Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng phương pháp khảo sát hàm lượng Azithromycin trong chế phẩm bằng phương ...

Tài liệu Xây dựng phương pháp khảo sát hàm lượng Azithromycin trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ huỳnh quang

.PDF
54
520
114

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI LÊ THỊ HỒNG ANH XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG AZITHROMYCIN TRONG CHẾ PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HUỲNH QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ HÀ NỘI - 2014 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI LÊ THỊ HỒNG ANH XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG AZITHROMYCIN TRONG CHẾ PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HUỲNH QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Trung Hiếu Nơi thực hiện: Bộ môn hóa phân tích và độc chất HÀ NỘI - 2014 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thực hiện, khóa luận “Xây dựng phương pháp khảo sát hàm lượng azithromycin trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ huỳnh quang” đã hoàn thành. Ngoài sự làm việc nghiêm túc và sự cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự khích lệ và giúp đỡ từ phía nhà trường, bộ môn, gia đình và bạn bè. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Thạc sĩ Nguyễn Trung Hiếu, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy các cô và các anh chị kỹ thuật viên bộ môn Hóa phân tích và độc chất đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện khóa luận. Nhân dịp này tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà Nội đã dạy dỗ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian tôi học tập và thực hiện khóa luận tại trường. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè và những người luôn động viên, khích lệ, tạo động lực cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này. Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2014 Sinh viên Lê Thị Hồng Anh MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................... 3 1.1 TỔNG QUAN VỀ MACROLID ........................................................ 3 1.1.1 Cấu trúc .......................................................................................... 3 1.1.2 Đặc điểm lý hóa tính ...................................................................... 5 1.1.3 Phổ tác dụng .................................................................................. 5 1.2 TỔNG QUAN VỀ AZITHROMYCIN ............................................... 6 1.2.1 Công thức cấu tạo ......................................................................... 6 1.2.2 Tính chất ....................................................................................... 6 1.2.3 Dược động học .............................................................................. 7 1.2.4 Cơ chế và tác dụng dược lý ........................................................... 7 1.2.5 Tác dụng không mong muốn ........................................................ 8 1.2.6 Chỉ định ......................................................................................... 8 1.2.7 Liều dùng và cách dùng ................................................................ 8 1.2.8 Dạng bào chế ................................................................................. 8 1.2.9 Một số phương pháp nghiên cứu định lượng AZI ......................... 9 1.3 QUANG PHỔ HUỲNH QUANG ..................................................... 10 1.3.1 Sự phát quang ............................................................................. 10 1.3.2 Quang phổ huỳnh quang ............................................................. 11 1.3.3 Cấu tạo máy ................................................................................. 12 1.3.4 Ứng dụng của quang phổ huỳnh quang ..................................... 12 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 15 2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 15 2.2 PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ...................................................... 15 2.2.1 Hóa chất - thuốc thử - chất chuẩn .............................................. 15 2.2.2 Thiết bị - dụng cụ ......................................................................... 16 2.3 PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................... 16 2.3.1 Phương pháp nghiên cứu............................................................. 16 2.3.2 Nội dung nghiên cứu.................................................................... 16 2.3.3 Ứng dụng phương pháp vừa nghiên cứu để định lượng 1 số mẫu thuốc đang lưu hành tại Hà Nội. .......................................................... 19 2.3.4 Xử lý số liệu .................................................................................. 19 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 22 3.1 XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÂN TÍCH ......................................... 22 3.1.1 Chuẩn bị các dung dịch làm việc ................................................. 22 3.1.2 Khảo sát điều kiện phân tích ........................................................ 22 3.1.3 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới phản ứng giữa AZI với Ce(IV) ............................................................................................................... 24 3.2 THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP VỪA XÂY DỰNG ....................... 31 3.2.1 Xác định khoảng tuyến tính ......................................................... 31 3.2.2 Khảo sát độ lặp lại của phương pháp ........................................... 33 3.2.4 Sự ổn định của dung dịch Ce(IV) trong dung dịch acid sulfuric và dung dịch AZI trong cồn tuyệt đối theo thời gian. ................................ 36 3.3 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP VỪA XÂY DỰNG ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ MẪU THUỐC ĐANG LƯU HÀNH TẠI HÀ NỘI 38 3.3.1 Quy trình định lượng ................................................................... 39 3.3.2 Kết quả.......................................................................................... 39 3.4 BÀN LUẬN ........................................................................................ 40 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................... 42 4.1 KẾT LUẬN ........................................................................................ 42 4.2 ĐỀ XUẤT ........................................................................................... 43 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU , CÁC CHỮ VIẾT TẮT AZI KS UV LC-MS MS E F λex, λem RSD% A.U Azithromycin Kháng sinh Ultraviolet (tử ngoại) Sắc ký lỏng khối phổ (Liquid Chromatography-Mass Spectrometry) Khối phổ (Mass Spectrometry) Năng lượng Cường độ huỳnh quang Bước sóng kích thích (λexcitation), bước sóng phát xạ (λemission) Độ lệch chuẩn tương đối ( Relative Standard Deviation) Đơn vị cường độ huỳnh quang DANH MỤC BẢNG BIỂU STT 1 2 3 4 5 6 7 8 10 11 12 Tên bảng biểu Bảng 1.1: Một số kháng sinh nhóm macrolid Bảng 3.1: Cường độ huỳnh quang thu được khi thay đổi nồng độ Ce(IV) Bảng 3.2: Cường độ huỳnh quang thu được khi thay đổi nồng độ acid H2SO4 Bảng 3.3: Cường độ huỳnh quang thu được khi thay đổi nhiệt độ phản ứng Bảng 3.4: Cường độ huỳnh quang thu được khi thay đổi thời gian phản ứng Bảng 3.5: Kết quả xây dựng đường chuẩn Bảng 3.6: Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp Bảng 3.7: Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp Bảng 3.8: Cường độ huỳnh quang thu được trong ngày đầu tiên Bảng 3.9: Cường độ huỳnh quang thu được trong ngày thứ 2 Bảng 3.10 Kết quả định lượng xác định hàm lượng AZI trong một số chế phẩm Trang 4 25 26 28 30 32 34 35 36 37 39 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ STT Tên hình vẽ, đồ thị 1 Hình 1.1: Công thức cấu tạo của một số vòng lacton 2 Hình 1.2: Sơ đồ mức năng lượng của phân tử ở trạng thái cơ bản khi nhận được kích thích 3 Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo máy quang phổ huỳnh quang Trang 3 10 12 4 5 6 Hình 3.1: Phổ thu được khi cố định λex 23 Hình 3.2: Phổ thu được khi cố định λem 23 Hình 3.3: Ảnh hưởng của nồng độ Ce(IV) tới cường độ huỳnh 25 quang 7 Hình 3.4: Ảnh hưởng của nồng độ acid H2SO4 tới cường độ 27 huỳnh quang 8 Hình 3.5: Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng tới cường độ 28 huỳnh quang Hình 3.6: Ảnh hưởng của thời gian phản ứng tới cường độ 30 huỳnh quang. 9 10 Hình 3.7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ huỳnh 32 quang vào nồng độ chất chuẩn. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trước đầu thế kỷ 20, các cách trị nhiễm trùng chủ yếu dựa trên các phương pháp y học dân gian. Các hỗn hợp với các đặc tính kháng khuẩn được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đã được phát hiện cách đây hơn 2000 năm [14]. Mãi cho tới năm 1929, khi Alexander Fleming phát hiện ra khả năng kháng khuẩn của nấm Penicillium notatum, đã mở đầu cho việc nghiên cứu và sử dụng kháng sinh. Thuật ngữ kháng sinh theo quan niệm truyền thống được định nghĩa là những chất do các vi sinh vật (vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn….) tạo ra có khả năng ức chế sự phát triển hoặc tiêu diệt vi khuẩn khác. Ngày nay, kháng sinh không chỉ được tạo ra bởi các vi sinh vật mà còn được tạo ra bằng quá trình bán tổng hợp hoặc tổng hợp hóa học. Quá trình đó đã cho ra đời nhiều dòng kháng sinh mạnh, phổ rộng như cephalosporin, macrolid, quinolon, phenicol… Sự ra đời của các loại thuốc kháng khuẩn và kháng sinh là thành tựu vĩ đại của y học, nó đã đem lại hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn [8]. Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng kháng sinh, thì công tác kiểm nghiệm, định lượng chính xác hàm lượng kháng sinh trong chế phẩm là vô cùng quan trọng. Ngày nay kỹ thuật quang phổ huỳnh quang được đưa vào sử dụng trong định lượng với ưu điểm là tính đặc hiệu cao. Tuy nhiên nhược điểm của nó là phạm vi áp dụng rất hạn chế do có rất ít chất có khả năng phát huỳnh quang. Azithromycin là một kháng sinh macrolid thế hệ 2, được bán tổng hợp từ erythromycin. Thuốc có tác dụng mạnh trên H. influenzae, M. catarhalis, Neisseria, vi khuẩn nội bào, vi khuẩn cơ hội ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS. Do cấu trúc phân tử, azithromycin khó hấp thụ UV-VIS đồng thời cũng không có khả năng phát huỳnh quang do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu sự phát 2 quang của Ce(III) sau khi tham gia phản ứng oxy hóa khử với azithromycin từ đó tính ra nồng độ azithromycin với đề tài: “Xây dựng phương pháp khảo sát hàm lượng azithromycin trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ huỳnh quang” Với mục tiêu: * Xây dựng phương pháp định lượng azithromycin bằng phương pháp quang phổ huỳnh quang. * Thẩm định phương pháp xây dựng được. * Ứng dụng phương pháp xây dựng được để định lượng azithromycin trong một số mẫu thuốc lưu hành tại Hà Nội. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 TỔNG QUAN VỀ MACROLID [7] 1.1.1 Cấu trúc Các Macrolid là những kháng sinh có cấu trúc heterosid mà phần genin là một vòng lacton có chứa nhiều nguyên tử ( thường từ 12-17 hoặc nhiều hơn) và được chia thành 2 nhóm chính: Nhóm kháng khuẩn và nhóm kháng nấm hay còn gọi là các polyen. Nhóm macrolid kháng khuẩn bao gồm các macrolid có cấu trúc vòng lacton ( chứa từ 12-17 cấu tử - còn gọi là vòng esther) có chứa 1 hay nhiều đường (deoxy sugar), ( thường là cladinose và desosamin). Vòng lacton 14 cấu tử Vòng lacton 15 cấu tử (erythromycin, (azithromycin) oleandomycin, Vòng lacton 16 cấu tử (leucomycin, josamycin, spiramycin, tylosin) clarithromycin) Hình 1.1: Công thức cấu tạo của một số vòng lacton Phổ biến nhất trong nhóm này là các kháng sinh chứa vòng lacton 14 cấu tử bao gồm erythromycin, oleandomycin, troeandomycin và roxithromycin. Đây là những kháng sinh macrolid thế hệ I. 4 Các kháng sinh thuộc nhóm macrolid thế hệ II gồm một số kháng sinh bán tổng hợp từ erythromycin như azithromycin (chứa vòng lacton 15 cấu tử được công bố năm 1980 với biệt dược của hãng Pfizer 1991 là Zithromax); Và clarithromycin (chứa vòng lacton 14 cấu tử). Nhóm này có phổ kháng khuẩn rộng hơn erythromycin. Được xếp vào danh sách nhóm kháng sinh macrolid thế hệ II còn bao gồm các chất có cấu trúc vòng lacton 16 cấu tử như leucomycin, josamycin, spiramycin, tylosin, tylocicin. Trong đó tylosin chủ yếu sử dụng trong thú y. Một số kháng sinh macrolid được xếp riêng vào nhóm các kháng sinh cấu trúc ketolid hay còn gọi là nhóm macrolid thế hệ III. Điển hình cho nhóm này là telithromycin được bán tổng hợp từ erythromycin vào năm 1998. Nhóm kháng nấm (cấu trúc polyen): Có tài liệu xếp nystatin và amphotericin B vào nhóm kháng sinh đại lacton ( chứa 26-38 carbon) có tác dụng chống nấm. Trong nhiều năm, amphotericin B là kháng sinh chống nấm toàn thân có hiệu quả cao tuy có độc tính cao. Nystatin thường được sử dụng để điều trị bệnh do Candida albicans ở da, niêm mạc ( miệng, đường tiêu hóa, âm đạo) và không có tác dụng khi nhiễm nấm toàn thân vì không hấp thu qua đường tiêu hóa. Bảng 1.1: Một số kháng sinh nhóm macrolid Tên Năm phát Chủng sinh kháng sinh hiện Nhóm kháng khuẩn Erythromycin 1952 Str.erythreus Oleandomycin 1954 Str.antibioticus Azithromycin 1980 Bán tổng hợp 5 Clarithromycin 197? Bán tổng hợp Roxithromycin 1987 Bán tổng hợp Spiramycin 1955 Str.ambefaciens Leucomycin 1953 Str.kitasatoensis Josamycin 1964 Streptomyces sp. Tylosin 1961 Str.fradie Terithromycin 1998 Bán tổng hợp Nystatin 1955 Str.noursei Amphotericin B 1957 Str.nodosus Nhóm kháng nấm 1.1.2 Đặc điểm lý hóa tính [6] - Dạng base không thân nước, dễ tan trong nhiều dung môi hữu cơ, thuận lợi khi chiết xuất macrolid từ môi trường nuôi cấy vi sinh như chiết một alcaloid. Muối với các acid tan trong nước nhưng dung dịch không bền, dễ kết tủa lại dạng base. - Tất cả các chế phẩm macrolid đều là bột màu trắng, vị rất đắng. - Vòng lacton lớn dễ bị mở trong môi trường pH kiềm hoặc acid. - Macrolid tạo màu với một số thuốc thử: Acid HCl, H2SO4 đậm đặc, xanthydrol, p-dimethylamino benzaldehyd. Những phản ứng màu này được dùng định tính, nhận biết sơ bộ macrolid. 1.1.3 Phổ tác dụng [6] - Vi khuẩn gram (+): Tụ cầu, phế cầu, liên cầu, trực khuẩn than, bạch hầu. 6 - Vi khuẩn gram (-): Lậu cầu, màng não cầu. - Một số vi khuẩn yếm khí, Mycoplasma, Rickettsiae, Chlamydiae… Không nhạy cảm với phần lớn vi khuẩn gram (-), do kháng sinh khó thâm nhập vào nội bào vi khuẩn. Với phổ tác dụng trên, kết hợp đặc tính phân bố, macrolid chỉ dùng để uống điều trị vi khuẩn gram (+), vi khuẩn yếm khí ở các cơ quan sâu trong cơ thể. 1.2 TỔNG QUAN VỀ AZITHROMYCIN 1.2.1 Công thức cấu tạo [6] - Công thức phân tử: C38H72N2O12. - Khối lượng phân tử: 748,98. - Tên khoa học: 10-deoxo-11-methyl-11-azaerythromycinA. 1.2.2 Tính chất [5], [6] * Tính chất vật lý: - Dạng bột, màu trắng ( hoặc trắng ngà), không mùi, vị đắng. - Không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ như: Ethanol, metanol, aceton, diethyl ether, cloroform và dung dịch acid hydrocloric loãng. - Năng suất quay cực là từ -450 tới -490 (dung dịch 20mg/ml ethanol). 7 * Tính chất hóa học: - Tính base: Do các osamin (đường amin) gây ra, pKa=8,74. - Tạo muối dễ tan trong nước với các acid vô cơ và hữu cơ. - Phản ứng màu: Với các acid như HCl, H2SO4. 1.2.3 Dược động học [5] - AZI hấp thu nhanh và sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 40%. Nồng độ thuốc trong tế bào cao hơn trong huyết tương vì vậy dùng để điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. - Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, chủ yếu vào các mô như phổi, tuyến tiền liệt, bạch cầu hạt, đại thực bào…với nồng độ cao hơn trong máu nhiều lần, tuy nhiên nồng độ thuốc trong hệ thần kinh trung ương rất thấp. - Chuyển hóa – thải trừ: Một lượng nhỏ AZI bị khử metyl trong gan, được đào thải qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi. 1.2.4 Cơ chế và tác dụng dược lý [5] - AZI tác động bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. AZI có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2-3 giờ. - AZI là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng, có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram (+) như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus,…và Gram (-) như Haemophilus influenzae, Neissria gonorrhoeae… và có tác dụng vừa phải trên vi khuẩn Escherichia coli, Salmonella enteritidis, Salmonella typhi, Klebsiella spp… 8 1.2.5 Tác dụng không mong muốn [5] - AZI được dung nạp tốt, tỷ lệ gặp tác dụng không mong muốn thấp. Hay gặp nhất là chứng rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, ỉa chảy nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với erythromycin. - Ảnh hưởng tới thính giác: Sử dụng AZI lâu dài liều cao có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh. 1.2.6 Chỉ định [5] AZI được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ( viêm phổi, viêm phế quản, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm xoang, viêm họng, viêm amidan), nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae…không đa kháng. 1.2.7 Liều dùng và cách dùng [5] - Dùng 1 lần mỗi ngày, uống trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ. -Người lớn: Ngày đầu tiên uống 1 liều 500mg và dùng tiếp 4 ngày nữa với liều dùng 250mg/ngày. - Trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ uống ngày đầu là 10mg/kg thể trọng, và 4 ngày tiếp theo là 5mg/kg thể trọng, mỗi ngày uống một lần. 1.2.8 Dạng bào chế [5] - Viên nang AZI dihydrat tương đương AZI 250 mg và 500 mg. - Bột pha hỗn dịch uống AZI dihydrat tương đương 200 mg AZI/5 ml, lọ bột đông khô pha tiêm 500mg. - Viên nén và viên nén bao phim tương đương AZI 125 mg, 250 mg, 500 mg; Viên nén phân tán tương đương AZI 100 mg. 9 1.2.9 Một số phương pháp nghiên cứu định lượng AZI 1.2.9.1 Kỹ thuật HPLC Tài liệu [4] Cột sắc ký Pha động Cột thép không Hỗn hợp methanol gỉ (250 x4.6mm ) nhồi nước - amoniac đậm đặc pha tĩnh B (80:19,9:0,1). (5µm) Detector Tốc độ dòng Quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215nm 1,0 ml/phút [11] C18 (5 µm, 150 mm ×4.6 mm) Acetonitrilnước (0.5% triethylamin) 65:35 MS 0.2 ml/phút [9] Phenyl C18 (250 x 4.6mm; 5m) MeOHNa3PO40,05M (71:29); pH=5,9 Huỳnh quang 2.5 ml/phút [12] Zorbax SB CN (150x4,6mm; 5m) Na2HPO450mMNaH2PO450mM -MeCN-MeOH pH 6,5-7,5 Điện hóa 1 ml/phút 1.2.9.2 Phương pháp vi sinh: [13] Xác định hoạt lực của azithromycin trong dung dịch ophthalmic (Azithromycin ophthalmic được sử dụng điều trị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn). Pha loãng dung dịch azithromycin ophthalmic bằng đệm kali phosphat pH 8 tới nồng độ thích hợp. Định lượng trên môi trường thạch với chủng vi khuẩn chỉ thị là Bacillus subtilis ATCC 9372. 10 1.3 QUANG PHỔ HUỲNH QUANG 1.3.1 Sự phát quang [2], [10] Sự phát quang được chia thành 2 loại là huỳnh quang và lân quang. Khi phân tử hấp thụ các bức xạ kích thích ( tử ngoại hoặc khả kiến) và chuyển từ trạng thái năng lượng cơ bản đơn bội S lên S*, các phân tử có thể mất đi một phần E ( do va chạm) trước khi trở về trạng thái cơ bản rồi phát ra bức xạ huỳnh quang (phân tử). Một số phân tử khác chuyển sang trạng thái T trước khi trở về trạng thái năng lượng cơ bản và phát ra bức xạ lân quang hay huỳnh quang chậm. Hình 1.2: Sơ đồ mức năng lượng của phân tử ở trạng thái cơ bản khi nhận được kích thích. Với ic: Sự chuyển hóa nội tại, ec: Sự chuyển hóa bên ngoài, isc: Sự giao nhau giữa hệ thống, vr: Hạ cấp dao động. Một số đặc điểm của huỳnh quang: - Thời gian huỳnh quang rất ngắn: Khoảng 10-9s. - Sự huỳnh quang là đa hướng. 11 - Hiệu suất huỳnh quang là một đại lượng vật lý đặc trưng cho biết khả năng huỳnh quang của một chất, là tỉ số giữa số photon phát xạ và số photon hấp thụ. - Cường độ huỳnh quang là hiệu suất thực nghiệm hoạt tính phát huỳnh quang của một chất khi nó được kích thích do được hấp thụ một bức xạ thích hợp. Cường độ huỳnh quang tỉ lệ với: Cường độ bức xạ kích thích, nồng độ chất phát huỳnh quang và hiệu suất huỳnh quang. - Nói chung các chất vô cơ không phát huỳnh quang trừ một số nguyên tố đất hiếm và các lantanit. - Các hợp chất hữu cơ có khả năng phát huỳnh quang chủ yếu là các hydrocacbon thơm, các alpha diceton. - Các hợp chất đa vòng làm cho bước sóng của huỳnh quang dài hơn. - Những nhóm cho điện tử như: -OH, -NH2, alkyl, aryl,… làm tăng hiệu suất huỳnh quang. Ngược lại những nhóm hút điện tử như: -NO2, -COOH, Cl-, Br-,… lại làm giảm hiệu suất huỳnh quang. 1.3.2 Quang phổ huỳnh quang [3] Phổ huỳnh quang là phương pháp phổ phát xạ phân tử. Sau khi hấp thụ năng lượng của bức xạ tử ngoại, khả kiến hoặc các bức xạ điện từ khác ( bức xạ kích thích), phân tử bị kích thích sẽ trở lại trạng thái cơ bản và giải phóng năng lượng dưới dạng bức xạ, được gọi là bức xạ huỳnh quang. Cường độ huỳnh quang F của một dung dịch pha loãng tỉ lệ thuận với nồng độ C (mol/l) của chất phát quang trong điều kiện xác định khi cường độ và bước sóng của bức xạ kích thích là hằng số. F= K . I0 . . ∅. C . L Ở đây:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan