BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
BÙI BÍCH PHƢƠNG
XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH HÀM LƢỢNG TẠP CHẤT LIÊN
QUAN TRONG NGUYÊN LIỆU THIẾT
LẬP CHẤT CHUẨN
CLEISTONKINENSIS A ĐƢỢC PHÂN
LẬP TỪ QUẢ CỦA CÂY CHÀ CHÔI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
HÀ NỘI - 2018
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
BÙI BÍCH PHƢƠNG
Mã sinh viên: 1301322
XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH HÀM LƢỢNG TẠP CHẤT LIÊN
QUAN TRONG NGUYÊN LIỆU THIẾT
LẬP CHẤT CHUẨN
CLEISTONKINENSIS A ĐƢỢC PHÂN
LẬP TỪ QUẢ CÂY CHÀ CHÔI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
Người hướng dẫn:
1. ThS. Nguyễn Lâm Hồng
2. TS. Đoàn Thị Mai Hƣơng
Nơi thực hiện:
1. Bộ môn Hóa phân tích - Độc chất
2. Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam
HÀ NỘI - 2018
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Lâm Hồng - Giảng
viên Bộ môn Hóa phân tích - Độc chất và Ts. Đoàn Thị Mai Hƣơng- Viện Hóa sinh
biển – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, những ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn và tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận
tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Bộ môn Hóa phân
tích - Độc chất, Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội cũng nhƣ Ths. Lê Công Vinh và các
anh chị Phòng tổng hợp hữu cơ, Viện hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Cũng nhân đây, xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo
và cán bộ nhân viên Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội, những ngƣời đã dạy bảo và giúp
đỡ tôi trong suốt năm năm học tập tại trƣờng.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, những ngƣời đã
luôn ở bên động viên, cổ vũ và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Bùi Bích Phƣơng
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về thực vật của cây Chà chôi (Cleistanthus tonkinensis Jabl.
Euphorbiaceae) ............................................................................................................. 3
1.1.1. Vị trí phân loại ............................................................................................... 3
1.1.2. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) ....................................................................... 3
1.1.3. Chi Cleistanthus .............................................................................................. 3
1.1.4. Loài Cleistanthus tonkinensis ......................................................................... 5
1.2. Sơ lƣợc về hợp chất cleistonkinensis A ............................................................... 6
1.3. Chất chuẩn và quy trình thiết lập chất chuẩn ........................................................ 6
1.3.1. Khái quát về chất chuẩn ................................................................................. 6
1.3.2. Quy trình thiết lập chất chuẩn ........................................................................ 7
1.4. Tổng quan về thẩm định phƣơng pháp định lƣợng tạp chất liên quan ................. 8
1.4.1. Khái niệm ........................................................................................................ 8
1.4.2. Các kỹ thuật phân tích tạp chất liên quan ...................................................... 9
1.4.3. Thẩm định phương pháp xác định tạp chất liên quan. ................................. 11
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 18
2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị ...................................................................................... 18
2.1.1. Nguyên liệu ................................................................................................... 18
2.1.2. Hóa chất, dung môi, chất chuẩn ................................................................... 18
2.1.3. Dụng cụ, thiết bị ........................................................................................... 18
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 19
2.2.1. Xác định hàm lượng tạp chất liên quan và độ tinh khiết sắc ký của
cleistonkinensis A bằng HPLC/DAD ...................................................................... 19
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 19
2.3.1. Xác định hàm lượng tạp chất liên quan và đôk tinh khiết sắc ký của
cleistonkinensis A bằng HPLC/DAD. ..................................................................... 19
2.4. Xử lý kết quả ....................................................................................................... 22
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ..................................... 23
3.1. Xác định hàm lƣợng tạp chất liên quan và độ tinh khiết sắc ký của
cleistonkinensis A bằng HPLC/DAD ........................................................................ 23
3.1.1. Khảo sát và lựa chọn điều kiện sắc ký .......................................................... 23
3.1.2. Thẩm định phương pháp ............................................................................... 27
3.2. Bàn luận .............................................................................................................. 39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 41
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACN
Acetonitril
APG
Angiosperm Phylogeny Group
ARS
ASEAN Reference Standards
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations
d
Độ chia nhỏ nhất
dd
Dung dịch
DAD
Diode Array Detector
ĐTK
Độ tinh khiết
EPCRS
European Pharmacopeia Reference Substances
GC
Gas Chromatography
GC-MS
Gas Chromatography – Mass Spectrometry
HPLC
High Performance Liquid Chromatography
ICH
International Conference on Harmonisation of Technical
Requirements
for
Registration
of
Pharmaceuticals
Human Use
ICRS
International Chemical Reference Substances
IUPAC
International Union of Pure and Applied Chemistry
LC-MS
Liquid Chromatography – Mass Spectrometry
LOD
Limit of Detection
LOQ
Limit of Quantitation
MeOH
Methanol
N
Số đĩa lý thuyết
NIST
National Institute of Standards and Technology
RS
Độ phân giải
RSD
Relative Standard Deviation
of
S
Diện tích
SKĐ
Sắc ký đồ
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
S/N
Signal/Noise
T
Hệ số đối xứng pic
TB
Trung bình
TCCS
Tiêu chuẩn cơ sở
TLC
Thin Layer Chromatography
TLQ
Tạp liên quan
tR
Thời gian lƣu
USPRS
United States Pharmacopeia Reference Substances
UV-VIS
Ultraviolet - Visible Spectroscopy
WHO
World Health Organization
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Tỷ lệ thu hồi chấp nhận tại các nồng độ khác nhau (theo AOAC) .............. 16
Bảng 1. 2: Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các nồng độ khác nhau (theo AOAC) ......... 17
Bảng 3. 1: Chƣơng trình sắc ký gradient 1.......... ..........................................................23
Bảng 3. 2: Chƣơng trình sắc ký gradient 2 .................................................................... 24
Bảng 3. 3: Kết quả khảo sát chƣơng trình sắc ký .......................................................... 24
Bảng 3. 4: Khảo sát bƣớc sóng ...................................................................................... 26
Bảng 3. 5: Chƣơng trình sắc ký ..................................................................................... 27
Bảng 3. 6: Kết quả độ tinh khiết sắc ký dung dịch Cleistonkinensis A 1000 ppm trong
điều kiện chiếu tia UV ................................................................................................... 32
Bảng 3. 7: Kết quả thẩm định độ phù hợp hệ thống ...................................................... 35
Bảng 3. 8: Độ lặp lại tại LOQ........................................................................................ 36
Bảng 3. 9: Kết quả khảo sát độ tuyến tính ..................................................................... 37
Bảng 3. 10: Kết quả thẩm định độ lặp lại ...................................................................... 38
Bảng 3. 11: Kết quả độ ổn định của dung dịch cleistonkinensis A 1000 ppm:............. 39
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THI
Hình 1. 1: Tiêu bản cây Cleistanthus tonkinensis ........................................................... 5
Hình 1. 2: Quả của cây Cleistanthus tonkinensis ............................................................ 5
Hình 1. 3: Signal/noise .................................................................................................. 14
Hình 3. 1: Sắc ký đồ khảo sát chƣơng trình sắc ký gradient 1 ...................................... 23
Hình 3. 2: Sắc ký đồ khảo sát chƣơng trình sắc ký gradient 2 ...................................... 24
Hình 3. 3: Phổ hấp thụ UV-VIS của cleistonkinensis A và các tạp chất liên quan ....... 25
Hình 3. 4: Kết quả khảo sát thể tích tiêm ...................................................................... 26
Hình 3. 5: SKĐ của mẫu trắng và dung dịch cleistonkinensis A 1000ppm .................. 29
Hình 3. 6: Độ tinh khiết pic sắc ký dung dịch cleistonkinensis A 1000ppm ................ 29
Hình 3. 7: Phổ 3D của dung dịch cleistonkinensis A 1000 ppm ................................... 29
Hình 3. 8: SKĐ Dung dịch phân giải Cleistonkinensis A - Cleistantoxin ................... 30
Hình 3. 9: Sắc ký đồ dung dịch cleistonkinensis A 1000 ppm phân hủy trong các điều
kiện: H2O2 30% và đun cách thủy ở 1000C ................................................................... 30
Hình 3. 10: SKĐ cleistonkinensis A 1000 ppm phân hủy trong điều kiện chiếu tia UV
....................................................................................................................................... 31
Hình 3. 11: Độ tinh khiết pic sắc ký dung dịch cleistonkinensis A 1000ppm trong điều
kiện chiếu tia UV ........................................................................................................... 31
Hình 3. 12: Cleistonkinensis A 1000 ppm phân hủy trong H2SO4 0,1 N...................... 32
Hình 3. 13: Cleistonkinensis A phân hủy trong NaOH 0,1 N ....................................... 33
Hình 3. 14: Sắc ký đồ dung dịch cleistonkinensis A 0,05 ppm ..................................... 35
Hình 3. 15: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ tuyến tính giữa diện tích pic và nồng độ .... 37
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Tổ chức Y tế Thể giới (WHO), ung thƣ là nguyên nhân dẫn đến tử vong đứng
thứ hai trên toàn cầu với 8,8 triệu ngƣời chết trong năm 2015 [22]. Nhiều liệu trình
điều trị đã đƣợc áp dụng nhƣ: hóa trị, xạ trị, can thiệp xâm lấn... tuy nhiên kết quả thu
đƣợc vẫn chƣa nhƣ mong đợi. Điều đó càng thúc đẩy các nhà khoa học tìm tòi nghiên
cứu ra các phƣơng pháp, các loại thuốc mới để chống lại căn bệnh này.
Trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam, một hƣớng nghiên cứu đang rất đƣợc quan tâm
đó là phát triển các thuốc điều trị ung thƣ có nguồn gốc từ dƣợc liệu. Năm 2009, dự án
"Phòng thí nghiệm hợp tác Pháp - Việt, nghiên cứu hóa thực vật của hệ thực vật Việt
Nam" đã đƣợc khởi động, dịch chiết ethyl acetat của hơn 2500 loài thực vật ở Việt
Nam đã đƣợc đem thử sàng lọc hoạt tính kháng tế bào ung thƣ trên dòng ung thƣ biểu
mô KB. Một trong những kết quả nổi bật nhất đó là dịch chiết từ quả của cây Chà chôi
(Cleistanthus tonkinensis) và cây Cách Hoa Đông Dƣơng (Cleistanthus indochinensis)
đã cho phần trăm ức chế dòng tế bào ung thƣ biểu mô KB đạt từ 88,40 - 95,17%. Từ
dịch chiết này, nhóm nghiên cứu đã phân lập, tinh chế và xác định cấu trúc đƣợc 9 hợp
chất tinh khiết nhóm aryltetralin lignan, trong đó cleistantoxin có hoạt tính ức chế
mạnh nhất trên các dòng tế bào ung thƣ thử nghiệm (KB, MCF7, MCF7R, HT29) với
giá trị IC50 trong khoảng 14 - 36 nM (tƣơng đƣơng với khoảng 0,006 - 0,014 μg/ml)
[4]. Bên cạnh đó, các hợp chất glycosid của cleistantoxin phân lập đƣợc từ quả của cây
Chà chôi có cấu trúc hóa học gần nhƣ tƣơng tự etoposid và teniposid là hai dẫn chất
của podophyllotoxin đang đƣợc sử dụng làm thuốc điều trị ung thƣ phổi. Dựa trên các
kết quả này, nhóm tác giả đang nghiên cứu chế tạo cao định chuẩn phân đoạn giàu
cleistantoxin và các aryltetralin lignan đƣợc chiết xuất từ quả của cây Chà chôi để phát
triển thành nguyên liệu làm thuốc điều trị ung thƣ.
Nhằm xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho cao định chuẩn đang đƣợc nghiên cứu điều
trị ung thƣ, các chất chuẩn rất cần đƣợc thiết lập để tiến hành định tính và định lƣợng
các chất có mặt trong cao, trong đó chất chuẩn cleistonkinensis A đƣợc sử dụng làm
dung dịch phân giải khi định lƣợng tạp chất liên quan và độ tinh khiết sắc ký của
cleistantoxin trong nguyên liệu thiết lập chất chuẩn. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành
đề tài: "Xây dựng phương pháp xác định hàm lượng tạp chất liên quan trong
1
nguyên liệu thiết lập chất chuẩn Cleistonkinensis A được phân lập từ quả của cây
Chà chôi (Cleistanthus tonkinensis)” với mục tiêu:
-
Xây dựn và thẩm định phƣơng pháp xác định hàm lƣợng tạp chất liên quan và
độ tinh khiết sắc ký của cleistonkinensis A bằng HPLC/DAD.
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về thực vật của cây Chà chôi (Cleistanthus tonkinensis Jabl.
Euphorbiaceae)
1.1.1. Vị trí phân loại
Theo APG III [18], họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) đƣợc phân loại nhƣ sau:
Thực vật có hoa (Angiosperms)
Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots)
Nhánh Hoa hồng (Rosids)
Bộ Sơ-ri (Malpighiales)
Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
1.1.2. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Họ Thầu Dầu (Euphorbiaceae) hay còn gọi là họ Đại Kích là một họ lớn của thực
vật có hoa với 240 chi và khoảng 6000 loài. Trƣớc đây chia thành 5 phân họ bao gồm
Acalyphoideae, Crotonoideae, Euphorbioideae, Oldfieldioideae và Phyllanthoideae.
Ba phân họ đầu tiên là các phân họ một lá mầm trong khi hai phân họ sau là hai lá
mầm[19]. Phần lớn là thân cây thảo, ở khu vực nhiệt đới cũng tồn tại các loài cây bụi
hoặc cây thân gỗ, phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới [5].
1.1.3. Chi Cleistanthus
1.1.3.1. Đặc điểm thực vật
Cleistanthus (do chữ Latin cleisto, bắt nguồn từ chữ Hy Lạp kleistos: đóng, không
mở và anthos: hoa kết hợp thành) đƣợc dịch sang Tiếng Việt là cách hoa hoặc cọc rào.
Là cây gỗ nhỏ hay nhỡ, lá mọc so le xếp hai dãy, nguyên. Cụm hoa ở nách lá, thành
xim đơn hoặc bông, nhiều hoa hoặc ít hoa; lá bắc thƣờng ngắn hơn hoa; hoa không
cuống hoặc có cuống, cùng gốc hoặc khác gốc; đài hợp ở gốc. Hoa đực có 4-6 lá đài,
thƣờng là 5, xếp van. Cánh hoa 5 nhỏ, thƣờng nguyên. Đĩa mật phẳng hay lồi. Bầu
không lông hoặc có lông nhung. Quả nang có 3 mảnh vỏ tròn ở lƣng; hạt hình trứng - 3
góc [19].
3
Chi Cleistanthus gồm khoảng 140 loài mọc tự nhiên từ châu Phi, Ấn Độ đến
Australia. Ở nƣớc ta, theo sách "Cây cỏ Việt Nam" của tác giả Phạm Hoàng Hộ, chi
Cleistanthus có 14 loài, phân bố khắp cả nƣớc, từ Hà Giang tới Phú Quốc [2].
1.1.3.2. Tình hình nghiên cứu chi Cleistanthus
Trên thế giới
Yixi Liu và các cộng sự thuộc trung tâm công nghệ Virginia, Mỹ đã nghiên cứu các
hợp chất có tác dụng chống tăng sinh tế bào trong dịch chiết Ethanol của lá
Cleistanthus boivinianus đƣợc thu hái từ khu vực rừng khô Madagascar. Trong đó các
hợp chất 3α - O - (β - D - glucopyranosyl) desoxypodophyllotoxin; (±) - β apopicropodophyllin và (-) - desoxypodophyllotoxin cho thấy có tác dụng chống tăng
sinh dòng tế bào ung thƣ buồng trứng A2780 mạnh, với giá trị IC50 tƣơng ứng là 33,0
± 3,6; 63,1 ± 6,7 và 230 ± 1 nM [24].
Một nghiên cứu khác trên loài Cleistanthus collius đã đƣợc thực hiện bởi các nhà
khoa học Ấn Độ. Phân tích phytochemical đã đƣợc thực hiện để chứng minh sự có mặt
của các thành phần nhƣ terpenoids, đƣờng, steroid, flavonoid,... trong lá cây C. collius.
Kết quả phân tích GC-MS dịch chiết aceton cho thấy sự có mặt của hợp chất mới
dioctyl phthalat (cleistanthin A và cleistanthin B), chƣa đƣợc phân lập trƣớc đó.
Dioctyl phthalat thể hiện khả năng liên kết với thụ thể p53 (còn đƣợc gọi là protein 53
hoặc protein khối u 53), là một loại protein ức chế khối u ở ngƣời đƣợc mã hóa bởi gen
TP53 [16]. Trong đó, cleistanthin B đã đƣợc chứng minh có tác dụng chống ung thƣ
trên dòng tế bào biểu mô và bạch huyết trên cơ thê chuột bạch Thụy Sĩ [20].
Các nghiên cứu trên chi Cleistanthus đã mở ra hƣớng nghiên cứu và phát triển dịch
chiết thành cao định chuẩn làm thuốc điều trị ung thƣ có nguồn gốc tự nhiên.
Ở Việt Nam
Một số cây thuộc chi cleistanthus: C.indokinensis, C.tonkinensis, C.eberhardtii là
các loài đặc thù ở Việt Nam. Các hợp chất đƣợc phân lập từ các cây thuộc chi
Cleistanthus có thể đƣợc phân loại nhƣ sau: Các hợp chất lignan, các hợp chất terpen
và một vài hợp chất khác.
Năm 2012, Trịnh Thị Thanh Vân và cộng sự đã tiến hành phân lập dịch chiết quả
của cây Cách Hoa Đông Dƣơng (Cleistanthus indokinensis) và xác định đƣợc cấu trúc
4
của 11 hợp chất, trong đó có 9 hợp chất mới là: cleistantoxin, demethoxycleistantoxin,
podocleistantoxin, cleindosid A, cleindosid B, cleindosid C, cleindosid D, cleindosid
E, cleindosid F, và hai hợp chất đã biết là axit gallic và amentoflavon. Trong đó
cleistantoxin có hoạt tính ức chế mạnh nhất trên các dòng tế bào ung thƣ thử nghiệm
(KB, MCF7, MCF7R, HT29) với giá trị IC50 trong khoảng 14 - 36 nM. Vì thế, dịch
chiết từ quả cây thuộc chi cleistanthus đang đƣợc nghiên cứu, phát triển thành cao
định chuẩn chứa hàm lƣợng cleistantoxin trên 50% làm nguyên liệu thuốc điều trị ung
thƣ trong pha tiền lâm sàng [4].
1.1.4. Loài Cleistanthus tonkinensis
Hình 1. 1: Tiêu bản cây Cleistanthus tonkinensis
Quả xanh
Quả chín
Hình 1. 2: Quả của cây Cleistanthus tonkinensis
1.1.4.1. Đặc điểm thực vật
Loài Cleistanthus tonkinensis có tên Tiếng Việt là Chà chôi, thuộc họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae), đƣợc miêu tả nhƣ sau: Cây gỗ nhỏ cao 1 - 3 m; nhánh láng, đen.
Phiến lá tròn dài, to 7 - 13 x 2 - 5 cm, chót có mũi nhọn, đáy tròn, mỏng, cứng, láng,
5
gân phụ 7 - 8 cặp; cuống 1 cm, lá bẹ 2 - 3 mm. Chùm hoa cao 1 - 1,5 cm; hoa nhỏ,
không cọng; cánh hoa 5, to 1 mm, tiểu nhụy 5, nhụy cái lép; hoa cái không cọng, cánh
hoa 2 mm, đĩa mật quanh noãn sào có ít lông. Nang (quả) xoan, cao 1,3 cm, nở làm 3
mảnh; hột hoe, cao 7 mm.
Cây phân bố ở khu vực rừng trên đá vôi từ Cao Bằng, Lạng Sơn đến Nghệ An, Hà
Tĩnh [2].
1.1.4.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
Từ các kết quả nghiên cứu trên cây Cách hoa đông dƣơng (C.indokinensis) các nhà
khoa học tiếp tục nghiên cứu trên cây Chà Chôi (C. tonkinensis). Kết quả cho thấy
dịch chiết ethyl acetat của quả cây Chà chôi Cleistanthus tonkinensis thể hiện khả năng
ức chế mạnh sự phát triển của tế bào ung thƣ, cụ thể, nó cho phần trăm ức chế dòng tế
bào ung thƣ biểu mô KB lên tới 88,40 - 95,17%. Từ cao cồn khô chiết từ quả cây Chà
Chôi các nhà khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt nam đã phân
lập đƣợc các hợp chất: cleistantoxin, cleisindosid D, cleisindosid A, cleistonkinensis
A,.... [4].
1.2. Sơ lƣợc về hợp chất cleistonkinensis A
Cleistonkinensis A là một hợp chất toàn toàn mới, trên thế giới có một số nghiên
cứu về các cây thuộc chi Cleistanthus, nhƣng chƣa có nghiên cứu nào công bố về hoạt
chất cleistonkinensis A. Sau đây là một số thông tin về hợp chất cleistonkinensis A:
Danh pháp IUPAC: (8aR, 9R) - 5(benzo[d][1,3]dioxol - 5 - yl) - 9 - hydroxyl - 10
methoxy - 8a,9 - dihydrofuro[3’,4’:6,7]naphtho[2,3 - d][1,3]dioxol - 6(8H) - one.
Công thức phân tử: C21H16O8
Tính chất: Tinh thể rắn, màu trắng. Tan tốt trong dicloromethan, aceton và ACN,
kém tan trong MeOH. pKa dự kiến bằng phần mềm ChemBioDraw: 12,934.
1.3. Chất chuẩn và quy trình thiết lập chất chuẩn
1.3.1. Khái quát về chất chuẩn
Khái niệm:
Theo Dƣợc điển Việt Nam V [1], chất chuẩn (chất đối chiếu) là chất đồng nhất đã
đƣợc xác định là đúng để dùng trong các phép thử đã đƣợc quy định về hóa học, vật lý
và sinh học. Trong các phép thử đó, các tính chất của chất đối chiếu đƣợc so sánh với
6
các tính chất của chất cần thử. Chất đối chiếu phải có độ tinh khiết phù hợp với mục
đích sử dụng.
Phân loại chất chuẩn: [23]
- Chuẩn gốc: Chất chuẩn đƣợc xác định hoặc thừa nhận rộng rãi là có chất lƣợng
đo lƣờng cao nhất và giá trị của nó đƣợc chấp nhận mà không quy chiếu về các chất
chuẩn khác của cùng đại lƣợng, trong tình huống cụ thể. Một số chất chuẩn đƣợc coi là
chuẩn gốc nhƣ chuẩn Quốc tế (ICRS), chuẩn Dƣợc điển Mỹ (USPRS), chuẩn Dƣợc
điển châu Âu (EPCRS), chất chuẩn do Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia Mỹ
(NIST) thiết lập. Ngoài ra, đối với các hoạt chất mới, chất chuẩn gốc theo TCCS của
nhà phát minh cũng đƣợc xếp vào nhóm này.
- Chuẩn thứ cấp: Chất chuẩn có giá trị đƣợc xác định bằng cách so sánh với chuẩn
gốc của cùng một đại lƣợng. Ví dụ nhƣ chuẩn ASEAN (ARS), chuẩn Dƣợc điển Việt
Nam, chuẩn làm việc...
1.3.2. Quy trình thiết lập chất chuẩn
Theo hƣớng dẫn của WHO và ASEAN, quy trình thiết lập chất chuẩn gồm các
bƣớc cơ bản sau:
Lựa chọn nguyên liệu
Xây dựng quy trình
Đánh giá nguyên liệu
Đóng lọ/ống
Kiểm tra độ đồng nhất của quá trình đóng gói
Đánh giá liên phòng
Tập hợp và xử lý số liệu, hoàn thành hồ sơ
Phê duyệt kết quả
Đóng gói, bảo quản, phân phối
Kiểm tra định kỳ [9],[23].
Tuy nhiên, trong phạm vi của khóa luận này chúng tôi chỉ đề cập chi tiết những nội
dung liên quan trực tiếp tới đề tài:
Lựa chọn nguyên liệu:
Nguồn nguyên liệu với chất lƣợng tốt có thể đƣợc lựa chọn từ một lô chất có nguồn
gốc từ quá trình sản xuất thông thƣờng, nếu độ tinh khiết đạt tiêu chuẩn. Các yêu cầu
7
về độ tinh khiết đối với một chất đối chiếu hóa học phụ thuộc vào mục đích sử dụng
của nó. Chất chuẩn sử dụng trong phép thử định lƣợng bắt buộc phải có độ tinh khiết
cao; đối với chất chuẩn gốc, hàm lƣợng cần đạt trên 99,5% (tính trên nguyên liệu khan
hoặc không chứa các chất dễ bay hơi). Trong khi đó, chất chuẩn sử dụng cho phép thử
định tính không đòi hỏi độ tinh khiết quá cao do sự hiện diện của tạp chất ở một hàm
lƣợng nhỏ không ảnh hƣởng đáng kể đến kết quả của phép thử. Đối với tạp chuẩn,
nguồn nguyên liệu có thể lấy từ các nhà cung ứng thƣơng mại, nếu độ tinh khiết đạt
trên 95% (hoặc 90% nếu sử dụng cho TLC) [23].
Xác định tạp chất trong nguyên liệu:
Các kỹ thuật phân tích cơ bản nhằm xác định tạp chất trong nguyên liệu thiết lập
chất chuẩn gồm:
-
Tạp hữu cơ: sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC/DAD [21],[23] ; sắc ký lỏng khối
phổ LC - MS; sắc ký khí khối phổ GC - MS [17]
-
Tạp vô cơ: Xác định tro sulfat [1],[7]; cắn sau nung [21]; quang phổ nguyên tử,
quang phổ phát xạ plasma, huỳnh quang tia X [7],[13].
-
Tạp bay hơi: Mất khối lƣợng do làm khô; chuẩn độ Karl Fisher
[1],[7],[21],[23]; sắc kí khí GC [1].
1.4. Tổng quan về thẩm định phƣơng pháp định lƣợng tạp chất liên quan
1.4.1. Khái niệm
Tạp chất là bất kỳ thành phần nào có mặt cùng với hợp chất chính phát sinh trong
quá trình tổng hợp, phân hủy, phát sinh từ dung môi phản ứng, chất xúc tác,... Hợp
chất chính bị giảm độ tinh khiết ngay cả khi chứa một chất không có tác dụng dƣợc lý
cũng nhƣ độc tính. Một lƣợng dù rất nhỏ tạp chất cũng có thể ảnh hƣởng đến chất
lƣợng và độ an toàn của các sản phẩm thuốc [11],[17].
Tạp chất liên quan là tạp chất thu đƣợc từ hợp chất chính và không bao gồm tạp
chất từ tá dƣợc, bao gồm các sản phẩm phân hủy, sản phẩm phụ, sản phẩm trung gian
trong quá trình tổng hợp hoặc có sẵn trong nguyên liệu ban đầu nhƣ đồng phân đối
quang của hoạt chất [8].
8
1.4.2. Các kỹ thuật phân tích tạp chất liên quan
Theo tham khảo các kỹ thuật trong dƣợc điển và một số tài liệu việc định lƣợng tạp
chất liên quan có thể thực hiện theo các kỹ thuật sau:
-
Sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC/DAD [7],[21],[23].
-
Sắc ký lỏng khối phổ LC - MS [10],[14].
Tuy nhiên trong phạm vi khóa luận chúng tôi chỉ đề cập chi tiết đến phƣơng pháp
HPLC/DAD
1.4.2.1. Chuẩn hóa diện tích
Phần trăm tạp chất liên quan đƣợc tính theo công thức:
ừ
% Tạp chất liên quan
100%
Đây là phƣơng pháp đơn giản vì không cần phải sử dụng chất chuẩn, thích hợp khi
không có chất chuẩn hoặc chất chuẩn không có sẵn.
Độ tuyến tính: Do các hàm lƣợng các tạp chất liên quan thƣờng dƣới 1% và hoạt
chất trên 95% do đó điều quan trọng là phải có sự tuyến tính từ ngƣỡng nồng độ các
chất liên quan (ví dụ, 1%) đến nồng độ của hoạt chất (ví dụ, 95%). Tuy nhiên trong
một số trƣờng hợp hình dạng đỉnh của pic chính không cân đối tại nồng độ cao do vậy
sẽ không tuyến tính và cho kết quả không chính xác.
Nồng độ mẫu (độ nhạy của phƣơng pháp): Để duy trì khoảng nồng độ tuyến tính
các nhà khoa học phải giảm nộng độ mẫu để cải thiện hình dạng pic chính. Tuy nhiên
nếu nồng độ mẫu quá thấp sẽ ảnh hƣởng đến độ nhạy của phƣơng pháp và khả năng
phát hiện tạp nồng độ thấp [8].
1.4.2.2. Phương pháp pha loãng dung dịch thử
Trong phƣơng pháp này cần chuẩn bị một mẫu ở nồng độ cao tƣơng tự phƣơng
pháp chuẩn hóa diện tích và một mẫu khác đƣợc pha loãng từ mẫu có nồng độ cao theo
tỷ lệ thích hợp (thƣờng pha loãng theo tỷ lệ tạp liên quan so với hợp chất chính trong
mẫu nồng độ cao). Kết quả sau khi phân tích cho thấy, tất cả các tạp chất liên quan đều
đƣợc phát hiện trong mẫu có nồng độ cao và trong mẫu nồng độ thấp hầu nhƣ chỉ xuất
hiện pic của hợp chất chính ( sau khi pha loãng hàm lƣợng tạp chất liên qua quá nhỏ)
9
Sau khi pha loãng, nồng độ của tạp liên quan ở mẫu nồng độ cao sẽ tỷ lệ với nồng
độ của hợp chất chính ở mẫu nồng độ thấp
Phƣơng pháp này khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của phƣơng pháp chuẩn hóa diện
tích tuy nhiên mẫu phải đƣợc tiêm ít nhất hai lần do đó thời gian phân tích kéo dài hơn
và sai sót trong quá trình pha loãng mẫu có thể dẫn đến kết quả không chính xác [8].
1.4.2.3. Phương pháp sử dụng chất chuẩn tạp
Trong kỹ thuật này, nồng độ các tạp chất liên quan đƣợc xác định dựa trên một
đƣờng chuẩn. Nồng độ của các tạp chất liên quan đƣợc xác định bởi đáp ứng (diện tích
pic của mỗi tạp) với đƣờng cong hiệu chỉnh. Một chất chuẩn đối chiếu của hoạt chất
đƣợc sử dụng trong việc hiệu chuẩn. Do đó, cần phải tính đến hệ số hiệu chỉnh nếu đáp
ứng của tạp chất liên quan và hoạt chất rất khác nhau. Đƣờng chuẩn một điểm áp dụng
khi hệ số chắn trục tung không đáng kể. Nếu không, phải sử dụng đƣờng chuẩn đa
điểm. Kỹ thuật này có một số lợi thế so với phƣơng pháp chuẩn hóa diện tích
Thu hẹp phạm vi tuyến tính: Không giống nhƣ chuẩn hóa diện tích và phƣơng
pháp pha loãng dung dịch thử, sử dụng đáp ứng của hoạt chất trong mẫu để tính toán,
phƣơng pháp chuẩn ngoại sử dụng một đƣờng chuẩn. Thông thƣờng phạm vi nồng độ
của đƣờng cong hiệu chuẩn tƣơng đƣơng nồng độ các tạp chất liên quan trong mẫu (ví
dụ 1% đến 5% nồng độ mẫu danh nghĩa). Do đó, phƣơng pháp này chỉ yêu cầu dải
tuyến tính nhỏ.
Cải thiện độ nhạy của phương pháp. Trong cách tiếp cận này, chỉ tính riêng đáp
ứng của các tạp chất liên quan riêng lẻ. Vì diện tích pic hoạt chất trong mẫu tiêm
không cần thiết cho việc tính toán nên có thể sử dụng nồng độ mẫu cao mà không lo
lắng về đáp ứng ngoài khoảng tuyến tính của hoạt chất. Cách tiếp cận này đặc biệt hữu
ích khi các nhà khoa học muốn cải thiện độ nhạy của phƣơng pháp bằng cách tăng
nồng độ mẫu
Một trong những hạn chế của phƣơng pháp chuẩn ngoại là cần thiết phải có một
chất chuẩn đối chiếu tốt. Thêm vào đó, mỗi phép phân tích đòi hỏi phải cân chính xác
một lƣợng nhỏ (ví dụ, 10 mg) chất chuẩn đối chiếu. Do đó, sai sót khi cân có thể ảnh
hƣởng đến độ đúng và độ chính xác của phƣơng pháp [8].
10
Một điểm lƣu ý khi thu thấp dữ liệu là phải có một ngƣỡng giá trị mà khi diện tích
pic dƣới giá trị này sẽ bỏ qua. Mức "bỏ qua" thƣờng bằng 0,1% hoặc 0,05% chất đang
đƣợc kiểm tra [21],[23].
1.4.3. Thẩm định phương pháp xác định tạp chất liên quan.
1.4.3.1. Độ đặc hiệu/chọn lọc
Khái niệm: Độ chọn lọc của phƣơng pháp phân tích đƣợc định nghĩa là mức độ
mà một phƣơng pháp có thể định lƣợng đƣợc chất phân tích trong sự có mặt của các
thành phần khác. Các thành phần khác có thể có mặt bao gồm tạp chất, chất phân hủy,
nền mẫu,... Thuật ngữ tính đặc hiệu và tính chọn lọc thƣờng đƣợc sử dụng thay thế
cho nhau. Thuật ngữ độ đặc hiệu đƣợc dùng khi nói đến một phƣơng pháp chỉ tạo ra
đáp ứng với một chất phân tích duy nhất, trong khi thuật ngữ chọn lọc đề cập đến một
phƣơng pháp tạo ra đáp ứng cho một số thực thể hóa học có thể hoặc không thể phân
biệt đƣợc với nhau [8],[12].
Cách tiến hành:
-
Tiến hành sắc ký mẫu trắng và mẫu thử
-
Mẫu đƣợc chuẩn bị trong các điều kiện khắc nghiệt nhƣ nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, thủy phân trong acid/base và quá trình oxy hóa,… sau đó đƣợc tiến hành
sắc ký [8].
Yêu cầu: Độ chọn lọc của phƣơng pháp có thể đƣợc đánh giá bằng cách kiểm
tra độ tinh khiết pic. Một pic đƣợc gọi là tinh khiết nếu pic đó không lẫn bất kỳ thành
phần mẫu nào khác, đƣợc phản ánh thông qua hệ số purity factor. Giá trị purity factor
phải
990,00.
1.4.3.2. Độ phù hợp hệ thống
Cách tiến hành
-
Tiêm lặp lại 06 lần dung dịch chuẩn có nồng độ thích hợp và tiến hành sắc ký
theo điều kiện đã lựa chọn.
-
Ghi nhận SKĐ và xác định các giá trị thời gian lƣu, diện tích, hệ số đối xứng
của pic và số đĩa lý thuyết của cột. Tính RSD (%) của thời gian lƣu và diện tích
pic.
RSD% =
̅
√
∑
11
̅
- Xem thêm -