Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp sau quá trình học tập và làm việc tại siêu thị thuộ...

Tài liệu Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp sau quá trình học tập và làm việc tại siêu thị thuộc công ty spark, nishi hiroshima, nhật bản​

.PDF
44
113
131

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LĂNG THỊ HUYẾN Tên đề tài: “XÂY DỰNG Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP SAU QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI SIÊU THỊ THUỘC CÔNG TY SPARK, NISHI-HIROSHIMA, NHẬT BẢN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên - năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LĂNG THỊ HUYẾN Tên đề tài: “XÂY DỰNG Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP SAU QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI SIÊU THỊ THUỘC CÔNG TY SPARK, NISHI-HIROSHIMA, NHẬT BẢN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Lớp : K47 –KTNN– N01 Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Hà Quang Trung Thái Nguyên – năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: “Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp sau quá trình học tập và làm việc tại siêu thị thuộc Công Ty Spark, NishiHiroshima, Nhật Bản” là công trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, tìm hiểu, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hà Quang Trung. Các số liệu, bảng biểu, và những kết quả trong khóa luận là trung thực, các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có. Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên. Xác nhận của GVHD TS. Hà Quang Trung Người cam đoan Lăng Thị Huyến ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với tên đề tài: “Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp sau quá trình học tập và làm việc tại siêu thị thuộc Công Ty Spark, NishiHiroshima, Nhật Bản”Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Hà Quang Trung Trưởng Khoa-Khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn - giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận. Xin cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,Trung tâm Đào tạo và phát triển quốc tế ITC đã tạo cơ hội và điều kiện để em đi thực tập tại Nhật Bản. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới ông Nagasakichủ Siêu thị Spark đã giúp đỡ em hoàn thành công việc và cung cấp thông tin, kiến thức để hoàn thành đề tài. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. Do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp không ít những khó khăn, do vậy mà đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Sinh viên Lăng Thị Huyến iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1.Tính cấp thiết............................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ............................................................................ 2 1.2.1 Về chuyên môn nghiệp vụ ....................................................................... 2 1.2.2. Thái độ và ý thức trách nhiệm................................................................. 2 1.3. Phương pháp thực hiện ............................................................................................ 3 1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ..................................................... 3 1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 4 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ................................................... 4 1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của công ty Spark ................... 4 1.4. Thời gian, địa điểm thực tập .................................................................................. 5 1.4.1. Thời gian thực tập ................................................................................... 5 1.4.2. Địa điểm .................................................................................................. 5 PHẦN 2. TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP ........................................ 6 2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập ............................................................................. 6 2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ........................................................................ 6 2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập .............................. 8 2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của Siêu thị .................................................... 8 2.3.2 Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh Sushi của Siêu thị Spark. ....... 15 2.3.3. Những kỹ thuật công nghệ áp dụng trong chế biến sản xuất kinh doanh của cơ sở nơi thực tập. .................................................................................... 16 iv 2.3.4. Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ...................... 18 2.3.5.Giá trị dinh dưỡng và thành phần nguyên liệu của sushi ....................... 21 2.3.6. Các kênh tiêu thụ sản phẩm của Siêu thị .............................................. 23 PHẦN 3. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ............................................................ 25 3.1 Thuyết minh ý tưởng ............................................................................................... 26 3.2. Dự kiến chi phí, doanh thu và lợi nhuận và điểm hòa vốn của dự án ...... 29 3.2.1. Chi phí ................................................................................................... 29 3.2.2. Doanh thu của dự án ............................................................................. 32 3.2.3.Hiệu quả kinh tế của dự án ..................................................................... 33 3.2.4. Điểm hòa vốn của dự án........................................................................ 33 3.2.5. Xác định giá sản phẩm của dự án ......................................................... 33 3.3. Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp.......................................................... 34 PHẦN 4. KẾT LUẬN ..................................................................................... 35 4.1. Kết luận thực tập tại Siêu thị Spark.................................................................... 35 4.2. Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp....................................................................... 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 36 v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ..............................................................6 Bảng 2.2: Doanh thu sushi của siêu thị Spark năm 2018 ..........................................15 Bảng 2.3: Chi phí biến đổi của siêu thị Spark năm 2018 ..........................................15 Bảng 3.1: Chi phí dự kiến đầu tư tu sửa địa điểm .....................................................30 Bảng 3.2: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của cửa hàng...................................30 Bảng 3.3: Chi phí dự kiến đầu tư tài sản cố định của cửa hàng ................................31 Bảng 3.4: Chi phí sản xuất thường xuyên của dự án ................................................31 Bảng 3.5: Chí phí trả lãi ngân hàng và thuê địa điểm của cửa hàng .........................32 Bảng 3.6: Doanh thu dự kiến hàng năm của cửa hàng..............................................32 Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế của dự án .......................................................................33 Bảng 3.8: Kế hoạch triển khai ý tưởng của dự án .....................................................34 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Công ty Spark ........................................................8 Hình 2.2. Máy Suzumo .............................................................................................16 Hình 2.3. Máy chế biến từ gạo chuyển sang cơm viên .............................................17 Hình 2.4. Máy khử trùng ...........................................................................................18 Hình 2.5: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của Siêu thị Spark .................................18 Hình 2.6: Nigiri .........................................................................................................20 Hình 2.7: Sơ đồ kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của Siêu thị Spark ...............23 1 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1.Tính cấp thiết Nói đến ẩm thực Nhật, không thể không nhắc đến sushi - món ăn nổi tiếng, lâu đời và được coi là đại sứ toàn diện cho nền ẩm thực Nhật trong tiến trình hòa nhập với ẩm thực toàn cầu. Không chỉ địa phương hóa thành công với nhiều phiên bản sushi “lai” như California roll (phiên bản sushi ra đời ở khu vực Bắc Mỹ), sushirrito (sushi kết hợp burrito của người Mexico)...; ở điều kiện phát triển thích hợp, món ăn này còn có khả năng thâm nhập được vào thói quen, mô hình kinh doanh ẩm thực ở nước sở tại. Đơn cử tại Việt Nam, ẩm thực Nhật Bản từ các nhà hàng sushi sang trọng đến “sushi lề đường” (mô hình cửa hàng sushi bày bán và phục vụ thực khách ngay trên vỉa hè) chính là dẫn chứng rõ nhất cho dấu ấn thâm nhập của Nhật Bản vào văn hóa ăn uống của người Việt. Tính đến hiện nay, theo thông tin Tổng lãnh sự quán Nhật Bản trao đổi với Tuổi Trẻ Online ngày 19-7, tại địa bàn TP.HCM đã có đến 659 nhà hàng Nhật, tăng gấp đôi so với cách đây 3 năm. Nếu tính hết các tỉnh thành phía Nam, số nhà hàng Nhật có thể đạt 770 địa điểm. Các tỉnh thành lân cận cũng đang ghi nhận "hiện tượng nhà hàng Nhật": Bà Rịa - Vũng Tàu có 24 nhà hàng, Bình Dương 11 nhà hàng, Khánh Hòa 11 nhà hàng, Đồng Nai 19 nhà hàng, Lâm Đồng 14 nhà hàng, 138 nhà hàng tại Hà Nội, 41 nhà hàng tại Đà Nẵng… Sự phát triển các nhà hàng Nhật cũng giúp cho các dịch vụ cung ứng tăng trưởng theo, đặc biệt là các nhà cung cấp thực phẩm. 2 Thời gian qua, khá nhiều đoàn doanh nghiệp Nhật Bản trong lĩnh vực thực phẩm, thủy hải sản đã đến Việt Nam tìm hiểu cơ hội hợp tác, xuất khẩu thực phẩm Nhật Bản vào Việt Nam. Năm 2016, Việt Nam là quốc gia đứng thứ 5 trong danh sách các quốc gia nhập khẩu sản phẩm nông sản, thực phẩm Nhật. Ước tính, giá trị kim ngạch xuất khẩu của riêng mặt hàng thủy hải sản Nhật vào Việt Nam đã đạt khoảng 20 tỉ yen/năm, chiếm 60% tỉ trọng xuất khẩu nông lâm thủy sản của Nhật xuất sang thị trường Việt Nam. Nhật Bản hiện là nhà đầu tư nước ngoài lớn thứ hai tại Việt Nam. Tính đến hết ngày 31-6-2017, Nhật Bản có 3.443 dự án, tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 46,193 tỉ USD. Do đó em đã tiến hành thực hiện đề tài“Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp sau quá trình học tập và làm việc tại siêu thị thuộc Công Ty Spark, NishiHiroshima, Nhật Bản”Một trong những công ty lớn chuyên về chế biến sản xuất Sushi tại nhật Bản, Công Ty được Cục An toàn vệ sinh thực phẩm Nhật Bản chứng nhận. Để tìm hiểu về mô hình tổ chức chế biến mà họ áp dụng để tạo ra những sản phẩm Ngon và chất lượng cao đáp ứng nhu cầu ăn uống của người tiêu dùng. Từ đó đề xuất ý tưởng khởi nghiệp ứng dụng trong chế biến. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 1.2.1 Về chuyên môn nghiệp vụ Là sinh viên năm thứ 3 của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, chuyên ngành Kinh Tế Nông Nghiệp thuộc Khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn, được học những kiến thức về kinh tế xã hội và được thực tập tại công tySpark, Nishi-Hiroshima, Nhật Bản. 1.2.2. Thái độ và ý thức trách nhiệm - Về thái độ + Hăng hái nhiệt tình trong công việc, không sợ vất vả + Vui vẻ, hòa đồng với mọi người 3 + Tuân thủ các quy định của công ty Spark, Nishi-Hiroshima, Nhật Bản - Về ý thức trách nhiệm + Nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc + Hoàn thành tốt công việc được giao + Tích cực học hỏi kinh nghiệm từ công việc và mọi người xung quanh + Có trách nhiệm bảo quản tài sản chung của công ty Spark, NishiHiroshima, Nhật Bản 1.3. Phương pháp thực hiện 1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu  Thu thập số liệu thứ cấp  Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài liệu đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ chức, văn phòng.  Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo, internet… Trong đề tài sử dụng các tài liệu, số liệu đã được công bố trên các trang web, sách, báo, tạp chí…  Thu thập số liệu sơ cấp:  Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật, sự kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát trực tiếp cũng là một cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời mình thu được khi phỏng vấn. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp thực trạng Chế biến sản xuất của Công Ty.  Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp Giám Đốc và Quản lý siêu thị để tìm hiểu về công tác tổ chức, hoạt động sản xuất, thuận lợi và khó khăn gặp phải của Công Ty.  Phương pháp tiếp cận có sự tham gia:Em trực tiếp tham gia vào quá trình chế biến của Công Ty. 4 1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Các số liệu sau khi được thu thập sẽ được biểu diễn qua các bảng biểu. - Những thông tin, số liệu thu thập được em tiến hành tổng hợp, phân tích lại để có được thông tin cần thiết cho đề tài. 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất + TR (Tổng doanh thu): 𝑛 𝑇𝑅 = ∑ 𝑃𝑖𝑄𝑖 𝑖=1 Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i. Vậy TR là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với công ty thường người ta tính cho một năm. + FC (Chi phí cố định): là các khoản chi phí không thay đổi tùy thuộc vào quy mô sản xuất hoặc mức doanh số như tiền thuê nhà, thuế tài sản, tiền bảo hiểm hoặc chi trả lãi vay. + VC (Chi phí biến đổi): là những khoản chi phí thay đổi theo quy mô sản xuất hoặc doanh số như lao động, nguyên liệu hoặc chi phí hành chính. Chi phí biến đổi cộng chi phí cố định bằng tổng chi phí sản xuất. Trong khi tổng chi phí biến đổi thay đổi cùng với sự gia tăng của sản xuất hoặc doanh số thì tổng chi phí cố định không đổi. 1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của công ty Spark + Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí: Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí =Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ/Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. + Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí: Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí =Lợi nhuận trong kỳ/Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. 5 1.4. Thời gian, địa điểm thực tập 1.4.1. Thời gian thực tập Từ ngày 30/07/2018 đến 30/07/2019. 1.4.2. Địa điểm Công Ty Spark- Nishiku,Shoko Center 2-17-37,Hiroshima-Shi,Nhật Bản. 6 PHẦN 2 TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP 2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập  Tên cơ sở thực tập: Siêu thị Spark  Địa chỉ: Siêu thị Spark- Nishiku,Shoko Center 2-17-37,HiroshimaShi,Nhật Bản  Website: Http://www.spark-net.co.jp  Điện thoại: 082-276-4809  Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Siêu thị Sparklà một doanh nghiệp chế biến sản xuất với sản phẩm chính là Sushi. Siêu thị thực hiện các hoạt động từ khâu chuẩn bị nguyên liệu=>đưa đi tiêu thụ. 2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập Bảng 2.1: Mô tả công việc tại cơ sở thực tập STT Nội dung và kết quả đạt được từ các Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi công việc đã thực hiện được thông qua trải nghiệm Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào: Nhân viên tiếp nhận nguyên liệu đầu vào: _Kiến thức: Nắm được nguyên liệu + Cơm meshisushi và các loại cá, tôm, đầu vào của sản phẩm. mực, các loại hải khác và phần rau củ _Kỹ năng: Rèn luyện khả năng quan (tía tô, dưa chuột, hành lá…), wasabi, sát, kiểm tra về chất lượng của gừng ngâm, nước tương… thực phẩm, nguyên liệu đầu vào. Đồng thời ước 1 nguyên liệu dùng để chế biến sushi cần tính được khối lượng nguyên liệu phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng cần thiết cho một quy trình. cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm. _Thái độ: Có trách nhiệm, nhiệt + Các dung dịch hóa chất cần thiết. tình trong công việc, không sợ vất + Khay xốp hoặc nhựa PET và PP, có vả.Vui vẻ, hòa đồng với mọi người. nắp làm bằng nhựa trong PP, PET. 7 STT Nội dung và kết quả đạt được từ các Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi công việc đã thực hiện được thông qua trải nghiệm + Tem của sản phẩm. + Thùng cát tông chứa sản phẩm. Chế biến sản phẩm: 2 - _Kiến thức: Nắm được quy trình chế Dàn một lớp cơm mỏng lên lá rong biến, nguyên liệu của Sản phẩm. biển (để chừa lại khoảng 2cm lá rong - _Kỹ năng: Rèn luyện quy trình chế biển)=>Tiếp đến phần nhân: Cá, các biến, nguyên liệu của Sản phẩm. loại rau củ…=>Cuộn lại=>Cắt thành - _Thái độ: Tập trung, tỉ mỉ trong các miếng nhỏ. công việc. - _Kiến thức: Nắm rõ được cách đóng gói riêng cho từng sản phẩm, Đóng gói bao bì: Đóng vào Khay và Hộp theo yêu cầu của 3 số lượng yêu cầu riêng của từng ngày, từng tháng. Khách hàng. Theo chủ đề riêng của các - _Kỹ năng: Rèn luyện được cách ngày trong tuần và các ngày lễ đặc biệt đóng gói sản phẩm. trong tháng. _Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc - _Kiến thức: Phân loại được sản Kiểm tra và phân loạisản phẩm: 4 phẩm. - _Kỹ năng: Tập trung cao độ, đối Kiểm tra soát lỗi của sản phẩm, loại bỏ chiếu với các tiêu chí của sản phẩm những sản phẩm không đạt chất lượng an để có cơ sở đánh giá và phân loại. toàn vệ sinh thực phẩm. - _Thái độ: Tập trung, tỉ mỉ trong công việc. 8 2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập 2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của Siêu thị Tổng giám đốc Giám đốc Phó giám đốc Phòng tài chính kế toán Phòng hành chính nhân sự Phòng kinh doanh Phòng đầu tư Phân phối Đầu tư dự án Chuỗi siêu thị Đầu tư tài chính Quản lý Bộ phận sản xuất, chế biến Nhân viên Sinh Viên Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Công ty Spark (Nguồn: Số liệu điều tra, khảo sát năm 2018) 2.3.1.1. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: +Tổng giám đốc: - Có nhiệm vụ vạch ra các kế hoạch chiến lược kinh doanh phát triển công ty. - Đưa những ý kiến, đề xuất nhằm hoàn thiện công ty. - Thay mặt công ty đàm phán và kí kết các hợp đồng thương mại 9 - Tổ chức, điều hành, kiểm tra, đánh giá các hoạt động kinh doanh của công ty theo định kì. - Phê duyệt các dự án phát triển, đa dạng hóa sản phẩm, phân phối, tiếp thị sản phẩm ra các kênh trên thị trường. - Thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư của công ty. - Xây dựng, phát triển, quảng bá hình ảnh, thương hiệu công ty. - Tổ chức cơ cấu, thiết lập bộ máy quản lý, vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả. - Chịu trách nhiệm về lợi nhuận, sức tăng trưởng của công ty. Đảm bảo công ty có thể đạt được những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. - Phê duyệt những vấn đề liên quan đến chính sách tài chính, kiểm soát và đánh giá, điều chỉnh ngân sách và định mức chi phí. - Xây dựng kế hoạch nhân sự, tuyển dụng. Phê duyệt những chính sách bổ nhiệm, miễn nhiệm, quy chế tiền lương, tiền thưởng, tiền trợ cấp. Duyệt những kết quả đánh giá nhân viên, xác định kết quả khen thưởng. + Giám đốc: - Triển khai các công việc bán hàng, chịu trách nhiệm chính về doanh thu, doanh số bán hàng. - Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị trường và phát triển kinh doanh trong khu vực. - Lập và duy trì các mối quan hệ với khách hàng tiềm năng. - Báo cáo hoạt động kinh doanh tới Ban Tổng Giám đốc. Phát triển và duy trì hệ thống kênh phân phối và thị trường thuộc khu vực quản lý. - Thu thập, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản phẩm cạnh tranh. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ. + Phó giám đốc: - Phó giám đốc làm công việc là giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc; 10 - Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. - Phó giám đốc thực hiện quyền bằng văn bản của ban giám đốc phù hợp với từng giai đoạn, sự phân công từ cấp trên. Họ cũng có quyền thay thế Giám đốc đưa ra quyết định quan trọng nếu Giám đốc vắng mặt. Thông thường thì hoạt động của Phó giám đốc sẽ gắn liền với công tác điều hành của CEO. + Phòng tài chính kế toán: - Giúp cho doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình: quá trình sản xuất, theo dõi thị trường,… Nhờ đó, người quản lý điều hành trôi chảy các hoạt động, quản lý hiệu quả, kiểm soát nội bộ tốt. - Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp làm cơ sở hoạch định chương trình hành động cho từng giai đoan, từng thời kỳ. Nhờ đó người quản lý tính được hiệu quả công việc, vạch ra hướng hoạt động cho tương lai. Triển khai và thực hiện các hệ thống quản lý thông tin để thúc đẩy việc thực thi các chiến lược, kế hoạch và ra quyết định của tổng giám đốc. - Giúp người quản lý điều hoà tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh tụng khiếu tố, với tư cách là bằng chứng về hành vi thương mại. - Cơ sở đảm bảo vững chắc trong giao dịch buôn bán. - Là cơ sở cho người quản lý ra các quyết định phù hợp: Quản lý hạ giá thành, quản lý doanh nghiệp kịp thời. - Cung cấp một kết quả tài chính rõ ràng, không thể chối cãi được. - Duy trì và phát triển các mối liên kết trong doanh nghiệp. - Quản lý các chi phí dựa trên việc lập kế hoạch và dự báo ngân sách chi tiết, hạn chế tối đa chi phí không cần thiết. Quản lý rủi ro và thực hiện bảo hiểm cho doanh nghiệp. 11 + Phòng hành chính nhân sự: - Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. - Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đỗ lỗi. - Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ CBCNV theo yêu cầu, chiến lược của Công ty. - Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của công ty và các bộ phận liên quan. - Lên chương trình tuyển dụng cho mỗi đợt tuyển dụng và tổ chức thực hiện. - Tổ chức tuyển dụng theo chương trình đã được phê duyệt. - Tổ chức ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động. - Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV toàn Công ty. - Thực hiện công tác tuyển dụng, điều động nhân sự, theo dõi số lượng CNV Công ty nghỉ việc. - Đánh giá, phân tích tình hình chất lượng, số lương đội ngũ CNV lập các báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu cụ thể của Ban Giám đốc. - Làm cầu nối giữa Lãnh đạo Công ty và tập thể người lao động. + Phòng kinh doanh - Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng - Lập danh sách khách hàng mục tiêu - Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng tháng trình Giám đốc - Lập các dịch vụ bảo vệ với khách hàng - Đề xuất cơ chế giá hợp lý - Trả lời giải đáp thắc mắc từ khách hàng - Chăm sóc khách hàng đẻ duy trì và phát triển các hợp đồng dịch vụ đã kí. + Phòng đầu tư - Nghiên cứu, đề xuất, phương hướng, chiến lược, dự án đầu tư phù hợp với nguồn lực Công ty trong từng giai đoạn phát triển. 12 - Quản lý dự án đầu tư (quá trình lập, thẩm định, triển khai dự án...). - Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết. - Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, các kế hoạch tháng, quý, năm. - Giám sát các hoạt động SXKD và tiến độ thực hiện kế hoạch của công ty. + Bộ phận sản xuất, chế biến Theo dõi thị trường, kết hợp với các siêu thị đề xuất giá bán các loại sản phẩm trình Giám đốc phê duyệt và thực hiện; đồng thời theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất của các siêu thị; tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện theo tuần, tháng, quý, năm. +Quản lý - Là người chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất tại siêu thị của công ty, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch, quy trình công việc được giao. - Tổ chức phân công công việc, đôn đốc, hướng dẫn nhân viên trong ca chế biến đảm bảo hoạt động đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu chất lượng được giao; đồng thời đảm bảo nhân viên thực hiện đúng quy định về an toàn lao động, vệ sinh thực phẩm, phòng chống cháy nổ,… - Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố phát sinh về máy móc, con người trong ca làm việc. - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc sản xuất/Giám đốc công ty và các phòng, ban chuyên môn khác trong việc điều hành, quản lý mọi hoạt động trong siêu thị, bao gồm cả lao động và máy móc thiết bị. - Chịu trách nhiệm nhận và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất, đảm bảo kế hoạch chế biến sản xuất được thực hiện hiệu quả, chất lượng, đạt yêu cầu năng suất đề ra. - Chịu trách nhiệm thực hiện và triển khai thực hiện đúng nội quy, quy trình, quy định của siêu thị/công ty về quản lý lao động, quản lý tài sản, quản lý sản xuất, vệ sinh thực phẩm,…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan