Mô tả:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ :
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT GIỐNG CÁ BIỂN
GVHD:
• Lý Văn Khánh
• Lê Quốc Việt
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
SVTH:
Mã Linh Tâm
3103306
Đỗ Quốc Trung
3103317
Trần Thị Phương Kim 3108250
Nguyễn Thị Thùy Trang 3108260
Nguyễn Diễm Kiều
3103296
Trần Văn Nam
3108253
Nguyễn Hồng Gấm
3108248
Trần Thành Công
3103288
Trần Ngọc Quang
3103304
Nguyễn Thị Trúc Lam 3103297
Giang Thị Tuyết Trân 3103315
Huỳnh Lý Hương
BÁO CÁO CÁ BIỂN
Nội dung:
• Lịch sử phát triển của khoa học sản xuất giống
(SXG) cá biển.
• Thuận lợi.
• Khó khăn.
• Một số giải pháp đề xuất.
Lịch sử phát triển SXG cá biển
Jacobi (Đức) đã
tìm ra phương
pháp thụ tinh
nhân tạo (phương
pháp ướt) trên cá
Hồ i
1763 và 1765
1842
Vraskii
(Nga)
Tại vùng
thung
lũngtừ
Gherbilski
(Liên
xô)
nghiên
Remi & Jean
ươ
ng
pháp
Rihn
ng
ườicá
ta“th
cp
ứulạcisông
ấu tph
ạo
não
thùy
vàụ
(Pháp) đã lặ
tinh
t”thùy
đãộtphát
đã chi
xây
ự
ng
m
tiêm
ếd
t ướ
não
vào
thí nghiệm
củadịch tri
ểTnầ
phương
trọạcá
i cá
ởthành
Hunigen,
xoang
s
m
(Acipencer)
Jacobi và đưa vào pháp “thụ tinh khô”
dùng đrể
ấptrtrứứng.
ng cá
ụng
sản xuất công Cá
(hiệu
quà
Hồ
i đến 90%)
nghiệp
1852
1854
1938
Thời gian và một số cột mốc quan trọng
SXG ở Huningen - Pháp
• Mô hình trại SXG cá Hồi
ở Huningen.
Thuận lợi (Thành tựu)
• Vuốt trứng cá Hồi.
• Cá Hồi giai đoạn
Juvenile trong một
trại nuôi.
• Một ao nuôi vi tảo.
Thuận lợi (Thành tựu)
• Nuôi vỗ cá bố mẹ:
– Đài Loan:
• 1970 -> 1980 cho đẻ hơn 20 loài cá biển, hình thành
công nghệ sản xuất giống cá biển, nuôi vỗ nhiều loài
trong ao.
– Trung Quốc:
• Cá tráp đỏ (Pagrosomus major):
1974 – 1976 đã sản xuất được giống; 1989 – 1990 sản xuất
được 17,5 vạn giống cá này.
Thuận lợi (Thành tựu)
• Cá tráp đen (Spondyliosoma cantharus)
1986 – 1990 sản xuất được 67,2 vạn giống
• Cá đỏ dạ hay cá Đù vàng (Larimichthys croceus):
1990 sản xuất được 125 vạn con giống, khép kín vòng
đời cá.
Năm 1998, Thành công trong việc dục đẻ 2 loài cá mú
Epeniphelus akaara và E. coioides. Năm 2004
E.Lanceolatus
Thuận lợi (Thành tựu)
• . Đại học Hải dương Trạm Giang năm 2000 bắt đầu nghiên cứu
cho cá giò (Rachycentron canadum) đẻ nhân tạo, năm 2002 thu
360.000 cá giống cỡ 5 – 7 cm.
• Nhật Bản:
Nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo cá mú đã bắt đầu ở Nhật
Bản vào thập niên 60. Năm 2002, hoàn chỉnh nuôi cá ngừ vây
xanh miền Bắc (Thunnus thynnus) được thực hiện bởi Đại học
Kinki.
Thuận lợi (Thành tựu)
• Kích thích sinh sản: Các loại hormone kích
thích sinh sản, kĩ thuật kích thích sinh sản
bằng cách thay đỗi môi trường.
• Nuôi ấu trùng: kết hợp nuôi bể trong nhà và
ao ngoài trời.
Thuận lợi (Thành tựu)
• Thức ăn:
– Cá bố mẹ: thức ăn tự nhiên và công nghiệp.
– Ấu trùng: Thức ăn tự nhiên như các loại vi tảo,
Rotifer, Artemia được nghiên cứu và sản xuất
dùng làm thức ăn.
Thức ăn công nghiệp: Sản xuất loại
chuyên dùng cho ấu trùng cá biển, tập cho cá có
tính ăn thức ăn công nghiệp từ nhỏ
Mô hình một trại SXG quy mô nhỏ
Một số mô hình SXG cá biển
• Ương giống cá tầm ở
Sapa, Lào Cai.
• Ương cá Hồi Salmon,
vùng gần Inchnadamph
ở Scot-land.
Thuận lợi (Thành tựu)
• Phòng chữa bệnh: Bệnh trên cá bố mẹ, cá
con thường gặp đã có những biện pháp phòng
và chữa.
– Bệnh do virus: Thường gặp là hội chứng VNN
(Viral Neutral Necropsis).
– Bệnh do vi khuẩn: do một số loài Vibrio.
– Bệnh do ký sinh trùng: Do loại trùng bánh xe
Trichodina sp. sống ký sinh trong mang và da cá.
Khó khăn (Thách thức)
NGƯỜI DÂN
CHƯA CÓ NHIỀU
KINH NGHIỆM
TRONG SXG
VẪN CÒN
HẠN CHẾ Ở
SỐ LƯỢNG
LOÀI CÁ
SXG.
KHÓ KHĂN TRONG
SXG
CHƯA CHỦ ĐỘNG ĐƯỢC
NGUỒN CÁ BỐ MẸ
ÍT ĐƯỢC
CHÚ TRỌNG
DẦ U T Ư
Khó khăn (Thách thức)
• Bệnh hoại tử thần
kinh( Viral nervous
necrosis - VNN) do
virus Betanodavirus
hình cầu gây nên.
• Cá song bị bệnh
bơi quay tròn.
Biện pháp khắc phục
• Nhà nước đồng hành cùng người nông dân , cơ
sở SXG cá (ban hành chủ trương, chính sách hỗ
trợ: cho vay lãi xuất thấp, đầu tư trang thiết bị, cơ
sở hạ tầng, tăng cường hội nhập nước,…).
• Thành lập hiệp hội nghề SXG cá như: Các hợp
tác xã SXG cá biển,…
• Chuyển đổi nghề SXG cá từ quy mô nhỏ sang
nghề SXG cá theo hướng công nghiệp, hiện đại
và phát triển bền vững.
Biện pháp khắc phục
• Mở các lớp dạy nghề để nâng cao tay nghề cho
người ương nuôi cá biển.
• Tăng cường học hỏi các công nghệ tiên tiến của
nước ngoài.
• Phân vùng ương nuôi cá phù hợp với quy hoạch
chung toàn vùng( tránh xa khu dân cư, khu đô thị,
vùng gần khu vực xử lý nước thải, vùng bị ô
nhiễm…).
Tài liệu tham khảo
• Ts. Trần Ngọc Hải, Ts. Nguyễn Thanh Phương, Giáo
trình Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển, khoa
Thủy Sản, ĐHCT, 2006.
• Ts. Phạm Minh Thành, Ts. Nguyễn Văn Kiểm, Cơ sở
khoa học và kỹ thuật sản xuất cá giống, NXB Nông
nghiệp, 2009.
• Website:
• http://en.wikipedia.org/wiki/Fish_hatchery
• http://en.wikipedia.org/wiki/Raceway_pond
• http://en.wikipedia.org/wiki/File:Small_scale_fish_hatchery
- Xem thêm -