Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đtm) của mỏ đá cát kết lộc trung xã lộc ni...

Tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đtm) của mỏ đá cát kết lộc trung xã lộc ninh huyện dương minh

.PDF
114
1177
95

Mô tả:

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG MỤC LỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT CÁC BẢNG SỐ LIỆU KÈM THEO MỞ ĐẦU 1 2 3 Xuất xứ của dự án Căn cứ pháp luật và kỹ thuật khi thực hiện đánh giá ĐTM Tổ chức thực hiện ĐTM CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 Tên dự án Chủ dự án Vị trí địa lý khu vực khai thác Nội dung cơ bản của dự án Vị trí và phương án mở vỉa Các công việc cần thiết khi mở vỉa CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – Xà HỘI 2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường 2.2 Điều kiện địa chất mỏ ảnh hưởng đến môi trường 2.3 Chất lượng môi trường CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHAI THÁC – CHẾ BIẾN MỎ ĐÁ LỘC TRUNG TỚI MÔI TRƯỜNG Nguồn gốc phát sinh các chất gây ô nhiễm 3.1 3.2 Đối tượng, quy mô bị tác động 3.3 Đánh giá tác động khai thác mỏ đến môi trường CHƯƠNG 4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 4.1 Khống chế, đối phó các tác động xấu 4.2 An toàn lao động và phòng chống sự cố CHƯƠNG 5. CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MT CHƯƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 6.1 Các chương trình xử lý môi trường 6.2 Chương trình quản lý và giám sát môi trường CHƯƠNG 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 7.1 Các công trình bảo vệ cần kinh phí 7.2 Chí phí các công trình bảo vệ môi trường 7.3 Hoàn thổ và đóng cửa mỏ sau từng giai đoạn khai thác CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT Trang 3 4 6 5 6 8 10 10 10 10 12 14 15 30 30 37 43 56 56 64 65 71 71 88 91 93 93 93 95 95 95 96 trang 1 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG 7.4 Chi phí, giám sát và quản lý chất lượng môi trường CHƯƠNG 8. THAM VẤN Ý KIÉN CỘNG ĐỒNG CHƯƠNG 9. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 9.1 Nguồn cung cấp số dữ liệu 9.2 Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 9.3 Mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Phụ lục I. Các văn bản có liên quan Phụ lục II : Các bản vẽ kèm theo Phụ lục III. Các kết quả phân tích mẫu CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT 96 99 101 101 102 102 104 trang 2 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT BKHCN BKHCN&MT BOD BTCT BTNMT COD ĐTM ĐCTV ĐCCT KTXH PCCC SS TCVN TP TSS UBND UBMTTQ WHO Bộ khoa học và Công nghệ Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Nhu cầu Oxy sinh hoá Bê tông cốt thép Bộ Tài nguyên và Môi trường Nhu cầu Oxy hoá học Đánh giá tác động môi trường Địa chất thuỷ văn Địa chất công trình Kinh tế xã hội Phòng cháy chữa cháy Chất rắn lơ lửng Tiêu chuẩn Việt Nam Thành phố Tổng hợp chất rắn lơ lửng Uỷ ban nhân dân Uỷ ban mặt trận tổ quốc Tổ chức y tế thế giới CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 3 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG CÁC BẢNG SỐ LIỆU KÈM THEO Bảng 1-1 Bảng 1-2 Bảng 1-3 Bảng 1-4 Bảng 1-5 Bảng 1-6 Bảng 1-7 Bảng 1-8 Bảng 1-9 Bảng 1-10 Bảng 1-11 Bảng 1-12 Bảng 1-13 Bảng 1-14 Bảng 2-1 Bảng 2-2 Bảng 2-3 Bảng 2-4 Bảng 2-5 Bảng 2-6 Bảng 2-7 Bảng 2-8 Bảng 2-9 Bảng 2-10 Bảng 2-11 Bảng 2-12 Bảng 2-13 Bảng 2-14 Bảng 2-15 Bảng 2-16 Bảng 2-17 Bảng 3-1 Bảng 3-2 Bảng 3-3 Bảng 3-4 Bảng 3-5 Bảng 3-6 Bảng 3-7 Bảng 3-8 Toạ độ các điểm gốc mỏ đá Lộc Trung Các chỉ tiêu về biên giới khai trường mỏ đá Lộc Trung Các thông số của tuyến đường mở vỉa Tổng hợp tính toán lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác Tổng hợp tính toán lượng nước mưa và nước ngầm chảy vào moong Tổng hợp nhu cầu năng lượng, nhiên liệu, nước Tổng hợp nhu cầu cung cấp nước Tổng hợp khối lượng các công trình thi công Các thông số hệ thống khai thác Tổng hợp thiết bị sử dụng tại mỏ Tổng hợp các thông số khoan nổ mìn Tổng hợp vật tư, vật liệu Tổng hợp chi phí sản xuất Hiệu quả sản xuất kinh doanh Kết quả phân tích thành phần hoá học của các loại đá Tổng hợp tính chất cơ lý của đất phủ Tổng hợp tính chất cơ lý của đất phủ, lớp cát Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý đá Thành phần hoá học của đá Kết quả đo tham số vật lý của đá trong các lỗ khoan Tổng hợp thành phần vi lượng các loại đá trong mỏ Tổng hợp khí hậu khu vực mỏ Kết quả đo môi trường không khí Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Kết quả quan trắc mực nước trong 38 lỗ khoan Tổng hợp các thông số ĐCTV Tổng hợp kết quả quan trắc Kết quả bơm mước thí nghiệm tầng t3 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm Kết quả phân tích chất lượng đất Tổng hợp kết quả điều tra sức khoẻ cộng đồng Tổng hợp các nguồn ô nhiễm khi XDCB Tổng hợp ô nhiễm bụi và khí độc Tổng hợp các chất trong nước mưa Các nguồn chất thải trong quá trình khai thác chế biến Tổng hợp khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu khi khai thác mỏ Tải lượng ô nhiễm khi sản xuất Các nguồn gây ô nhiễm nước Tổng hợp các nguồn nước thải và lượng ô nhiễm CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT 10 11 15 18 18 19 20 21 22 23 24 28 28 29 37 38 38 39 39 40 41 42 45 46 47 47 48 48 49 51 54 56 56 57 57 58 58 58 61 trang 4 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO Bảng 3-9 Bảng 3-10 Bảng 3-11 Bảng 4-1 Bảng 4-2 Bảng 4-3 Bảng 4-4 Bảng 4-5 Bảng 4-6 Bảng 4-7 Bảng 4-8 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG Tổng hợp khối lượng ô nhiễm của CBCNV Tổng hợp nồng độ tối đa của các chất gây ô nhiễm Tổng hợp nồng độ tối đa các chất gây ô nhiễm trong nước thải Đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ và vật liệu nổ Các thông số khoan nổ Tổng hợp tốc độ lắng Tổng hợp quãng đường lắng Tính toán góc dốc bờ moong Tính toán góc dốc ổn định bờ moong động Tính toán góc dốc ổn định bờ moong tĩnh Tính toán góc dốc ổn định bờ moong tĩnh các lớp đá CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT 63 65 67 76 78 80 80 84 84 85 86 trang 5 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Được sự chấp thuận của UBND tỉnh Tây Ninh, Cụng ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO đó phối hợp với Công ty Coồ phaàn Phửụực Ngoùc Linh tiến hành thăm dũ đá cát kết làm vật liệu xây dựng thông thường vào tháng 5 năm 2006 tại mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh trên diện tích 22,68 ha, theo Giấy phép thăm dũ khoỏng sản số: 18/QĐ-UBND, ngày 11/01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh V/v: Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh phê chuẩn kết quả báo cáo thăm dò khoáng sản, đá xây dựng mỏ Lộc Trung tại văn bản số: 98/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2007, Cụng ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO đã tiến hành lập “Dự ỏn đầu tư khai thác mỏ đá cát kết với cụng suất 800.000m3/năm”, làm cơ sở xin phép đầu tư khai thác mỏ. Mỏ đá cát kết Lộc Trung là công trình khai thác đá vật liệu xây dựng bằng phương pháp khai thác lộ thiên, Cơ quan thẩm quyền duyệt dự án đầu tư: Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO. Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường đó được Quốc hội nước Cộng hũa XHCN Việt Nam thụng qua ngày 29/11/2005, Luật Khoỏng sản và cỏc văn bản pháp luật liên quan đối với việc bảo vệ môi trường trong và sau khi kết thúc khai thác mỏ, Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO đó phối hợp với Công ty CP Tư vấn khảo sát thiết kế và Xây dựng Mỏ-Địa chất lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án đầu tư khai thác mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh, cụng suất 800.000m3/năm” nhằm đánh giá các tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phũng ngừa và ứng phú sự cố mụi trường, xây dựng chương trỡnh quản lý và giỏm sỏt mụi trường trong quá trỡnh khai thỏc và phương án phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác mỏ. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT KHI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) 2.1 Cơ sở pháp lý lập báo cáo - Hiến pháp nước Cộng hoà XHCN Việt Nam quy định: “Các cơ quan nhà nước, công ty, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính sách bảo vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường sống”. - Luật Bảo vệ MT Việt Nam số 52/2005/QH11, được Quốc hội nước CHXHCN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 6 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. - Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Luật Khoáng sản đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa IX thông qua tại kỳ họp thứ 9 ngày 23 tháng 3 năm 1996; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005. - Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản. - Quyết định số 35/2002-QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường veà vieọc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc. - Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường, TCVN-1995 , TCVN-2001 và TCVN-2005. - Quyết định số 22/2006-QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của BTNMT về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và lập thủ tục hồ sơ, đăng ký cấp giấy phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. - Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Công nghiệp - Khoa học, Công nghệ và Môi trường số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT, ngày 22 tháng 10 năm 1999 hướng dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản. - Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới, Ngân hàng thế giới về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 7 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty CP tư vấn và Đầu tư FICO số 4103003091, ngày 01 tháng 02 năm 2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh. - Công văn số: 4929 của Bộ Quốc phòng, ngày 29/9/2005 cho phép Công ty cổ phần Tư vấn & Đầu tư FICO thăm dò khai thác đá xây dựng tại xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh. - Quyết định số: 18/QĐ-UBND ngày 11/01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh V/v: Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, cho phép Công ty cổ phần Tư vấn & Đầu tư FICO được phép thăm dò đá cát kết xây dựng với diện tích: 107,5 ha tại ấp Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh. 2.2. Cơ sở dữ liệu để lập báo cáo - Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản mỏ đá xây dựng - cát xây dựng Lộc Trung, xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. - Quyết định số 98/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc phê chuẩn kết quả báo cáo thăm dò khoáng sản mỏ đá xây dựng mỏ Lộc Trung, xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. - Quyết định số: 3A/QĐ-HĐQT, của Chủ tịch Hội đồng quản trị, ngày 05 tháng 3 năm 2007, V/v: Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác - chế biến đá cát kết mỏ Lộc Trung - Dương Minh Châu - Tây Ninh, công suất 800.000m3/năm. - Báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác - chế biến đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh do Công ty CP Phước Ngọc Linh lập. - Các tài liệu lưu trữ về điều kiện tự nhiên trong khu vực. - Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích mẫu hiện trạng môi trường. - Số liệu điều tra về tình hình kinh tế - xã hội trong khu vực. - Kết quả thẩm vấn ý kiến cộng đồng - Tài liệu: Chương trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp Nhà nước 42A về khí tượng. - Các phương pháp công nghệ xử lý chất thải. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 3.1 Chủ dự án Tên công ty: Công ty CP tư vấn và Đầu tư FICO Địa chỉ: 29A, Cao Bá Nhạ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại:08.9206483 Giám đốc công ty: Ngô Ngọc Quang CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 8 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG - Đơn vị lập báo cáo ĐTM: Tên công ty : Công ty CP tư vấn khảo sát thiết kế và Xây dựng Mỏ - Địa chất Địa chỉ: H4, tổ 23, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Điện thoại: 04.8341796 Giám đốc công ty: Nguyễn Sỹ Hội - Cơ quan phối hợp: 1. Tên cơ quan: Trường đại học Mỏ - Địa Chất Địa chỉ: Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội 2. Trung tâm nghiên cứu môi trường địa chất Địa chỉ: Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO và Công ty CP tư vấn khảo sát thiết kế và xây dựng Mỏ-Địa chất làm tư vấn với sự phối hợp và giúp đỡ của cơ quan chức năng sau đây: - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh. - UBND huyện Dương Minh Châu. - Các cơ quan chuyên môn khác của Trung ương và địa phương. Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo TT Họ và tên Chức vụ 1 TS. Nguyễn Sỹ Hội Chủ nhiệm 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 GS-TS. Nhữ Văn Bách TS. Nguyễn Phụ Vụ ThS. Lê Thu Hoa KS. Ngô Ngọc Quang KS. Trần Đức Dậu KS. Nguyễn Tuấn Anh KS. Phạm Anh KS. Phạm Văn Chinh ThS. Đặng Ngọc Thuỷ KS. Trần Văn Hùng KS. Nguyễn Tuấn Thành KS. Phạm Văn Thịnh KS. Nguyễn Thị Thanh Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện Cơ quan công tác Cty CP Tư vấn khảo sát Thiết kế và XD MỏĐiạ chất (Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC) Trường đại học Mỏ - địa chất Trường đại học Mỏ - địa chất Trường đại học Mỏ - địa chất Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC Trường đại học Mỏ - địa chất Trường đại học Mỏ - địa chất Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC CHƯƠNG 1 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 9 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 TÊN DỰ ÁN Khai thác - chế biến đá xây dựng mỏ đá Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh. - Công suất khai thác: 800.000m 3/năm. - Tuổi thọ mỏ: 10 năm. - Địa điểm thực hiện: xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. 1.2 CHỦ DỰ ÁN Chủ dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư FICO. Trụ sở: 29A, Cao Bá Nhạ, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.9206483 Fax: 08.9206483 Họ và tên chủ dự án: KS Ngô Ngọc Quang, Giám đốc 1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC KHAI THÁC 1.3.1 Vị trí địa lý Mỏ đá Lộc Trung nằm trên địa phận xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Trung tâm khu mỏ cách thị xã Tây Ninh 20 km theo đường chim bay về phía Tây Bắc và cách núi Bà Đen 17 km về phía Bắc. Diện tích khu vực khai thác rộng 22,68 ha nằm trong ranh giới xác định thuộc tờ bản đồ địa hình hệ UTM, tờ 6231.I và hệ VN2000 múi 3 0 kinh tuyến Trung ương 105030’ được giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ như bảng 1-1 Bảng 1-1 Điểm góc Toạ độ UTM Toạ độ VN2000 X(m) Y(m) X(m) Y(m) 1 12 44.796 6 39.204 12 45.413 5 84.051 2 12 45.110 6 39.526 12 45.726 5 84.373 3 12 44.731 6 39.884 12 45.347 5 84.730 4 12 44.423 6 39.577 12 45.039 5 84.423 (Vị trí mỏ đá được thể hiện trên bản vẽ ku vực thăm dò số 01 tại phụ lục số II). Biên giới khai trường được xác định trên cơ sở các nguyên tắc sau: - Khai trường nằm trong ranh giới cho phép khai thác. - Khai trường nằm trong ranh giới khối trữ lượng cấp 122. - Khai thác dưới mức thoát nước tự chảy. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 10 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG - Không nằm trong khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản vì lý do an ninh và quốc phòng và di tích lịch sử, văn hoá. - Các thông số của bờ mỏ khi kết thúc khai thác phù hợp với tính chất cơ lý của đất đá mỏ và tuân thủ quy định của các quy phạm hiện hành áp dụng trong khai thác, chế biến các mỏ đá lộ thiên. Trên cơ sở và nguyên tắc nêu trên, biên giới kết thúc khai thác của mỏ thể hiện trên bản đồ kết thúc khai thác mỏ có các thông số cơ bản như sau: + Phía Đông và Đông Bắc là tuyến đường cấp phối liên xã nối từ đường lộ liên tỉnh (từ quốc lộ 22 đến sông Sài Gòn). + Phía Bắc, Tây, Nam và Đông Nam là đồng màu và kênh mương thuỷ lợi. - Biên giới trên mặt Chiều rộng theo hướng Đông Bắc Tây Nam rộng trung bình: 420m Chiều dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam dài trung bình: 540m Diện tích khai trường là: 420m x 540m = 226.800 m2 (22,68 ha). + Biên giới dưới đáy mỏ: Mức khai thác thấp nhất: - 40m. Các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới khai trường mỏ như bảng 1-2 Bảng 1-2 TT Tên chỉ tiêu 1 Kích thước khai trường - Chiều dài lớn nhất - Chiều rộng lớn nhất 2 Cốt cao đáy mỏ 3 Trữ lượng đất đá phủ 4 Trữ lượng địa chất đá khai thác 1.3.2 Các yếu tố địa hình - khí tượng Đơn vị Số lượng m m m tấn m3 540 420 - 40 3.563.289 8.856.665 1.3.2.1 Địa hình Địa hình khu vực mỏ đá tương đối bằng phẳng, ít cây cối, cao độ tuyệt đối của bề mặt địa hình từ 15-16m. Phần lớn điạ hình đã được khai phá trồng hoa màu, cây ăn quả. Một phần là nơi cư trú của nhân dân. 1.3.2.2 Khí tượng Theo tài liệu khí tượng thuỷ văn tại trạm Dầu Tiếng, các đặc trưng cơ bản về khí hậu khu vực mỏ như sau: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 11 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG - Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10. Nhiệt độ trung bình 27,54 0C. Lưu lượng mưa trung bình 278,7mm. Độ ẩm trung bình: 80%. - Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình 26,18 0C. Lưu lượng mưa trung bình 48,6mm. Độ ẩm trung bình: 71%. 1.4 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN 1.4.1 Nội dung cơ bản của dự án - Khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên. - Mở vỉa bằng hào dốc trong hoàn chỉnh, kết hợp với hào ngoài. - Hệ thống khai thác kiểu vành khuyên ly tâm, khai thác theo lớp xiên, vận tải trực tiếp trên tầng. Sản lượng đá nguyên khai 800.00m 3/năm. Đất phủ: 248.000m 3 nguyên khối /năm. Tổng sản lượng mỏ: 1.048.000m3 nguyên/năm. 1.4.2 Lợi ích kinh tế của dự án Đầu tư khai thác, chế biến đá xây dựng tại mỏ Lộc Trung để cung cấp đá vật liệu xây dựng cho thị trường tỉnh Tây Ninh nhằm thay thế nguồn đá thành phẩm từ các mỏ đá xây dựng đang khai thác ở khu vực núi Bà Đen phải đóng cửa theo chủ trương của Nhà nước. Ngoài việc cung cấp cho thị trường Tây Ninh, sản phẩm của dự án còn cung cấp cho thị trường thành phố Hồ Chí Minh khu vực Củ Chi, Quận 12 (đường bộ) và các khu vực khác bằng đường thuỷ. 1.4.3 Sản phẩm và tiến độ của dự án 1.4.3.1 Sản phẩm Sản phẩm khai thác là đá cát kết được khai thác với cấp trữ lượng 122, để sản xuất các loại đá xây dựng: Đá 1x2cm; đá 4x6cm, đá hộc 20x30cm. - Trong quá trình khai thác Công ty sẽ sử dụng công nhân là con em huyện Dương Minh Châu và các khu vực lân cận, mặt khác dự án sẽ giúp phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật tỉnh Tây Ninh. - Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO, cần tổ chức khai thác có hiệu quả, tiết kiệm, có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên và bảo vệ môi trường. 1.4.3.2 Tiến độ của dự án - Dự án được tiến hành khai thác trong 10 năm. - Năm 2006-2007 xây dựng mỏ, cuối năm 2007 mỏ bắt đầu sản xuất. 1.4.4 Quy mô công trình CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 12 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG 1.4.4.1 Trữ lượng đá nguyên liệu Kết quả khảo sát, thăm dò cho thấy mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh có chiều dày thân khoáng khoảng 50m. Trữ lượng địa chất đá cát kết tính theo cấp 121 và 122 của mỏ xác định từ mức +0m xuống mức -40m là: 8.856.665m3 nguyên và 3.563.289m3 nguyên đất phủ. 1.4.4.2 Phương pháp khai thác Khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên, gồm các khâu công nghệ: Phá vỡ đất đá bằng khoan bắn mìn lỗ khoan đường kính trung bình, máy khoan cầm tay ΠP-20, bốc xúc máy xúc thuỷ lực E =2.3-3m3, vận chuyển bằng ôtô tải trọng 15 tấn. 1.4.4.3 Phương pháp chế biến đá Áp dụng phương pháp chế biến bằng máy đập - sàng liên hợp. Trong hoạt động khai thác-chế biến đá cát kết Lộc Trung không thể tránh khỏi các tác động tới môi trường (MT) tự nhiên kinh tế và xã hội. Vì vậy, trong quá trình khai thác mỏ đá cát kết Lộc Trung, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường nhằm duy trì sự phát triển bền vững cho khu vực. 1.4.4.4 Chế độ làm việc, công suất khai thác và tuổi thọ của mỏ a. Chế độ làm việc Dự án chọn chế độ làm việc của phân xưởng khai thác mỏ như sau: Số ngày làm việc trong năm: 264 ngày Số ngày làm việc trong tháng: 22 ngày Số ca làm việc trong ngày: - Bộ phận khai thác trực tiếp: - Bộ phận chế biến: 1 ca/ngày 2 kíp (6giờ/kíp) b. Công suất mỏ * Công suất khai thác của mỏ đá Lộc Trung được xác định trên cơ sở nhu cầu thị trường khu vực tỉnh Tây Ninh và một số tỉnh khu vực lân cận. Mặt khác, công suất khai thác xác định trên cơ sở tổng trữ lượng đá của mỏ và khả năng đáp ứng về năng lực thiết bị, kỹ thuật của Công ty. Công suất khai thác của mỏ để tính toán trong Báo cáo khả thi này (bao gồm cả tổn thất chung trong khai thác 2%) là: A0 = 800.000 m3 nguyên khối/năm Tương đương: A0 = 1.040.000 m3/năm (đá nguyên khai nở rời) CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 13 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG Với hệ số bóc trung bình trong toàn mỏ là 0,31 m3/m3 thì khối lượng đất phủ phải bóc trung bình hàng năm là: V = 248.000 m3 nguyên khối /năm V = 297.600 m3 nguyên khai nở rời/năm Tương đương: Như vậy, tổng khối lượng mỏ (đá + đất phủ) hàng năm của mỏ là: Am = 1.337.600 m3 nguyên khối /năm * Tuổi thọ mỏ. Trên cơ sở trữ lượng đá khai thác trong biên giới mỏ và sản lượng khai thác hàng năm, thời gian tồn tại mỏ xác định như sau: T = T1 + T2 + T3 =10 năm Trong đó: T1 = 3 năm- thời gian xây dựng cơ bản và nâng công suất khai thác đạt công suất thiết kế. T2 = 7 năm- thời gian khai thác theo công suất thiết kế. T3 = 0,89 năm- thời gian KT nạo vét, cải tạo và phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ. 1.4.5 Đặc điểm khu vực khai thác - Mỏ đá Lộc Trung có địa hình bằng phẳng và đơn giản, độ chênh cao giữa khu vực thấp nhất và khu vực cao nhất chưa đến 2,0 m, mỏ cao ở khu vực trung tâm và thấp dần theo hướng ra xa khu trung tâm. - Đất phủ là các trầm tích thuộc 4 lớp đất có đặc tính cơ lý khác nhau gồm (sét lẫn sạn sỏi laterit, sét pha, cát pha và cát hạt nhỏ). Bề dày của mỗi lớp nhỏ và phải bóc hoàn toàn khi khai thác. Do đó, khi mở moong khai thác cần chú ý lựa chọn chiều cao, góc nghiêng sườn tầng khai thác hợp lý nhằm bảo đảm độ ổn định bờ mỏ, tránh trượt lở. - Mở mỏ khai thác đến mức -40m, nằm dưới mực nước ngầm, phải tháo khô bằng phương pháp bơm cưỡng bức. Tuy lượng nước ngầm chảy vào mỏ không lớn, nhưng vào những ngày mưa lớn, lượng nước mưa rơi trực tiếp xuống lòng moong khai thác khá lớn. Để ngăn nước chảy vào mỏ cần phải đắp đê bao quanh khai trường và bố trí hợp lý thiết bị tháo khô mỏ. - Xung quanh khu vực khai thác có hệ thống mương thuỷ lợi nên thuận tiện cho công tác thoát nước mỏ. CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 14 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG - Cách khu vực khai thác khoảng 1 km có đường tỉnh lộ chạy qua, rất thuận lợi cho việc vận chuyển đá của mỏ sau chế biến tới nơi tiêu thụ. 1.5 VỊ TRÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP MỞ VỈA 1.5.1 Lựa chọn vị trí mở vỉa Vị trí mở vỉa được chọn sao cho khối lượng mở mỏ, xây dựng cơ bản mỏ là nhỏ nhất (nơi có lớp đất phủ mỏng nhất). Mặt khác, vị trí mở vỉa đầu tiên phải phù hợp với trình tự phát triển các công trình mỏ theo hệ thống khai thác đã lựa chọn. Trên nguyên tắc đó, vị trí mở vỉa đầu tiên của mỏ được lựa chọn tại ví trí trung tâm khu vực khai thác, là nơi có lộ đá gốc, không có đất phủ, nằm giữa hai lỗ khoan LK 4-3.3 và LK 3-3 (thuộc tuyến thăm dò số T4). 1.5.2 Lựa chọn phương pháp mở vỉa Phù hợp với hệ thống khai thác và điều kiện địa hình của mỏ, phương pháp mở vỉa sử dụng cho mỏ là mở vỉa bằng hào hỗn hợp: Hào dốc trong, hoàn chỉnh, kết hợp với hào ngoài đắp hoàn chỉnh. 1.6 CÁC CÔNG VIỆC CẦN THIẾT KHI MỞ VỈA Phù hợp với đặc điểm địa hình, điều kiện khai thác cụ thể của mỏ, công tác mở vỉa mỏ đá Lộc Trung bao gồm các công việc sau: - Nối liền với đường vận chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng, đá khai thác ra khu vực chế biến. - Tiến hành đào hào dốc hoàn chỉnh, bóc đất phủ và nổ mìn tạo mặt bằng khai thác đầu tiên có kích thước đủ rộng để các thiết bị khai thác hoạt động an toàn, có năng suất cao. 1.6.1 Xây dựng các tuyến đường mở vỉa Để vận chuyển đá nguyên liệu sau khi nổ mìn về khu vực chế biến đá và vận chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng (khu tái định cư Hồ Mỹ) phải xây dựng tuyến đường nội bộ nối liền vị trí mở vỉa đầu tiên với khu vực chế biến đá (trạm đập) và từ trạm đập ra đường liên tỉnh. Tuyến đường này gồm ba đoạn: - Đoạn thứ nhất (hào ngoài), nối liền khu vực chế biến với biên giới khai thác mỏ. - Đoạn thứ hai (hào trong) nối liền đoạn đường thứ nhất tại vị trí biên giới mỏ với vị trí khai thác đầu tiên (vị trí mở vỉa). CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 15 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG - Mặt đường được rải cấp phối, nối từ trạm đập ra đường liên tỉnh để vận chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng và sản phẩm đi tiêu thụ. Các thông số chính của các tuyến như bảng 1-3: Bảng 1-3 Thông số Ký hiệu Chiều dài tuyến đường Độ dốc dọc Chiều rộng đường Góc dốc taluy : - đầo - đắp Kết cấu mặt đường Đơn vị L0 i0 B0 α Đoạn 1 m % m đ độ chất liệu 230 0 10 45 Nhựa Đoạn 2 250 <5 10 75 45 Cấp phối Đoạn 3 750 0 10 45 Nhựa 1.6.2 Công tác chuẩn bị tạo mặt bằng khai thác đầu tiên Mặt bằng khai thác đầu tiên phải đảm bảo đủ rộng để thiết bị khai thác (máy khoan, gạt, máy xúc và ô tô) hoạt động an toàn, hiệu quả, đồng thời bảo đảm có dự trữ đá sẵn sàng cho những đợt nổ mìn khai thác đầu tiên. Với điều kiện cụ thể của mỏ đá Lộc Trung, mặt bằng khai thác đầu tiên được xây dựng như sau: - Tiến hành đào hào dốc bằng phương pháp khoan - nổ mìn trong đá phong hoá (tại những vị trí không có đất phủ) để tạo diện hoạt động đầu tiên cho máy xúc, máy gạt. - Đồng thời với việc đào hào dốc, tạo diện khai thác đầu tiên, sẽ tiến hành bóc đất phủ, mở rộng diện tích mặt bằng khai thác đến kích thước yêu cầu của mặt bằng khai thác đầu tiên. Đất phủ của mỏ gồm các lớp sét bở rời, cát pha có thể xúc trực tiếp bằng máy xúc, kết hợp với máy gạt, không phải nổ mìn. - Sau khi bóc lớp đất phủ lộ đá gốc, dọn mặt bằng đủ rộng (kích thước tối thiểu 120m x180m) sẽ khoan để tiến hành đợt nổ mìn đầu tiên, cắt tầng khai thác. Tổng khối lượng đất phủ cần phải bóc để tạo mặt bằng khai thác đầu tiên, V 0 = 31.750m3 nguyên. Khối lượng này được tính vào khối lượng sản xuất năm thứ nhất. 1.6.3 Xây dựng hồ lắng, bãi thải và trạm đập 1.6.3.1 Xây dựng hồ lắng Dự án sẽ xây dựng một hồ lắng ở vị trí phía Nam của khai trường, để thu gom nước mưa chảy tràn khu chế biến, nước thải của khai trường nhằm lắng đọng, xử lý hạt rắn, chất CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 16 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG thải rắn công nghiệp, dầu mỡ, hoá chất, nước và các chất thải được lưu chứa ở hồ, sau khi lắng nước trong được dùng cho việc chống bụi khi chế biến, tưới đường và rửa thiết bị. Trong thời kỳ XDCB, hồ được đào đắp chủ yếu bằng đất san gạt tại chỗ tạo lòng hồ (đến cốt + 13,5m). Khối lượng đắp hồ thời kỳ XDCB là 4.832m3 (đến cốt +15,5m). Kích thước hồ: Dài 300m, rộng 60m, góc dốc ta luy đào, đắp: 35 0, diện tích mặt hồ là 18.000 m 2, cao trung bình 2,5m với dung tích sử dụng toàn bãi thải là 35.000 m 3. Mặt đê bao quanh, rộng 5m, dài 1.320m. Đê hồ lắng sẽ được đắp bằng máy gạt kết hợp với máy lu, dùng máy gạt, gạt đất đá trong lòng hồ để đắp cao đê, sau mỗi lượt đắp bằng máy gạt sẽ dùng máy lu để lèn chặt đất đá thân đê với hệ số đầm nén là 0,9. Để đảm bảo bùn cát được lắng đọng và thu hồi nước trong cung cấp cho xưởng chế biến và rửa thiết bị, tưới đường, hồ được ngăn thành 2 ngăn bằng đập đắp. Trong đó ngăn chứa bùn cát, nước thải và nước mưa chảy tràn, có dung tích lớn nhất, chiếm 70% dung tích hồ; ngăn chứa nước trong là 30% dung tích hồ. 1.6.3.2 Xây dựng bãi thải Toàn bộ khối lượng đất phủ, đá cát kết mềm được sử dụng cho san lấp các công trình và khu tái định cư, do đó không cần san gạt. 1.6.3.3 Xây dựng trạm đập Toàn bộ khối lượng đá nguyên khai, khai thác được của mỏ đều được chuyển tới trạm đập (nghiền sàng). Trạm đập gồm 3 tổ hợp BDSU-250 do SNG sản xuất, công suất theo thiết kế là 250 tấn/giờ. Diện tích mặt bằng trạm: 22.000m 2, kích thước: dài: 200m, rộng: 110m, cao: 6m; khối lượng đắp: 29.049m3, đắp theo từng lớp, lu lèn đạt K = 0,95. 1.6.3.4 San lấp xây dựng khu tái định cư Dự án cần di chuyển tái định cư cho 23 hộ gia đình để đảm bảo mặt bằng cho khu khai thác, các công trình phụ trợ, khu vực an toàn cho nổ mìn. Tỉnh Tây Ninh đã nhất trí cho phép Công ty san lấp xây dựng khu Hồ Mỹ, nằm sát đường lộ liên tỉnh, cách mỏ khoảng 3 km về phía Đông, với diện tích 5 ha. Đất phủ một phần sẽ được vận chuyển để san lấp khu vực này. 1.6.4 Thoát nước mỏ Mỏ đá cát kết Lộc Trung nằm trên địa hình mặt bằng, xung quanh là các mương máng thủy lợi, thuận tiện cho thoát nước mặt. Mỏ khai thác xuống sâu, nước mặt rơi trên diện tích mặt mỏ và nước ngầm hoàn toàn phải thoát nước bằng bơm thoát nước cưỡng CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 17 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG bức. Để thoát nước đào hố bơm thu nước ở đáy moong, sử dụng bơm 01 máy bơm hiệu EVARA, công suất 300m3/giờ và 01 chiếc công suất 100 m 3/giờ để bơm nước lên hồ lắng. - Lượng mưa ngày lớn nhất: Theo tài liệu quan trắc khí tượng thủy văn, lượng mưa ngày lớn nhất đo được là 246 mm (tháng 10/1952). - Chiều cao cột nước cần tháo khô: Theo tài liệu quan trắc, cao độ mực nước tĩnh trung bình là 14,46m. Chiều cao cột nước cần tháo khô sẽ tính theo từng cao độ moong, lớn nhất là 54,46m. - Bán kính “giếng lớn” quy đổi được xác định là ro = 269 m. - Bán kính ảnh hưởng R được xác định tùy theo độ sâu khai thác. 1.6.4.1 Tính toán lượng nước chảy vào moong khai thác Lượng nước chảy vào mỏ có 2 nguồn chính: Nước mưa rơi trực tiếp xuống mỈt mỏ và nước dưới đất chảy vào moong khai th¸c. a. Lượng mưa rơi trực tiếp xuống mỈt m Được tính theo công thức: Q1 =F x Z Trong đó: F là diện tích hứng nước, là diện tích mỈt m: 226.857 m2, Z là lượng mưa ngày lớn nhất: 246mm. Thay số vào ta có: Q1 = F x Z =226.857 x 0,246 = 55.807m3/ngày ®ªm. b. Lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác Để phục vụ cho tính toán tháo khô mỏ, lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác được tính cho từng cao độ cụ thể. Kết quả tính toán được tổng hợp và trình bày trong bảng 1-4 sau: Bảng 1-4 C.® TÇng 0 -10 -20 -30 -40 Diện tích (m2) 226.857 226.857 226.857 226.857 226.857 K (m/ng) R (m) ro (m) S (m) 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 123 207 292 377 462 269 269 269 269 269 14,46 24,46 34,46 44,46 54,46 h (m) H (m) 40 30 20 10 0 54,46 54,46 54,46 54,46 54,46 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT lg (R+r0) 2,593 2,678 2,749 2,810 2,864 lgr0 Q (m /ng) 3 2,429 2,429 2,429 2,429 2,429 5.997 7.633 9.418 11.347 13.416 trang 18 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG 1.6.4.2 Tỉng lượng níc chảy vào moong khai thác Lượng nước mưa và nước ngầm chảy vào moong khai thác được trình bày trong bảng 1-5 sau: Bảng 1-5 Cao độ tÇng (m) Diện tích (m2) Lượng nước dưới đất (m3/ng) 0 -10 -20 -30 -40 226.857 226.857 226.857 226.857 226.857 5.997 7.633 9.418 11.347 13.416 Lượng nước mưa ngày lớn nhất (m3/ng) 55.807 55.807 55.807 55.807 55.807 Tổng lượng nước ngày lớn nhất (m3/ng) 61.804 63.440 65.225 67.153 69.222 1.6.5 Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu, nước phục vụ sản xuất Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu, nước phục vụ khai thác, chế biến sản xuất 800.000m3 nguyên/năm sản phẩm tính theo định mức như nêu trong bảng 1-6 Baỷng 1-6 TT 1 1.1 1.2 1.3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 3 3.1 3.2 3.3 Nguyên, nhiên liệu sử dụng Nhiên liệu Dầu điezel Xăng (5% lượng dầu điezel) Dầu thuỷ lực mỡ bôi trơn Thuốc và vật liệu nổ Thuốc nổ (cả nổ lần 2) Kíp nổ Dây điện Dây nổ Nguyên, nhiên liệu khác Điện năng Nước công nghiệp Nước sinh hoạt Định mức tiêu hao Đơn vị Giá trị kg/tấn 0,887 kg/tấn 0,04 kg/tấn 0,04 Nhu cầu hàng năm của mỏ 1.965,59 tấn 78,62 tấn 78,62 tấn kg/tấn cái/ tấn m/ tấn m/ tấn 0,14 0,0016 0,036 0,018 310,24 tấn 3.546 chiếc 79.776m 39.888m KW/tấn m3/ngày m3/ngày 0,428 60 25 948.960 KW 18.000m3 9.125m3 a. Nhu cầu về năng lượng và phương thức cung cấp Gần khu vực khai thác mỏ có đường điện cao thế chạy qua, để chủ động trong hoạt động khai thác thắp sáng và bảo vệ của mỏ, cần đầu tư xây dựng hệ thống đường điện trung áp và 03 trạm điện hạ thế (1000 KVA) ở gần mỏ. b. Nhu cầu về nhiên liệu, thuốc nổ và phương thức cung cấp CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 19 CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG Nhu cầu về nhiên liệu trong năm của mỏ: Dầu diezen 1.965,59 tấn/năm, xăng 78,62 tấn/năm, mỡ 78,22 tấn/năm, thuốc nổ 310,24 tấn/năm. Xăng dầu do trạm xăng dầu Dương Minh Châu cung ứng, thuốc và vật liệu nổ do Công ty hoá chất mỏ, đại diện khu vực miền Nam cung ứng. c. Nhu cầu về cấp nước sản xuất, nước sinh hoạt và phương thức cung cấp Nguồn nước cho sản xuất: 18.000m3/năm; nước cho sinh hoạt khối lượng nước cấp: 9.125m3/năm. * Nhu cầu cung cấp nước Nhu cầu cung cấp nước cho khai thác: chủ yếu để chống bụi trong quá trình khoan, cho trạm đập, cho tưới đường...Nhu cầu cung cấp nước cho trạm đập, khoan, nổ, khai thác: 18 m3/ngày, nước cấp cho tưới đường: 10m3/ngày, nước vệ sinh công nghiệp: 2 m 3/h được cấp từ mương thuỷ lợi và hồ lắng. Tổng nhu cầu cấp nước cho mỏ là 30m3/h. Nhu cầu về năng lượng và phương thức cung cấp như nêu trong bảng 1-7 Baỷng 1-7 Số TT Nhu câu về điện Điện sản xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 Máy bơm nước ở khai trường Máy khoan đá Chiếu sáng khai trường Chiếu sáng khu vực chế biến Điện phục vụ khu điều hành Xưởng cơ khí Hệ thống bơm nước chống bụi Hệ thống nghiền sàng (03 trạm) Dự phòng 5% (1 ÷ 8) Tổng cộng, KWh Tổng cộng năm, KWh (250 ngày/năm, 2ca/ngày) Dự kiến công suất (KVA.h) 75 20 15 30 50 50 10 1.200 72,5 1.530 765.000 Điện thắp sáng 1 Cho sinh hoạt 2 Cho bảo vệ, đường đi Tổng cộng, KWh Tổng cộng, KWh (365 ngày/năm, 12h/ngày) 27 15 42 183.960 * Giải pháp cấp nước CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan