Mô tả:
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TIM THAI
KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG TRÊN LÂM SÀNG
BS. Nguyễn Thi Duyên
Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam
November, 2018
NỘI DUNG
Sự khác biệt của tuần hoàn và chức năng tim thai
Tầm quan trọng của đánh giá chức năng tim thai
Các kỹ thuật đánh giá chức năng tim thai
Những hạn chế trong đánh giá chức năng tim thai
SỰ KHÁC BIỆT CỦA TUẦN HOÀN VÀ CHỨC NĂNG TIM THAI
Chức năng tim phụ thuộc vào sự trưởng thành và phát triển của thai nhi
Quá trình tăng trưởng của thai nhi từ 8 đến 40 tuần
Phôi thai
8 tuần
Thai
12 tuần
Sự phát triển của các cơ quan
Sự trưởng thành về chức năng
Chương trình sinh học và tuổi
Tác động của
môi trường
Phơi nhiễm với tác động có hại của môi trường
Hạn chế dinh dưỡng thiết yếu
Chương trình thai nhi
Tái tổ chức cơ quan (+/- tổn thương)
Cơ hội
sửa chữa
SỰ KHÁC BIỆT CỦA TUẦN HOÀN VÀ CHỨC NĂNG TIM THAI
Tuần hoàn song song
Có sự trộn máu tĩnh mạch trở về tim
Có sự tồn tại của shunt trong và ngoài tim
Kháng lực của tuần hoàn phổi cao
Kháng của tuần hoàn nhau thai thấp
Não và tim có máu được oxy hóa cao nhất (từ TM rốn)
Nửa dưới cơ thể nhận máu ít oxy nhất
Nồng độ oxy trong tmc dưới cao hơn TMC trên (70% vs 40%)
Áp lực riêng phần (pO2) cao nhất trong TM rốn (32mmHg)”
SỰ KHÁC BIỆT CỦA TUẦN HOÀN VÀ CHỨC NĂNG TIM THAI
Sợi cơ tim của thai nhi có khả năng căng giãn kém hơn người lớn
Tỷ lệ sợi protein không co bóp trong tế bào thai nhi cao hơn sau sinh
Cơ tim càng trưởng thành càng cải thiện khả năng thư giãn
Thất phải chiếm ưu thế bơm tổng cung lượng tim vào ĐMC
xuống
Các yếu tố co bóp ít ảnh hưởng đến hiệu suất tâm trương .
Thất trái cung cấp lượng máu có độ oxy bão hoà cao hơn
nhưng tỉ lệ tống máu đóng góp vào tổng CO thấp hơn
Khoảng giao động nhip tim đảm bảo cung lượng tim bị hạn chế
Khả năng giãn kém khi đổ đầy thất trong buồng tử cung.
SINH LÝ BỆNH RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIM THAI
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIM THAI
Vai trò
Tiên lượng
Phòng bệnh
Cá thể hoá
Đáp ứng thích nghi
Suy tim tiến triển
Những thay đổi biểu
sinh cố định
Theo dõi lâm sàng
Chương trình tim mạch
Phối hợp điều trị
Xác đinh YTNC
Dấu ấn sinh
học riêng
MPI & các markers đánh giá
chức năng tim theo trục dọc
Can thiệp
Cửa sổ
cơ hội
Sinh
Các phương pháp
trong tương lai
Bào thai
Tái cấu trúc/
chức năng
Biến cố
Dự đoán các hậu quả
tim mạch sau sinh
CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TIM THAI TRÊN SIÊU ÂM
Đáp ứng mạn tính
Suy tim cận lâm sàng
Chiều dọc
Suy tim lâm sàng
Chiều bán kính
Siêu âm TM
Doppler xung thường quy
Doppler mô cơ tim
Dánh dấu mô 2D
4D-STIC
Tâm trương
Tâm thu
Tính khả thi
Tiêu chẩn chẩn đoán và kỹ thuật
Định nghĩa sinh lý
Đánh giá trong các bệnh lý lâm sàng
Áp dụng trong các điều kiện lâm sàng
CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TIM THAI TRÊN SIÊU ÂM
SUY TIM CẬN LÂM SÀNG
ĐÁP ỨNG MẠN TÍNH
CHIỀU BÁN KÍNH
CHIỀU DỌC
VẬN ĐỘNG
SUY TIM LÂM SÀNG
BIẾN DẠNG
CƠ TIM
ĐỘ DỊCH CHUYỂN
VẬN TỐC
PHÂN SỐ CO RÚT (FS)
TỈ LỆ E/A
CUNG LƯỢNG TIM (CO)
TÂM TRƯƠNG
ỐNG TĨNH MẠCH
TÂM THU
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU TIM THAI TRÊN SIÊU ÂM
Chỉ số tim thai/lồng ngực
(Chu vi/diện tích)
Siêu âm TM
Phân số co rút (FS)
TÂM THU
Phân số của lượng
máu được bơm ra từ
mỗi thất
HẠN CHẾ
Phụ thuộc vào góc
Biểu hiện muộn
Đánh giá chức năng tim bằng siêu âm TM (FS)
Đường percentile
5th
T.Bình
95th
SD
Thất phải
Phân số rút ngắn
Chỉ số FS (chu vi) t.b
0.25
0.95
0.32
1.3
0.4
1.65
0.038
0.18
0.33
1.34
0.41
1.77
0.038
0.21
Thất trái
Phân số rút ngắn
Chỉ số FS (chu vi) t.b
0.26
0.92
Phân số co rút
= (V cuối tâm trương – V cuối tâm thu)/V cuối tâm trương
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU TIM THAI TRÊN SIÊU ÂM
Siêu âm Doppler thường quy
Cung lượng tim (CO)
HẠN CHẾ
Phụ thuộc vào
góc
Dễ biến đổi
Biểu hiện
muộn
TÂM THU
Thể tích máu
được bơm ra
từ tâm thất
mỗi phút
Chỉ số cung
lượng
tim(CI)
được điều
chỉnh theo
trọng
lượng thai
Bình thường sóng CO thất phải và thất trái tăng liên tục trong suốt thai kỳ
Cung lượng tim phải > tim trái (59 & 41% CCO)
Biên độ dịch chuyển vòng van HL và BL cũng tăng dần theo tuổi thai
Cung lượng tim
= Thể tích nhát bót x tần số tim
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG TIM THAI
Siêu âm Doppler thường quy
Tỷ lệ E/A
Bình thường sóng A> E trong suôt thai kỳ;
E/A = 0.6: 3 tháng giữa; E/A: 0.8: 3 tháng cuổi
HẠN
HẠNCHẾ
CHẾ
Giá
trị
Giá trịlâm
lâmsàng
sàng
cần
cầnđược
đượclàm
làm
sáng
sángtỏ
tỏ
TÂM TRƯƠNG
TÂM TRƯƠNG
Tỉ vận
số giữa
vận tốc
Tỉ số giữa
tốc đổ
sớm (E) và
đầy sớmđổ
(E)đầy
và muộn
(A) muộn (A)
TỉTỉlệlệE/A
E/A
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG TIM THAI
UV
DV
Có sóng a
Mất sóng a
Sóng a đảo ngược
IVC
Hạn chế: biểu hiện muộn
Mất/đảo ngược sóng a:
o Cơ chế bù trừ bị phá huỷ
o Tim thai suy,
o Nguy cơ thai tử vong trong vòng 24h
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG TIM THAI
Vận động cơ tim
TM hoặc TDI
TM & TDI
Biến dạng cơ tim
TDI
TDI & mã hoá màu cơ tim 2D
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TOÀN BỘ TIM THAI
Siêu âm Doppler thường quy
Chỉ số hiệu suất cơ tim (MPI)
Bình thường: TEI TT: 0.36 +/- 0.06; TEI – TP: -0.35 +/- 0.05 (Giảm dần từ tuần
18 đến cuối thai kì, tăng lên đột ngột lúc sinh sau đó lại tiếp tục giảmKhông
thay đổi theo tuổi thai).
Một số trường có Tei bất thường hay gặp:
HẠN CHẾ
Giá trị lâm sàng
cần được làm
sáng tỏ
o Thai phơi nhiễm với Indomethecin (Mori) gây co thất ÔDM
o Thai bị bệnh cơ tim, Hẹp chủ, HC truyền máu song thai, thiểu sản van ba lá
hoặc Ebstien (Faulkesamer, Inamura)
o Thai chậm phát triển trong tử cung (Alikia et al)
Tei bất thường có thể do:
o IVRT tăng (giảm chức năng tâm trương)
o ET ngắn (có thể do giảm tiền gánh)
Siêu âm Doppler mô
Chỉ số hiệu suất cơ tim (MPI)
ĐÁNH GIÁ THANG ĐIỂM SINH HỌC (CVP)
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
Dương tính
thật
Tiên lượng tỷ lệ tử vong
0.25
0.98
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
Dương tính
thật
Tiên lượng điểm Apgar (5phút) <=6
0.88
0.22
0.98
0.75
ĐÁNH GIÁ TÁI PHÂN BỐ TUẦN HOÀN
ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA
Chỉ số Não – Nhau:
o CPR= MCA-PI/UA-PI
o Bất thường: khi bắt đầu có dãn mạch máu não
o Bất lợi: TCTT khởi phát sớm (bánh nhau thiếu dinh dưỡng
nghiêm trọng) CPR luôn bất thường
o Phản ánh sự tăng nhẹ kháng trở trong bánh nhau cùng với sự
giảm nhẹ trong mạch máu não -> suy giảm chức năng bánh nhau
nhẹ.
o Nhạy hơn với tình trạng thiếu oxy của thai
o Giúp tiên đoán thai nhi có nguy cơ cao dẫn đến kết cục xấu.
CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TIM THAI TRÊN SIÊU ÂM
1
Đánh giá kích thước và chức năng tim
- Chỉ số diện tích tim thai/lồng ngực ;
- Phân số rút ngắn sợi cơ (FS)
- Chỉ số E/E’; MPI
- Mức độ hở van tim
Đánh giá bất thường dòng chảy tĩnh mạch
2
3
Tăng áp lực cuối tâm trương: tăng dòng đảo ngược trong TMC
dưới ống TM TM rốn dao động
Đánh giá bất thường dòng chảy động mạch
Tái phân bố tuần hoàn: giảm PI của ĐM não giữa, Tăng PI của ĐM rốn AERD
4
Đánh giá tràn dịch
5
Đánh giá hồ sơ tim mạch thai nhi (CVP)
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG CỦA ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TIM THAI
CA LÂM SÀNG 1:
BN nữ 30 tuổi, thai 20 tuần
Những thông số siêu âm đánh giá chức năng tim thai
Cấu trúc tim bình thường
Tim to: chỉ số tim /ngực: 0.6
Phù thai
Thang điểm CVPS thấp: 1 điểm = suy tim nặng
Suy chức năng tâm trương với tăng AL cuối tâm trương
o Dòng máu qua van HL và 3 lá dạng 1 pha
o Sóng đảo ngực trong ống TM
o Dao động sóng TM rốn
Chức năng tâm thu thất phải kém hơn thất trái
o Giảm phân số co rút thất phải, tăng ICT
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG CỦA ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TIM THAI
CA LÂM SÀNG 2: TD bệnh cơ tim tiên phát
Chức năng thất phải (SF: 25%)
Thai 20 tuần; Mẹ cơ XN kháng thể anti-Ro (-)
Chức năng thất phải giảm
Sóng A’ trồng E’ hoặc chỉ có A’
Vận tốc sóng S’
TS có con đầu mất sau sinh do tim to
TDI- nhĩ
TDI- thất
Dòng chảy qua van ba lá dạng 1 pha
Dòng chảy qua van ba lá/CCL=23%
Dòng chảy
qua van ba lá
Những thông số siêu âm đánh giá chức năng tim thai
Van HL
Cấu trúc tim bình thường
Tim to: chỉ số tim /ngực: 0.35
Không tràn dịch
Thang điểm CVPS trung bình: 7 điểm = suy tim vừa
Ống TM
Suy chức năng tâm trương tăng AL đổ đầy
o Dòng máu qua van HL và 3 lá dạng 1 pha, ngắn
o Tăng IVRT
o Sóng đảo ngực trong ống TM, không có dao động sóng TM rốn
Chức năng tâm thu giảm nhẹ
o
o
o
o
o
Dòng chảy qua van HL dạng 1 pha
IVRT=90ms, IVCT=40ms
MPI=0.85
TMC dưới
Dòng chảy VHL/CCL=29%
Bất thường dòng chảy TMC
- Xem thêm -