Mô tả:
TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ðẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
GV. TS. Voõ Minh Trí
SINH HỌC PHÂN TỬ
(MOLECULAR BIOLOGY)
CBGD: GV.TS. Voõ Minh Trí
1
NỘI DUNG
GV. TS. Voõ Minh Trí
1. Giới thiệu
2. Cấu trúc và sự nhân bản của vật liệu di truyền
3. Biểu hiện gene
4. ðiều hòa biểu hiện gene
5. Dụng cụ, thiết bị dùng trong sinh học phân tử
6. Enzyme dùng trong sinh học phân tử
7. Một số phương pháp trong sinh học phân tử
2
GIỚI THIỆU
GV. TS. Voõ Minh Trí
Sinh học phân tử là gì?
Môn học tìm hiểu những hiện tượng sinh học ở
mức ñộ phân tử: ñịnh nghĩa này khó phân
biệt sinh học phân tử với sinh hóa (biochemistry).
Môn học nghiên cứu cấu trúc và chức năng của
gen ở mức ñộ phân tử.
Trong lịch sử, sinh học phân tử phát triển từ môn
di truyền học và sinh hóa học.
ðiểm bắt ñầu của sinh học phân tử từ những thí
nghiệm di truyền của Mendel từ giữa thế kỷ 19.
Di truyền tính trạng
Sinh học phân tử ra ñời vào 1944 khi thành phần
3
hóa học của gen ñược khám phá.
GV. TS. Voõ Minh Trí
4
GV. TS. Voõ Minh Trí
CẤU TRÚC VÀ SỰ NHÂN BẢN CỦA VẬT LIỆU
DI TRUYỀN
Phát hiện và vị trí của DNA trong tế bào
DNA là vật liệu di truyền
Thành phần và cấu trúc DNA
Cơ chế sao chép
Cơ chế sửa sai và bảo vệ DNA
5
GV. TS. Voõ Minh Trí
PHÁT HIỆN VÀ VỊ TRÍ CỦA DNA TRONG TẾ BÀO
1896 Friedrich Meischer ñã phân lập DNA từ
tinh trùng cá và mủ từ vết thương.
Vì phân lập từ vùng nhân (nuclei), F. Meischer
ñặt tên cho thành phần hóa học mới này là nuclein
Tên ñược ñổi thành nucleic acid, sau ñó là
deoxyribonucleic acid (DNA)
1914 Robert Feulgen phát hiện DNA nhuộm
màu với thuốc nhuộm fuchsin
6
Phát hiện và vị trí của DNA trong tế bào
GV. TS. Voõ Minh Trí
7
Vị trí của DNA trong tế bào
GV. TS. Voõ Minh Trí
8
GV. TS. Voõ Minh Trí
DNA LÀ VẬT LIỆU DI TRUYỀN
Thí nghiệm chứng minh hiện tượng biến nạp
ở vi khuẩn của Griffith (1928)
Thí nghiệm chứng minh nhân tố gây biến nạp
là DNA của Avery, Loeod, và Carty (1944)
Thí nghiệm xác ñịnh vật liệu do phage bơm
vào vi khuẩn là DNA của Hershey và Chase (1952)
9
GV. TS. Voõ Minh Trí
HIỆN TƯỢNG BIẾN NẠP Ở VI KHUẨN (Griffith)
Streptococcus pneumoniae:
phế cầu khuẩn gây viêm phổi
ñộc (S, smooth):
khuẩn lạc trơn, gây chết chuột
Chủng lành (R, rough):
khuẩn lạc thô, không gây
chết chuột
Chủng
10
GV. TS. Voõ Minh Trí
HIỆN TƯỢNG BIẾN NẠP Ở VI KHUẨN (Griffith)
ðun diệt chủng ñộc, tiêm
vào chuột: chuột sống.
ðun diệt chủng ñộc, trộn
với chủng lành, tiêm vào
chuột: chuột chết.
Kết luận: tế bào chết chủng
ñộc ñã truyền tính gây bệnh
cho chủng lành.
Biến nạp (transformation):
Griffith:
hiện tượng truyền tính
gây bệnh từ vi khuẩn ñộc sang
vi khuẩn lành.
Sinh học phân tử hiện ñại: sự
tiếp nhận DNA trần bởi tế
bào nhận.
11
GV. TS. Voõ Minh Trí
HIỆN TƯỢNG BIẾN NẠP Ở VI KHUẨN (Griffith)
12
GV. TS. Voõ Minh Trí
NHÂN TỐ GÂY BIẾN NẠP LÀ DNA (Avery, Loeod,
Carty)
13
GV. TS. Voõ Minh Trí
NHÂN TỐ GÂY BIẾN NẠP LÀ DNA (Avery, Loeod,
Carty)
Huyền phù chủng ñộc ñã bị ñun chết ñược trộn
với các enzyme khác nhau trước khi trộn với chủng
lành và tiêm vào chuột:
Xử lý với protease (thủy phân protein): chuột chết.
Xử lý với ribonuclease (thủy phân RNA): chuột chết.
Xử lý với endonuclease
(thủy phân DNA):
chuột sống.
Trộn DNA từ chủng ñộc
chết với chủng lành, tiêm
vào chuột: chuột chết.
Kết luận: DNA là vật
liệu di truyền ở hiện tượng biến nạp
14
GV. TS. Voõ Minh Trí
VẬT LIỆU DO PHAGE BƠM VÀO VI KHUẨN LÀ DNA (Hershey, Chase)
Sự xâm nhập và nhân bản
bacteriophage ở vi khuẩn
Nuôi cấy bacteriophage
15
Minh Trí
SỰ XÂM NHẬP VÀ NHÂN BẢN BACTERIOPHAGEGV.
Ở TS.
VIVoõKHUẨN
Bacteriophage (phage,
thực khuẩn thể): vi rút
của vi khuẩn
Phage T2:
Vỏ
protein bên ngoài
DNA bên trong
Phage T2 xâm nhiễm vi
khuẩn E. coli
Gắn
lên bề mặt vi khuẩn
Chuyển vật chất vào vi khuẩn
Làm tan vi khuẩn và phóng
thích các phage mới
Protein hay DNA ñược
chuyển vào E. coli?
16
Minh Trí
SỰ XÂM NHẬP VÀ NHÂN BẢN BACTERIOPHAGEGV.
Ở TS.
VIVoõKHUẨN
17
GV. TS. Voõ Minh Trí
18
GV. TS. Voõ Minh Trí
THÍ NGHIỆM CỦA HERSHEY VÀ CHASE (1952)
ðánh dấu protein của phage bằng 35S bằng cách
nhiễm phage lên E. coli ñược nuôi trong môi trường
có chứa chất dinh dưỡng 35S
Phage ñược sinh ra có protein mang 35S
19
GV. TS. Voõ Minh Trí
THÍ NGHIỆM CỦA HERSHEY VÀ CHASE (1952)
ðánh dấu DNA của phage bằng 32P bằng cách
nhiễm phage lên E. coli ñược nuôi trong môi trường
có chứa chất dinh dưỡng 32P
Phage ñược sinh ra có DNA mang 32P
20
- Xem thêm -