Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Xây dựng website thương mại điện tử với mô hình mvc...

Tài liệu Xây dựng website thương mại điện tử với mô hình mvc

.PDF
59
155
147

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN CƠ SỞ XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VỚI MÔ HÌNH MVC Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Giảng viên hướng dẫn : Th.S Văn Thị Thiên Trang Sinh viên thực hiện MSSV: 1411060073 : Nguyễn Cao Khả Duyên Lớp: 14DTH01 TP. Hồ Chí Minh, 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN CƠ SỞ XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VỚI MÔ HÌNH MVC Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Giảng viên hướng dẫn : Th.S Văn Thị Thiên Trang Sinh viên thực hiện MSSV: 1411060073 : Nguyễn Cao Khả Duyên Lớp: 14DTH01 TP. Hồ Chí Minh, 2017 TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐĂNG KÝ ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC Môn học: ĐỒ ÁN CƠ SỞ CHÚ Ý: Sinh viên phải đóng tờ này vào trang thứ nhất của báo cáo I. THÔNG TIN CHUNG Tên Đề tài: Xây dựng website thương mại điện tử với mô hình MVC Tác giả/ Nhóm tác giả: TT HỌ VÀ TÊN SV MSSV Ngày sinh 1 Nguyễn Cao Khả Duyên 1411060073 21/02/1996 Ký tên Giáo viên hướng dẫn: Văn Thị Thiên Trang. II. THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI 1. Lý do thực hiện đề tài Kinh tế ngày càng phát triển thông qua các loại hình dịch vụ khác nhau…Trong đó, dịch vụ ăn uống cũng phát triển không kém kèm theo đó là nhu cầu khách hàng ngày càng tăng cao. Ngoài đòi hỏi về chất lượng sản phẩm mà khách hàng còn đòi hỏi về mẫu mã, vận chuyển, vệ sinh, giá cả và đặc biệt là việc mua bán nhanh chóng và thuận tiện… Nhằm đáp ứng được nhu cầu khách hàng, em chọn đề tài xây dựng website bán hàng để tạo cơ hội cho khách hàng có thể tiếp cận gần hơn với sản phẩm cũng như là tiếp nhận được ý kiến khách hàng 2. Mục tiêu đề tài: • Xây dựng website hỗ trợ việc mua bán trực truyến • Cung cấp cho khách hàng toàn bộ sản phẩm trong đó có sản phẩm mới, sản phẩm khuyến mãi một cách dễ dàng và nhanh chóng • Giúp khách hàng có thể đặt hàng và giao hàng tận nơi, thanh toán trực truyến • Tiếp nhận được thông tin và phản hồi của khách hàng • Giúp người quản lí có thể dễ dàng kiểm soát thông tin sản phẩm, thông tin khách hàng, thông tin đặt hàng • Hoàn thiện trong khoảng thời gian 2 tháng 3. Nội dung thực hiện: Gồm 5 phần: • Tiến hành khảo sát, thu thập thông tin • Phân tích yêu cầu của hệ thống • Thiết kế cơ sở dữ liệu và lập trình website • Kiểm thử website • Hoàn thiện website 4. Phương pháp thực hiện • Phần 1: Tiến hành khảo sát thực tế và thu thập thông tin cần thiết. Dựa vào đó để phân tích từng yêu cầu và tham khảo các Website có liên quan. Lập các biểu mẫu cụ thể cho từng công việc của chương trình. • Phần 2: Dùng CaseStudio để thiết kê mô hình CSDL một cách chi tiết. • Phần 3: Dùng phần mềm SQL để tạo CSDL và sử dụng công nghệ ASP.Net MVC5 để lập trình Website theo các mục tiêu và yêu cầu đã đề ra. Thiết kế giao diện một cách tốt nhất có thể để cho người sử dụng có thể dễ dàng tương tác với website • Phần 4: Mời một vài người trải nghiệm sử dụng để tìm ra các lỗi hay các vấn đề khó khăn trong việc sử dụng. Đồng thời sửa các lỗi phát sinh để hoàn thiện Website. • Phần 5: Kiểm tra tổng quát Website lần cuối sau đó đưa cho người sử dụng. 5. Dự kiến kết quả đạt được: • Webiste có đủ chức năng hỗ trợ bán hàng trực tuyến và hỗ trợ quản lý • Hiển thị sản phẩm theo loại hàng, phân loại ( Hình ảnh, mô tả, giá ) • Giúp khách hàng bỏ sản phẩm đã chọn vào giỏ hàng • Hiển thị đơn đặt hàng • Cập nhật trong cơ sở dữ liệu • Thanh toán trực tuyến • Giúp Admin xem chi tiết, xóa, cập nhật các bảng sản phẩm, loại hàng, đặt hàng, khách hàng… 6. Thời gian thực hiện: Từ: ………………đến:…………………………………. Tp.HCM, ngày . . . . tháng . . . năm 2016 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HIỆN NHÓM SV THỰC Khoa: ………………………… BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (GVHD nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Khoa) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……): (1) .......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ........... (2) .......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ........... (3) .......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ........... Ngành : .......................................................................................................... Chuyên ngành : .......................................................................................................... 2. Tên đề tài: ................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 3. Tổng quát về ĐA/KLTN: Số trang: ....................... Số chương: .................................... Số bảng số liệu: ....................... Số hình vẽ: .................................... Số tài liệu tham khảo: ....................... Phần mềm tính toán: .................................... Số bản vẽ kèm theo: Hiện vật ....................... Hình thức bản vẽ: (sản phẩm) .................................... kèm theo: ................................................................................................. 4. Nhận xét: a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... b) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... c) Những hạn chế của ĐA/KLTN: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 5. Đề nghị: Được bảo vệ (hoặc nộp ĐA/KLTN để chấm)  Không được bảo vệ  TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) i Lời Cảm Ơn Trước tiên, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc và trân trọng nhất tới Quý Thầy/Cô trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung và khoa Công Nghệ Thông Tin nói riêng, những người đã cho em những kiến thức cơ bản, những bài học, những kinh nghiệm quý báu về lĩnh vực công nghệ thông tin thông qua sự tận tâm, chu đáo của mình. Đặc biệt là Cô Văn Thị Thiên Trang, người đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu cho việc hoàn thành đề tài này, giúp em nhận ra sai sót cũng như tìm ra hướng đi đúng khi em gặp khó khăn, bối rối. Mặc dù đã cố gắng, nhưng thời gian không cho phép và kiến thức còn hạn hẹp nên website cũng như báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Mong thầy, cô thông cảm và đóng góp ý kiển để em có thể hoàn thiện bản thân cũng như hoàn thiện kiến thức của em trong lĩnh vực này. Em xin gửi tới Quý Thầy/Cô trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất. Em xin chân thành cảm ơn! ii MỤC LỤC Đề Mục Trang Trang bìa Phiếu đăng ký đề tài Bản nhận xét của giáo viên hướng dẫn Lời cảm ơn ...................................................................................................... i Mục lục ......................................................................................................... ii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1 1.1 Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu ........................................ 1 1.1.1 Tổng quan về thương mại điện tử ....................................... 1 1.1.1.1 Tổng quan ................................................................ 1 1.1.1.2 Lợi ích của thương mại điện tử ................................ 2 1.1.1.3 Các loại hình thương mại điện tử ............................. 3 1.1.2 Tổng quan về Asp.Net MVC............................................... 4 1.1.2.1 Lịch sử phát triển Asp.Net MVC ............................. 4 1.1.2.2 Tổng quát về Asp.Net MVC .................................... 5 1.1.2.3 Lợi ích của Asp.Net MVC ....................................... 7 1.1.2.4 Tính năng của Asp.Net MVC .................................. 7 1.1.2.5 Giao tiếp trong kiến trúc Asp.Net MVC .................. 8 1.2 Nhiệm vụ đồ án .......................................................................... 10 1.2.1 Tính cấp thiết hiện nay ...................................................... 10 1.2.2 Lý do hình thành đề tài ...................................................... 11 1.2.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................... 11 1.2.4 Mục tiêu nghiên cứu đối tượng ......................................... 11 iii 1.2.5 Phạm vi giới hạn................................................................ 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 12 2.1 Các khái niệm và cơ chế hoạt động ................................................... 12 2.1.1 Khái niệm .......................................................................... 12 2.1.2 Phân tầng trong ứng dụng web .......................................... 12 2.1.3 Kiến trúc trong ứng dụng web ........................................... 13 2.2 Các công nghệ sử dụng .............................................................. 14 2.2.1 HTML5 .............................................................................. 14 2.2.2 CSS 3 ................................................................................. 15 2.2.3 Jquery ................................................................................ 16 2.2.4 Ajax .................................................................................. 16 2.2.5 LinQ .................................................................................. 17 2.2.6 Asp.Net MVC5 .................................................................. 18 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ............ 20 3.1 Mô hình E-R ............................................................................ 20 3.2 Mô hình vật lý ............................................................................ 21 3.1.1 Sơ đồ tổng thể mức ngữ cảnh ................................... 21 3.1.2 Sơ đồ phân rã cấp 1 .................................................. 21 3.3 Mô tả cơ sở dữ liệu..................................................................... 22 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 27 4.1 Giao diệnngười dùng ..................................................................... 27 4.2 Giao diện trang Admin .................................................................. 35 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 44 5.1 Kết quả thực hiện .......................................................................... 44 iv 5.2 Đánh giá ........................................................................................ 45 4.2.1 Ưu điểm ............................................................................. 45 4.2.2 Khuyết điểm ...................................................................... 45 5.3 Hướng phát triển ........................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 47 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu 1.1.1 Tổng quan về thương mại điện tử 1.1.1.1 Tổng quan Khi nói về khái niệm thương mại điện tử (E-Commerce), nhiều người nhầm lẫn với khái niệm của Kinh doanh điện tử (E-Business). Tuy nhiên, thương mại điện tử đôi khi được xem là tập con của kinh doanh điện tử. Thương mại điện tử chú trọng đến việc mua bán trực tuyến (tập trung bên ngoài), trong khi đó kinh doanh điện tử là việc sử dụng Internet và các công nghệ trực tuyến tạo ra quá trình hoạt động kinh doanh hiệu quả dù có hay không có lợi nhuận, vì vậy tăng lợi ích với khách hàng (tập trung bên trong). Khái niệm thương mại điện tử vẫn còn là vấn đề tranh luận của nhiều tổ chức tham gia hoạt động về “thương mại điện tử”. Tuy rằng đã có các điều luật về Thương mại điện tử, trong đó quy định rõ về trách nhiệm, công việc, quyền hạn, các phương thức trao đổi, buôn bán, sử dụng thương mại điện tử nhưng việc đưa ra một khái niệm chính xác và bao quát nhất về Thương mại điện tử thì vẫn chưa có. Một số khái niệm thương mại điện tử được định nghĩa bởi các tổ chức uy tín thế giới như sau: Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet". Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) định nghĩa: "Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet." Các kỹ thuật thông tin liên lạc có thể là email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng để hỗ trợ thương mại điện tử. 2 Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung là sự mua bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tổ chức tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy tính trung gian (thông tin liên lạc trực tuyến). Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch thông qua mạng máy tính, nhưng thanh toán và quá trình vận chuyển hàng hay dịch vụ cuối cùng có thể thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ công.” Tóm lại, thương mại điện tử chỉ xảy ra trong môi trường kinh doanh mạng Internet và các phương tiện điện tử giữa các nhóm (cá nhân) với nhau thông qua các công cụ, kỹ thuật và công nghệ điện tử. Ngoài ra, theo nghiên cứu tại đại học Texas, các học giả cho rằng thương mại điện tử và kinh doanh điện tử đều bị bao hàm bởi Nền kinh tế Internet. 1.1.1.2 Lợi ích của thương mại điện tử ➢ Quảng bá thông tin và tiếp thị cho thị trường toàn cầu với chi phí cực thấp: Chi phí cho website của doanh nghiệp mỗi tháng ước tính (kinh tế nhất) là: 50.000 đồng chi phí lưu trữ website (hosting), vài trăm nghìn đồng cho chi phí quảng cáo trên mạng (đây chỉ là chi phí tối thiểu cho website của doanh nghiệp). Doanh nghiệp sẽ thu được hiệu quả quảng bá cao hơn nếu đầu tư chi phí, thời gian, nhân lực nhiều hơn cho việc marketing qua mạng. ➢ Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng: Với thương mại điện tử, doanh nghiệp có thể cung cấp catalogue, brochure, thông tin, bảng báo giá cho đối tượng khách hàng một cách cực kỳ nhanh chóng, doanh nghiệp có thể tạo điều kiện cho khách hàng chọn mua hàng trực tiếp từ trên mạng v.v… Thương mại điện tử mang lại cho doanh nghiệp các công cụ để làm hài lòng khách hàng, bởi trong thời đại ngày nay, chất lượng dịch vụ, thái độ và tốc độ phục vụ là những yếu tố rất quan trọng trong việc tìm và giữ khách hàng. ➢ Tăng doanh thu: Với thương mại điện tử, đối tượng khách hàng của doanh nghiệp giờ đây không còn bị giới hạn về mặt địa lý. Doanh nghiệp không chỉ có thể bán hàng cho cư dân trong địa phương, mà còn có thể bán hàng trong toàn bộ Việt Nam hoặc bán ra toàn cầu. Doanh nghiệp không ngồi chờ khách hàng tự tìm đến mà tích cực và chủ động đi tìm khách 3 hàng cho mình. Vì thế, số lượng khách hàng của doanh nghiệp sẽ tăng lên đáng kể dẫn đến tăng doanh thu. Tuy nhiên, lưu ý rằng chất lượng và giá cả sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp phải tốt, cạnh tranh, nếu không, thương mại điện tử không giúp được cho doanh nghiệp. ➢ Giảm chi phí hoạt động: Với Thương mại điện tử, DN không phải chi nhiều cho việc thuê mặt bằng, đông đảo nhân viên phục vụ, kho chứa... Chỉ cần khoảng 10 triệu đồng xây dựng một website bán hàng qua mạng, sau đó chi phí vận hành và marketing website mỗi tháng không quá một triệu đồng, DN đã có thể bán hàng qua mạng. Nếu website của doanh nghiệp chỉ trưng bày thông tin, hình ảnh sản phẩm, DN tiết kiệm được chi phí in ấn brochure, catalogue và cả chi phí gửi bưu điện những ấn phẩm này. Nếu DN sản xuất hàng xuất khẩu, doanh nhân có thể ngồi nhà tìm kiếm khách hàng quốc tế qua mạng. Doanh nghiệp còn tiết kiệm được chi phí trong việc quản lý dữ liệu, quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM - Customer Relationship Management). ➢ Lợi thế cạnh tranh: Kinh doanh trên mạng là “sân chơi” cho sự sáng tạo, nơi đây, doanh nhân tha hồ áp dụng những ý tưởng hay nhất, mới nhất về dịch vụ hỗ trợ, chiến lược tiếp thị v.v… Khi các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp đều áp dụng Thương mại điện tử, thì phần thắng sẽ thuộc về ai sáng tạo hay nhất để tạo ra nét đặc trưng riêng (differentiation) cho doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ của mình để có thể thu hút và giữ được khách hàng. 1.1.1.3 Các loại hình thương mại điện tử Dựa vào chủ thể của thương mại điện tử, có thể phân chia thương mại điện tử ra các loại hình phổ biến như sau: ➢ Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp - B2B (business to business). ➢ Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng - B2C (business to consumer). ➢ Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước - B2G (business to government). ➢ Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau - C2C (consumer to consumer). ➢ Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân - G2C (government to consumer). 4 ➢ Loại hình thương mại điện tử B2B (Business To Business): 1.1.2 Tổng quan về Asp.Net MVC 1.1.2.1 Lịch sử phát triển của Asp.Net MVC ➢ Asp.Net 1.0 : Phiên bản đầu tiên được phát hành vào tháng 3 năm 2009 trên nền tảng bộ .Net Framework 3.5 bộ Visual Studio 2008. ➢ Asp.Net 2.0 : Phiên bản này được phát hành vào tháng 3 năm 2010 trên bộ .Net Framework 3.5 và .Net Framework 4.0 bộ Visual Studio 2010. ➢ Asp.Net MVC 3 : Phiên bản này được phát hành vào tháng 1 năm 2011 trên nền tảng bộ .Net Framework 4.0, các đặc điểm chính của phiển bản này : • So với phiên bản ASP.NET MVC2 thì tính năng mới được hỗ trợ thêm HTML5 và CSS3; tính năng này chỉ hỗ trợ cho những trình duyệt mới; • Cải thiện về Model validation; • Hỗ trợ 2 View Engine: RAZOR, ASPX, kể cả Open source trong khi ASP.NET MVC2 chỉ có ASPX; • Controller được cải tiến hơn như thuộc tính ViewBag và kiểu ActionResult; • Cải thiện Dependency Injection với IDpendencyResolver (có 2 phần: DependencyResolver và interface IDpendencyResolver)trong ASP.NET MVC3; đây là lớp thực thi mô hình Service Locator, cho phép framework gọi DIContainer khi cần làm việc với 1 lớp thực thi từ 1 kiểu cụ thể • Cách tiếp cận với JavaScript được hạn chế; • Hỗ trợ caching trong Partial page; ➢ Asp.Net 4.0 : Phiên bản này được phát hành vào tháng 8 năm 2012 trên nền tảng bộ .Net Framework 4.0 và .Net Framework 4.5 trên phiên bản Visual Studio 2010 SP1 and Visual Studio 2012. Phiên bản này có các đặc điểm chính như sau : • ASP.NET Web API ra đời, nhằm đơn giản hoá việc lập trình với HTML hiện đại và đây là một cải tiến mới thay cho WCF Web API; 5 • Mặc định của dự án được cải thiện hơn về hình thức bố trí, giúp dễ nhìn hơn; • Mẫu Empty Project là project trống, phù hợp cho những tín đồ developer muốn nâng cao khả năng lập trình với ASP.NET MVC4; • Giới thiệu jQuery Mobile, và mẫu Mobile Project cho dự án; • Hỗ trợ Asynchrnous Controller; • Kiểm soát Bundling và Minification thông qua web.config • Hỗ trợ cho việc đăng nhập OAuth và OpenID bằng cách sử dụng thư viện DotNetOpenAuth; • ➢ Phiên bản mới Windows Azure SDK 1.6 được phát hành; Asp.Net MVC 5 : Phiên bản này được phát hành vào tháng 10 năm 2013 trên nền tảng bộ .Net Framework 4.5 và .Net Framework 4.5.1 trên phiên bản Visual Studio 2013. Các đặc điểm chính của phiên bản này như sau : • Với MVC5 thì cải tiến hơn so với ASP.NET MVC4, Bootstrap được thay thế mẫu MVC mặc định; • Chứng thực người dùng Authentication Filter được tuỳ chỉnh hoặc chứng thực từ hãng thứ 3 cung cấp; • Với Filter overrides, chúng ta có thể Filter override trên Method hoặc Controller; • Thuộc tính Routing được tích hợp vào MVC5 1.1.2.2 Tổng quát Asp.Net MVC Asp.Net MVC là một Framework sử dụng .Net Framework cho việc phát triển ứng dụng web động, trước khi Asp.Net MVC ra đời, lập trình viên sử dụng công nghệ Asp.Net Web Form trên nền tảng .Net Framework để phát triển ứng dụng Web động. Asp.Net MVC phát triển trên mẫu thiết kế chuẩn MVC, cho phép người sử dụng phát triển các ứng dụng phần mềm. MVC là tên một mẫu phát triển ứng dụng, phương pháp này chia nhỏ một ứng dụng thành ba thành phần để cài đặt, mỗi thành phần đóng một vai trò khác nhau và ảnh hưởng lẫn nhau, đó là models, views, và controllers 6 . Hình 1.1 Mẫu thiết kế MVC ➢ Models: Các đối tượng Models là một phần của ứng dụng, các đối tượng này thiết lập logic của phần dữ liệu của ứng dụng. Thông thường, các đối tượng model lấy và lưu trạng thái của model trong CSDL. Ví dụ như, một đối tượng Employee (nhân viên) sẽ lấy dữ liệu từ CSDL, thao tác trên dữ liệu và sẽ cập nhật dữ liệu trở lại vào bảng Eployees ở SQL Server. Trong các ứng dụng nhỏ, model thường là chỉ là một khái niệm nhằm phân biệt hơn là được cài đặt thực thụ, ví dụ, nếu ứng dụng chỉ đọc dữ liệu từ CSDL và gởi chúng đến view, ứng dụng khong cần phải có tầng model và các lớp lien quan. Trong trường hợp này, dữ liệu được lấy như là một đối tượng Model (hơn là tầng model). ➢ Views: Views là các thành phần dùng để hiển thị giao diện người dùng (UI). Thông thường, view được tạo dựa vào thông tin dữ liệu model. Ví dụ như, view dùng để cập nhật bảng Employees sẽ hiển thị các hộp văn bản, drop-down list, và các check box dựa trên trạng thái hiện tại của một đối tượng Employee. 7 ➢ Controllers: Controller là các thành phần dùng để quản lý tương tác người dùng, làm việc với model và chọn view để hiển thị giao diện người dùng. Trong một ứng dụng MVC, view chỉ được dùng để hiển thị thông tin, controller chịu trách nhiệm quản lý và đáp trả nội dung người dùng nhập và tương tác với người dùng. Ví dụ, controller sẽ quản lý các dữ liệu người dùng gởi lên (query-string values) và gởi các giá trị đó đến model, model sẽ lấy dữ liệu từ CSDL nhờ vào các giá trị này. Hình 1.2 Biểu đồ tuần tự mô tả mô hình MVC 1.1.2.3 Lợi ích của Asp.Net MVC • Dễ dàng quản lý sự phức tạp của ứng dụng bằng cách chia ứng dụng thành ba thành phần model, view, controller • Hỗ trợ tốt hơn cho mô hình phát triển ứng dụng hướng kiểm thử (TDD) • Hỗ trợ tốt cho các ứng dụng được xây dựng bởi những đội có nhiều lập trình viên và thiết kế mà vẫn quản lý được tính năng của ứng dụng 1.1.2.4 Tính năng của ASP.Net MVC Tách biệt các tác vụ của ứng dụng (logic nhập liệu, business logic, và logic giao diện), dễ dàng kiểm thử và mặc định áp dụng hướng phát triển TDD. Tất cả các tính năng chính của mô hình MVC được cài đặt dựa trên interface và được kiểm thử bằng cách sử dụng các đối tượng mocks, mock object là các đối tượng mô phỏng các tính năng của những đối tượng thực sự trong ứng dụng. Bạn có thể kiểm thử unit-test cho ứng dụng mà không cần chạy controller trong tiến trình ASP.NET, và điều đó giúp 8 unit test được áp dụng nhanh chóng và tiện dụng. Bạn có thể sử dụng bất kỳ nền tảng unit-testing nào tương thích với nền tảng .NET. MVC là một nền tảng khả mở rộng (extensible) & khả nhúng (pluggable). Các thành phần của ASP.NET MVC được thiết kể để chúng có thể được thay thế một cách dễ dàng hoặc dễ dàng tùy chỉnh. Bạn có thể nhúng thêm view engine, cơ chế định tuyến cho URL, cách kết xuất tham số của action-method và các thành phần khác. ASP.NET MVC cũng hỗ trợ việc sử dụng Dependency Injection (DI) và Inversion of Control (IoC). DI cho phép bạn gắn các đối tượng vào một lớp cho lớp đó sử dụng thay vì buộc lớp đó phải tự mình khởi tạo các đối tượng. IoC quy định rằng, nếu một đối tượng yêu cầu một đối tượng khác, đối tượng đầu sẽ lấy đối tượng thứ hai từ một nguồn bên ngoài, ví dụ như từ tập tin cấu hình. Và nhờ vậy, việc sử dụng DI và IoC sẽ giúp kiểm thử dễ dàng hơn. ASP.NET MVC có thành phần ánh xạ URL mạnh mẽ cho phép bạn xây dựng những ứng dụng có các địa chỉ URL xúc tích và dễ tìm kiếm. Các địa chỉ URL không cần phải có phần mở rộng của tên tập tin và được thiết kế để hỗ trợ các mẫu định dạng tên phù hợp với việc tối ưu hóa tìm kiếm (URL) và phù hợp với lập địa chỉ theo kiểu REST.. Hỗ trợ các tính năng có sẵn của ASP.NET như cơ chế xác thực người dùng, quản lý thành viên, quyền, output caching và data caching, seession và profile, quản lý tình trạng ứng dụng, hệ thống cấu hình… ASP.NET MVC sử dụng view engine Razor View Engine cho phép thiết lập các view nhanh chóng, dễ dàng và tốn ít công sức hơn so với việc sử dụng Web Forms view engine. 1.1.2.5 Giao tiếp trong kiến trúc Asp.Net MVC Các thành phần cơ bản của ứng dụng Asp.Net MVC bao gồm : • MVC Framework • Route engine • Route configuration 9 • Control • Model • View engine • View Các thành phần này giao tiếp với nhau nhằm xử lý các yêu cầu của ứng dụng Asp.Net MVC. Quá trình xử lý yêu cầu thường liên quan tới một chuỗi các xử lý, mỗi xử lý sẽ được một component trong Asp.net đảm nhiệm. 1. Trình duyệt gửi yêu cầu của ứng dụng Asp.Net MVC; 2. MVC Engine chuyển yêu cầu tới cho Routing engine (Bộ điều hướng); 3. Routing engine kiểm tra cấu hình điều hướng (route configuration) của ứng dụng nhằm chuyển đến các controller phù hợp với yêu cầu; 4. Khi Controller được tìm thấy, control này sẽ được thực thi; 5. Nếu Controller không được tìm thấy, bộ điều hướng sẽ chỉ ra rằng controller không được tìm thấy và MVC Engine sẽ thông báo lỗi cho trình duyệt; 6. Controller giao tiếp với model, tầng Model đại diện cho các Entity bên trong hệ thống, Controller làm việc với tầng model để lấy thông tin cần cho người dùng; 7. Controller yêu cầu View engine hiển thị thông tin dựa trên dữ liệu của tầng model; 8. View engine trả kết quả cho controller 9. Controller gửi kết quả cho trình duyệt thông qua giao thức Http. Hình 1.3 Giao tiếp trong kiến trúc Asp.Net MVC
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan