Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học 14 đề kiểm tra 1 tiết hk2 sinh 9 (2012-2013)...

Tài liệu 14 đề kiểm tra 1 tiết hk2 sinh 9 (2012-2013)

.PDF
58
1816
113

Mô tả:

Phòng GD&ĐT Thành phố Huế Trường THCS Thống Nhất ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT HỌC KÌ II Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 MA TRẬN ĐỀ (ĐỀ 4) Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp - Nêu được khái niệm - Nêu được các - Nêu được các 1. Ứng dụng phương pháp tạo tính trạng nổi di truyền học hiện tượng ưu thế lai. (05 tiết) - Kể tên được 3 giống ưu thế lai bật và hướng sử vật nuôi đang được sử dụng của các dụng ở nước ta mà em giống vật nuôi biết. đó. 35% = 3.5đ 1đ Nêu được khái niệm 2.Sinh vật và môi trường sống của môi trường (06 tiết) sinh vật .- Kể tên được các quan hệ khác loài được hình thành khi các sinh vật sống trong cùng một môi trường sống. 40% = 40đ 2.5đ 3. Hệ sinh Nêu được các khái niệm thái (04 tiết) - Quần thể sinh vật - Lưới thức ăn - Hệ sinh thái 25% = 2.5đ Số câu: 5 câu Số điểm: 100%=10 đ 1.5đ 2câu 5đ 50% 1.5đ - Cho được 1 ví dụ về quan hệ cộng sinh và cạnh tranh giữa các sinh vật khác loài. 1đ 1.5đ - Phân tích được các thành phần chính trong một hệ sinh thái cho trước. 2 câu 3đ 30% 1đ 1 câu 2đ 20% Vận dụng cao Phòng GD&ĐT Thành phố Huế Trường THCS Thống Nhất ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT HỌC KÌ II Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (ĐỀ 4) Câu 1 (1.5đ): - Hiện tượng ưu thế lai là gì? - Trong chọn giống vật nuôi, người ta đã dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai? Câu 2 (2đ ): - Hãy kể tên 3 giống vật nuôi đang được sử dụng ở nước ta mà em biết. - Nêu các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của các giống vật nuôi đó. Câu 3 (2đ): Nêu các khái niệm: - Môi trường sống của sinh vật - Quần thể sinh vật - Lưới thức ăn - Hệ sinh thái Câu 4 (3.5đ): - Hãy kể tên các quan hệ khác loài được hình thành khi các sinh vật sống trong cùng một môi trường sống. - Cho 1 ví dụ về quan hệ cộng sinh và cạnh tranh giữa các sinh vật khác loài. Câu 5 (1đ): Một lưới thức ăn của một hệ sinh thái rừng gồm có các sinh vật sau: cây cỏ, sâu ăn lá, chuột, bọ ngựa, rắn, hươu, đại bàng, giun đất, cáo, hổ, địa y, vi khuẩn. Hãy phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái trên. ----------------- Hết ----------------- Phòng GD&ĐT Thành phố Huế Trường THCS Thống Nhất ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 ĐỀ 4 Câu Nội dung - Hiện tượng ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh 1 trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. - Trong chọn giống cây trồng, người ta đã dùng những phương pháp để tạo ưu thế lai: + Lai khác dòng + Lai khác thứ - Kể tên 3 giống vật nuôi đang được sử dụng ở nước ta mà em biết. 2 Bò sữa Hà Lan: + Tính trạng nổi bật: Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao. + Hướng sử dụng: Lấy sữa (HS có thể lấy 3 ví dụ khác) - Môi trường sống của sinh vật: Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả 3 những gì bao quanh chúng. - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài sinh sống trong một khoảng không gian nhất định ở một thời điểm nhất định có khả năng giao phối với nhau để sinh sản - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh ). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Các quan hệ khác loài được hình thành khi các sinh vật sống trong cùng một môi 4 trường sống: + Hổ trợ: Hội sinh; cộng sinh + Đối địch: Cạnh tranh; kí sinh, nủa kí sinh; sinh vật ăn sinh vật khác - Cho 1 ví dụ về quan hệ cộng sinh và cạnh tranh giữa các sinh vật khác loài. (HS tự cho ví dụ) Một lưới thức ăn của một hệ sinh thái rừng gồm có các sinh vật sau: cây cỏ, sâu ăn 5 lá, chuột, bọ ngựa, rắn, hươu, đại bàng, giun đất, cáo, hổ, địa y, vi khuẩn. Các thành phần chính trong hệ sinh thái trên: + Sinh vật sản xuất: cây cỏ + Sinh vật tiêu thụ: sâu ăn lá, chuột, bọ ngựa, rắn, hươu, đại bàng, giun đất, cáo, hổ. + Sinh vật phân giải: địa y, vi khuẩn. Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 Mỗi ví dụ 0.5đ 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1.5 1 Tổ trưởng CM Nguyễn Thị Bích Hà Tổ phó CM Nguyễn Thị Minh Phương GV ra đề Trần Thị Thanh Nhàn Phòng GD&ĐT Thành phố Huế Trường THCS Thống Nhất ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT HỌC KÌ II Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 MA TRẬN ĐỀ (ĐỀ 5) Tên chủ đề Nhận biết - Nêu được khái niệm 1. Ứng dụng di truyền học hiện tượng thoái hoá do (05 tiết) tự thụ phấn ở cây giao phấn - Kể tên được 3 giống cây trồng đang được sử dụng ở nước ta. 35% = 3.5đ 1đ 2.Sinh vật và - Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái môi trường (06 tiết) - Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống của động vật. Cho ví dụ minh hoạ. 45% = 4.5đ 3đ Nêu được các khái 3. Hệ sinh niệm thái (04 tiết) - Quần thể sinh vật - Quần xã sinh vật - Hệ sinh thái 20% = 2đ Số câu: 5 câu Số điểm: 100%=10 đ 1đ 2câu 5đ 50% Thông hiểu Vận dụng thấp - Nêu được nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống - Nêu được các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của các giống cây trồng đó. 1.5đ - Nêu được các nhóm sinh vật khi dựa vào nhân tố nhiệt độ 1đ 1.5đ - Vẽ được một lưới thức ăn. 2 câu 3đ 30% 1đ 1 câu 2đ 20% Vận dụng cao Phòng GD&ĐT Thành phố Huế Trường THCS Thống Nhất ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT HỌC KÌ II Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (ĐỀ 5) Câu 1 (1.5đ ): - Thế nào là hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn? - Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống Câu 2 (2đ ): - Hãy kể tên 3 giống cây trồng đang được sử dụng ở nước ta mà em biết. - Nêu các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của các giống cây trồng đó. Câu 3 (2đ): Nêu các khái niệm: - Nhân tố sinh thái - Quần thể sinh vật - Quần xã sinh vật - Hệ sinh thái Câu 4 (3.5đ): - Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống của động vật. Cho ví dụ minh hoạ. - Nếu dựa vào nhiệt độ có thể chia động vật thành những nhóm nào? Cho ví dụ. Câu 5 (1đ): Hãy vẽ một lưới thức ăn, trong đó có các sinh vật: cây cỏ. ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. -----------------Hết----------------- Phòng GD&ĐT Thành phố Huế Trường THCS Thống Nhất ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 ĐỀ 5 Câu Nội dung - Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn là hiện tượng các thế hệ kế 1 tiếp có sức sống kém dần như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. - Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống: Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại - Hãy kể tên 3 giống cây trồng đang được sử dụng ở nước ta mà em biết. 2 + Giống lúa: CR 203 + Tính trạng nổi bật: - Ngắn ngày, năng suất cao + Hướng sử dụng: Lấy hạt (HS có thể lấy 3 ví dụ khác) 3 4 - Nhân tố sinh thái: là các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài sinh sống trong một khoảng không gian nhất định ở một thời điểm nhất định có khả năng giao phối với nhau để sinh sản - Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh ). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống của động vật: Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái hoạt động sinh lí của động vật Điểm 0.5 1 0.5 Mỗi ví dụ 0.5đ 0.5 0.5 0.5 0.5 1 - Cho ví dụ minh hoạ: Vào mùa đông, gấu Bắc Cực có hiện tượng ngủ đông. (HS 1 có thể lấy ví dụ khác) 5 - Nếu dựa vào nhiệt độ có thể chia động vật thành những 2 nhóm 0.75 + Động vật biến nhiệt: cá, ếch ... 0.75 + Động vật hằng nhiệt: chim, thú ... - Vẽ một lưới thức ăn, trong đó có các sinh vật: cây cỏ, ếch nhái, rắn, châu chấu, 1 diều hâu, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ: Gà rừng Cây cỏ Cáo Rắn Châu chấu Ếch Diều hâu Dê Hổ Vi khuẩn Tổ trưởng CM Nguyễn Thị Bích Hà Tổ phó CM Nguyễn Thị Minh Phương GV ra đề Trần Thị Thanh Nhàn PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Năm học 2011 – 2012 MÔN: Sinh học– Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ thấp Chương IV (tt): Khái niệm ưu thế Giải thích ưu thế lai lai giảm dần qua các thế hệ. 02 tiết 2,5 điểm 1đ=10% 1,5đ=15% 25% Phần II Mối quan hệ giữa Chương I: các sinh vật Ví dụ Sinh vật và môi trường 06 tiết 3điểm 1,5đ=15% 1,5đ=15% 30% Chương II: Phân biệt quần thể Hệ sinh thái và quần xã Viết chuỗi thức ăn 07 tiết 2đ 2,5đ=25% 2đ=20% 45% Tổng 1 câu 2câu 1 câu 10 câu=100% 3điểm 5điểm 2điểm Mức độ cao 30% 50% 20% ĐỀ Câu 1 ( 2,5 điểm): Thế nào là ưu thế lai? Giải thích tại sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ? Câu 2( 3 điểm): Nêu đặc điểm các mối quan hệ khác loài. lấy ví dụ minh họa. Câu 3 ( 2,5 điểm):Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật ? Câu 4 (2 điểm): Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới:Hãy viết 4 sơ đồ chuổi thức ăn,mỗi chuỗi thức ăn có ít nhất 4 mắt xích. --------------Hết--------------- Đáp án: Câu 1: -Ưu thế lai: Mỗi ý 0,25đ: Con lai F1 có sức sống cao hơn / sinh trưởng nhanh hơn / phát triển mạnh hơn / chống chịu tốt hơn / năng suất cao hơn trung bình của bố mẹ /hoặc trội hơn cả bố mẹ. -Giải thích: Mỗi ý 0,25 d + F1 Có KG dị hợp tử ( gen trội có lợi được biểu hiện) + Ở các thế hệ sau: Thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng, trong đó có đồng hợp lặn thường biểu hiện kiểu hình xấu. Câu 2: Quan hệ khác loài: 0,5đ -Cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi. ví dụ. 0,5đ -Hội sinh: 1 bên có lợi, 1 bên không có lợi cũng không có hại.Ví dụ 0,5đ -Cạnh tranh: Tranh nhau thức ăn, nơi ở,…Ví dụ. 1đ -Kí sinh- Nửa kí sinh: Sinh vật này sống và lấy chất dinh dưỡng trên cơ thể sinh vật khác. Ví dụ 0,5 đ -Sinh vật ăn sinh vật: ĐV ăn ĐV, ĐV ăn TV, TV bắt côn trùng. Câu 3: Phân biệt quần thể và quần xã: Quần thể Quần xã 0,5 đ/1 ý -Tập hợp các cá thể cùng loài. -Tập hợp các cá thể khác loài. 0,5 đ/1 ý -Chỉ có mối quan hệ cùng loài. - Ngoài mối quan hệ cùng loài, còn mối 0,25đ/1 ý -Cấu trúc nhỏ hơn quần xã. quan hệ khác loài. 0,25đ/1 ý -Giữa các cá thể có thể giao phối -Cấu trúc lớn hơn quần xã. hoặc giao phấn với nhau. -Giữa các cá thể khác loài không thể giao phối hoặc giao phấn với nhau. Câu 4: Mỗi chuỗi thức ăn : 0,5 đ Yêu cầu: Có đủ 3 loại sinh vật: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. --------------Hết--------------- PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC: 2011-2012 Môn: Sinh học- LỚP 9( Lần 2) Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG CHỦ ĐỀ - Ưu thế lai Phần I: 1.Chương VI: Ứng dụng di truyền học Phần II: 2.Chương I: Sinh vật và môi trường 3.Chương II: Hệ sinh thái TỔNG SỐ MỨC ĐỘ Nhận biết Thông hiểu TL TL Câu 1.1 Câu 1.2 1 điểm 2 điểm - Môi trường và Câu 2.1 các nhân tố sinh 2 điểm thái. - Quần thể sinh vật. - Hệ sinh thái. Câu 3.1 1 điểm Câu 4.1 1 điểm Câu 3.2 1 điểm 2 câu 5 điểm 1 câu 3 điểm Vận dụng TL TỔNG SỐ 1 câu 3 điểm Câu 2.2 1 điểm 1 câu Câu 4.2 1 điểm 2 câu 1 câu 2 điểm 4 câu 10 điểm 3 điểm 4 điểm Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỷ lệ : 50% nhận biết + 30% thông hiểu +20% vận dụng, 100% tự luận b) Cấu trúc bài: gồm: 7 câu c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi ( ý) là: 8 PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC: 2011-2012 TRƯỜNG THCS ĐẶNG DUNG Môn: Sinh - LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: ( 3 điểm) 1.1/ Lai kinh tế là gì? 1.2/ Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào? Cho ví dụ. Câu 2: Câu 2: (3điểm) 2.1/ Môi trường sống là gì? Kể tên các loại môi trường sống? 2.2/ Hãy liệt kê các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh tác động lên cây lúa nước? Câu 3: ( 2 điểm) 3.1/ Quần thể sinh vật là gì? 3.2/ Các sinh vật trong một quần thể thường có những mối quan hệ nào? Nêu ví dụ minh họa. Câu 4: ( 2 điểm) Thế nào là một lưới thức ăn, chuỗi thức ăn? Cho ví dụ. ********************************* CÂU Ý 1 1 2 1 2 2 3 1 2 4 1 2 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang ) NỘI DUNG ĐIỂM - Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng 1,0 thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. - ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con 1 đực giống ngoại. 1 - Ví dụ - Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. 1 - Môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất – không khí, môi trường sinh vật. 1 Các nhân tố tác động lên cây lúa nước: - Hữu sinh: Cỏ, sâu, chim, chuột, cá, rong, tảo, con người.... 0,5 - Vô sinh : Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, lượng mưa, phân bón, thuốc bảo vẹ thực vật 0,5 Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả 1 năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới - Các sinh vật trong quần thể thường có những mối quan hệ: hỗ trợ, 0,5 cạnh tranh 0,5 - Ví dụ. - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh 0,5 vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn: Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo 0,5 thành 1 lưới thức ăn. - Ví dụ 1 Phòng GD &ĐT Thành Phố Huế Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2011 – 2012 MÔN : SINH HỌC – LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ 1-Chương 6 Ứng dụng di truyền học 2-Chương 1 Sinh vật và môi trường 3-Chương 2 Hệ sinh thái MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU TL TN TL TN VẬN DỤNG TL TN TỔNG SỐ 1 1 Ưu thế lai Môi trường và các nhân tố sinh thái 1 2 1 Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật Quần thể sinh vật 2 2 3 1,5 1 2 2 TỔNG SỐ 5 1 Quần xã sinh vật 3 2 2 3,5 1 3,5 5 3 10 Phòng GD &ĐT Thành Phố Huế Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn: SINH HỌC - lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: ( 2 điểm ) Ưu thế lai là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ? Câu 2: ( 1,5 điểm ) Môi trường sống của sinh vật là gì ? Lấy ví dụ về môi trường sống của một số loài sinh vật. Câu 3: ( 1,5 điểm ) Các sinh vật cùng loài hổ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào ? Câu 4: ( 2 điểm ) Thế nào là một quần thể sinh vật ? Khi mật độ quần thể tăng quá cao sẽ dẫn đến hiện tượng gì ? Câu 5: ( 3 điểm ) Thế nào là một quần xã sinh vật ? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào ? Phòng GD &ĐT Thành Phố Huế Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC - LỚP 9 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU 1 NỘI DUNG + Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có: - Sức sống cao hơn / sinh trưởng nhanh hơn / phát triển mạnh hơn / chống chịu tốt hơn / năng suất cao hơn bố mẹ ĐIỂM 1,25 đ 2,0 đ +Do có sự tập trung các gen trội ở cơ thể lai F1 2 1,5 đ 3 + Vì ở đời sau, qua phân li, sẽ xuất hiện cac kiểu đồng hợp về các gen lặn có hại, ưu thế lai giảm. + Môi trường sống của sinh vậtlà nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ + Môi trường nước – Ví dụ 0,25 đ Môi trường trên cạn - Ví dụ 0,25 đ Môi trường trong đất - Ví dụ 0,25 đ Môi trường sinh vật - Ví dụ 0,25 đ + Hổ trợ: - Sinh vật sống với nhau thành nhóm 0,5 đ 1,5 đ - 4 Gặp điều kiện sống thuận lợi như nơi ở rộng rãi, nguồn sống đầy đủ. + Cạnh tranh khi gặp điều kiện sống bất lợi như số lượng cá thể tăng cao dần tới thiếu thức ăn, nơi ở chật hẹp + Quần thể sinh vật: - Bao gồm các cá thể cùng loài 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ - Cùng sống trong một khu vực nhất định 0,25 đ - Ở một thời điểm nhất định 0,25 đ - Có khả năng sinh sản tạo thành các thế hệ mới 0,25 đ 2,0 đ + Khi mật độ quần thể tăng quá cao: - Thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết 5 Mật độ quần thể lại được điều chỉnh về mức cân bằng + Quần xã sinh vật: - Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ - Cùng sống trong một không gian xác định 0,25 đ - Có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau 0,25 đ + Quần thể sinh vật: - Tập hợp các cá thể sinh vật của cùng một loài + Quần xã sinh vật : - Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau 0,5 đ - Giữa các cá thể luôn giao phấn hoặc - Giữa các thể khác loài không giao giao phối được với nhau phấn hoặc giao phối được với nhau 0,5 đ - Có cấu trúc nhỏ hơn quần xã - Có cấu trúc lớn hơn quần thể 0,5 đ - Phạm vi phân bổ hẹp hơn quần xã - Phạm vi phân bổ rộng hơn quần thể 0,5 đ PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Môn: Sinh học. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI MỨC ĐỘ DUNG- Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2 CHỦ ĐỀ (câu/điểm) (câu/điểm) ChươngVI: 1a/1,5 1b/1 Ứng dụng Nêu được Trình bày Di truyền khái niệm được học ưu thế lai. phương (câu/điểm) TỔNG SỐ (câu/điểm) 1Câu 2,5 Điểm pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi. ChươngI: 1a/0,5 1b/1,5 Sinh vật và Nêu được Vẽ được sơ môi trường khái niệm đồ giới hạn giới hạn 1Câu 2Điểm sinh thái. sinh thái. 1/3 1 Câu Trình bày được đặc điểm của các mối quan hệ cộng sinh, cạnh tranh, 3Điểm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan