Chuyên đề thực tập
Mục lục
Lời nói đầu ____________________________________________________________ 3
I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI THỰC TẬP ________________ 4
Giới thiệu chung về công ty __________________________________________ 4
1.
1.1
Các sản phẩm dịch vụ _________________________________________________ 5
1.2
Cơ cấu tổ chức _______________________________________________________ 6
1.3
Đối tác _____________________________________________________________ 11
Xác định đề tài____________________________________________________ 12
2.
2.1
Lý do chọn đề tài ____________________________________________________ 12
2.2
Mục tiêu của đề tài ___________________________________________________ 13
2.3
Dự kiến ____________________________________________________________ 14
II CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ WEBSITE __________ 15
1
Tổng quan về internet __________________________________________________ 15
1.1.
Cách thức truyền thông trên Internet ____________________________________ 16
1.2.
Các dịch vụ Internet __________________________________________________ 16
2
Giới thiệu về SQL Server 2000 ___________________________________________ 17
2.1
Giới Thiệu Về Transact SQL (T-SQL) ___________________________________ 18
2.1.1
Cú Pháp Của T-SQL:_________________________________________________ 23
2.1.2
Các thành phần Control-Of Flow _______________________________________ 25
2.1.3
Thực Thi Các Câu Lệnh SQL __________________________________________ 25
2.1.4
Cấu Trúc Vật Lý Của Một SQL Server Database ___________________________ 26
2.1.5
Cấu Trúc Logic Của Một SQL Server Database ___________________________ 27
3
Asp.Net ______________________________________________________________ 34
3.1
Khác biệt giữa ASP.NET và ASP _______________________________________ 35
3.2
Kiểu mẫu RESQUEST/RESPONSE ____________________________________ 36
3.3
Kiểu mẫu EVENT-DRIVEN___________________________________________ 37
4
Sơ lược về .NetFramework CLR _________________________________________ 38
III XÂY DỰNG WEBSITE “SINH VIÊN NỘI TRÚ ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC
DÂN” _______________________________________________________________ 43
1
Chức năng chính ______________________________________________________ 43
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
1
Chuyên đề thực tập
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2
Sơ đồ website: ________________________________________________________ 47
2.1
2.2
2.3
2.4
3
Sinh viên và các đối tượng khác truy cập đến website: ___________________________ 47
Ban quản lí kí túc xá _____________________________________________________ 48
Cập nhật thông tin _______________________________________________________ 49
Quản lí sinh viên _________________________________________________________ 49
Các chức năng chính: __________________________________________________ 52
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
4
Cung cấp thông tin _______________________________________________________ 44
Quản lí danh sách sinh viên ________________________________________________ 44
Đăng kí ra vào kí túc xá, chuyển phòng ở cho sinh viên _________________________ 44
Quản lí khách ra vào kí túc xá ______________________________________________ 45
Tạo diễn đàn cho sinh viên _________________________________________________ 45
Quản lí người dùng (phân quyền người sử dụng) ______________________________ 45
Đăng kí (Register) ________________________________________________________ 53
Đăng nhập______________________________________________________________ 55
Thêm/ Sửa/ Xóa thông tin _________________________________________________ 57
Tìm kiếm thông tin _______________________________________________________ 59
Quản lí quyền ___________________________________________________________ 61
Quản lí người dùng ______________________________________________________ 62
Một số giao diện chính của website _______________________________________ 67
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
2
Chuyên đề thực tập
Lời nói đầu
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và con đẻ của nó là các web site
cũng không ngừng lớn mạnh cả về số lượng cũng như chất lượng. Từ trang
web quen thuộc www.google.com người dùng có thể tìm thấy rất nhiều các
web site về mọi lĩnh vực: văn hoá, thời sự, khoa học công nghệ, làm đẹp,
nấu ăn, thể thao, ca nhạc, phim ảnh…Độc giả sẽ click chuột vào đâu? Tất
nhiên là vào những địa chỉ chứa những thông tin người dùng tìm kiếm, hay
những web site ấn tượng.
Ngày nay, việc tự tạo ra trang web cho riêng mình không còn là điều khó
khăn. Chẳng hạn như, khi truy cập vào trang web 360.yahoo.com , người
dùng có thể dễ dàng tạo ra web site cá nhân, tự thiết kế giao diện, nội dung
trong Blog của mình theo phong cách riêng.
Tuy nhiên, những web site như vậy, phần lớn chỉ mang tính giải trí, để tạo
ra một trang web có sức sống bền lâu thì bản thân nó phải mang lại lợi ích
cho nhiều người. Giao diện bắt mắt là yếu tố quan trọng để người xem click
chuột đến web site của bạn. Nhưng yếu tố quyết định giữ chân độc giả lại là
nội dung mà web site cung cấp. Đi theo lối mòn là sự lựa chọn có nhiều
thách thức, tuy nhiên, được tham gia một khóa học khá lí thú về qui trình
thiết kế web site tại công ty TNHH Trí Tuệ Nhân Tạo, em đã chọn nơi thực
tập tại công ty và định hướng đề tài thực tập là thiết kế web site theo một lối
đi mới.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi
những thiếu xót. Rất mong được sự phê bình, góp ý của cô giáo – Ts.Trần
Thị Thu Hà.
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
3
Chuyên đề thực tập
I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ XÁC ĐỊNH
ĐỀ TÀI THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty : AI.Co.ltd (Artificial intelligence Limited Company)
Giám đốc
: Hoàng Ngọc Trung
Địa chỉ
: Nhà CT2B, Lê Đức Thọ, Mĩ Đình, Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Số điện thoại: 04.7870.216
Fax
:04 787 0216
Website
:
Email
:
[email protected]
http://www.aivietnam.net
Các lĩnh vực hoạt động chính
• Sản xuất và gia công phần mềm
• Đào tạo và hỗ trợ đào tạo
• Cung cấp các hệ thống phần mềm phục vụ đào tạo
• Nghiên cứu, phát triển và tư vấn giải pháp công nghệ
• In ấn, xuất bản tài liệu công nghệ thông tin
• Thiết kế, thi công và bảo trì các hệ thống mạng WAN, LAN
• Sản xuất và sửa chữa các thiết bị điện, điện tử
.
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
4
Chuyên đề thực tập
1.1 Các sản phẩm dịch vụ
• Phần mềm quản lí đào tạo và hỗ trợ đào tạo
o Phần mềm quản lí đào tạo – TMS
o Trường học trực tuyến (Elearning) – School online
o Thư viện điện tử - LMS
o Phần mềm thi trực tuyến – Testing & Certification
• Phần mềm y tế
o Từ điển y học – MD
o Hệ chuyên gia y học - ME
• Phần mềm quản lí doanh nghiệp
o Hệ thống quản lý nhân sự - HRDS
o Hệ thống quản lý hoạt động doanh nghiệp.
o Hệ thống chăm sóc khách hàng.
o Hệ thống quản lý khách sạn – HMS
• Ứng dụng thương mại điện tử
o Web site cho doanh nghiệp
o Giải pháp quản lý doanh nghiệp trên môi trường Web
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
5
Chuyên đề thực tập
1.2 Cơ cấu tổ chức
Giám đốc
P.
Nghiên
cứu và
đào tạo
P.
Phần
mềm
Bộ
phận
.Phân
tích
thiết kế
P.Lập
trình
Bộ
phận
Kiểm
thử
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
Bộ
phận
Kiểm
soát
chất
lượng
Bộ
phận
Thiết
kế
đồ hoạ
Bộ
phận
Triển
khai và
tư vấn
khách
hàng
6
Chuyên đề thực tập
•
Phòng phần mềm:
Mục tiêu: thay thế các thao tác nghiệp vụ thủ công, tiếp cận các phương
pháp quản lý hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh
doanh
• Bộ phận phân tích thiết kế
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
7
Chuyên đề thực tập
Đưa ra các giải pháp phần mềm toàn diện,đề xuất các phương án tốt nhất để
hỗ trợ khách hàng trong việc xác định yêu cầu và mục tiêu của dự án .
• Phòng lập trình
Biến bản vẽ thiết kế thành phần mềm hay các web site
• Bộ phận kiểm thử
Kiểm thử tất cả các phần mềm, phát hiện lỗi trong quá trình chạy thử nhằm
chuyển giao cho khách hàng những sản phẩm phần mềm có chất lượng cao
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
8
Chuyên đề thực tập
• Bộ phận kiểm soát chất lượng
Bộ phận có nhiệm vụ kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm trước khi
chuyển giao để đảm bảo chất lượng hoàn hảo nhất, thoả mãn yêu cầu của
khách hang
• Bộ phận triển khai và tư vấn khách hàng
Đội ngũ triển khai, bảo trì và hỗ trợ Khách hàng đưa sản phẩm phần mềm
đến với Khách hàng, đáp ứng các nhu cầu thay đổi của Khách hang
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
9
Chuyên đề thực tập
• Bộ phận thiết kế đồ hoạ
• Phòng đào tạo và nghiên cứu
Xây dựng các chương trình, nội dung đào tạo, tài liệu nghiên cứu để thực
hiện việc đào tạo cho sinh viên, hỗ trợ cho sinh viên tự học, cung cấp cho
các tổ chức đào tạo các doanh nghiệp CNTT.
Xây dựng hệ thống chia sẻ tin tức, tài nguyên cho cộng đồng CNTT
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
10
Chuyên đề thực tập
Mô hình hoạt động
1.3 Đối tác
• Đối tác trong nước
o Tập đoàn FPT
o Vietsoft
o CMC
o VITEC
o H.I.B
o Toyota
o Trường ĐH Công nghệ
o Báo Nhân Dân
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
11
Chuyên đề thực tập
o Vietnamnet
• Đối tác nước ngoài
o Hãng truyền thông Brainsonic
o Hogeschool Drenthe
2. Xác định đề tài
2.1 Lý do chọn đề tài
Sau một thời gian thực tập tại công ty, được tham gia trực tiếp vào dự án
ETC (xây dựng web site du lịch), và tiến hành phân tích thiết kế web site
“Vì người nghèo”, em đã tìm hiểu qui trình thiết kế web site và các công cụ
hỗ trợ khác. Đặc biệt ngôn ngữ thiết kế mô hình UML và các kĩ thuật đồ họa
đã định hướng cho em một lối đi mới cho đề tài thiết kế web site vốn được
coi là lối mòn.
Mục đích lớn nhất của công nghệ thông tin là các ứng dụng trong thực tế,
đáp ứng những nhu cầu nhất định của người sử dụng.
Là sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế Quốc Dân, em mong muốn đề tài
thực tập của mình có thể ứng dụng trong thực tế, hữu ích, thiết thực mà đối
tượng sử dụng gần gũi nhất là các sinh viên trong trường.
Bản thân đã từng sinh hoạt trong kí túc xá của trường, em nhận thấy việc
quản lý một số lượng lớn các sinh viên từ nhiều tỉnh thành, học tại các khoa,
khóa khác nhau gặp không ít những khó khăn. Kí túc xá đã xây thêm tòa nhà
và sắp tới sẽ quản lý cả các sinh viên nước ngoài. Ban quản lý phải quản lý
các phòng ở, sắp xếp các sinh viên cùng khoa, khóa trong một phòng, mỗi
phòng gồm 10 người. Trong một một học kì có thể có rất nhiều lượt sinh
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
12
Chuyên đề thực tập
viên chuyển ra và chuyển vào các phòng, ban quản lí phải sắp xếp lại chỗ ở
cho từng đối tượng này. Tình hình an ninh, vé gửi xe, đóng tiền điện nước,
khách ở trọ qua đêm, được quản lý thuận tiện hơn qua website.
Mặt khác, các bậc phụ huynh luôn muốn có được các thông tin chính xác về
con em mình: điều kiện sinh hoạt, các bạn cùng phòng…
Nhà trường đã tài trợ cho kí túc xá một số lượng lớn các máy tính có kết nối
Internet. Vì vậy:
Web site quản lý sinh viên kí túc xá là một giải pháp tốt cho các vấn đề
nêu trên. Trang web không chỉ hướng tới ban quản lý, sinh viên, phụ huynh
mà mọi người đều có thể truy cập, tìm kiếm thông tin và hiểu thêm về các
hoạt động, cũng như danh tiếng, uy tín của trường, cuộc sống của các sinh
viên kí túc xá…
2.2 Mục tiêu của đề tài
Một web site thành công đòi hỏi phải có sự thiết kế cẩn thận, giao diện đẹp
mắt và nội dung thông tin chất lượng, được bố trí khoa học.
Thiết kế web site được coi là một lối mòn cho sự lựa chọn đề tài thực tập của
các sinh viên công nghệ thông tin. Kết quả là, đã có khá nhiều web site do
các sinh viên tạo ra phong phú về nội dung, đa dạng về hình thức.
“Con đường quen thuộc nhất cũng có thể có những lối đi mà bạn chưa từng
đặt chân đến” - với quan niệm như vậy, trong học kì cuối của mình, em đã
thực tập tại công ty AI (Artificial Intelligence) và mong muốn những gì đã
học tại nhà trường và những kinh nghiệm thực tế từ kì thực tập sẽ giúp em
tìm được môt “lối đi” mới trong đề tài của mình.
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
13
Chuyên đề thực tập
Mục tiêu của đề tài là có thể áp dụng vào thực tế. Trang web sẽ cung cấp các
thông tin cần thiết cho người sử dụng, thuận tiện cho việc quản lý mà vẫn
đảm bảo quyền riêng tư cá nhân. Ban quản lý sẽ có được thông tin về các
sinh viên, phòng ở và các thông tin liên quan một cách hệ thống. Sinh viên
và các đối tượng khác có thể tìm được các thông tin hữu ích từ web site.
2.3 Dự kiến
Web site sẽ được thiết kế bằng VB.Net, thiết kế cơ sở dữ liệu bằng SQL,
phân tích thiết kế bằng ngôn ngữ mô hình UML, thiết kế giao diện bằng
công cụ Dotnetnuke, photoshop…
Trong khuôn khổ thời gian và kinh phí nhất định, web site chỉ dừng lại ở
ứng dụng Desktop.
Trong thời gian tới, web site có thể được đăng kí tên miền, phát triển web
site chạy trên mạng máy tính và tất cả người dùng đều có thể truy cập vào
web site mọi nơi, mọi lúc.
Đề tài được lựa chọn là Xây dựng web site quản lý sinh viên kí túc xá
trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân. Và phục vụ cho đề tài đó, trong thời gian
thực tập của mình, em đã tìm hiểu về nơi thực tập (công ty TNHH Trí Tuệ
Nhân Tạo), tìm hiểu các qui trình thiết kế web site, các kĩ thuật và công cụ
hỗ trợ đặc biệt là ngôn ngữ thiết kế mô hình UML. Em hi vọng công cụ
này sẽ phát huy được sức mạnh của nó trong quá trình thiết kế web site.
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
14
Chuyên đề thực tập
II
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA VIỆC
THIẾT KẾ WEBSITE
1 Tổng quan về internet
Internet là mạng máy tính kết nối các máy tính với nhau, nó có nguồn gốc từ
dự án Arpanet của Bộ Quốc Phòng Mỹ năm 1969 nhằm xây dựng một mạng
nối các trung tâm nghiên cứu khoa học và quân sự với nhau. Năm 1970, ra
đời thêm hai mạng Store and forwarrd và Alohanet. Năm 1972, Tomlinson
phát mình ra chương trình thư tín điện tử E-mail và ứng rụng này nhanh
chóng được áp dụng rộng rãi. Arpanet nhanh chóng phát triển và được tách
thành hai mạng riêng vào năm 1983 là Milnet và Arpanet.
Tuy nhiên, thời gian sau đó, kế hoạch sử dụng mạng Arpanet không thu
được kết quả như mong muốn do một số lí do về kĩ thuật và chính trị.
Hội đồng khoa học Mĩ đã quyết định xây dựng một mạng riêng NFSFNET
liên kết các trung tâm tính toán lớn và các trường Đại học năm 1986. Mạng
này đã phát triển rất nhanh và thuật ngữ Internet ra đời từ đây.
Lợi ích của hệ thống trên mạng ngày càng được nhiều người biết đến, tận
dụng và khai thác, người ta có thể dễ dàng trao đổi thông tin giữa các vùng
với khoảng cách ngày càng xa. Những năm 1990, người ta bắt đầu mở rộng
hệ thống mạng sang lĩnh vực thương mại.
Ngày nay, Internet đã trở thành một phần tất yếu của cuộc sống hiện đại, nó
trở nên phổ biến giống như điện thoại hay ti vi. Internet là một phương tiện
thông tin hoàn hảo, giúp việc thông tin liên lạc trở nên thuận tiện hơn bao
giờ hết.
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
15
Chuyên đề thực tập
1.1. Cách thức truyền thông trên Internet
Mạng cục bộ (LAN) ra đời trong những năm 60 là công nghệ dựa trên các
phần cứng riêng biệt, nối các máy tính với nhau trong phạm vi hẹp
Tiếp đó là mạng lớn hơn - mạng diện rộng WAN, nối nhiều máy tính với
nhau trong phạm vi rộng thông qua hệ thống dây truyền dẫn.
Hai mạng này bị hạn chế chỉ trong từng mạng riêng rẽ, hơn nữa hầu hết các
LAN, WAN không tương thích với nhau. Internet được thiết kế để liên kết
các mạng với nhau và cho phép thông tin được lưu thông một cách tự do
giữa những người sử dụng. Để làm được điều đó, cần có các bộ định tuyến
nối các LAN và WAN. Các máy tính được nối với nhau như vậy phải có
chung một giao thức (một tập hợp các luật dùng chung quy định về cách
thức truyền tin). Các chuẩn giao thức được sử dụng hiện nay là giao thức
TCP/IP, SNA, X.25. Giao thức TCP/IP cho phép dữ liệu dưới dạng các gói
nhỏ. Giao thức này đảm bảo việc thông suốt thông tin giữa các máy tính.
Một mạng máy tính gồm một máy trung tâm và nhiều máy trạm. Internet
được coi là mạng của các mạng.
1.2. Các dịch vụ Internet
• Thư điện tử : trao đổi thông tin giữa các cá nhân, tổ chức với nhau
• Word wide web
Web là một dịch vụ của Internet chứa thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh,
âm thanh thậm chí cả video.
• Dịch vụ truyền file FTP
Dùng để trao đổi các tệp tin từ máy chủ đến các máy cá nhân và ngược lại.
• Gropher : Dịch vụ này hoạt động như thư viện menu.
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
16
Chuyên đề thực tập
• Telnet: Dịch vụ này cho phép truy cập đến Server được xác định rõ
ràng
2 Giới thiệu về SQL Server 2000
SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu
giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm
databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các
bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu
rất lớn lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user.
SQL Server 2000 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft
Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
SQL Server có 7 editions:
•
Enterprise : Chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server và có
thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM.
Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu
rất hiệu quả (Analysis Services)
•
Standard : Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá
thành rẻ hơn nhiều so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới
hạn một số chức năng cao cấp (advanced features) khác, edition
này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB RAM.
•
Personal: được tối ưu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt
trên hầu hết các phiên bản windows kể cả Windows 98.
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
17
Chuyên đề thực tập
•
Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition
nhưng được chế tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết
nối vào Server cùng một lúc... Edition này có thể cài trên
Windows 2000 Professional hay Win NT Workstation.
•
Desktop Engine (MSDE): Ðây chỉ là một engine chạy trên
desktop và không có user interface (giao diện). Thích hợp cho
việc triển khai ứng dụng ở máy client. Kích thước database bị
giới hạn khoảng 2 GB.
•
Win CE : Dùng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE
•
Trial: Có các tính năng của Enterprise Edition, download free,
nhưng giới hạn thời gian sử dụng.
2.1 Giới Thiệu Về Transact SQL (T-SQL)
Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO
(International Organization for Standardization) và ANSI (American
National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server khác với PSQL (Procedural-SQL) dùng trong Oracle.
T-SQL được chia làm 3 nhóm:
✓ Data Definition Language (DDL):
Ðây là những lệnh dùng để quản lý các thuộc tính của một database như
định nghĩa các hàng hoặc cột của một table, hay vị trí data file của một
database...thường có dạng
•
Create object_Name
•
Alter object_Name
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
18
Chuyên đề thực tập
•
Drop object_Name
Trong đó object_Name có thể là một table, view, stored procedure, indexes...
Ví dụ:
Lệnh Create sau sẽ tạo ra một table tên Importers với 3 cột
CompanyID,CompanyName,Contact
USE Northwind
CREATE TABLE Importers(
CompanyID int NOT NULL,
CompanyName varchar(40) NOT NULL,
Contact varchar(40) NOT NULL
)
Lệnh Alter cho phép ta thay đổi định nghĩa của một table như thêm(hay bớt)
một cột hay một Constraint...
USE Northwind
ALTER TABLE Importers
ADD ContactTitle varchar(20) NULL
Lệnh Drop hoàn toàn xóa table khỏi database nghĩa là cả định nghĩa của
table và data bên trong table đều biến mất
USE Northwind
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
19
Chuyên đề thực tập
DROP TABLE Importers
✓ Data Control Language (DCL):
Ðây là những lệnh quản lý các quyền truy cập lên từng object (table, view,
stored procedure...). Thường có dạng sau:
•
Grant
•
Revoke
•
Deny
Ví dụ:
Lệnh sau sẽ cho phép user trong Public Role được quyền Select đối với table
Customer trong database Northwind (Role là một khái niệm giống như
Windows Group )
USE Northwind
GRANT SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
Lệnh sau sẽ từ chối quyền Select đối với table Customer trong database
Northwind của các user trong Public Role
USE Northwind
DENY SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
Nguyễn Thị Ngọc Minh – Lớp Tin học Kinh Tế 46A
20