Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học sinh học 8 (tt)...

Tài liệu Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học sinh học 8 (tt)

.PDF
18
249
84

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM DƢƠNG MINH HÙNG XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 8 Demo Version - Select.Pdf SDK Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học Mã số: 60140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN DUÂN Thừa Thiên Huế, năm 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Dƣơng Minh Hùng Demo Version - Select.Pdf SDK ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ vô cùng quý báu của các tập thể và cá nhân: Bằng tình cảm trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin cảm ơn Thầy hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Duân đã tận tình hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, cô giáo trong bộ môn Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Sinh học cùng các Thầy Cô giáo trong khoa Sinh học, trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo Sau Đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học Huế đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và những ngƣời thân đã nhiệt tình động Version Select.Pdf viên, giúp đỡDemo tôi trong suốt quá-trình thực hiệnSDK đề tài. Thừa Thiên Huế, Ngày 01 tháng 06 năm 2018 Học viên Dƣơng Minh Hùng . iii MỤC LỤC Trang phụ bìa. ............................................................................................................. i Lời cam đoan ..............................................................................................................ii Lời cám ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC ...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7 1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................8 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................8 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu.....................................................................9 5. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................9 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...........................................................................10 7. Cấu trúc luận văn ...............................................................................................10 Demo - Select.Pdf SDK 8. Những đóng gópVersion mới của luận văn ................................................................... 11 9. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu ...............................................................................11 NỘI DUNG ..............................................................................................................16 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................16 1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................16 1.1.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo .........................................16 1.1.2. Vai trò, vị trí của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................................18 1.1.2.1. Đối với việc phát triển chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ..........18 1.1.2.2. Đối với việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh ................22 1.1.3. Bản chất của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ..........................................23 1.1.4. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo .........................................26 1.1.4.1. Trải nghiệm và sáng tạo là dấu hiệu cơ bản của hoạt động ..............26 1.1.4.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo mang tính tích hợp và phân hóa cao ............................................................................................................26 1 1.1.4.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức đa dạng ...........................................................................................................27 1.1.4.4. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo đòi hỏi sự phối hợp, liên kết nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng. ..............................................28 1.1.4.5. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo giúp lĩnh hội những kinh nghiệm mà các hình thức học tập khác không thực hiện đƣợc .........................................29 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................29 1.2.1. Điều tra thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8 ..........................................................................................................29 1.2.1.1. Mục tiêu điều tra ...............................................................................29 1.2.1.2. Đối tƣợng điều tra .............................................................................30 1.2.1.3. Nội dung điều tra...............................................................................30 1.2.1.4. Phƣơng pháp điều tra ........................................................................31 1.2.1.5. Kết quả điều tra .................................................................................31 1.2.2. Nguyên nhân của thực trạng ....................................................................36 1.2.2.1. Đối với giáo viên ...............................................................................36 Demo Version Select.Pdf SDK 1.2.2.2. Đối với học sinh-................................................................................ 36 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................37 Chƣơng 2. XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 8 ..............................................................38 2.1. Phân tích nội dung chƣơng trình – Sinh học 8 ...............................................38 2.2. Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8 .............................................................................................................................44 2.2.1. Nguyên tắc xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8 .............................................................................................44 2.2.1.1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục...............................................................44 2.2.1.2. Đảm bảo sự trải nghiệm của học sinh ...............................................44 2.2.1.3. Đảm bảo môi trƣờng để học sinh sáng tạo........................................46 2.2.1.4. Phù hợp với trình độ của học sinh ....................................................47 2 2.2.2. Quy trình xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8....................................................................................................47 2.2.3. Minh họa quy trình tổ chức HĐTNST trong dạy học môn Sinh học 8 ...49 2.2.3.1. Ví dụ 1 ...............................................................................................49 2.2.3.2. Ví dụ 2 ...............................................................................................53 2.2.3.3. Ví dụ 3 ...............................................................................................55 2.2.3.4. Ví dụ 4 ...............................................................................................58 2.2.3.5. Ví dụ 5 ...............................................................................................62 2.2.3.6. Ví dụ 6 ...............................................................................................67 2.2.3.7. Ví dụ 7 ...............................................................................................69 2.3. Đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8 ..............73 2.3.1. Nội dung đánh giá ....................................................................................73 2.3.1.1. Nội dung đánh giá cá nhân ................................................................73 2.3.1.2. Nội dung đánh giá tập thể lớp ...........................................................74 2.3.2. Hình thức đánh giá ...................................................................................75 2.3.3. Quy trình đánh giá ...................................................................................75 Demo Version - Select.Pdf SDK 2.3.3.1. Những yêu cầu của quy trình đánh giá .............................................75 2.3.3.2. Quy trình đánh giá.............................................................................76 2.3.4. Tiêu chí đánh giá .....................................................................................76 2.3.4.1. Các tiêu chí đánh giá trải nghiệm .....................................................76 2.3.4.2. Các tiêu chí đánh giá sự sáng tạo của học sinh .................................76 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................77 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..............................................................78 3.1. Mục đích của thực nghiệm .............................................................................78 3.2. Nội dung và thời gian thực nghiệm ................................................................78 3.2.1. Nội dung ..................................................................................................78 3.2.2. Thời gian ..................................................................................................78 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ..............................................................................78 3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................78 3.3.2. Bố trí thí nghiệm ......................................................................................79 3 3.4. Xử lý số liệu kết quả thực nghiệm..................................................................79 3.4.1. Kết quả định lƣợng ..................................................................................79 3.4.2. Kết quả định tính .....................................................................................82 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................85 1. Kết luận .............................................................................................................85 2. Kiến nghị ...........................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87 PHỤ LỤC Demo Version - Select.Pdf SDK 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ý nghĩa chữ viết tắt Các chữ viết tắt ĐC Đối chứng GV Giáo viên HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HĐ Hoạt động HĐTN Hoạt động trải nghiệm HS Học sinh KN Kĩ năng NL Năng lực PP Phƣơng pháp PPDH Phƣơng pháp dạy học SGK Sách giáo khoa TN Thực nghiệm Demo Version - Select.Pdf SDK 5 DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ BẢNG Bảng 1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức HĐTNST trong dạy học môn Sinh học .....31 Bảng 1.2. Thực trạng vận dụng HĐTNST trong dạy học sinh học lớp 8 .................32 Bảng 1.3. Phƣơng pháp đƣợc GV sử dụng trong quá trình giảng dạy môn Sinh học 8 ...33 Bảng 1.4. Kết quả thăm dò ý kiến của HS về HĐTNST...........................................35 Bảng 3.1. Bảng thống kê kết quả đánh giá tại Trƣờng THCS Núi Sập ....................79 Bảng 3.2. Bảng thống kê kết quả đánh giá tại Trƣờng THCS Thoại Giang .............80 Bảng 3.3. Bảng thống kê kết quả đánh giá tại Trƣờng THCS Vọng Đông ..............81 Bảng 3.4. Thống kê kết quả đánh giá của cả 3 trƣờng ..............................................81 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu diễn tỉ lệ HS đƣợc đánh giá đạt mức khá - giỏi qua 3 lần kiểm tra thực nghiệm và đối chứng tại Trƣờng THCS Núi Sập ............................80 Biểu đồ 3.2. Biểu diễn tỉ lệ HS đƣợc đánh giá đạt mức khá - giỏi qua 3 lần kiểm tra thực nghiệm và đối chứng tại Trƣờng THCS Thoại Giang .....................80 Version Select.Pdf SDK Biểu đồ 3.3. Demo Biểu diễn tỉ lệ HS -đƣợc đánh giá đạt mức khá - giỏi qua 3 lần kiểm tra thực nghiệm và đối chứng tại Trƣờng THCS Vọng Đông ......................81 Biểu đồ 3.4. Biểu diễn tỉ lệ HS đƣợc đánh giá đạt mức khá - giỏi qua 3 lần kiểm tra thực nghiệm và đối chứng của cả 3 trƣờng .............................................82 6 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế kỉ XXI là thế kỉ của nền kinh tế tri thức, con ngƣời đƣợc xem là nhân tố chính của sự phát triển. Hoà cùng với sự phát triển của thế giới, Việt Nam c ng đang bƣớc vào k nguyên mới với những cơ hội và thách thức mới. Hơn lúc nào hết sự nghiệp giáo dục và đào tạo có ý nghĩa quan trọng lớn lao trong chiến lƣợc phát triển của đất nƣớc và đang là vấn đề đƣợc cả xã hội quan tâm. Luật giáo dục 2005, khoản 2, điều 28 nêu rõ: “Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học: bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định Version - Select.Pdf hƣớng xã hộiDemo chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đãSDK xác định mục tiêu: "Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời ...". Một trong những hoạt động dạy học đƣợc các nhà nghiên cứu giáo dục thực hiện để thực hiện chủ trƣơng trên là tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) trong dạy học ở phổ thông. Vì “HĐTNST giúp HS trong quá trình trải nghiệm thể hiện được giá trị của bản thân mình, thiết lập được các quan hệ giữa cá nhân với tập thể, với các cá nhân khác, với môi trường học và môi trường sống. Sự trải nghiệm có ý nghĩa sẽ huy động tổng thể các giá trị của cá nhân từ cảm xúc đến ý thức và hành động. Sự trải nghiệm huy động toàn bộ năng lực hành động, sự liên kết trách nhiệm của bản thân với xã hội” 7 HĐTNST là một bộ phận của chƣơng trình giáo dục phổ thông [7] sau năm 2015. Tuy nhiên, trên thực tế, nhận thức về việc tổ chức các HĐTNST, c ng nhƣ việc thể chế hóa tổ chức các HĐTNST trong giáo dục phổ thông ở Việt Nam chƣa thật cụ thể, đặc biệt về hƣớng dẫn tổ chức HĐTNST cho HS ở các cấp, bậc học còn hạn chế, trong đó có dạy học Sinh học. Sinh học 8 đi sâu nghiên cứu về cơ thể con ngƣời, từ hệ vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết cho đến hệ thần kinh, nội tiết, sinh sản và hoạt động trao đổi chất. Qua các bài học hữu ích, các em sẽ hiểu rõ hơn về các cơ quan, cách chúng hoạt động để duy trì sự sống và mối liên hệ giữa chúng trong một thể thống nhất – chính là cơ thể con ngƣời. Đa số các chƣơng của chƣơng trình Sinh học 8 đều có các bài thực hành để học sinh khắc sâu kiến thức, thuận lợi cho các tiết thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo, từ đó giúp học sinh tự tin làm tốt các bài kiểm tra c ng nhƣ thu thập đƣợc rất nhiều kiến thức từ các bài giảng đƣợc hệ thống hóa một cách khoa học, các câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc theo từng đối tƣợng học sinh. Bên cạnh đó các em còn tự biết cách chăm sóc bản thân một cách khoa học nhất. Tuy nhiên, thực tiễn dạy học Sinh học ở phổ thông nói chung, việc tổ chức Demo - Select.Pdf SDKcòn nhiều hạn chế về nhiều mặt. các HĐTNST trong Version dạy học Sinh học 8 nói riêng Để góp phần khắc phục hạn chế này; đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn Sinh học, phát triển năng lực cho học sinh, chúng tôi chọn đề tài: “Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8”. 2. Mục đích nghiên cứu Quy trình xây dựng và tổ chức HĐTNST nhằm nâng cao hiệu quả dạy học trong dạy học Sinh học 8. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài. - Nghiên cứu thực trạng xây dựng và tổ chức HĐTNST trong dạy học Sinh học ở THCS. - Phân tích nội dung Sinh học 8 để làm cơ sở cho việc xây dựng và tổ chức HĐTNST. - Quy trình xây dựng và tổ chức HĐTNST trong dạy học Sinh học 8. 8 - Thực nghiệm sƣ phạm. 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng: Các HĐTNST trong dạy Sinh học 8 4.2. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Sinh học 8. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu * Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu các tài liệu về chủ trƣơng, đƣờng lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc trong công tác giáo dục. - Nghiên cứu tổng quan các tài liệu về tâm lí học, lí luận dạy học, phƣơng pháp dạy học Sinh học, chƣơng trình nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu giáo khoa chuyên đề Sinh học cơ thể có liên quan đến đề tài. - Phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung Sinh học 8 để xác định các nội dung kiến thức co thể tổ chức HĐTNST. * Phương pháp chuyên gia Gặp gỡ, trao đổi với các chuyên gia trong lĩnh vực mà mình nghiên cứu, từ đó có những định hƣớng cho việc triển khai nghiên cứu đề tài. Demo Version * Phương pháp điều tra- Select.Pdf SDK Chúng tôi sử dụng phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp GV và HS, nghiên cứu giáo án, dự giờ nhằm mục đích: - Về phía giáo viên, chúng tôi tập trung vào các vấn đề sau: + Quan niệm, nhận thức của giáo viên về hình thức tổ chức các HĐTNST trong dạy học Sinh học 8 + Vai trò, ý nghĩa, mục đích của việc tổ chức các HĐTNST trong dạy học Sinh học 8 + Tìm hiểu các hình thức tổ chức dạy học sinh học nói chung và hình thức tổ chức các HĐTNST thƣờng xuyên hay chỉ trong giờ dạy học Sinh học 8 + Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của giáo viên trong quá trình tổ chức HĐTNST trong dạy học Sinh học, đồng thời có thể đƣa ra ý kiến đề xuất nhằm thực hiện việc tổ chức các HĐTNST đạt hiệu quả cao nhất. - Về phía học sinh, tập trung vào mộ số vấn đề: 9 + Thái độ, tinh thần học tập bộ môn sinh học của các em + Nhận thức của học sinh về vai trò, ý nghĩa của hoạt động trãi nghiệm sáng tạo khi học môn sinh học + Tìm hiểu mức độ hứng thú học tập của các em khi tham gia vào các HĐTNST trong bộ môn sinh học + Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của học sinh khi học theo các hình thức tổ chức HĐTNST trong dạy học Sinh học. * Phương pháp thực nghiệm sư phạm Chúng tôi tiến hành thực nghiệm tại 03 trƣờng THCS thuộc huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang: Trƣờng THCS Núi Sập, Trƣờng THCS Thoại Giang và Trƣờng THCS Vọng Đông. Quá trình thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT theo quy trình sau: - Chọn lớp tiến hành thực nghiệm, tổ chức HĐTNST trong quá trình dạy học Sinh học 8; không tổ chức HĐTNST trong dạy học cho lớp đối chứng. - Sau mỗi nội dung dạy học, GV tiến hành kiểm trâ đánh giá kết quả học tập của HS ở lớp TN và lớp ĐC cùng đề kiểm tra và cùng thời điểm để đánh giá kết quả Demo học tập của học sinh.Version - Select.Pdf SDK - Tiến hành chấm điểm theo thang điểm 10 và tiến hành xử lý số liệu bằng phƣơng pháp thống kê toán học. * Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng một số công thức toán học để xử lí các kết quả điều tra và thực nghiệm sƣ phạm. 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Xây dựng và tổ chức HĐTNST trong dạy học các chƣơng trong Sinh học 8: Vận động, Sinh sản, Hô hấp, Tuần hoàn, Thần kinh và giác quan. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Chƣơng 2: Xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 8. 10 Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. 8. Những đóng góp mới của luận văn - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức HĐTNST trong dạy học Sinh học. - Quy trình xây dựng và tổ chức HĐTNST trong dạy học Sinh học 8 - Các HĐTNST trong dạy học Sinh học 8. 9. Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu 9.1. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở nƣớc ngoài Lý luận về giáo dục đã đƣợc nhiều nhà tâm lý học, giáo dục học quan tâm nghiên cứu và hoàn thiện từ khá sớm. Hệ thống lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo tuy đƣợc nghiên cứu trên nhiều phƣơng diện tƣ tƣởng, phƣơng hƣớng khác nhau song vẫn đảm bảo nguyên tắc trình bày thống nhất với hệ thống lý luận về hoạt động dạy học. Tiên quyết phải kể đến Lý thuyết hoạt động trở thành nguyên tắc nghiên cứu về bản chất và quá trình hình thành con ngƣời với luận điểm cốt lõi: Hoạt động của bản thân là yếu tố quyết định nhất trong việc hình thành và phát triển tâm lý, bản Demo Version Select.Pdf SDK chất, nhân cách của con ngƣời. -Hoạt động chính là phƣơng thức tồn tại của mỗi con ngƣời nói riêng và xã hội loài ngƣời nói chung, do điều kiện xã hội lịch sử cụ thể quy định.Luận điểm mang tính chất đối tƣợng, có ý thức và có mục đích; giữ vai trò ý nghĩa quan trọng trong việc chỉ đạo, tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, rèn luyệnngƣời học trong và ngoài nhà trƣờng, học tập, lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo… dƣới các hình thức đa dạng và linh hoạt phù hợp với sự phát triển thể chất và tâm lý từng giai đoạn lứa tuổi. Cùng với Lý thuyết hoạt động, Lý thuyết văn hóa – lịch sử đã chỉ ra rằng môi trƣờng xã hội – lịch sử không chỉ là đối tƣợng, là điều kiện, phƣơng tiện mà còn là môi trƣờng hình thành tâm lý mỗi cá nhân. Nói cách khác “Tâm lý ngƣời trong sự phát triển của nó chẳng qua là hiện tƣợng xã hội đƣợc chuyển vào trong, nội tâm hóa, thành của riêng của nhân cách” [16, tr. 13]. Vận dụng nguyên lý trên trong giáo dục, nhà tâm lý học Hoạt động nổi tiếng Lev Vygotsky trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra rằng: “trong giáo dục, trong một lớp học, cần coi trọng sự khám phá có trợ 11 giúp (assisted discovery) hơn là sự tự khám phá”.Ông cho rằng “sự khuyến khích bằng ngôn ngữ của GV và sự cộng tác của các bạn cùng tuổi trong học tập là rất quan trọng” [16, tr. 13]. Với nhà tâm lí học Nhận thức hàng đầu Jean Piaget – ngƣời chuyên nghiên cứu bản chất nhận thức từ góc độ cá nhân, lý giải về sự giải quyết mâu thuẫn trong quá trình phát triển nhận thức đã cho rằng: “Các cá nhân, trong trƣờng hợp tƣơng tác cùng nhau, khi có những mâu thuẫn nhận thức xuất hiện đã tạo ra sự mất cân bằng về nhận thức, do đó đã thúc đẩy khả năng và hoạt động nhận thức, thúc đẩy sự phát triển nhận thức của mỗi ngƣời” [21, tr. 32] Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX, Lý thuyết Kiến tạo ra đời và phát triển,các tác giả của Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động học là quá trình ngƣời học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính mình. “Ngƣời học tự xây dựng những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học, lựa chọn những thông tin phù hợp, giải nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm (tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ sung những thông tin mới để tìm ra ý nghĩa của tài liệu mới” [33, tr. 34 ]. Ngoài ra, Lý thuyết Kiến tạo c ng thống nhất quan điểm: hoạt động học đƣợc hiểu không phải Version là hoạt độngDemo nhận thức cá nhân- Select.Pdf thuần túy mà SDK là hoạt động cá nhân trong sự tƣơng tác, giao lƣu với các cá thể khác, chịu ảnh hƣởng của hoàn cảnh cụ thể. Giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng ngƣời Mĩ, John Deway, với tác phẩm “Kinh nghiệm và Giáo dục” (Experience and Education) đã chỉ ra những mặt còn hạn chế của giáo dục truyền thống làm ngƣời học trở nên bị động, chấp nhận, phục tùng, thiếu sáng tạo; từ đó ông đƣa ra các lý thuyết và nguyên tắc giáo dục theo quan điểm đề cao vai trò của trải nghiệm trong giáo dục. Với triết lí “học qua làm, học bắt đầu từ làm”, Deway nhận định: “Giáo dục tốt nhất phải là sự học tập trong cuộc sống” cho nên “nhà trƣờng phải là một dạng cuộc sống xã hội, trở thành một xã hội thu nhỏ, phải đem những thứ thiết yếu của xã hội vào quá trình giáo dục”. Đồng thời “những tri thức đạt đƣợc thông qua quá trình làm việc mới chính là tri thức thật kết nối ngƣời học với thực tiễn. Một trong những lý thuyết nghiên cứu trực tiếp đến HĐTNST trong dạy học là Lý thuyết học từ trải nghiệm (Experiential learning) của David Kolb nêu ra: “Học 12 từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực đƣợc tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhƣng khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”. Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tƣợng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ƣu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của ngƣời học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chƣa đủ để đƣợc gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995)… Ngoài ra, quan điểm học tập qua hoạt động trải nghiệm còn gắn liền với rất nhiều tên tuổi của các nhà tâm lý học, giáo dục học nổi tiếng khác qua từng thời kì, giai đoạn nhƣ: Kurt Lewin, William James, Cart Jung, Paulo Freire, Carl Rogers, Bourassa, Serre, Ross, Glassman, Chickering, Willingham, Conrad, Hedin, Druism, Owens, Bisson, Luckner, Finger, Coleman… Hầu hết các học thuyết đƣợc đƣa ra đều khẳng định vai trò, tầm quan trọng của hoạt động, của sự tƣơng tác, của kinh Demo Version Select.Pdf nghiệm đối với sự hình thành -nhân cách con SDK ngƣời. Năng lựcchỉ đƣợc hình thành khi chủ thể đƣợc hoạt động, đƣợc trải nghiệm. Nhìn chung, những quan điểm lý thuyết trên đƣợc thế giới rất coi trọng, đề cao trong quá trình xây dựng HĐTNST giáo dục thực tiễn. Vận dụng quan điểm học tập trải nghiệm sáng tạo, rất nhiều các quốc gia trên thế giới (Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore, Australia, Anh…) đã đƣa HĐTNST vào chƣơng trình giáo dục từ rất sớm và đạt đƣợc hiệu quả cao. 9.2. Lƣợc sử nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở Việt Nam Luật Giáo dục đã xác định “Hoạt động giáo dục phải đƣợc thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Trong “Dự thảo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể Việt Nam sau 2015” c ng đề cập đến 8 lĩnh vực học tập chủ chốt và hoạt động giáo dục với tên gọi HĐTNST. Trong đó, HĐTNST là một hoạt động mới đối với cả ba cấp bậc phổ thông, đƣợc phát triển từ các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại 13 khóa của chƣơng trình giáo dục hiện hành, đƣợc thiết kế thành các chuyên đềtự chọn nhằm giúp HS hình thành và phát triển các năng lực, kỹ năng, kỹ xảo, niềm tin, đạo đức… nhờ vận dụng hệ thống tri thức, kiến thức khoa học và xã hội, các kỹ năng đã đƣợc truyền thụ, tiếp thu từ nhà trƣờng và cả những kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo thông qua hệ thống hình thức và phƣơng pháp chủ yếu nhƣ: trò chơi, câu lạc bộ, diễn đàn, giao lƣu hội thảo, tham quan, thực địa, hoạt động xã hội, tình nguyện, cắm trại, thực hành lao động… Điều này tiếp tục khẳng định, nâng cao tầm quan trọng của HĐTNST c ng nhƣ định hƣớng đổi mới mạnh mẽ hoạt động này ở trƣờng phổ thông trong giai đoạn tới. Trong một số công trình nghiên cứu về lý luận dạy học c ng đề cập đến vấn đề tổ chức HĐTNST. Ngƣời tiên phong nghiên cứu phát triển ứng dụng Lý thuyết hoạt động đƣa vào nhà trƣờng chính là Phạm Minh Hạc – nguyên là Bộ trƣởng Bộ Giáo dục Việt Nam. Tổng kết qua các nghiên cứu, ông nhấn mạnh: “Nhà trƣờng hiện đại ngày nay là nhà trƣờng hoạt động, dùng phƣơng pháp hoạt động… Hoạt động không chỉ rèn luyện trí thông minh bằng hoạt động, mà còn thu hẹp sự cƣỡng bức của nhà giáo thành sự hợp tác bậc cao” [16, tr. 14]. “Phƣơng pháp giáo dục bằng hoạt động là dẫn dắt HS tự xây dựng công cụ làm trẻ thay đổi từ bên trong…” Demo Version - Select.Pdf SDK và “Hoạt động cùng nhau, hoạt động hợp tác giữa thầy và trò, hoạt động hợp tác giữa trò và trò có một tác dụng lớn” [15]. Bên cạnh đó, trong suốt thời gian qua, c ng có khá nhiều cuộc hội thảo, hội nghị diễn ra; nhiều bài báo, bài nghiên cứu khoa học liên quan về tình hình tổ chức HĐTNST: - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), K yếu hội thảo Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông. - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), K yếu hội thảo Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo khoa học kỹ thuật trong trường trung học; tổ chức ngày 7 – 3 – 2014 tại Cần Thơ. - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội. - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ 14 chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội. - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012) K yếu hội thảo Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, kinh ngiệm quốc tế và vận dụng vào điều kiện Việt Nam, Hà Nội ngày 10 – 12/12/2012. Cuốn k yếu hội thảo: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông và mô hình phổ thông gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã thu hút rất nhiều bài nghiên cứu của các tác giả trong cả nƣớc. Tổng cộng có 19 bài của 21 tác giả gửi đến hội thảo, trong số đó có một số bài viết hay, mang ý nghĩa lớn, đề cập ở mức độ nóng vấn đề tổ chức HĐTNST cho HS. Trong tài liệu tập huấn mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015, Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trƣờng trung học, đã tập hợp khá đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành về HĐTNST. Tài liệu đề cập những vấn đề chung của HĐNTST nhƣ khái niệm, đặc điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức HĐTNST trong trƣờng phổ thông; đánh giá hoạt động trải nghiệm với phƣơng pháp và công cụ cụ thể. Demo Version - Select.Pdf SDK Đặc biệt, với ấn phẩm “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông” do Nguyễn Thị Liên làm chủ biên, đã trình bày một cách có hệ thống rõ ràng, mạch lạc, khá đầy đủ những vấn đề cốt lõi, chủ đạo của việc tổ chức HĐTNST trong nhà trƣờng ở các khía cạnh: Cơ sở khoa học của tổ chức HĐTNST; nội dung, hình thức, phƣơng pháp tổ chức và định hƣớng đánh giá HĐTNST; những yêu cầu chung về thiết kế và gợi ý thiết kế HĐTNST. Đây đƣợc xem là cuốn sách có giá trị trong quá trình nghiên cứu tổ chức HĐNTST trong nhà trƣờng phổ thông. Nhƣ vậy, thông qua việc tìm hiểu, thu thập các nguồn tài liệu trong nƣớc và thế giới, chúng tôi nhận thấy hầu hết các nghiên cứu đều đã đề cập đến vai trò, vị trí quan trọng của HĐTNST trong dạy học nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho HS. Mọi tƣ liệu gần nhƣ triển khai theo hƣớng làm rõ cơ sở khái niệm, nội dung, hình thức tổ chức, … của HĐTNST. Tuy nhiên, hầu nhƣ chƣa có tài liệu, công trình nghiên cứu chuyên sâu nào đề cập cụ thể đến việc tổ chức các HĐTNST trong dạy học Sinh học nói chung và dạy học Sinh học 8 nói riêng. 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan