Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Sức khỏe trẻ em Bài giảng giá trị của nitric oxide đường thở và bộ câu hỏi caratkids trong kiểm ...

Tài liệu Bài giảng giá trị của nitric oxide đường thở và bộ câu hỏi caratkids trong kiểm soát hen phế quản có viêm mũi dị ứng ở trẻ em

.PDF
27
1
96

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI HỘI NGHỊ NGHIÊN CỨU SINH GIÁ TRỊ CỦA NITRIC OXIDE ĐƯỜNG THỞ VÀ BỘ CÂU HỎI CARATKIDS TRONG KIỂM SOÁT HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG Ở TRẺ EM NCS khoá 35: Người HD: Nguyễn Trần Ngọc Hiếu PGS.TS. Nguyễn Thị Diệu Thuý TS. Lương Cao Đồng ĐẶT VẤN ĐỀ phế quản (HPQ) và viêm mũi dị ứng (VMDƯ) thường song hành, có tỷ lệ ngày càng tăng ở trẻ em ❖ Kiểm soát HPQ khó khăn, phụ thuộc nhiều yếu tố ❖ Kiểm soát VMDƯ chưa được lưu tâm nhiều ❖ Đo Nitric oxit (NO - nitric oxide) là một công cụ thăm dò không xâm nhập đường thở ❖ CARATkids là bảng câu hỏi đánh giá kiểm soát hen ở trẻ có VMDU ❖ Việt Nam có 1 báo cáo của Dương Quý Sỹ (2017) ở BN Hen - VMDU người lớn ❖ Hen MỤC TIÊU  Đánh giá tình trạng kiểm soát hen ở trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng dựa vào nồng độ nitric oxide đường thở và bộ câu hỏi CARATkids TỔNG QUAN 1. Khái niệm HPQ Hen phế quản là bệnh lý phức tạp đặc trưng bởi tình trạng viêm mạn tính của đường thở, gây từng đợt khò khè tái diễn, thở nhanh, tức ngực, ho thay đổi theo thời gian và cường độ, hạn chế sự lưu thông khí thở ra (GINA 2016) TỔNG QUAN 2. Khái niệm VMDU Viêm mũi: Ùn tắc, chảy nước mũi, hắt hơi và ngạt mũi. Viêm mũi dị ứng: Các triệu chứng khởi phát do các yếu tố gây dị ứng (ARIA 2008) TỔNG QUAN Phân loại mức độ VMDU theo ARIA 2008 Gián đoạn Dai dẳng Triệu chứng: Triệu chứng: - <4 ngày/tuần - >4 ngày/tuần - Hoặc <4 tuần/năm - Và >4 tuần/năm Nhẹ Giấc ngủ bình thường và: - Không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường Làm việc và học tập bình thường Không triệu chứng khó chịu Trung bình- nặng Một hoặc nhiều triệu chứng: - Mất ngủ Ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày, thể thao, giải trí Cản trở làm việc, học tập Triệu chứng khó chịu TỔNG QUAN 1.3. Mối liên quan giữa VMDU và HPQ dị nguyên (DN) giống nhau. ➢ Viêm mũi: DN và các chất ô nhiễm vào phổi dễ dàng hơn. ➢ Có tính phản ứng tương tự (one airway- one disease) ➢ Có cùng tế bào viêm, chất trung gian gây viêm ➢ Đều gây tắc nghẽn đường thở ➢ Điều trị VMDU sẽ cải thiện triệu chứng hen và ngược lại ➢ Có TỔNG QUAN 1.4. Sinh tổng hợp NO Oxide nitric mũi Oxide nitric phế quản Oxide nitric phế nang Sơ đồ tổng hợp NO và 3 dạng đồng phân NOS 1.6. Bảng câu hỏi CARATkids Amaral (2017): Kiểmsoáttốt: ≤ 3 Kiểmsoátkém≥ 6 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu - Tất cả các trẻ 6 - 15 tuổi được chẩn đoán hen kèm VMDU theo GINA 2016 và ARIA 2008 - Ngoài cơn hen cấp Tiêu chuẩn loại trừ ➢ Không thể phối hợp đo CNHH hoặc đo NO. ➢ Bệnh, dị tật bẩm sinh ➢ Bệnh phổi mạn tính khác ngoài hen ➢ Bệnh mũi khác như viêm xoang, phì đại cuống mũi, polyp mũi .... ➢ BN từ chối tham gia NC ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh 3. Cỡ mẫu : Thuận tiện Sơ đồ thiết kế nghiên cứu Trẻ được chẩn đoán hen phế quản và VMDU Khám lâm sàng, đo CNHH, NO và phỏng vấn CARATkids, ACT Phân tích, so sánh ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4. Thu thập số liệu - Thăm khám lâm sàng và làm các xét nghiệm cận lâm sàng theo mẫu bệnh án nghiên cứu. - Đo NO bằng máy đo NO khí thở ra mũi - miệng đa lưu lượng của hãng Medisoft ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu Chẩn đoán và phân loại HPQ theo GINA 2016 Chẩn đoán và phân loại VMDU theo ARIA 2008 Đánh giá kiểm soát hen theo GINA, ACT Đánh giá kiểm soát hen và VMDU theo bộ câu hỏi CARATkids ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6. Xử lý số liệu Tất cả các số liệu thu được sẽ được xử lý bằng phần mềm toán thống kê SPSS 20.0 với các thuật toán:  Tính số trung bình và độ lệch chuẩn (X± SD)  Tính trung vị  Tính tỷ lệ phần trăm.  So sánh hai trung bình, hai tỷ lệ  Đánh giá mối tương quan giữa hai biến số (r, p)  P < 0,05 sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU - Chăm sóc và bảo vệ đối tượng NC + Có sự chấp thuận tham gia nghiên cứu. + Bảo vệ bí mật thông tin. + Bảo vệ quyền lợi bệnh nhân - Có sự chấp thuận của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Trường Đại học Y Hà Nội. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung Tuổi 1. 12.2% Biểu đồ 1: Phân bố tuổi của nhóm NC 87.8% Tuổi trung bình 9,5  1,7 (6 - 14) Ngô Thị Oanh (2017) : tuổi 9,9  1,9 Lê Thị Minh Hương (2013): 6-11 tuổi chiếm 89,51% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Giới 42.7% 57.3% Nam Nữ Biểu đồ 2: phân bố trẻ HPQ theo giới Ngô Thị Oanh (2017): tỷ lệ nam/nữ: 2,1/1 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Độ nặng của bệnh hen 70 57.3% 60 50 40 35.4% 30 20 7.3% 10 0 Nhẹ Trung bình Nặng Biểu đồ 3: Độ nặng của hen Lê Thị Minh Hương (2013) : nhẹ 18,34%, trung bình 63,32% và nặng 18,34% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Chức năng hô hấp Bảng 1: Chức năng hô hấp của nhóm nghiên cứu Chức năng hô hấp % FVC 89,114,8 FEV1 85,616,4 FEV1/FVC 95,610,8 PEF 69,116,9 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Mức độ VMDU DD-TB,N: dai dẳng – Trung bình, nặng 59.8 60 50 DD-N: dai dẳng, nhẹ 40 29.3 30 GĐ-TB,N: gián đoạn – Trung bình, nặng 20 10 3.7 7.2 0 DD-TB,N DD-N GĐ-TB,N GĐ-N Biểu đồ 4: Mức độ viêm mũi dị ứng GĐ-N: gián đoạn, nhẹ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan