TẬP BÀI GIẢNG MÔN LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Đại học Cần Thơ
Khoa Luật
bai giang SHTT
Lƣu hành nội bộ
Nguyễn Phan Khôi
10-2015
PHẦN M
Ở Đ ẦU
Cùng với quá trình hội nhập của Việt Nam vào thị trƣờng thế giới, hê ̣ thố ng các văn
bản pháp luật của Việt Nam cũng phải có sự thay đổi , bổ sung cho phù hơ ̣p với tin
̀ h
hình mới. Cùng với các Luật khác nhƣ Luật Doanh nghiệp , Luâ ̣t ca ̣nh tranh , Luâ ̣t đầ u
tƣ...thì hệ thống các văn bả n Luâ ̣t Sở hƣ̃u trí tuê ̣ cũng đã góp mô ̣t phầ n không nhỏ vào
viê ̣c hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng pháp luâ ̣t Viê ̣t Nam để đáp ƣ́ng yêu cầ u hô ̣i nhâ ̣p .
Trƣớc năm 2005, hê ̣ thố ng luâ ̣t về sở hƣ̃u trí tuê ̣ của Viê ̣t Nam đã khá hoàn thiê ̣n , tuy
nhiên cố t lõi của hê ̣ thố ng này chỉ là các văn bản dƣới lu ật có hiệu lực pháp lý thấp ,
tính ổn định không cao. Hơn nƣ̃a , trong khi các đố i tƣơ ̣ng của sở hƣ̃u trí tuê ̣ khá rô ̣ng ,
thì các văn bản này lại không có tính thống nhất và bao quát, dẫn đế n hê ̣ thố ng văn bản
khá rƣờm rà, phƣ́c ta ̣p. Mă ̣t khác , do tâ ̣p trung vào các văn bản dƣới luâ ̣t nên hệ thống
này thiếu tính ổn định, làm cho việc tiếp cận các quy định về sở hữu trí tuệ gặp nhiều
trở nga ̣i. Giải quyết vấn đề t rên, ngày 12 tháng 12 năm 2005, Chủ tịch nƣớc Trần Đức
Lƣơng kí Lệnh ban hành Luật sở hữu trí tuệ với 222 điề u, nội dung bao quát toàn diện
các đối tƣợng của lĩnh vực sở hữu trí tuệ . Tƣ̀ khi chính thức có hiệu lực ngày 01 tháng
7 năm 2006, Luâ ̣t Sở hữu trí tuệ đã đóng vai trò rấ t quan tro ̣ng trong công cuô ̣c hô ̣i
nhâ ̣p của nề n kinh tế nƣớc ta. Mô ̣t mă ̣t, Luâ ̣t đã bảo vê ̣ đƣơ ̣c cá c tài sản trí tuê ̣ của các
chủ thể trong nền kinh tế và tạo tâm lí an tâm cho các nhà đầu tƣ quốc tế khi vào Việt
Nam, mô ̣t mă ̣t thúc đẩ y sƣ̣ sáng ta ̣o trong các tầ ng lớp nhân dân để ta ̣o ra các tài sản trí
tuê ̣ cho đấ t nƣớc.
Nhằ m hoàn thiê ̣n hơn nƣ̃a các quy đinh
̣ của Luâ ̣t , tháng 6 năm 2009, Quố c hô ̣i tiế p tu ̣c
thông qua Luâ ̣t sƣ̉a đổ i , bổ sung mô ̣t số điề u của L uâ ̣t sở hƣ̃u trí tuê ̣ , theo đó , điề u
chỉnh lại một số vấn đề liên quan đến thời hạn , giải thić h tƣ̀ ngƣ̃ , các chủ thể có quyề n ,
vấn đề chuyể n giao, nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội.
Tài liệu này biên soạn theo hƣớng tóm tắt các quy định của Luật , và một số các văn
bản hƣớng dẫn , kết hợp với một số phân tích mở rộng, nhằ m giúp cho ngƣời ho ̣c có
mô ̣t cái nhiǹ tổ ng quát nhấ t về các lĩnh vực chính của Sở hữu trí tuệ trong thời lƣơ ̣ng
02 tín chỉ (30 tiết) của môn học Pháp luật về sở hữu trí tuệ. Do đó, để có hƣớng nghiên
cƣ́u sâu hơn , ngƣời ho ̣c nên nghiên cứu thêm các tài liệu khác, bao gồm các văn bản
pháp lí của Việt Nam và một số văn bản luâ ̣t quố c tế (có đề cập đến trong tài liệu này).
KHÁI QUÁT VỀ NỘI DUNG MÔN HỌC
Môn ho ̣c nhằ m g iúp cho ngƣời học nắm bắt đ ƣợc các quy định của luật sở hữu trí tuệ
Viê ̣t Nam trên cơ sở tim
̣ của pháp luâ ̣t Viê ̣t Nam và mô ̣t số công ƣớc
̀ hiể u các quy đinh
quố c tế có liên quan . Các đối tƣợng đƣợc đề cập đế n bao gồ m : quyề n tác giả , quyề n
liên quan đế n quyề n tác giả , quyề n sở hƣ̃u công nghiê ̣p, quyề n đố i với giố ng cây trồ ng .
Môn ho ̣c cũng đề câ ̣p đế n các vấ n đề khác có liên quan nhƣ : trình tự thủ tục đăng kí
bảo hộ , các trƣờn g hơ ̣p ngoa ̣i lê ̣ của viê ̣c bảo hô ̣ , vấ n đề chuyể n giao quyề n đố i với
quyề n sở hƣ̃u trí tuê ̣.
Các vấn đề khác nhƣ : giám định về sở hữu trí tuệ , đa ̣i diê ̣n sở hƣ̃u trí tuê ̣ , các biện
pháp xử lí hành vi xâm phạm sở hữu trí t uê ̣ v.v… có quy định trong luật nhƣng không
có trong tài liệu này thì ngƣời ho ̣c tƣ̣ nghiên cƣ́u dƣ̣a trên các kiế n thƣ́c đã ho ̣c và các
văn bản đƣơ ̣c cung cấ p trong quá trin
̀ h ho ̣c.
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Giúp cho ngƣời học hiểu đƣợc tầ m quan tro ̣ng của tài sản trí tuê ̣ đố i với các tổ chƣ́c , cá
nhân và đố i với sƣ̣ phát triể n của mỗi quố c gia .Thông qua viê ̣c tim
̣
̀ hiể u các quy đinh
của Luật, ngƣời ho ̣c sẽ có nhƣ̃ng hi ểu biết chung về các đố i tƣơ ̣ng của sở hƣ̃u trí tuê ̣ ,
các quyền của các chủ thể , các quy trình và thủ tục đăng kí quyền sở hữu trí tuệ . Trên
cơ sở đó, bƣớc đầu giúp cho ngƣời học có ý thức trong việc bảo vệ tài sản trí tuệ của
mình cũng nhƣ giảm thiểu nguy cơ xâm phạm tài sản trí tuệ của ngƣời khác.
YÊU CẦU MÔN HỌC
Ngƣời ho ̣c phải tìm hiể u các quy đinh
̣ của Luâ ̣t và các văn bản pháp luâ ̣t có liên quan
của Việt Nam, các công ƣớc quốc tế có liên quan đến sở hữu trí tuệ.
Ngƣời ho ̣c phải kết hợp giữa các quy định của luật với thực tiễn
, nhằ m tim
̀ ra mố i
quan hê ̣ của chúng đồ ng thời có sƣ̣ vâ ̣n du ̣ng hiê ̣u quả vào thƣ̣c tế cuô ̣c số ng .
CẤU TRÚ C BÀI GIẢNG
Bài giảng đƣợc thiết kế theo bố cục sau đây:
BÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
BÀI 2 - QUYỀN TÁC GIẢ
BÀI 3 - QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN TÁC GIẢ
BÀI 4 – SÁNG CHẾ
BÀI 5 – KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
BÀI 6 – THIẾT KẾ BỐ TRÍ MẠCH TÍCH HỢP BÁN DẪN
BÀI 7 – NHÃN HIỆU
BÀI 8 – TÊN THƢƠNG MẠI
BÀI 9 – CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
BÀI 10 – BÍ MẬT KINH DOANH
BÀI 11 – CHỐNG CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH LIÊN QUAN ĐẾN SỞ
HỮU CÔNG NGHIỆP
BÀI 12 - QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG
Bài 13 - CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUÊ ̣
Bài 14 – BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Phần cuối cùng của tài liệu này là các bài tập nhằm giúp học viên củng cố lại các kiến
thức đã học, và phần bài giải của các bài tập đó.
DANH MỤC VĂN BẢN
Tên gọi/ tên đầy đủ
Viết tắt
Bộ luật Dân sự 1995
BLDS 1995
Bộ Luật hình sự 1999 đƣợc sửa
đổi bổ sung 2009
Bộ luật Dân sự 2005
Luật số 54/2014/QH13
Luật số 19/2012/QH13
Luật số 36/2005/QH11
Luật số 50/2005/QH11 đƣợc sửa
đổi, bổ sung bởi Luật số
36/2009/QH12
Luật số 67/2014/QH13
Luật số 68/2014/QH13
Luật số 62/2006/QH11 đƣợc sửa
đổi bởi Luật số 31/2009/QH12
Luật số 67/2006/QH11
Luật số 80/2006/QH11
BLHS 1999
Tình trạng
hiệu lực1
Hết hiệu lực bởi BLDS
2005
Còn hiệu lực
BLDS 2005
Luật Hải quan
Luật xuất bản
Luật thƣơng mại
Luật sở hữu trí tuệ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Luật đầu tƣ
Luật doanh nghiệp
Luật điện ảnh
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Luật công nghệ thông tin
Luật chuyển giao công
nghệ
Luật số 20/2008/QH12
Luật đa dạng sinh học
Luật số 21/2008/QH12
Luật công nghệ cao
Luật số 26/2008/QH12 đƣợc sửa Luật thi hành án dân sự
đổi bổ sung bởi Luật số
64/2014/QH13
Nghị định 76/NĐ-CP ngày 29 Nghị định 76/NĐ-CP
tháng 11 năm 1996 của Chính
phủ hƣớng dẫn thi hành một số
quy định về quyền tác giả trong
Bộ luật dân sự
Nghị định 61/NĐ-CP ngày 11 Nghị định 61/NĐ-CP
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định về chế độ nhuận bút
Nghị định 57/2005/NĐ-CP ngày Nghị định 57/2005/NĐ27 tháng 4 năm 2005 của Chính CP
phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giống cây
trồng
Nghị định 116/2005/NĐ-CP ngày Nghị
định
15 tháng 9 năm 2005 của Chính 116/2005/NĐ-CP
phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Cạnh tranh
1
Tính đến ngày 10/9/2015
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Hết hiệu lực bởi Nghị
định 100/2006/NĐ-CP
Hết hiệu lực một
bởi
Nghị
18/2014/NĐ-CP
Hết hiệu lực một
bởi
Nghị
172/2007/NĐ-CP
phần
định
phần
định
Hết hiệu lực một phần
bởi
Nghị
định
119/2011/NĐ-CP
Nghị định 120/2005/NĐ-CP ngày
30 tháng 9 năm 2005 của Chính
phủ quy định về xử lí vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực cạnh
tranh
Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày
15 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết một
số điều của Luật Hải quan về thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát
hải quan
Nghị định 35/2006/NĐ-CP ngày
31 tháng 3 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật
Thƣơng mại về hoạt động nhƣợng
quyền thƣơng mại
Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày
30 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ về nhãn hàng hóa
Nghị định 100/2006/NĐ-CP ngày
21 tháng 9 năm 2006 quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật dân sự, Luật sở
hữu trí tuệ về quyền tác giả
Nghị định số 103/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật ở hữu trí tuệ về sở hữu
công nghiệp.
Nghị định 104/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết,
hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật sở hữu trí tuệ về quyền
đối với giống cây trồng (thay thế
cho Nghị định số 13/2001/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2001 của
Chính phủ về bảo hộ giống cây
trồng).
Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hƣớng
dẫn thi hành một số điều của Luật
sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ và quản lí nhà nƣớc về
sở hữu trí tuệ.
Nghị định 106/2006/NĐ-CP ngày
Nghị
120/2005/NĐ-CP
định Hết hiệu lực bởi Nghị
định 71/2014/NĐ-CP
Nghị
154/2005/NĐ-CP
định Hết hiệu lực bởi Nghị
định 08/2015/NĐ-CP
Nghị định 35/2006/NĐ- Hết hiệu lực một phần
CP
bởi
Nghị
định
120/2011/NĐ-CP
Nghị định 89/2006/NĐ- Còn hiệu lực
CP
Nghị
100/2006/NĐ-CP
định Hết hiệu lực một phần
bởi
Nghị
định
85/2011/NĐ-CP
Nghị
103/2006/NĐ-CP
định Hết hiệu lực một phần
bởi
Nghị
định
122/2010/NĐ-CP
Nghị
104/2006/NĐ-CP
định Hết hiệu lực bởi Nghị
định 88/2010/NĐ-CP
Nghị
105/2006/NĐ-CP
định Hết hiệu lực một phần
bởi
Nghị
định
119/2010/NĐ-CP
Nghị
định Hết hiệu lực bởi Nghị
22 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính về sở hữu công nghiệp
thay thế cho Nghị định số
12/1999/NĐ-CP ngày 06 tháng 3
năm 1999 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tƣ
Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày
3 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thực hiện một số điều
của Luật Công nghệ thông tin về
công nghiệp công nghệ thông tin
Nghị định 172/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 11 năm 2007 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số57/2005/NĐ-CP,
ngày 27 tháng 4 năm 2005 của
Chính phủ về việc xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực
giống cây trồng
Nghị định 185/2007/NĐ-CP ngày
25 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày
03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Nghị định 06/2008/NĐ-CP ngày
16 tháng 1 năm 2008 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động
thƣơng mại
Nghị định 28/2008/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
106/2006/NĐ-CP
Nghị
108/2006/NĐ-CP
định 97/2010/NĐ-CP
định Còn hiệu lực
Nghị định 71/2007/NĐ- Hết hiệu lực một phần
CP
bởi
Nghị
định
154/2013/NĐ-CP
Nghị
172/2007/NĐ-CP
định Hết hiệu lực bởi Nghị
định 114/2013/NĐ-CP
Nghị
185/2007/NĐ-CP
định Hết hiệu lực bởi Nghị
định 76/2013/NĐ-CP
Nghị định 01/2008/NĐ- Hết hiệu lực bởi Nghị
CP
định 199/2013/NĐ-CP
Nghị định 06/2008/NĐ- Hết hiệu lực bởi Nghị
CP
định 185/2013/NĐ-CP
Nghị định 28/2008/NĐ- Hết hiệu lực bởi Nghị
CP
định 20/2013/NĐ-CP
của Bộ Khoa học và Công nghệ
Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày
28 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ về quản lí, cung cấp, sử dụng
dịch vụ internet và thông tin điện
tử trên internet
Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hƣớng
dẫn thi hành một số điều của Luật
chuyển giao công nghệ
Nghị định 47/2009/NĐ-CP ngày
13 tháng 5 năm 2009 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính về quyền tác giả,
quyền liên quan
Nghị định 49/2009/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2009 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động
chuyển giao công nghệ
Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ về đăng kí doanh nghiệp
Nghị định 88/2010/NĐ-CP ngày
16 tháng 8 năm 2010 của Chính
phủ thay thế Nghị định số
104/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết, hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Luật sở hữu
trí tuệ về quyền đối với cây trồng.
Nghị định 97/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ xử phạt vi phạm hành chính
trong sở hữu công nghiệp
Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật di sản văn hóa
và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa
Nghị định 119/2010/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2010 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 09 năm 2006 của Chính
phủ của Chính phủ quy định chi
Nghị định 97/2008/NĐ- Hết hiệu lực bởi Nghị
CP
định 72/2013/NĐ-CP
Nghị
133/2008/NĐ-CP
định Hết hiệu lực một
bởi
Nghị
103/2011/NĐ-CP
Nghị
120/2014/NĐ-CP
Nghị định 47/2009/NĐ- Hết hiệu lực một
CP
bởi
Nghị
109/2011/NĐ-CP
phần
định
và
định
phần
định
Nghị định 49/2009/NĐ- Hết hiệu lực bởi Nghị
CP
định 64/2013/NĐ-CP
Nghị định 43/2010/NĐ- Hết hiệu lực một
CP
bởi
Nghị
05/2013/NĐ-CP
Nghị định 88/2010/NĐ- Hết hiệu lực một
CP
bởi
Nghị
98/2011/NĐ-CP
phần
định
phần
định
Nghị định 97/2010/NĐ- Hết hiệu lực bởi Nghị
CP
định 99/2013/NĐ-CP
Nghị định 98/2010/NĐ- Hết hiệu lực một phần
CP
bởi
Nghị
định
01/2012/NĐ-CP
Nghị
119/2010/NĐ-CP
định Còn hiệu lực
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và
quản lý nhà nƣớc về sở hữu trí tuệ
Nghị định 122/2010/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2010 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định 103/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Luật sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
Nghị định 85/2011/NĐ-CP ngày
20 tháng 9 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định 100/2006/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật dân
sự, Luật sở hữu trí tuệ về quyền
tác giả.
Nghị định 109/2011/NĐ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 47/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2009 quy
định xử phạt vi phạm hành chính
về quyền tác giả, quyền liên quan
Nghị định 119/2011/NĐ-CP ngày
16 tháng 12 năm 2011 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính tại Nghị định
116/2005/NĐ-CP
ngày
15/09/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Cạnh tranh
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều quy định về
thủ tục hành chính của Nghị định
số 43/2010/NĐ-CP
Nghị định 20/2013/NĐ/CP ngày
26 tháng 2 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ
Nghị định 64/2013/NĐ-CP ngày
Nghị
122/2010/NĐ-CP
định Còn hiệu lực
Nghị định 85/2011/NĐ- Còn hiệu lực
CP
Nghị
109/2011/NĐ-CP
định Hết hiệu lực bởi Nghị
định 131/2013/NĐ-CP
Nghị
119/2011/NĐ-CP
định Còn hiệu lực
Nghị định 05/2013/NĐ- Hết hiệu lực bởi Nghị
CP
định 78/2015/NĐ-CP
Nghị định 20/2013/NĐ- Còn hiệu lực
CP
Nghị định 64/2013/NĐ- Hết hiệu lực một phần
27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động khoa
học và công nghệ, chuyển giao
công nghệ
Nghị định 76/2013/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
Nghị định 99/2013/NĐ-CP ngày
29 tháng 8 năm 2013 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực sở hữu
công nghiệp
Nghị định 131/2013/NĐ-CP ngày
16 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính về quyền tác giả,
quyền liên quan
Nghị định 132/2013/NĐ-CP ngày
16 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền
thông
Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày
26 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Nghị định 18/2014/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2014 của Chính
phủ quy định về chế độ nhuận bút
trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
Nghị định 71/2014/NĐ-CP ngày
21 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật cạnh
tranh về xử lí vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực cạnh tranh
Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày
21 tháng 1 năm 2015 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Hải quan
về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan
CP
bởi
Nghị
93/2014/NĐ-CP
Nghị định 76/2013/NĐ- Còn hiệu lực
CP
Nghị định 99/2013/NĐ- Còn hiệu lực
CP
Nghị
131/2013/NĐ-CP
định Còn hiệu lực
Nghị
132/2013/NĐ-CP
định Còn hiệu lực
Nghị
199/2013/NĐ-CP
định Còn hiệu lực
Nghị định 18/2014/NĐ- Còn hiệu lực
CP
Nghị định 71/2014/NĐ- Còn hiệu lực
CP
Nghị định 08/2015/NĐ- Còn hiệu lực
CP
định
Nghị định 21/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 2 năm 2015 của Chính
phủ quy định về nhuận bút, thù
lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ
thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các
loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác
Thông
tƣ
liên
tịch
01/2001/TANDTC-VKSNDTCBVHTT ngày 5 tháng 12 năm
2001 hƣớng dẫn áp dụng một số
quy định của Bộ luật dân sự trong
việc giải quyết các tranh chấp liên
quan đến quyền tác giả tại Tòa án
nhân dân
Thông
tƣ
liên
tịch
04/2003/TTLT-BVHTTBXD ngày 24 tháng 1 năm 2003
hƣớng dẫn về quyền tác giả đối
với tác phẩm kiến trúc
Thông
tƣ
liên
tịch
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC
ngày 01 tháng 7 năm 2003 hƣớng
dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút,
trích lập và sử dụng quỹ nhuận
bút đối với một số loại hình tác
phẩm quy định tại Nghị định số
61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002
của Chính phủ
Thông
tƣ
liên
tịch
58/2003/TTLT-BVHTT-BTC
ngày 17 tháng 10 năm 2003
hƣớng dẫn bảo hộ quyền tác giả
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu
Thông
tƣ
liên
tịch
129/2004/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2004
hƣớng dẫn thi hành các biện pháp
kiểm soát biên giới về sở hữu
công nghiệp đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
Thông
tƣ 01/2007/TTBKHCN ngày 14 tháng 2 năm
2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hƣớng dẫn thi hành Nghị
định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ
Nghị định 21/2015/NĐ- Còn hiệu lực
CP
Thông tƣ liên tịch Hết hiệu lực bởi Thông
01/2001/TANDTCtƣ
liên
tịch
VKSNDTC-BVHTT
02/2008/TTLTTANDTCVKSNDTCBVHTT&DLBKH&CN-BTP
Thông tƣ liên tịch Còn hiệu lực
04/2003/TTLT-BVHTTBXD
Thông tƣ liên tịch Còn hiệu lực
21/2003/TTLT-BVHTTBTC
Thông tƣ liên tịch Hết hiệu lực bởi thông
58/2003/TTLT-BVHTT- tƣ 44/2011/TT-BTC và
BTC
Thông tƣ 07/2013/TTBTC
Thông tƣ liên tịch Hết hiệu lực bởi Thông
129/2004/TTLT-BTCtƣ 07/2013/TT-BTC
BKHCN
Thông tƣ 01/2007/TT- Hết hiệu lực một phần
BKHCN
bởi
Thông
tƣ
05/2013/TT-BKHCN
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp
Thông
tƣ
liên
tịch
16/2009/TTLT-BTTTT-BCA
ngày 12 tháng 5 năm 2009 về
phối hợp phòng, chống in lậu
Thông
tƣ
liên
tịch
102/2006/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 31 tháng 10 năm 2006 về
việc hƣớng dẫn quản lý tài chính
đối với Chƣơng trình hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ của doanh
nghiệp
Thông
tƣ
liên
tịch
01/2008/TTLT-TANDTCVKSNDTC-BCA-BTP ngày 29
tháng 02 năm 2008 hƣớng dẫn
việc truy cứu trách nhiệm hình sự
đối với các hành vi xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ
Thông
tƣ
liên
tịch
02/2008/TTLT-TANDTCVKSNDTC-BVHTT&DLBKH&CN-BTP ngày 03 tháng 4
năm 2008 hƣớng dẫn áp dụng một
số quy định của pháp luật trong
việc giải quyết các tranh chấp về
quyền sở hữu trí tuệ tại Tòa án
nhân dân
Thông
tƣ
liên
tịch
07/2012/TTLT-BTTTTBVHTTDL ngày 19 tháng 6 năm
2012 về việc quy định trách
nhiệm của doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trung gian trong việc bảo
hộ quyền tác giả và quyền liên
quan trên môi trƣờng mạng
Internet và mạng viễn thông
Thông tƣ 27/2001/TT-BVHTT
ngày 10 tháng 5 năm 2001 hƣớng
dẫn thực hiện nghị định số 67/CP
ngày 29/11/1996, nghị định
60/CP ngày 6/6/1997 của Chính
phủ hƣớng dẫn thi hành một số
quy định về quyền tác giả trong
Bộ luật dân sự
Thông tƣ 08/2006/TT-BKHCN
Thông
tƣ Còn hiệu lực
16/2009/TTLT-BTTTTBCA
Thông tƣ liên tịch Còn hiệu lực
102/2006/TTLT-BTCBKHCN
Thông tƣ liên tịch Còn hiệu lực
01/2008/TTLTTANDTC-VKSNDTCBCA-BTP
Thông tƣ liên tịch Còn hiệu lực
02/2008/TTLTTANDTC-VKSNDTCBVHTT&DLBKH&CN-BTP
Thông tƣ liên tịch Còn hiệu lực
07/2012/TTLT-BTTTTBVHTTDL
Thông tƣ 27/2001/TT- Hết hiệu lực
BVHTT
Thông tƣ 08/2006/TT- Còn hiệu lực
ngày 4 tháng 4 năm 2006 hƣớng
dẫn về dịch vụ sở hữu trí tuệ
Thông tƣ 01/2007/TT-BKHCN
ngày 14 tháng 02 năm 2007
hƣớng dẫn thi hành nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Luật sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp
Thông tƣ 09/2007/TT-BKHCN
ngày 06 tháng 4 năm 2007 hƣớng
dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
về nhãn hàng hóa
Thông tƣ 14/2007/TT-BKHCN
ngày 25 tháng 7 năm 2007 bổ
sung Thông tƣ số 09/2007/TTBKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ
Khoa học và Công nghệ hƣớng
dẫn thi hành một số điều của Nghị
định
89/2006/NĐ-CP
ngày
30/8/2008 của Chính phủ về nhãn
hàng hóa
Thông tƣ 01/2008/TT-BKHCN
ngày 25 tháng 02 năm 2008
hƣớng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ
giám định viên sở hữu công
nghiệp và giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám
định sở hữu công nghiệp
Thông tƣ 10/2008/TT-BTTTT
ngày 24 tháng 12 năm 2008 về
việc quy định về giải quyết tranh
chấp tên miền quốc gia Việt Nam
".vn"
Thông tƣ 12/2008/TT-BCT ngày
22 tháng 10 năm 2008 hƣớng dẫn
quy trình, thủ tục tiếp nhận, thụ lí
giải quyết đơn yêu cầu xử lí các
vụ việc hành chính về sở hữu trí
tuệ của cơ quan Quản lí thị trƣờng
Thông tƣ 05/2008/TT-BTTTT
ngày 12 tháng 11 năm 2008
hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định 97/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2008 của
BKHCN
Thông tƣ 01/2007/TT- Hết hiệu lực một phần
BKHCN
bởi Thông tƣ số
13/2010/TT-BKHCN,
Thông tƣ 18/2011/TTBKHCN-Sở hữu trí tuệ
và
Thông
tƣ
05/2013/TT-BKHCN
Thông tƣ 09/2007/TT- Hết hiệu lực một phần
BKHCN
bởi
Thông
tƣ
14/2007/TT-BKHCN
Thông tƣ 14/2007/TT- Còn hiệu lực
BKHCN
Thông tƣ 01/2008/TT- Hết hiệu lực một phần
BKHCN
bởi
Thông
tƣ
04/2009/TTBKHCN,Thông
tƣ
18/2011/TT-BKHCN
và
Thông
tƣ
04/2012/TT-BKHCN
Thông tƣ 10/2008/TT- Hết hiệu lực bởi Thông
BTTTT
tƣ 24/2015/TTBTTTT
Thông tƣ 12/2008/TT- Hết hiệu lực bởi Thông
BCT
tƣ số 09/2013/TT-BCT
Thông tƣ 05/2008/TT- Còn hiệu lực
BTTTT
Chính phủ về quản lí, cung cấp,
sử dụng dịch vụ internet và thông
tin điện tử trên internet đối với
dịch vụ internet
Thông tƣ 04/2009/TT-BKHCN
ngày 27 tháng 3 năm 2009 sửa
đổi, bổ sung Thông tƣ
01/2008/TT-BKHCN ngày 25
tháng 02 năm 2008 hƣớng dẫn
việc cấp, thu hồi thẻ giám định
viên sở hữu công nghiệp và giấy
chứng nhận tổ chức đủ điều kiện
hoạt động giám định sở hữu công
nghiệp
Thông tƣ 22/2009/TT-BTC ngày
4 tháng 2 năm 2009 quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí sở hữu
công nghiệp
Thông tƣ 29/2009/TT-BTC ngày
10 tháng 2 năm 2009 quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền tác giả, quyền liên
quan
Thông
tƣ
33/2009/TTBNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm
2009 về việc bổ sung loài cây
trồng vào Danh mục loài cây
trồng đƣợc bảo hộ
Thông tƣ 41/2009/TT-BNNPTNT
ngày 09 tháng 7 năm 2009 quy
định về quản lí và sử dụng mẫu
giống cây trồng
Thông tƣ 05/2010/TT-BYT ngày
01 tháng 3 năm 2010 hƣớng dẫn
bảo mật dữ liệu thử nghiệm trong
đăng kí thuốc
Thông tƣ 44/2011/TT-BTC ngày
01 tháng 4 năm 2011 hƣớng dẫn
công tác chống hàng giả và bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh
vực hải quan
Thông tƣ 18/2011/TT-BKHCN
ngày 22 tháng 7 năm 2011 sửa
đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tƣ số 01/2007/TT-BKHCN
ngày 14/02/2007, đƣợc sửa đổi,
Thông tƣ 04/2009/TT- Còn hiệu lực
BKHCN
Thông tƣ 22/2009/TT- Còn hiệu lực
BTC
Thông tƣ 29/2009/TT- Còn hiệu lực
BTC
Thông tƣ 33/2009/TT- Hết hiệu lực
PTNT
28/2015/TTBNNPTNT
bởi
Thông tƣ 41/2009/TT- Còn hiệu lực
BNNPTNT
Thông tƣ 05/2010/TT- Còn hiệu lực
BYT
Thông tƣ 44/2011/TT- Hết hiệu lực bởi Thông
BTC
tƣ 13/2015/TT-BTC
Thông tƣ 18/2011/TT- Hết hiệu lực một phần
BKHCN
bởi
Thông
tƣ
05/2013/TT-BKHCN
bổ sung theo Thông tƣ số
13/2010/TT-BKHCN
ngày
31/7/2010 và Thông tƣ số
01/2008/TT-BKHCN
ngày
25/02/2008, đƣợc sửa đổi bổ sung
theo Thông tƣ số 04/2009/TTBKHCN ngày 27/3/2009
Thông tƣ 37/2011/TT-BKHCN
ngày 27 tháng 12 năm 2011
hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 97/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của
Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực
sở hữu công nghiệp
Thông tƣ 04/2012/TT-BKHCN
ngày 13 tháng 02 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tƣ 01/2008/TT-BKHCN
ngày 25 tháng 02 năm 2008
hƣớng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ
giám định viên sở hữu công
nghiệp và giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám
định sở hữu công nghiệp, đƣợc
sửa đổi, bổ sung theo Thông tƣ
04/2009/TT-BKHCN
ngày
27/3/2009
và
Thông
tƣ
18/2011/TT-BKHCN
ngày
22/7/2011
Thông tƣ 15/2012/TT-BVHTTDL
ngày 13 tháng 12 năm 2012
hƣớng dẫn hoạt động giám định
quyền tác giả, quyền liên quan
Thông tƣ 05/2013/TT-BKHCN
ngày 20 tháng 02 năm 2013 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tƣ 01/2007/TTBKHCN ngày 14/02/2007 hƣớng
dẫn thi hành Nghị định
103/2006/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật
sở hữu trí tuệ về sở hữu công
nghiệp, đƣợc sửa đổi, bổ sung
theo Thông tƣ 13/2010/TTBKHCN ngày 30/07/2010 và
Thông tƣ 18/2011/TT-BKHCN
ngày 22/07/2011
Thông tƣ 37/2011/TT- Hết hiệu lực bởi Thông
BKHCN
tƣ
11/2015/TTBKHCN
Thông tƣ 04/2012/TT- Còn hiệu lực
BKHCN
Thông tƣ 15/2012/TT- Còn hiệu lực
BVHTTDL
Thông tƣ 05/2013/TT- Còn hiệu lực
BKHCN
Thông tƣ 09/2013/TT-BCT ngày
02 tháng 5 năm 2013 quy định về
hoạt động kiểm tra xử lí vi phạm
của quản lí thị trƣờng
Thông tƣ 13/2013/TT-BKHCN
ngày 20 tháng 02 năm 2013
hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
103/2006/NĐ-CP quy định chi
tiết một số điều của Luật sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp,
đƣợc sửa đổi bổ sung theo Thông
tƣ số 13/2010/TT-BKHCN ngày
30/7/2010 và Thông tƣ số
18/2011/TT-BKHCN
ngày
22/7/2011
Thông tƣ 11/2015/TT-BKHCN
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định
số
99/2013/NĐ-CP
ngày
29/8/2013 của Chính phủ quy
định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực sở hữu công
nghiệp
Thông tƣ 13/2015/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2015 quy định
về kiểm tra, giám sát, tạm dừng
thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm
soát hàng giả và hàng hóa xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ
Thông
tƣ
28/2015/TTBNNPTNT ngày 14 tháng 8 năm
2015 ban hành danh mục loài cây
trồng đƣợc bảo hộ
Quyết định Số 55/1999/QĐBVHTT ngày 5 tháng 8 năm 1999
Của Bộ trƣởng Bộ văn hóa Thông tin Ban hành Quy chế sản
xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lƣu
hành, kinh doanh băng âm thanh,
đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình
ca nhạc, sân khấu
Quyết định số 05/2000/QĐBVHTT ngày 29 tháng 3 năm
2000 của Bộ Văn hóa và Thông
tin về việc ban hành Quy chế
quản lý xây dựng tƣợng đài, tranh
Thông tƣ 09/2013/TT- Hết hiệu lực một phần
BCT
bởi
Thông
tƣ
07/2014/TT-BCT
Thông tƣ 13/2013/TT- Còn hiệu lực
BKHCN
Thông tƣ 11/2015/TT- Còn hiệu lực
BKHCN
Thông tƣ 13/2015/TT- Còn hiệu lực
BTC
Thông tƣ 28/2015/TT- Còn hiệu lực
BNNPTNT
Quyết định 55/1999/QĐ- Hết hiệu lực một phần
BVHTT
bởi
Thông
tƣ
05/2012/TTBVHTTDL, Hết hiệu
lực bởi Nghị định
79/2012/NĐ-CP
Quyết định 05/2000/QĐ- Hết hiệu lực một phần
BVHTT
bởi
Thông
tƣ
07/2011/TTBVHTTDL
hoành tráng (Phân Mỹ thuật)
Quyết định số 10/2000/QĐBVHTT ngày 15 tháng 5 năm
2000 của Bộ trƣởng Bộ Văn hóaThông tin về việc ban hành Quy
chế hoạt động triển lãm mỹ thuật
và Gallery
Quyết định số 1213/QĐ/BNNKHCN ngày 8/4/2002 của Bộ
trƣởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc ban hành Danh mục loài
cây trồng đƣợc bảo hộ.
Quyết định số 18/2002/QĐBVHTT ngày 29 tháng 7 năm
2002 của Bộ Văn hóa-Thông tin
ban hành Quy chế cấp giấy phép,
thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
việc thu chƣơng trình truyền hình
nƣớc ngoài
Quyết
định 68/2004/QĐBNN ngày 24 tháng 11 năm 2004
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc bổ sung 10 loài
cây trồng vào Danh mục loài cây
trồng đƣợc bảo hộ
Quyết định số 17/2004/QĐBVHTT ngày 05 tháng 5 năm
2004 về việc ban hành "Quy chế
sao chép tác phẩm tạo hình"
Quyết
định 63/2006/QĐBVHTT ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Bộ Văn hóa-Thông tin
về việc ban hành Quy chế sử
dụng ảnh trong tranh cổ động và
bìa xuất bản phẩm
Quyết
định 56/2007/QĐBNN ngày 12 tháng 6 năm 2007
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc bổ sung 12 loài
cây trồng vào Danh mục loài cây
trồng đƣợc bảo hộ và phân công
đơn vị thực hiện khảo nghiệm
DUS
Quyết định 3957/QĐ-BNN-TT
ngày 12 tháng 12 năm 2007 sử
dụng Quy phạm khảo nghiệm tính
khác biệt, tính đồng nhất và tính
ổn định loài cây trồng do Bộ
Quyết định 10/2000/QĐ- Hết hiệu lực một phần
BVHTT
bởi
Thông
tƣ
07/2011/TTBVHTTDL
Quyết định 1213/QĐ- Hết hiệu lực bởi Thông
BNN-KHCN
tƣ
28/2015/TTBNNPTNT
Quyết định 18/2002/QĐ- Hết hiệu lực một phần
BVHTT
bởi
Quyết
định
49/2003/QĐ-BVHTT
Quyết định 68/2004/QĐ- Hết hiệu lực bởi Thông
BNN
tƣ
28/2015/TTBNNPTNT
Quyết định 17/2004/QĐ- Còn hiệu lực
BVHTT
Quyết định 63/2006/QĐ- Hết hiệu lực bởi Thông
BVHTT
tƣ
17/2012/TTBVHTTDL
Quyết định 56/2007/QĐ- Hết hiệu lực bởi Thông
BNN
tƣ
28/2015/TTBNNPTNT
Quyết định 3957/QĐ- Còn hiệu lực
BNN
trƣởng Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn ban hành
Quyết định 103/2007/QĐ-BNN
ngày 23 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc bổ sung loài
cây trồng vào danh mục loài cây
trồng đƣợc bảo hộ và phân công
đơn vị thực hiện khảo nghiệm
Dus
Quyết
định 11/2008/QĐBTC ngày 19 tháng 2 năm 2008
của Bộ Tài chính về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực giống cây trồng
Quyết định 482/QĐ-BTC ngày 21
tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài
chính về việc đính chính Quyết
định số 11/2008/QĐ-BTC ngày
19/02/2008 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
giống cây trồng
Quyết
định 98/2008/QĐ-BNN
ngày 9 tháng 10 năm 2008 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc bổ sung loài cây
trồng vào Danh mục loài cây
trồng đƣợc bảo hộ và phân công
đơn vị thực hiện khảo nghiệm
DUS
Quyết
định Hết hiệu lực bởi Thông
103/2007/QĐ- BNN
tƣ
28/2015/TTBNNPTNT
Quyết định 11/2008/QĐ- Hết hiệu lực bởi Thông
BTC
tƣ 180/2011/TT-BTC
Quyết
BTC
định
482/QĐ- Hết hiệu lực bởi Thông
tƣ 180/2011/TT-BTC
Quyết định 98/2008/QĐ- Hết hiệu lực bởi Thông
BNN
tƣ
28/2015/TTBNNPTNT
CHƢƠNG I
BÀI 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Sở hữu trí tuệ là một thuật ngữ dùng để diễn tả “sự sáng tạo của tƣ duy.” Sự sáng
tạo này là tài sản vô hình mà pháp luật thấy cần phải bảo hộ bằng cách trao cho
chủ nhân của nó một số độc quyền nhất định, nhằm mục đích khuyến khích việc
sáng tạo ra các tài sản trí tuệ đó vì lợi ích chung của toàn xã hội.
1.1. SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1.1.1. Khái niệm và đặc tính của quyền sở hữu trí tuệ
Khái niệm
Theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới, thì sở hữu trí tuệ là thuật ngữ nói về các sáng tạo
tinh thần/trí óc nhƣ là các sáng chế, sáng tạo văn chƣơng và nghệ thuật; các thiết kế;
biểu tƣợng, tên gọi và hình ảnh đƣợc sử dụng trong thƣơng mại.
Sở hữu trí tuệ đƣợc WIPO chia thành hai nhóm chủ yếu: sở hữu công nghiệp và bản
quyền. Tuy nhiên, theo pháp luật Việt Nam, quyền sở hữu trí tuệ còn bao gồm thêm
quyền đối với giống cây trồng mới.
Quyền sở hữu trí tuệ là một loại tài sản đặc biệt của ngƣời tác giả sáng tạo hoặc chủ sở
hữu, xuất phát từ việc quyền này cho phép họ có thể thu đƣợc các lợi ích từ việc họ đã
trực tiếp sáng tạo hoặc đầu tƣ cho sự sáng tạo để tạo ra các sản phẩm trí tuệ.
Đặc tính
Sở hữu trí tuệ là các tài sản được tạo ra từ các sáng tạo tinh thần. Một cách khái quát
nhất, khi nói “sở hữu trí tuệ”, ta liên tƣởng ngay đến “tài sản trí tuệ” và “quyền sở
hữu”. Tài sản trí tuệ là một loại tài sản đặc biệt, bởi sở hữu trí tuệ là một khái niệm
đƣợc dùng để nói về một loại tài sản đƣợc tạo ta từ trí tuệ, tinh thần của con ngƣời.
Tuy nhiên, việc sở hữu các ý tƣởng là không khả thi, do các ý tƣởng không thể đƣợc
chiếm hữu. Vì vậy, quyền sở hữu trí tuệ phải đƣợc phát sinh trên cơ sở các ý tƣởng đã
đƣợc thể hiện ra ngoài thế giới khách quan.
Các tài sản trí tuệ là các độc quyền thương mại. Theo đó, chủ nhân của các ý tƣởng
đƣợc tạo ra sẽ có những quyền liên quan đến chúng – đó là những độc quyền khai
thác. Nói cách khác, “tài sản” ở đây đƣợc xem xét tới là tài sản vô hình, nó thể hiện
dƣới dạng các quyền tài sản. Các quyền này đƣợc thực hiện thông qua việc trực tiếp sử
dụng các ý tƣởng sáng tạo, hoặc khai thác thông qua việc cho phép ngƣời khác sử
dụng các ý tƣởng đó.
Các tài sản trí tuệ phải đáp ứng các yêu cầu của luật mới được bảo hộ. Sở hữu trí tuệ
liên quan đến các tài sản vô hình, tuy nhiên, không phải tài sản vô hình nào cũng là tài
sản trí tuệ. Theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, thì chỉ có các đối tƣợng đáp
ứng đƣợc các điều kiện nhất định mới đƣợc bảo hộ theo Luật sở hữu trí tuệ.
Nhƣ vậy, do đặc trƣng về đối tƣợng, nên quyền sở hữu đối với các đối tƣợng vô hình
có sự khác biệt với loại sở hữu có đối tƣợng là các tài sản hữu hình theo đó chủ sở hữu
có thể thực hiện ba quyền: chiếm hữu, sử dụng, định đoạt (theo quy định tại điều 164
Bộ luật dân sự 2005). Đối với tài sản trí tuệ, thì việc chiếm hữu chúng trên thực tế chỉ
mang ý nghĩa tƣơng đối, bởi vì trong đa số trƣờng hợp chủ sở hữu của các tài sản trí
tuệ không thể ngăn cản một chủ thể khác có đƣợc, hay sử dụng đối tƣợng giống với tài
sản trí tuệ mà mình sở hữu. Đối với quyền sử dụng, chủ sở hữu của đối tƣợng sở hữu
trí tuệ đƣợc pháp luật thừa nhận cho mình những độc quyền nhất định trong việc sử
dụng, do đó họ có thể cho phép, hoặc không cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng
1
đối tƣợng mà mình sở hữu. Cuối cùng, họ cũng có quyền định đoạt đối tƣợng sở hữu
trí tuệ thông qua việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ cho các chủ thể khác.
1.1.2. Bảo hộ các quyền sở hữu trí tuệ
Không giống nhƣ chủ sở hữu các tài sản hữu hình, chủ sở hữu tài sản vô hình nhƣ các
quyền sở hữu trí tuệ không thể tự mình bảo vệ các quyền sở hữu trí tuệ mà phải đƣợc
sự bảo hộ từ phía cơ quan nhà nƣớc.
Bảo hộ sở hữu trí tuệ là việc cơ quan nhà nƣớc, thông qua các quy phạm pháp luật, tạo
ra cơ chế giúp cho tác giả, chủ sở hữu các đối tƣợng sở hữu trí tuệ có thể xác lập các
quyền của mình và chống lại những hành vi xâm phạm của ngƣời khác.
Việc bảo hộ các quyền sở hữu trí tuệ mang lại các lợi ích sau đây:
Bảo vệ các quyền nhân thân và tài sản của các tác giả, chủ sở hữu. Để có đƣợc một tài
sản trí tuệ, thì phải có sự đầu tƣ về trí tuệ, thời gian, tài chính... Do đó, cần có một sự
thừa nhận về công sức của những ngƣời tác giả, chủ sở hữu tài sản trí tuệ thông qua
việc bảo vệ các quyền nhân thân và tài sản của họ. Đây có thể coi là sự „đền bù‟ của xã
hội đối với những ngƣời tạo ra thành quả trí tuệ.
Trƣớc đây, pháp luật về quyền tác giả ở một số nƣớc không quan tâm nhiều đến vấn đề
quyền nhân thân, nhƣng hiện nay, hầu hết các luật về quyền tác giả đã đề cập đến cả
quyền nhân thân và quyền tài sản trong các văn bản pháp lí có liên quan.
Tạo điều kiện để cho công chúng tiếp cận với các sản phẩm trí tuệ. Thuật ngữ „công
chúng‟ ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa là xã hội, cộng đồng nói chung, mà không phải là
các tác giả, chủ sở hữu của các tài sản trí tuệ. Việc tiếp cận các tài sản trí tuệ này đƣợc
giải thích nhƣ sau:
Thứ nhất, khi quyền lợi của mình đƣợc bảo đảm, các tác giả/chủ sở hữu của tài sản trí
tuệ sẽ đƣa các tài sản trí tuệ của mình phục vụ cho công chúng, thay vì chỉ sử dụng
riêng. Bởi vì luật pháp sẽ dành cho họ các độc quyền nhất định, để đổi lại việc họ công
bố các tài sản trí tuệ của mình.
Thứ hai, trong đa số các đối tƣợng của sở hữu trí tuệ thì việc bảo hộ thƣờng bị giới hạn
về mặt thời gian, cũng nhƣ tồn tại một số ngoại lệ mà theo đó quyền của ngƣời chủ sở
hữu/tác giả tài sản trí tuệ sẽ bị hạn chế. Điều này vừa hạn chế việc lạm dụng các quyền
sở hữu trí tuệ gây thiệt hại cho xã hội, vừa giúp cho việc phổ biến các tài sản trí tuệ
đƣợc thuận tiện và rộng rãi hơn.
Khuyến khích việc sáng tạo. Một khi thành quả sáng tạo của mình đƣợc bảo vệ, thì các
tác giả sẽ có động lực hơn để tiếp tục sáng tạo những thứ khác. Việc khuyến khích
sáng tạo thể hiện qua độc quyền có thời hạn đối với quyền sở hữu trí tuệ trong đa số
trƣờng hợp. Ví dụ: theo luật pháp của nhiều nƣớc, tác giả sáng chế sẽ đƣợc độc quyền
khai thác sáng chế trong thời hạn 20 năm, ngƣời này có thể thu đƣợc nhiều lợi ích
thông qua việc kí kết các hợp đồng li-xăng với ngƣời khác. Khi hết thời hạn 20 năm,
tác giả này nếu muốn có các độc quyền tƣơng tự, thì phải tiếp tục sáng tạo ra các đối
tƣợng khác.
Việc khuyến khích sáng tạo còn thể hiện qua một số chính sách đặc biệt. Ví dụ, một số
nƣớc quy định việc cấm chủ sở hữu các tài sản trí tuệ ngăn cản ngƣời khác sử dụng các
thông tin từ tài sản trí tuệ của mình để phục vụ cho nghiên cứu, học tập. Theo điều 10
Công ƣớc Berne, chúng ta có thể trích dẫn một tác phẩm có bản quyền nhằm mục đích
minh họa trong giảng dạy, hoặc trong các xuất bản phẩm, miễn là phải ở mức độ hợp lí
và có ghi xuất xứ rõ ràng nguồn gốc của các trích dẫn đó.
Phổ biến, áp dụng các kết quả trí tuệ vào cuộc sống. Trên thực tế, một đối tƣợng Sở
hữu trí tuệ cho dù có giá trị, hoặc thể hiện sự sáng tạo nhƣ thế nào đi nữa, mà không áp
dụng vào cuộc sống, thì cũng trở thành vô dụng. Do đó, các độc quyền dành cho chủ
2
sở hữu thƣờng có thời hạn, để tạo một sức ép buộc họ phải phổ biến các tài sản trí tuệ
ra công chúng để thu đƣợc lợi ích. Một số đối tƣợng, ví dụ nhƣ sáng chế và nhãn hiệu,
chủ sở hữu còn mang nghĩa vụ sử dụng. Nói cách khác, nếu họ không sử dụng các đối
tƣợng đã đăng kí, nhà nƣớc sẽ thu hồi lại các đặc quyền đã cấp.
Điều 8 Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam cũng đã chỉ rõ chính sách của Nhà nƣớc
về sở hữu trí tuệ, đây cũng có thể coi là những mục tiêu của Luật:
1. Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân trên cơ sở
bảo đảm hài hoà lợi ích của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ với lợi ích công cộng;
không bảo hộ các đối tƣợng sở hữu trí tuệ trái với đạo đức xã hội, trật tự công
cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh.
2. Khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng tạo, khai thác tài sản trí tuệ nhằm
góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân.
3. Hỗ trợ tài chính cho việc nhận chuyển giao, khai thác quyền sở hữu trí tuệ
phục vụ lợi ích công cộng; khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc
ngoài tài trợ cho hoạt động sáng tạo và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
4. Ƣu tiên đầu tƣ cho việc đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức, các đối tƣợng liên quan làm công tác bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và
nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Việc phổ biến các sáng tạo vào cuộc sống còn thể hiện qua việc các chủ sở hữu tài sản
trí tuệ chuyển giao quyền sở hữu/quyền sử dụng đối tƣợng trí tuệ mà mình sở hữu cho
ngƣời khác. Việc chuyển giao này đƣợc khuyến khích không chỉ trong phạm vi một
quốc gia, mà còn trên phạm vi toàn thế giới. Do đa số các tài sản trí tuệ là kết tinh của
sáng tạo, của tri thức và công nghệ, nên việc chuyển giao chúng giữa các quốc gia sẽ
góp phần làm rút ngắn khoảng cách về trình độ công nghệ giữa các nƣớc phát triển và
các nƣớc đang phát triển.
Xét một cách tổng thể , Luâ ̣t Sở hữu trí tuệ dù ở phạm vi bảo hộ ở quốc gia hay quốc
tế, phải bảo vệ lợi ích của ngƣời sáng ta ̣o, và ngƣời sở hƣ̃u các tài sản trí tuệ, đồ ng thời
cũng nhằm đem lại lợi ích cho cộng đồng , cho xã hô ̣i . Việc đảm bảo cân bằng các lợi
ích này là một quy tắc cốt yếu và là một “mục tiêu lí tƣởng” cho mọi hệ thống pháp
luật về sở hữu trí tuệ.
Từ các phân tích trên, ta có thể thấy triết lí cơ bản nhất của Luật sở hữu trí tuệ là
việc luật pháp ban cho tác giả, chủ sở hữu các tài sản trí tuệ các độc quyền có thời
hạn, nhằm đổi lại việc bộc lộ các thành quả trí tuệ đó mang lại lợi ích cho công
chúng, xã hội.
Điều kiện bảo hộ - nguyên tắc bảo hộ
Pháp Luật sở hữu trí tuệ chỉ bảo hộ các đối tƣợng sở hữu trí tuệ khi chúng hội đủ
những điều kiện cần thiết, đƣợc thể hiện dƣới một hình thức vật chất nhất định hoặc đã
đƣợc đăng kí và kiểm tra bởi cơ quan chuyên môn có thẩm quyền, hoặc theo các điều
kiện luật định. Các điều kiện này khác nhau cho mỗi loại tài sản trí tuệ, và tƣơng ứng
với mỗi loại, thì luật pháp các quốc gia cũng có những quy định khác nhau về điều
kiện bảo hộ.
Không bảo hộ cho ý tưởng khi ý tưởng đó còn chưa được thể hiện dưới một hình thức
vật chất nhất định. Nói cách khác, một ý tƣởng chỉ có thể đƣợc bảo hộ nếu nhƣ nó thể
hiện dƣới một hình thức vật chất nào đó để ngƣời khác có thể nhận biết đƣợc. Ngƣợc
lại, việc chiếm hữu vật chất một đối tƣợng thể hiện/chứa đựng đối tƣợng sở hữu trí tuệ
không đồng nghĩa với việc đƣợc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Ví dụ: một ngƣời chiếm
hữu một quyển sách không có nghĩa là có quyền đối với những gì viết/thể hiện trong
3
- Xem thêm -