BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
HOÀNG ĐÌNH PHI HẢI
XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
HOÀNG ĐÌNH PHI HẢI
XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành:Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN NGỌC MINH
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
TÓM TẮT
1/. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, mở ra nhiều
cơ hội nhưng theo đó cũng có không ít thách thức đối với nền kinh tế nói chung và
thị trường tài chính nói riêng. Thực tế thời gian vừa qua cho thấy, việc suy yếu và
sụp đổ hàng loạt của hệ thống Ngân hàng trên khắp thế giới đã ảnh hưởng không
nhỏ đến hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự
sụp đổ đó xuất phát từ hậu quả do hoạt động tín dụng mang lại. Việc quản lý và
kiểm soát hoạt động tín dụng của ngân hàng không tốt đã làm cho nợ xấu gia tăng,
kéo theo đó là lợi nhuận suy giảm, thậm chí là thua lỗ nặng. Hoạt động kinh doanh
của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam cũng đang phải đối mặt với tình hình
nợ xấu ngày một gia tăng, cùng với gánh nặng từ các khoản nợ xấu còn tồn đọng
trong một thời gian dài chưa xử lý được, đã và đang đặt các ngân hàng thương mại
trước nguy cơ suy giảm lợi nhuận, chất lượng các khoản vay giảm sút, ảnh hưởng
không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Việc quản lý và kiểm soát nợ
xấu luôn cần được nhìn nhận và thực hiện một cách nghiêm túc để đảm bảo an toàn
trong hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung đối với mỗi
ngân hàng.
Nằm trong hệ thống các ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn (Agribank Sài Gòn) đang phải
đối mặt với tình hình nợ xấu gia tăng trong khi quản lý nợ xấu còn bộc lộ những
hạn chế nhất định.
Nhận thức được tầm quan trọng đó mà đề tài “Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Sài Gòn” đã được tác
giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.
2/. Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về quản lý nợ xấu của ngân hàng thương
mại, đánh giá thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam- Chi nhánh Sài Gòn để đề xuất giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại
Agribank Sài Gòn trong thời gian tới.
3/. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề
nghiên cứu lý luận thực tiễn về vấn đề quản lý nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Sài Gòn
Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung đi sâu vào nghiên cứu giải pháp hạn chế
và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh Sài Gòn
Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2013-2015, vấn đề nghiên cứu trên giác độ
của Ngân hàng thương mại.
4/. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu khoa học: - Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, nghiên cứu tình huống.
5/. Ý Nghĩa thực tiễn của đề tài
Qua nghiên cứu thực trạng nợ xấu của Agribank Sài Gòn, luận văn đã chỉ ra
được những mặt còn hạn chế và nguyên nhân từ đó đề xuất giải pháp để tăng cường
quản lý nợ xấu, nhằm nâng cao khả năng cạnh trạnh và tính bền vững trong hoạt
động cho vay của Agribank Gòn trong điều kiện hiện nay và một số năm tiếp theo.
6/. Kết cấu luận văn gồm
Ngoài phần giới thiệu đề tài & phần kết luận, luận văn này gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và xử lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng về xử lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và PTNT
VN chi nhánh Sài Gòn
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại ngân hàng
nông nghiệp và PTNT VN chi nhánh Sài Gòn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Hoàng Đình Phi Hải
Sinh ngày 03 tháng 9 năm 1990
Quê quán: Thuận Phú Đồng Phú Bình Phước
Là học viên cao học khoá 15 của Trường Đại Học Ngân hàng TP.HCM
Tôi xin cam đoan đề tài “Xử lý nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp & PTNT chi
nhánh Sài Gòn” này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng, trong đó không có các nội
dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ
các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Người viết
Hoàng Đình Phi Hải
năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian theo học ở trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, tôi luôn nhận
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô. Quý Thầy Cô đã truyền
đạt cho tôi về lý thuyết cũng như thực tế trong suốt thời gian học tập và làm luận
văn.
Xin cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Chi Nhánh Sài Gòn,
các phòng ban nghiệp vụ, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ, đóng góp ý kiến và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập dữ liệu.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả các thầy cô, Khoa Sau đại học của
Trường Đại học Ngân hàng TPHCM và Tiến sĩ Phan Ngọc Minh đã tận tình hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
TP Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Người viết
Hoàng Đình Phi Hải
năm 2016
1
CHƢƠNG 1 ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
TỔNG QUAN VỀ XỬ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠIError!
Bookmark
not defined.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU NGÂN HÀNG Error! Bookmark
not defined.
1.1.1. Khái niệm về nợ xấu ngân hàng .......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1.1. Khái niệm nợ xấu của Ngân hàng Trung ương Liên minh châu Âu, .. Error!
Bookmark not defined.
1.1.1.2. Khái niệm nợ xấu của Phòng thống kê – Liên hiệp quốc.Error!
Bookmark
not defined.
1.1.1.3. Khái niệm nợ xấu theo Ngân hàng nhà nước Việt Nam.Error!
Bookmark
not defined.
1.1.2. Phân loại nợ xấu ngân hàng ................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.2.1. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế ....................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.2. Theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt NamError!
Bookmark
not
defined.
1.1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá nợ xấu và quy định trích lập dự phòng rủi ro .......... Error!
Bookmark not defined.
1.1.3. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ngân hàng ......... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.1. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế .................. Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay ......... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay .............. Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Sự cần thiết phải xử lý nợ xấu ngân hàng .......... Error! Bookmark not defined.
1.1.4.1 Đối với nền kinh tế .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.4.2 Đối với Ngân hàng: ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU NGÂN HÀNG ................ Error!
Bookmark not defined.
2
1.2.1. Nguyên tắc quản lý nợ xấu theo Basel ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Biện pháp xử lý nợ xấu ngân hàng ..................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÀI GÒNError!
Bookmark
not
defined.
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÀI GÒN Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Sài Gòn Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2013- 2015 ..................Error!
Bookmark not defined.
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn: .................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng: ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3 Hoạt động thanh toán quốc tế: ........................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.4 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ .......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.5 Lợi nhuận hàng năm ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. TÌNH HÌNH NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VN- CHI NHÁNH SÀI GÒN ............... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tình hình về nợ xấu, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng tại Agribank
Chi Nhánh Sài Gòn giai đoạn 2013-2015 ........... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1. Tình hình về nợ xấu tại Agribank Chi Nhánh Sài Gòn:Error! Bookmark not
defined.
2.2.1.2. Tình hình trích lập dự phòng tại Agribank Chi Nhánh Sài Gòn .......... Error!
Bookmark not defined.
2.2.2. Nguyên nhân gây ra nợ xấu tại Agribank Chi Nhánh Sài Gòn ................Error!
Bookmark not defined.
3
2.2.2.1. Nguyên nhân từ kinh tế vĩ mô ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp .................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VN- CHI NHÁNH SÀI GÒN GIAI ĐOẠN
2013-2015......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Đối tƣợng cần xử lý: ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1. Bám sát, hỗ trợ và đàm phán với khách hàng để đưa ra biện pháp thu hồi
nợ ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2. Biện pháp bán nợ ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2.3. Miễn giảm lãi để tăng khả năng thu nợ ............ Error! Bookmark not defined.
2.3.2.4. Khởi kiện hoặc yêu cầu tuyên bố phá sản ......... Error! Bookmark not defined.
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ................ Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc của Agribank Chi Nhánh Sài Gòn: ..... Error! Bookmark not
defined.
2.4.2. Những khó khăn trong quá trình xử lý nợ xấu . Error! Bookmark not defined.
2.4.2.1. Những tồn tại phát sinh trong hệ thống AgribankError!
Bookmark
not
defined.
2.4.2.2. Sự phối hợp giữa NHNN, các bộ ngành, các cơ quan hữu quan ......... Error!
Bookmark not defined.
2.4.2.3. Thiện chí của các khách nợ ............................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.4. Nguồn tái cấp vốn từ Chính phủ (NHNN) để xử lý nợError! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 3 ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
4
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CN SÀI GÒNError! Bookmark not
defined.
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CN SÀI GÒN VÀ CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020 ... Error!
Bookmark not defined.
3.2. GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU CHO NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CN SÀI GÒN ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp mang tính phòng ngừa ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1. Cập nhật và hoàn thiện hệ thống văn bản, quy trình hoạt động tín dụng
............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2. Xây dựng định hướng danh mục tín dụng ........ Error! Bookmark not defined.
3.2.1.3 Tăng cường chất lượng công tác thẩm định trước khi cấp tín dụng, công tác
kiểm tra trong và sau khi cho vay ..................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.4. Công tác định giá tài sản bảo đảm và những điều cần lưu ýError! Bookmark
not defined.
3.2.1.5. Nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng nội bộ Error! Bookmark not defined.
3.2.1.6. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát hoạt động tín dụng .............. Error!
Bookmark not defined.
3.2.1.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
CN Sài Gòn ........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1. Tổ chức bộ máy xử lý nợ xấu............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2. Giao chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu và thu hồi nợ xấu cho từng phòng giao dịchError!
Bookmark not defined.
3.2.2.3. Đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác xử lý nợ xấuError!
Bookmark
not defined.
3.2.2.4. Tiếp tục thực hiện các biện pháp xử lý nợ xấu . Error! Bookmark not defined.
5
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC .......... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1 Đối với công ty quản lý tài sản của các TCTD.... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Phát triển thị trƣờng mua bán nợ ........................ Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Hoàn thiện hành lang pháp lý về xử lý nợ xấu .. Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Chứng khoán hóa các khoản nợ xấu .................. Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Khuyến khích việc mua bán và sáp nhập giữa các ngân hàng ..................Error!
Bookmark not defined.
3.3.6. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nƣớc ... Error! Bookmark not
defined.
3.3.7. Giải pháp khơi thông thị trƣờng bất động sản .. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ TIẾNG VIỆT
NGHĨA TIẾNG VIỆT
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CBTD
Cán bộ tín dụng
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng Quốc Gia Việt Nam
DPRR
Dự phòng rủi ro
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
KH
Khách hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCTD
Tổ chức tín dụng
TPĐB
Trái phiếu đặc biệt
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSĐB
Tài sản đảm bảo
UBND
Ủy ban nhân dân
VAMC
Công ty quản lý tài sản
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG
SỐ THỨ TỰ
Bảng 2.1
TÊN BẢNG
Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn
2013-2015
TRANG
24
Bảng 2.2
Dư nợ và tài sản của No Sài Gòn giai đoạn 2013-2015
25
Bảng 2.3
Dư nợ theo loại tiền và kỳ hạn của No Sài Gòn giai đoạn 2013-2015
26
Bảng 2.4
Doanh số XNK tại No Sài Gòn giai đoạn 2013-2015
27
Bảng 2.5
Kết quả kinh doanh ngoại tệ của No Sài Gòn giai đoạn 2013-2015
28
Bảng 2.6
Lợi nhuận của No Sài Gòn qua các năm 2013-2015
29
Bảng 2.7
Số liệu về dư nợ và nợ xấu tại No Sài Gòn giai đoạn 2013-2015
31
Bảng 2.8
Nợ xấu của các ngân hàng trong 9 tháng đầu năm 2015
33
Bảng 2.9
Tổng nợ xấu tại Agribank Sài Gòn theo ngành kinh tế đến 31/12/2015
35
Bảng 2.10
Tổng nợ xấu tại Agribank Sài Gòn theo nhóm nợ đến 31/12/2015
35
Bảng 2.11
Tổng nợ xấu tại Agribank Sài Gòn theo loại cho vay đến 31/12/2015
36
Bảng 2.12
Tình hình trích lập DPRR tín dụng tại Agribank Sài Gòn giai đoạn
2013-2015
37
Bảng 2.13
Số liệu thu hồi nợ bằng biện pháp bán nợ giai đoạn 2013-2015
47
Bảng 2.14
Thu nợ bằng biện pháp khởi kiện giai đoạn 2014-2015
49
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ XỬ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm về nợ xấu ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm nợ xấu của Ngân hàng Trung ương Liên minh châu Âu,
Nợ xấu trong các NHTM bao gồm:
Nợ không thể thu hồi được:
- Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ đòi
bồi thường từ nợ.
- Người mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ.
- Những khoản nợ mà Ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc nợ
hoặc không thể tìm được người mắc nợ.
- Những khoản nợ mà khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài
sản hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ.
Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng: Đây là những khoản nợ
không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không đủ trả nợ. Người mắc nợ
không liên lạc với Ngân hàng để trả lãi hoặc gốc có thời hạn thanh toán, hoặc hoàn
cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi đầy đủ như:
- Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ, nhưng
phần còn lại không thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài sản được
chuyển để thanh toán, nhưng giá trị còn lại không đủ trang trải toàn bộ khoản nợ.
- Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia hạn nợ
nhưng không đền bù được trong thời gian thỏa thuận.
- Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản thế chấp
ở Ngân hàng không được chấp nhận về mặt pháp lý dẫn đến người mắc nợ không
thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ.
2
- Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng phần bồi
hoàn ít hơn dư nợ.
1.1.1.2. Khái niệm nợ xấu của Phòng thống kê – Liên hiệp quốc.
Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc
các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc trả
chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý
do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ.
1.1.1.3. Khái niệm nợ xấu theo Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Quyết định 493/2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước ngày 22/4/2005 về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân
hàng của các tổ chức tín dụng; và quyết định số 18/2007 QĐ – NHNN ngày
25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định 493 thì nợ xấu được
định nghĩa như sau:
Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm
4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả n ăng mất vốn). Cụ thể nợ từ nhóm 3 trở xuống
gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày (theo điều 6 của quyết
định này) và các khoản nợ được các ngân hàng đánh giá là không có khả năng trả
nợ gốc và lãi khi đến hạn (theo điều 7 của quyết định này)
Như vậy, nợ xấu theo định nghĩa của Việt Nam được xác định dựa theo 2 yếu tố: (i)
đã quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại.
1.1.2. Phân loại nợ xấu ngân hàng
1.1.2.1. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế
Trên cơ sở tổng hợp và phát triển các tiêu chí phân loại nợ của các Ngân hàng và
các quốc gia, tại báo cáo của viện tài chính quốc tế vào tháng 6 năm 1999 đã đưa ra
các tiêu chí chung nhất về phân loại nợ. Theo đó, các khoản cấp tín dụng phân
thành năm nhóm: Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn – standard), Nhóm 2 (nợ cần chú ý watch), Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn-substandard), Nhóm 4 (nợ nghi ngờ-doubful),
3
Nhóm 5 (nợ tổn thất-loss) và nợ xấu (bad debt) là các khoản nợ bị phân loại từ
nhóm 3 trở đi, cụ thể như sau:
- Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn – substandard): Việc trả nợ đầy đủ và đúng
hạn bị nghi ngờ do thiếu các điều kiện bảo đảm (ví dụ như giá trị vốn tự có của
người vay hoặc thế chấp); hay nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn trên 90 ngày. Các khoản
nợ này có những yếu kém được xác định rõ ràng, có khả năng đưa đến mất mát nếu
không được sữa chữa.
- Nhóm 4 (nợ nghi ngờ-doubful): Có tất cả các nhược điểm của nợ nhóm 3,
cộng thêm các nhược điểm nữa làm cho việc thu hồi hoặc thanh toán toàn bộ khoản
nợ trở nên rất nghi ngờ và không chắc chắn; và/hoặc nợ lãi hoặc gốc đã chậm thanh
toán quá 180 ngày. Trong danh mục cấp tín dụng của ngân hàng, khoản nợ này
được đánh giá là bị suy giảm nhưng chưa mất toàn bộ.
- Nhóm 5 (nợ tổn thất-loss): Các khoản nợ được đánh giá là không có khả
năng thu hồi gốc và/hoặc lãi đã chậm thanh toán quá một năm.
1.1.2.2. Theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Quyết định 493/2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành ngày 22/4/2005
về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của các tổ chức tín dụng; và quyết định số 18/2007 QĐ – NHNN
ngày 25/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung quyết định 493. Hiện nay, theo quy định tại
Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và Thông tư 09/2014/TT-NHNN
ngày 18/03/2014, kể từ 01/01/2015 các TCTD phải thực hiện tham chiếu kết quả
phân loại nợ đối với từng khách hàng từ Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia
Việt Nam (CIC) để phân loại lại nhóm nợ của khách hàng theo nhóm nợ cao nhất
nếu khách hàng đó đang vay ở nhiều TCTD.
Đây cũng là một trong những cơ sở để giúp cho việc nhìn nhận nợ xấu được xác
thực hơn. Từ đó mỗi TCTD mới có thể có biện pháp “thanh lọc hoá” nguồn tiền của
đơn vị mình. Và một tiến bộ đáng kể được dư luận đánh giá cao trong vấn đề xử lý
nợ xấu của ngành NH là từ tháng 3/2015, số liệu nợ xấu trong báo cáo của TCTD và
4
từ phía NHNN đã không còn chênh lệch như trước. Tỷ lệ nợ xấu theo báo cáo của
các TCTD đã thực hiện tham chiếu nợ theo CIC.
Theo điều 6 (phƣơng pháp định lƣợng)
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định điểm b khoản này;
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 3 điều
này.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3 điều
này.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định khoản 3 điều này
Theo điều 7 (phƣơng pháp định tính)
5
Theo phương pháp này nhóm nợ được xác định căn cứ vào kết quả chấm điểm trên
hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của TCTD được NHNN chấp thuận. Bao gồm:
- Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): Là các khoản nợ được các TCTD đánh giá là
không có khả năng thu hồi nợ gốc và/hoặc lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được
TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
- Nhóm 4 (nợ nghi ngờ): Các khoản nợ được tổ chứn tín dụng đánh giá là khả
năng tổn thất cao
- Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): Là các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
1.1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá nợ xấu và quy định trích lập dự phòng rủi ro
Tỷ lệ nợ quá hạn %
( )
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả
năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của
ngân hàng đối với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng
tại ngân hàng
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và
ngược lại.
Tỷ lệ nợ xấu %
( )
6
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu để phân
tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng nợ xấu của ngân
hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì
vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng,
đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay,
đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và
ngược lại.
Quy định về trích lập dự phòng rủi ro
Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN quy định mức trích lập dự phòng rủi ro đối với
các ngân hàng:
Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 5%
Nhóm 3: 20%
Nhóm 4: 50%
Nhóm 5: 100%
Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì được trích lập dự
phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng.
Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính theo công thức sau:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó:
R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: Số dư nợ gốc của khoản nợ
C: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể.
1.1.3. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ngân hàng
1.1.3.1. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế
Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như:
7
- Chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới:
Với những nền kinh tế nhỏ bé, sản xuất công nghiệp còn lạc hậu, chủ yếu là thành
phẩm đơn giản thì rất dễ bị tổn thương khi nền kinh tế thế giới biến động mạnh.
Trong điều kiện biến động về giá cả, tỷ giá, hạn ngạch, thuế… thì hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn, thậm chí là có nguy cơ phá sản,
mất khả năng thanh toán cho Ngân hàng
- Môi trường kinh tế trong nước:
Môi trường kinh tế trong nước tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định, các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả,
sẽ có nhiều khả năng trả nợ cho NHTM. Ngược lại khi nền kinh tế rơi vào tình trạng
suy thoái, mất ổn định khiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó
khăn, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hóa bị ứ đọng, tất yếu sẽ ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
- Môi trường tự nhiên:
Những nền kinh tế lệ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp, thường nhạy cảm với
sự thay đổi của thời tiết, của môi trường tự nhiên mà điển hình là Việt Nam. Nếu
thời tiết thuận lợi, cây trồng đạt năng suất, vật nuôi không bị dịch bệnh, khỏe
mạnh… thì khả năng thu hồi vốn từ người đi vay rất lớn. Còn ngược lại, môi trường
tự nhiên không thuận lợi thì dự án sẽ thất bại, không thu hồi được vốn, nợ xấu phát
sinh.
- Môi trường pháp lý:
Thứ nhất, hành lang pháp lý. Hành lang pháp lý rõ ràng, thuận lợi và đủ mạnh sẽ
góp phần làm minh bạch quy trình tín dụng, lành mạnh hoạt động của doanh nghiệp
và Ngân hàng, hạn chế rủi ro tín dụng phát sinh. Ngược lại, hành lang pháp lý chưa
phù hợp, còn nhiều bất cập sẽ tạo điều kiện cho những khuất tất trong hoạt động tín
dụng.
Thứ hai, hiệu quả hoạt động của cơ quan pháp luật địa phương, trong việc triển khai
áp dụng các văn bản pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và NHNN vào thực tế hoạt
động. Luật và các văn bản đã có, song việc triển khai vào hoạt động Ngân hàng hết
- Xem thêm -