một bộ ph ận c ủa chi phí th ời kỳ, chi phí bán hàng bi ểu hi ện bắềng tềền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra ph ục v ụ cho tều th ụ s ản ph ẩm hàng hoá trong kỳ hoạch toán. Phấn loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí Chi phí bán hàng gốềm: Chi phí nhấn viền, chi phí vật liệu bao bì, chiphi dụng cụ đốề dùng, chi phí khấấu hao TSCĐ, chi phí b ảo hành, chi phí mua ngoài, chi phí bắềng tềền khác. Phấn bổ chi phí bán hàng cho hàng hóa bán ra trong kỳ: CPBH phân bổ cho hàng = hóa bán trong kỳ SV: Chu Quang Phi CPBH còn lại đầu kỳ + Lớp: CĐKT2 - CPBH phát sinh trong kỳ CPBH phân bổ số hàng còn lại cuối kỳ Page 11 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CPBH còn lại đầu kỳ CPBH phân bổ cho số hàng hóa còn lại cuối kỳ + CPBH phát sinh trong kỳ = x Trị giá hàng hóa xuất bán trong kỳ + Trị giá hàng hóa còn lại cuối kỳ Trị giá hàng hóa còn lại cuối kỳ Hạch toán chi phí bán hàng Để hoach toán CPBH kềấ toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”. Tài kho ản này ph ản ánh các chi phí liền quan và phục vụ cho quá trình tều th ụ theo n ội dung gắấn liềền v ới đ ặc đi ểm tều thụ các loại hình sản phẩm Kềất cấấu tài khoản Bền nợ : Tập hợp chi phí bán hàng th ực tềấ phát sinh trong kỳ Bền có: Các khoản giảm chi phí bán hàng Kềất chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 TK 641 khống có sốấ dư và được chi tềất thành 7 TK + TK 6411 “Chi phí nhấn viền bán hàng” + TK 6412 “ Chi phí vận chuyển bao bì” + TK 6413 “Chi phí cống cụ ,dụng cụ” + TK 6414 “Chi phí khấấu hao TSCĐ” + TK 6415 “ Chi phí bảo hành” + TK6416 “Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK6417 “Chi phí bắềng tềền khác S ơ đốề 4 : H ạch toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 Tiềền lương và các Khoản trích l ương SV: Chu Quang Phi TK 111, 112, 1388 Ghi giảm chi phí bán hàng Lớp: CĐKT2 Page 12 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tk 152, 153 TK 142 TK 911 K/c chờ K/c để xác định CPBH k/c kềất qu ả kinh doanh TK 214 Chi phí khấấu hao ts phục vụ cho bán hàng TK 142, 242, 335 Chi phí phấn bổ dấền chi phí trích trước TK 111, 112, 331 TK 133 CP mua ngoài phục v ụ bán hàng TK 133 Thuềấ GTGT đấều vào ko đc khấấu trừ nềấu tnh vào CPBH 9.1.2. Kềấ toán xác định kềất quả bán hàng 9.1.2.1. Chi phí bán hàng a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là một bộ phận c ủa chi phí th ời kỳ,chiphí bán hàng bi ểu hi ện bắềng tềền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục v ụcho tều th ụ sản ph ẩm hàng hoá trong kỳ ho ạch toán Phấn loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí Chi phí bán hàng gốềm: Chi phí nhấn viền, chi phí v ật li ệu bao bì, chi phí d ụng c ụ đốề dùng, chi phí khấấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí mua ngoài, chi phí bắềng tềền khác Phấn bổ chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) Chi phí quản lý toàn doanh nghiệp CPQLDN SV: Chu phânQuang bổ hoạtPhi động kinh doanh Lớp: CĐKT2 Doanh thu bán hàng của các hoạt Page 13 động của DN Báo cáo thực tập tốt nghiệp = x Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh cua DN Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Để hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kềấ toán s ử d ụng TK 642“Chi phí qu ản lý doanh nghiệp”. TK này dùng để phản ánh nh ững chi phí màdoanh nghi ệp đã b ỏ ra cho ho ạt đ ộng chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạch toán. Kềất cấấu tài khoản Bền nợ : Tập hợp CPQLDN thực tềấ phát sinh trong kỳ Bền có : Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ + Kềất chuyển CPQLDN vào TK 911 hoặc TK 1422 TK 642 khống có sốấ dư và được chi tềất thành 8 tài kho ản cấấp 2 TK 6421 Chi phí nhấn viền quản lý TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 Chi phí đốề dùng vắn phòng TK 6424 Chi phí khấấu hao TSCĐ TK 6425 Thuềấ,phí và lệ phí TK 6426 Chi phí dự phòng TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 Chi phí bắềng tềền khác Sơ đốề 5: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 Tiềền lương và các khoản trích theo lương TK 152, 338 TK 642 TK 111, 112, 1388 Ghi gi ảm CPQLDN TK 911 CP vật liệu,dụng cụ cho QLDN TK 214 kềất/c CPQL DN CP khấấu hao TSCĐ SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 TK 1422 K/c để xác Chờ định kq k/c K/c CPQLDN đ ể Page 14 Báo cáo thực tập tốt nghiệp xác đ ịnh kềất qu ả cho QLDN kinh doanh TK 142, 242, 355 Chi phi phấn bổ dấền CP trích trước TK 111, 112,331 CP mua ngoài phục vụ bán hàng TK 133 TK 333 Các khoản phải nộp 9.1.2.2. Xác định kềất quả bán hàng Để hoach toán kềất quả kinh doanh kềấ toán sử dụng TK 911 “Xác đ ịnhkềất qu ả kinh doanh”. Tk này dùng để tnh toán, xác định kềất quả các hoạt độngkinh doanh chính ph ụ, các ho ạt đ ộng khác. Kềất cấấu TK: Bền nợ: Trị giá vốấn của sản phẩm, hàng hoá, d ịch v ụ tại th ời chính xác đ ịnh tều th ụ trong kỳ − Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phấn b ổ cho sốấ hàng hoá, d ịch v ụ tều thụ trong kỳ − Chi phí hoạt động tài chính,chi phí bấất th ường Bền có: Doanh thu thuấền của sản phẩm hàng hoá d ịch v ụ đã ghi nh ận tều th ụ trong kỳ − Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác − Sốấ lốỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ TK 911 khống có sốấ dư Sơ đốề 6: Hạch toán kềất quả bán hàng TK 632 TK 911 K/c giá vốấn hàng bán SV: Chu Quang Phi TK 511, 512 K/c doanh thu bán hàng Lớp: CĐKT2 Page 15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp trong kỳ thuấền TK 641, 642 TK 142 K/c CPBH,CPQLDN để xác định kềất quả KD TK 1422 CP chờ k/c CP sau kỳ K/c lốỗ vềề ho ạt động bán hàng Sơ đốề hoạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bánhàng trong các doanh nghiệp thương mại. Sơ đốề hoạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng trong doanh nghiệp thươong mại hoạch toán bán hàng tốền kho theo ph ương pháp KKTX,tnh thuềấ GTGT theo phương pháp khấấu trừ. TK 156 TK 632 Giá vốấn hàng K/c GHVB xuấất bán xđ kqkd TK 91i TK 333i TK ii1,112. TK 635 TK liền quan TK 642, 641 CPBH, CPQLDN thực tềấ p/s K/c đ ể Xđ kqkd TK 511, 512 DT thuấền vềề hàng bán Doanh thu TK 133 TK 531 Thuềấ suấất khẩu TK 532 K/c các khoản làm giảm doanh thu vào cuốấi kỳ TK 421 K/c vềề lãi vềề hoạt động bán hàng SV: Chu Quang Phi TK 521 Lớp: CĐKT2 Page 16 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đốề hoạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bánhàng trong các doanh nghiệp thương mại hoạch toán hàng tốền kho theo ph ương pháp KKĐK, tnh thuềấ GTGT theo phương pháp trực tềấp. TK 156 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111,112.. TK 635 K/c hàng hóa GV hàng xuấất K/c GVHB đấều kỳ bán Xđkq KD K/c DT bán hàng K/c GV tổng hàng tốền cuốấi kỳ TK 152 TK 153 TK 333 thuềấ GTGT TK 111,112,331 Nhập kho hàng mua trong kỳ TK liền quan TK 641, 642 CPBH,CPQLDN thực tềấ phát sinh TK 142 TK 532 K/c các kho ản chi gi ảm K/c để Xđ kqkd doanh thu và cuốấi kỳ K/c lãi vềề ho ạt đ ộng bán hàng K/c lốỗ vềề hoạt động bán hàng Kềấ toán chi tềất nghiệp vụ bán hàng và xác đ ịnh kềất qu ả bán hàng SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 17 Báo cáo thực tập tốt nghiệp 9.1.2.3. Kềấ toán chi tềất doanh thu bán hàng Kềấ toán chi tềất doanh thu bán hàng đ ược tềấn hành theo yều cấều qu ản lý c ủa doanh nghiệp như kềấ toán chi tềất doanh thu bán hàng theo t ừng đ ịa đi ểm bán hàng (quấềy hàng, c ủa hàng, chi nhánh, đại diện …) Kềấ toán mở sổ (thẻ) theo dõi chi tềất doanh thu theo t ừng đ ịa đúng tều th ụ t ừng ngành hàng, từng nhóm hàng) 9.1.2.4. Kềấ toán chi tềất kềất quả bán hàng Kềất quả bán hàng được theo dõi chi tềất theo yều cấều c ủa kềấ toán qu ản tr ị, thống th ường kềất quả bán hàng được chi tềất theo ngành hàng, m ặt hàng tều th ụ - Có thể kềất hợp được một phấền kềấ toán chi tềất v ới kềấ toán t ổng h ợp ngay trong các Nh ật Ký_Chứng Từ - Cuốấi tháng khống cấền lập bảng cấn đốấi tài khoản vì có th ể ki ểm tra tnh chính xác c ủa việc ghi chép kềấ toán tổng hợp ngay ở dòng sổ cộng cuốấi tháng ở trang Nh ật Ký_Ch ứng T ừ SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 18 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KỀẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KỀẾT QU Ả KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦẦN THƯƠNG MẠI VÀ XẦY LẮẾP AN PHÚ. 2.1. Giới thiệu tổng quan vềề Cống ty Cổ Phấền Th ương M ại và Xấy Lắấp An 2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển Tền doanh nghiệp: Cống ty Cổ phấền Thương mại và Xấy lắấp An Phú Tền giao dịch : AN PHU CONSTRUCTION AND TRADE JOINT STOCK COMPANY Tền viềất tắất : ANPHU JSC Địa chỉ: Sốấ 53 – Tuệ Tĩnh – Khốấi Yền Hoà – Ph ường Hà Huy T ập – Thành Phốấ Vinh – T ỉnh Ngh ệ An Giấấy phép đắng ký kinh doanh sốấ : 2703000106 do S ở Kềấ ho ạch và Đấều t ư t ỉnh Ngh ệ An cấấp ngày 20 tháng 07 nắm 2001. Mã sốấ thuềấ : 2900548000 Điện thoại : 0383 524 524 Fax : 0383 522 358 Cống ty Cổ phấền Thương mại và Xấy lắấp An Phú, tềền thấn là Cống ty C ổ phấền Th ương m ại Xấy lắấp Xuấất nhập khẩu Miềền Trung đ ược thành l ập ngày 20 tháng 07 nắm 2001 theo quyềất đ ịnh sốấ: 2703000106 của Sở Kềấ hoạch và Đấều tư T ỉnh Nghệ An cấấp, do Ông Nguyềỗn Vắn Hùng làm Ch ủ tịch Hội đốềng quản trị kiềm Giám đốấc Cống ty, tr ụ s ở đ ược đ ặt t ại sốấ 47 Nguyềỗn Vắn C ừ - Thành Phốấ Vinh – Nghệ An. Nắm 2003 Hội đốềng quản trị đã tổ chức họp và quyềất đ ịnh chuyển tr ụ s ở chính vềề sốấ 53, đường Tuệ Tĩnh, khốấi Yền Hoà, Phường Hà Huy T ập, Thành Phốấ Vinh, t ỉnh Ngh ệ An v ới khuốn viền rộng gấền 3.000m2 . Trong xu thềấ phát tri ển m ạnh meỗ c ủa th ị tr ường đòi h ỏi Cống ty ph ải đa dạng hoá nghành nghềề kinh doanh, phải tm đ ược s ản ph ẩm ch ủ l ực cho riềng mình và là s ản phẩm chính thức đấều tền mang thương hiệu c ủa Cống ty. Trước nh ững thống tn vềề th ị tr ường thực phẩm, đốề uốấng nước giải khát, đặc biệt theo kềất quả kh ảo sát th ị tr ường c ủa nhóm t ư vấấn, Hội đốềng quản trị Cống ty đã có h ướng đi m ới, t ạo nền b ước đ ột phá trong ho ạt đ ộng s ản xuấất kinh doanh của Cống ty đó là: quyềất đ ịnh đấều t ư xấy d ựng : Phấn x ưởng s ản xuấất N ước và Đá tnh khiềất mang thương hiệu An Phú. Phấn xưởng đ ược kh ởi cống xấy d ựng vào ngày 02 tháng 04 nắm 2004, chỉ trong 13 tháng Cống ty đã hoàn thành xong xấy d ựng c ơ b ản và lắấp đ ặt hoàn ch ỉnh hệ thốấng dấy chuyềền tền tềấn hiện đại c ủa Myỗ. Đềấn ngày 17 tháng 5 nắm 2005 Phấn x ưởng chính thức di vào hoạt động và cho ra sản phẩm đấều tền, tạo cống ắn vi ệc làm cho hàng trắm lao động tại địa phương. Cống ty đã được UBND Tỉnh Nghệ An tặng bắềng khen, UBND thành Phốấ Vinh t ặng giấấy khen và nhiềều giấấy khen của các tổ chức Đoàn, Đội, th ường xuyền đ ược bình ch ọn là Doanh nghiệp trẻ tều biểu, xuấất sắấc. Đặc biệt vinh d ự nắm 2006 Cống ty đ ược vinh d ự đón gi ải th ưởng SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 19 Báo cáo thực tập tốt nghiệp “SAO VÀNG ĐẦẾT VIỆT” dành cho nhóm sản phẩm tều biểu. Nắm 2007 Doanh nghi ệp tềấp t ục được đón nhận giải thưởng "SAO VÀNG BẮẾC TRUNG BỘ" Tuy mới thành lập chưa lấu nhưng hoạt động sản xuấất kinh doanh c ủa cống ty luốn tắng trưởng lợi nhụấn nắm nay cao hơn nắm trước. Sau đấy là bảng tổng hợp một sốấ ch ỉ tều ph ản ánh kềất quả hoạt đốấng sản xuấất kinh doanh c ủa Cống ty trong nắm 2010, 2011 Đ ơn v ị tnh : Tri ệu đốềng Chỉ tều 2010 2011 Tốấc độ tắng bình quấn (%) Doanh thu Lợi nhuận trước thuềấ Lợi nhuận sau thuềấ Tổng sốấ lao động Thu nhập bình quấn CNV/ tháng 8.217 511 368 70 1,2 11.076 1.567 1.128 80 1,4 34,793 206,653 206,521 14,285 16,666 2.1.2 Đặc điểm hình thành và cơ cấấu bộ máy c ủa cống ty 2.1.2.1 Chức nắng, nhiệm vụ,nghành nghềề kinh doanh a. Chức nắng: Cống ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, t ự ch ủ vềề mặt tài chính và vốấn trong ho ạt động sản xuấất kinh doanh của mình. Cống ty luốn phấấn đấấu sản xuấất đáp ứng đ ủ và đúng v ới nhu cấều của người tều dùng, luốn lấấy ch ữ tn làm đấều. Cống ty khống ng ừng nắng cao chấất l ượng sản phẩm, tắng sự cạnh tranh trền thị thị trường. Ch ức nắng ch ủ yềấu c ủa Cống ty là s ản xuấất nước và đá tnh khiềất, cung cấấp các dịch v ụ giải trí, kinh doanh nhà hàng, khách s ạn. b. nhiệm vụ - Tổ chức tốất cống tác sản xuấất sản phẩm phục v ụ nhu cấều N ước và đá tnh khiềất c ủa người tều dung - Tổ chức tốất cống tác phấn phốấi, tều thụ sản ph ẩm - Tổ chức tốất cống tác bảo quản sản phẩm, hàng hoá, đ ảm bảo l ưu thống s ản ph ẩm thường xuyền, liền tục và ổn định trền th ị trường. - Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguốền vốấn, đ ảm b ảo đấều t ư m ở r ộng s ản xuấất - Thực hiện nghĩa vụ với ngấn sách Nhà Nước, tuấn th ủ chính sách qu ản lý kinh tềấ Nhà nước - Thực hiện đấềy đủ nghĩa vụ với người lao động c. ngành nghềề kinh doanh - Dịch vụ thể thao, giải trí; Sản xuấất Nước, đá tnh khiềất; Đ ại lý nh ận l ệnh ch ứng khoán, Đại lý mua bán hàng hoá; Kinh doanh d ịch v ụ nhà hàng, khách s ạn, xấy d ựng cống trình giao thống, dấn dụng, dịch vụ vệ sinh cống nghiệp. SV: Chu Quang Phi Lớp: CĐKT2 Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan