LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu c ủa riêng tôi. Các sôố li ệu, kêốt
quả nêu trong đôồ án tôốt nghiệp là trung thực xuâốt phát t ừ tnh hình th ực têố c ủa
đơn vị thực tập.
Tác giả đôồ án
Vũ Thị Nhật Linh
1
LỜI CẢM ƠN
Bôốn năm học qua em đã may măốn được học tập và nghiên cứu tại trường Học
viện Tài chính, sự chỉ bảo tận tnh của tập thể thâồy cô đã trang b ị cho chúng em
những kiêốn thức quý báu, những kinh nghiệm nghêồ nghiệp bổ ích làm hành trang
vững chăốc để bước vào cuộc sôống mới sau khi tôốt nghi ệp. Đ ược s ự dìu dăốt, h ướng
dâẫn của thâồy cô trong từng bước đi nghêồ nghiệp chuyên môn, em thâốy mình đang
dâồn trưởng thành hơn. Em seẫ luôn luôn ghi nhớ công ơn của các thâồy cô – nh ững
người lái đò tận tnh nhâốt đưa chúng em đêốn với chân trời tri thức.
Em xin chân thành cảm ơn các thâồy cô giáo khoa Hệ thôống thông tn kinh têố
đã có những bài giảng bổ ích và sự giảng dạy nhiệt tnh trong suôốt th ời gian em
theo học tại trường, để em có thể vận dụng tôốt kiêốn th ức chuyên môn hoàn thành
tôốt đôồ án tôốt nghiệp và có được nghêồ nghiệp vững chăốc trong tương lai.
Với lòng biêốt ơn sâu săốc, em xin chân thành cảm ơn thâồy giáo TS.Vũ Bá Anh
đã tận tnh hướng dâẫn, giúp đỡ em trong suôốt thời gian qua. Thâồy đã ch ỉ b ảo và
cung câốp cho em những kiêốn thức quý báu để em hoàn thành chuyên đêồ này.
Thực hiện chuyên đêồ này, em còn nhận được sự giúp đỡ tận tnh của các anh,
các chị ở đơn vị thực tập. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH
Thương mại và xuâốt nhập khẩu Việt Com, và các anh chị ở phòng tài chính kêố toán
đã tạo mọi điêồu kiện giúp đỡ em trong suôốt quá trình thực t ập.
Cuôối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, b ạn bè và ng ười thân luôn đ ộng viên
và hôẫ trợ em trong suôốt quá trình học tập.
Đôồ án không tránh khỏi những hạn chêố nhâốt định, em mong muôốn têốp t ục
nhận được những ý kiêốn đóng góp của thâồy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
MỤC LỤC
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VIỆC XÂY DỰNG PHẦN MỀM
3
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
3
1.1. Lý luận chung để xây dựng phần mềm kế toán.
3
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của phần mềm kế toán.
3
Hình 1.0.. Mốii quaǹn hệ ủan ủácủ thǹnh phǹn troǹn HTTT
4
Hình 1.1. Mô hình hnạt độ̀n ủan phǹn mềm kế tnác̀n
4
1.1.2. Yêu cầu đối với một phần mềm kế toán hiện nay.
6
1.1.3. Cấu trúc phần mềm kế toán
9
1.1.4. Quy trình xây dựng phần mềm kế toán.
10
1.1.5. Các công cụ tin học sử dụng để xây dựng phần mềm kế toán.
14
1.2. Lý luận chung về công tác kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
19
1.2.1. Những khái niệm cơ bản về TSCĐ.
19
1.2.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán TSCĐ.
20
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
21
1.2.4. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
22
Hình 1.2.Mô hình khấu hao đường thẳng.
22
Hình 1.3.Mô hình khấu hao giảm dần.
23
1.2.5. Các tài khoản và chứng từ sử dụng trong kế toán TSCĐ.
24
1.2.6. Hệ thống sổ sách và báo cáo sử dụng.
26
1.2.7. Trình tự hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
30.
VIỆT COM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG KHẮC PHỤC
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương mại và xuất nhập khẩu Việt Com.
30.
30
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương mại và xuất nhập khẩu Việt Com.
30
3
2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
31
Hình 2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
31
2.2. Khảo sát hiện trạng HTTT kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và
xuất nhập khẩu Việt Com.
31
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán, cơ sở vật chất và con người.
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
31
31
2.2.2. Hình thức kế toán sử dụng.
34
2.2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
34
2.2.3. Các chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ.
36
2.2.4. Hệ thống tài khoản sử dụng.
38
2.2.5. Hệ thống sổ sách sử dụng
38
2.2.6. Hệ thống các báo cáo cần lập.
38
2.2.7. Quy trình hạch toán TSCĐ tại công ty.
38
2.2.8. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty.
38
2.3. Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương hướng khắc phục.
39
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, cơ sở vật chất và con người
39
2.3.2. Hình thức kế toán
39
2.3.3. Các chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ
40
2.3.4. Hệ thống tài khoản sử dụng
41
2.3.5. Hệ thống sổ sách
41
2.3.6. Hệ thống các báo cáo cần lập
42
2.3.7. Quy trình hạch toán TSCĐ
43
2.3.8. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
43
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT COM
45
3.1. Phân tích và thiết kế hệ thống.
45
3.1.1. Xác định mục tiêu hệ thống.
45
3.1.2. Phân tích yêu cầu và mô tả bài toán .
45
a.
Phân tích yêu cầu.
45
b.
Mô tả bài toán.
46
3.1.3
Mô hình nghiệp vụ bài toán
3.1.3.1
48
Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống.
Hình 3.1 – Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống kế toán TSCĐ
4
48
48
3.1.3.2
Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 3.2 – Biểu đồ phân rã chức năng
3.1.3.3
49
Ma trận thực thể chức năng
Hình 3.3 – Ma trận thực thể chức năng
3.1.4
49
51
53
Phân tích mô hình khái niệm logic
3.1.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Hình 3.4 – Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
54
54
54
3.1.4.2. Các biểu đồ luồng dữ liệu vật lí mức 1
55
Hình 3.5 – Biểu đồ tiến trình “1.0. Cập nhật thông tin TSCĐ đầu kỳ”
55
Hình 3.6 – Biểu đồ tiến trình “2.0 Xử lý NV tăng TSCĐ”
56
Hình 3.7 – Biểu đồ tiến trình “3.0 Theo dõi sử dụng TSCĐ”
57
Hình 3.8 – Biểu đồ tiến trình “4.0 Kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ”
58
Hình 3.9 – Biểu đồ tiến trình “5.0 Lập sổ và báo cáo”
59
3.1.5
Mô hình khái niệm dữ liệu E-R
60
Bả̀n 3.1. Bả̀n từ điể̀n dữ liệ ua
60.
Bả̀n 3.2. Cácủ thựủ thể vn thuaộủ tí̀nh
65
Bả̀n 3.3. Mốii quaǹn hệ iữn ủácủ thuaộủ tí̀nh
66
5
Hình 3.10.. Mô hình E – R
67
3.2. Xây dựng phần mềm kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Thương mại
và xuất nhập khẩu Việt Com.
68
3.2.1
Thiết kế mô hình logic
68
3.2.2
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí
71
3.2.2.1
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí
71
3.2.2.2
Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
79
3.2.3.
Thiết kế phần mềm
79
3.2.3.1. Thực đơn chức năng
79
4.
88
Một số form chính
KẾT LUẬN
10.0.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
10.1
A - Máy móc, thiết bị động lực
Eroronro! Bnnkmnrok ̀nnt defìned.
Mẫu Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu số 05 – TSCĐ theo Thông tư 200/2014/TTBTC
4
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾẾT TẮẾT
Kí hiệu viếết tắết
Tến đầầy đủ
BBDGL
Biên bản đánh giá lại
BBGN
Biên bản giao nhận
BBKK
Biên bản kiểm kê
BBSCL
Biên bản sửa chữa lớn
CNTT
Công nghệ thông tn
HTTT
Hệ thôống thông tn
TSCĐ
Tài sản côố định
TSCĐHH
Tài sản côố định hữu hình
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
PMKT
Phâồn mêồm kêố toán
CSDL
Cơ sở dữ liệu
VFP
Visual foxpro
DN
Doanh nghiệp
7
DANH MỤC HÌNH VẼẼ
Hình 1.0. Mối quan hệ của các thành phần trong HTTT
4
Hình 1.1. Mô hình hoạt động của phần mềm kế toán
4
Hình 1.2.Mô hình khấu hao đường thẳng.
22
Hình 1.3.Mô hình khấu hao giảm dần.
23
Hình 2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
31
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
31
Hình 3.1 – Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống kế toán TSCĐ
48
Hình 3.2 – Biểu đồ phân rã chức năng
49
Hình 3.3 – Ma trận thực thể chức năng
53
Hình 3.4 – Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
54
Hình 3.5 – Biểu đồ tiến trình “1.0. Cập nhật thông tin TSCĐ đầu kỳ”
55
Hình 3.6 – Biểu đồ tiến trình “2.0 Xử lý NV tăng TSCĐ”
56
Hình 3.7 – Biểu đồ tiến trình “3.0 Theo dõi sử dụng TSCĐ”
57
Hình 3.8 – Biểu đồ tiến trình “4.0 Kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ”
58
Hình 3.9 – Biểu đồ tiến trình “5.0 Lập sổ và báo cáo”
59
Bảng 3.1. Bảng từ điển dữ liệu
60
Bảng 3.2. Các thực thể và thuộc tính
65
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa các thuộc tính
66
Hình 3.10. Mô hình E – R
67
8
LỜI MỞ ĐẦẦU
I.
Lý do chọn đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội đặc biệt là sự phát tri ển nhanh
chóng của khoa học công nghệ thì thông tn đóng một vai trò vô cùng quan tr ọng
quyêốt định sự thành công hay thâốt bại trong mọi lĩnh v ực. Vì thêố trong bôối c ảnh
toàn câồu hoá và nhân loại đang bước vào ngưỡng cửa của nêồn kinh têố tri th ức thì
thông tn chính là cơ sở quyêốt định đôối với sự phát tri ển c ủa m ột quôốc gia. Ch ỉ khi
thu thập được những thông tn chính xác thì các nhà qu ản lý, ho ạch đ ịnh kêố ho ạch
mới cho ra được những quyêốt định và các kêố ho ạch đúng đăốn đem l ại năng suâốt và
hiệu quả cao trong công việc. Để thực hiện được điêồu này m ột trong nh ững gi ải
pháp đêồ ra đó là tn học hoá công tác quản lý trong ho ạt động c ủa các doanh
nghiệp. Vì vậy xây dựng một hệ thôống thông tn tôốt là điêồu câồn thiêốt cho s ự phát
triển của doanh nghiệp nói riêng và của nêồn kinh têố nói riêng.
Qua một thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại và xuất nhập khẩu
Việt Com, em nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán tài sản cố định
(TSCĐ) tại công ty.Hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm Microsoft Office
Excel. Phần mềm này hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ liệu vì thế không
đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một hệ thống thông tin hoạt động tốt. Chính vì
vậy, em đã chọn đề tài “Xây dự̀n phǹn mềm kế tnác̀n tni sả̀n ủối đị̀nh tại ủồn ty
TNHH Thườn mại vn xuaất ̀nhập khẩua Việ t Cnm”.
II.
Mục đích đề tài
- Cung cấp được một phần mềm hỗ trợ hiệu quả cho bộ phận kế toán tài sản cố
định
- Cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đầy đủ cho
các bộ phận.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định, giảm chi phi, tăng doanh thu của
công ty.
- Hỗ trợ nhân viên kế toán quản lý các tài sản cố định trong công ty.
9
- Sử dụng các nguồn lực sẵn có như: con người, hệ thống máy tính để nâng
cao hiệu quả công tác quản lý.
III.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đêồ tài tập trung nghiên cứu phân hệ kêố toán Tài sản côố định tại công ty.
IV.
Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ đề tài, em chỉ nghiên cứu các nghiệp vụ tăng do mua sắm
TSCĐ , không nghiên cứu về các nghiệp vụ kế toán như: tăng TSCĐ do tự chế, tăng
TSCĐ do chuyển bất động sản đầu tư thành bất động sản chủ sở hữu, nhận góp vốn
liên doanh bằng tài sản, nhận TCSĐ biếu tặng, kế toán giao dịch bán và thuê lại tài
sản là thuê tài chính, khách hàng mua thanh lí chịu TSCĐ…
V.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn, thu thập, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý.
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
VI.
Kết cấu đồ án
Đề tài: “Xây dự̀n phǹn mềm kế tnác̀n tni sả̀n ủối đị̀nh tại ủồn ty TNHH
Thườn mại vn xuaất ̀nhập khẩua Việ t Cnm”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dung đồ
án gồm có 3 chương:
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VIỆC XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT COM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG KHẮC PHỤC
Chương 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT COM
10
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VIỆC XÂY DỰNG PHẦN MỀM
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luaậ̀n ủhuàn để xây dự̀n phǹn mềm kế tnác̀n.
1.1.1. Kháci ̀niệ m vn đặủ troừn ủan phǹn mềm kế tnác̀n.
1.1.1.1. Khái niệm:
Khi công nghệ thông tn phát triển, các phâồn mêồm máy tnh được các chuyên
gia phâồn mêồm thiêốt kêố để ứng dụng vào m ọi lĩnh v ực. Trong đó, lĩnh v ực kêố toán là
một trong các lĩnh vực được ưu tên để tn học hóa trước tên. Từ đó xuâốt hi ện
thuật ngữ phâồn mêồm kêố toán. Để hiểu vêồ thuật ngữ này rõ tr ước hêốt chúng ta câồn
biêốt thêố nào là một HTTT kêố toán , các thành phâồn của HTTT kêố toán và môối quan
hệ giữa các thành phâồn này.
HTTT kêố toán: là một hệ thôống được tổ chức để thu thập, lưu trữ, xử lý, cung
câốp thông tn trong lĩnh vực kinh têố, tài chính dựa vào công c ụ máy tnh và các thiêốt
bị tn học để cung câốp các thông tn kêố toán câồn thiêốt cho quá trình ra quyêốt đ ịnh
để quản lý, điêồu hành hoạt động tác nghiệp của các tổ chức, xí nghi ệp, doanh
nghiệp.
Các thành phâồn của HTTT sử dụng máy tnh:
(1)
Con người:
(2)
Dữ liệu: Bao gồm toàn bộ các số liệu, thông tin kế toán phục vụ cho
việc xử lý hệ thống và trợ giúp cho nhà quản lý.
(3)
Thủ tục: Là những quy định quy tắc kế toán tác động lên dữ liệu để
thực hiện lưu trữ xử lý thông tin.
(4)
Phần cứng: Bao gồm máy tính, các thiết bị ngoại vi và các thiết bị
truyền thông.
(5)
Phần mềm (chương trình): Là tập hợp các lệnh được viết bằng ngôn
ngữ máy để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo thủ
tục đã chỉ ra.
11
Hình 1.0.. Mốii quaǹn hệ ủan ủácủ thǹnh phǹn troǹn HTTT
Phâồn mêồm kêố toán là hệ thôống các chương trình máy tnh dùng đ ể t ự đ ộng x ử
lý các thông tn kêố toán trên máy vi tnh, băốt đâồu từ khâu lập chứng từ gôốc, phân
loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tn trên các ch ứng t ừ theo quy trình
của chêố độ kêố toán đêốn khâu in ra các sổ kêố toán, các báo cáo tài chính, báo cáo kêố
toán quản trị và các báo cáo thôống kê, phân tch tài chính khác.
Hoạt động của một phâồn mêồm kêố toán được chia làm 3 giai đoạn như sau:
Hình 1.1. Mô hình hoạt động của phầần mếầm kếế toán
Giai đoạn 1: Nhập dữ liệu đầầu vào:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, khi một nghiệp vụ kinh têố phát sinh,
người dùng câồn phải xác định chứng từ tương ứng với nghiệp vụ kinh têố đó và thực
hiện nhập băồng tay vào phâồn mêồm kêố toán.
Giai đoạn 2: Xử lý dữ liệu:
Giai đoạn này thực hiện việc lưu trữ, tổ chức thông tn, tnh toán các thông tn
12
tài chính kêố toán dựa trên thông tn của các chứng từ đã nhập trong giai đo ạn 1 để
làm căn cứ kêốt xuâốt báo cáo, sổ sách, thôống kê trong giai đo ạn sau.
Trong giai đoạn này sau khi người sử dụng quyêốt định ghi thông tn chứng t ừ
đã nhập vào nhật ký (đưa chứng từ vào hạch toán), phâồn mêồm seẫ têốn hành trích
lọc các thông tn côốt lõi trên chứng t ừ để ghi vào các nh ật ký, s ổ chi têốt liên quan,
đôồng thời ghi các bút toán hạch toán lên sổ cái và tnh toán l ưu gi ữ kêốt qu ả cân đôối
thử của từng tài khoản
Giai đoạn 3: Xuầất thông tn đầầu ra:
Căn cứ trên kêốt quả tổ chức lưu trữ, tm kiêốm thông tn và tnh toán sôố li ệu tài
chính, quản trị trong giai đoạn 2, phâồn mêồm têốn hành kêốt xuâốt báo cáo tài chính,
báo cáo thuêố, sổ chi têốt, báo cáo thôống kê phân tch,... để in ra máy in ho ặc l ưu gi ữ
ra dưới dạng tệp để phục vụ cho mục đích phân tch thôống kê khác hay kêốt nôối v ới
các hệ thôống phâồn mêồm khác.
Tùy thuộc nhu câồu của người sử dụng và khả năng của từng phâồn mêồm kêố toán
cụ thể mà người sử dụng có thể thêm bớt, tùy biêốn các báo cáo, phân tch ph ục v ụ
nhu câồu quản trị.
1.1.1.2. Đặc trưng của phâồn mêồm kêố toán:
(1) Tính chính xác
So với việc ghi chép kêố toán băồng thủ công, sử dụng phâồn mêồm giúp các khâu
tnh toán, ghi chép sổ sách và kêốt xuâốt báo cáo một cách chính xác h ơn nhiêồu. Nêốu
như trước đây khi kêố toán viên cộng sổ kêố toán sai thì toàn b ộ các báo cáo tài
chính, quản trị đêồu phải được lập lại từ đâồu mà đôi khi mâốt vài ngày t ới m ột tuâồn
mới hoàn thành thì nay công tác tnh toán, cộng sổ được thực hi ện chính xác 100%
trên máy.
Do dữ liệu tnh toán kêốt xuâốt ra báo cáo đêồu căn c ứ vào duy nhâốt m ột nguôồn là
các chứng từ gôốc được nhập vào nên dữ liệu được cung câốp băồng phâồn mêồm kêố
toán mang tnh nhâốt quán. Trong khi đó công tác kêố toán thủ công, thông tn trên
một chứng từ có thể do nhiêồu kêố toán viên ghi chép trên nhiêồu s ổ sách theo b ản
13
châốt nghiệp vụ mà mình phụ trách cho nên dêẫ dâẫn t ới tnh tr ạng khi t ổng h ợp x ảy
ra việc sai lệch dữ liệu trên các sổ làm công tác kêố toán tổng hợp bị sai.
(2) Tính hiệu quả
Trong xã hội cạnh tranh ngày nay thông tn chính là sức m ạnh, ai có thông tn
nhanh hơn thì người đó có khả năng chiêốn thăống nhanh hơn.Với khả năng cung
câốp thông tn tài chính và quản trị một cách đa chiêồu và nhanh chóng, phâồn mêồm
kêố toán giúp cho chủ doanh nghiệp ra quyêốt định nhanh h ơn, chính xác h ơn và
hiệu quả hơn.
Công tác kêố toán thủ công đòi hỏi nhiêồu nhân sự làm kêố toán. Trong khi đó
phâồn mêồm kêố toán do tự động hóa hoàn toàn được các công đo ạn tnh toán, l ưu
trữ, tm kiêốm và kêốt xuâốt báo cáo nên têốt ki ệm đ ược nhân s ự và th ời gian và điêồu
này chính là têốt kiệm được chi phí cho doanh nghiệp.
(3)
Tính chuyên nghiệp
Băồng việc sử dụng PMKT, toàn bộ hệ thôống sổ sách của doanh nghi ệp đ ược in
âốn sạch seẫ (không bị tẩy xóa), đẹp và nhâốt quán theo các chuẩn mực quy định. Điêồu
này giúp doanh nghiệp thể hiện được tnh chuyên nghiệp của mình với các khách
hàng, đôối tác và đặc biệt là các tổ chức tài chính, nhà đâồu t ư, ki ểm toán và các c ơ
quan chức năng có liên quan.Đây là yêốu tôố cũng hêốt s ức có giá tr ị khi xây d ựng
thương hiệu cho riêng mình.
(4) Tính cộng tác
Các PMKT ngày nay đêồu cung câốp đâồy đủ các phâồn hành kêố toán t ừ mua hàng,
bán hàng,... tới lương, tài sản côố định và cho phép nhiêồu người làm kêố toán cùng
làm việc với nhau trên cùng một dữ liệu kêố toán. Như v ậy trong môi tr ường làm
việc này sôố liệu đâồu ra của người này có thể là sôố liệu đâồu vào c ủa ng ười khác và
toàn bộ hệ thôống tch hợp chặt cheẫ với nhau t ạo ra m ột môi tr ường làm vi ệc c ộng
tác và cũng biêốn đổi cả văn hóa làm việc của doanh nghi ệp theo chiêồu h ướng
chuyên nghiệp và tch cực hơn.
14
1.1.2. Yêu cầu đối với một phần mềm kế toán hiện nay.
Ngày nay, do tnh đa dạng và phức tạp của các hoạt động kinh doanh, cùng
với sự phát triển và ngày càng phổ cập của CNTT, các PMKT đang trở thành công cụ
hôẫ trợ hiệu quả và chính xác nhâốt. Các phâồn mêồm kêố toán giúp các doanh nghi ệp
xử lý thông tn nhanh, an toàn; cung câốp các báo cáo kêố toán kịp thời, giúp ch ủ
doanh nghiệp đưa ra được các quyêốt định quản lý và kinh doanh hiệu quả.
Một PMKT câồn phải đảm bảo các yêu câồu cơ bản sau:
- Phải sử dụng các phương pháp kế toán:
+Khác với các loại phần mềm khác, vì phần mềm kế toán luôn phải áp dụng
triệt để các phương pháp kế toán như: phương pháp chứng từ, phương pháp tài
khoản, phương pháp cân đối, phương pháp tính giá…
+Hệ thống các chứng từ, các dữ liệu vào, các sổ và báo cáo đưa ra bắt buộc
phải tuân thủ theo một mẫu đã được nhà nước quy chuẩn.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
Phâồn mêồm kêố toán phải đáp ứng được yêu câồu quản lý thông tn c ủa các nhà
quản trị và cung câốp thông tn giúp các nhà quản trị đưa ra quyêốt định.
- Đảm bảo quy định tài chính của nhà nước:
Phâồn mêồm kêố toán phải đảm bảo các quy định tài chính của nhà nước ví d ụ
như quản lý quyẫ têồn mặt, quản lý têồn gửi, chi trả lương và các kho ản thu nh ập
khác qua tài khoản cá nhân ….
- Dêễ sử dụng và dêễ hiểu:
Đây là têu chí râốt quan trọng, đặc biệt là đôối với các kêố toán viên mới vào
nghêồ hoặc đôối với các kêố toán đã quen làm việc thủ công. Phâồn mêồm kêố toán dêẫ s ử
dụng giúp têốt kiệm được thời gian và chi phí huâốn luy ện ban đâồu cho doanh
nghiệp cũng như sau này khi kêố toán cũ ra đi, kêố toán m ới vào têốp nh ận thì khâu
chuyển giao cũng trở nên đơn giản hơn râốt nhiêồu so v ới một phâồn mêồm kêố toán
quá phức tạp và khó hiểu.
- Thích ứng với quy trình kinh doanh:
15
Ứng dụng phải đáp ứng các yêu câồu nghiệp vụ kêố toán, tuân th ủ các chu ẩn
mực kêố toán và pháp luật kêố toán hiện hành. Để đ ạt đ ược yêu câồu này đòi h ỏi đ ơn
vị cung câốp phâồn mêồm phải có chuyên viên am hiểu sâu săốc vêồ nghi ệp v ụ kêố toán
thực têố.Với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh v ực khác nhau thì quy trình
sản xuâốt kinh doanh cũng khác nhau, trong khi đó một PMKT thông thường ch ỉ đáp
ứng được một sôố lĩnh vực nhâốt định. Chẳng hạn như một sôố phâồn mêồm phù h ợp
với ngành công nghiệp dệt may trong khi một sôố khác l ại phù h ợp v ới ngành s ản
xuâốt dược phẩm hơn, … Vì vậy để đánh giá tôốt một phâồn mêồm, người sử dụng có
thể căn cứ vào khả năng đáp ứng của phâồn mêồm với những lĩnh vực hoạt động, tm
hiểu xem có bao nhiêu công ty cùng ngành đã s ử dụng phâồn mêồm và nói chuy ện
với nhân viên của các đơnvị đó vêồ mức độ hài lòng c ủa h ọ khi s ử d ụng các phâồn
mêồm này.
- Khả năng nầng cầấp và sửa đổi:
Doanh nghiệp không ngừng thay đổi, hoạt động của doanh nghi ệp cũng
không ngừng thay đổi để cạnh tranh tôốt hơn trong một môi tr ường kinh doanh
ngày càng phức tạp.Vì vậy, bạn đang không chỉ đang lựa chọn một phâồn mêồm kêố
toán cho nhu câồu hiện tại mà cho cả sự phát triển trong t ương lai c ủa công ty b ạn.
Những sản phẩm đóng gói thường không có khả năng nâng câốp ho ặc b ị t ừ chôối
nâng câốp bởi đơn vị cung câốp. Công nghệ ứng dụng cũng là yêốu tôố ảnh h ưởng đêốn
khả năng nâng câốp của phâồn mêồm trong tương lai. Thực têố các phâồn mêồm thiêốt kêố
theo đơn đặt hàng thường gặp khó khăn trong vi ệc nâng câốp so v ới các phâồn mêồm
đóng gói. Bởi vì râốt có nhiêồu khả năng là mã nguôồn không được lưu giữ theo têu
chuẩn quôốc têố, và những nhân viên trước đây thiêốt kêố phâồn mêồm không còn công
tác tại công ty nữa hoặc không còn làm việc sau m ột vài năm. Do đó, vi ệc nâng câốp
các phâồn mêồm thiêốt kêố theo đơn đặt hàng thường gây ra nhiêồu gián đo ạn đáng k ể
và chi phí cao cho công ty.
- Khả năng kêất nôấi với các phầần mêầm khác:
Doanh nghiệp nên xem xét liệu phâồn mêồm mà mình lựa chọn có thể kêốt nôối
16
với một phâồn mêồm khác hay không. Ví dụ như nhiêồu phâồn mêồm kêố toán có kh ả
năng kêốt nôối với các phâồn mêồm tạo báo cáo khác như Crystal Reports ho ặc FRX, ...
- Yêu cầầu vêầ tnh bảo mật:
Tính bảo mật của sản phẩm có thể căn cứ vào vào các têu thức sau:
▪ Khả nắng phần quyếần sử dụng cho người dùng: Phâồn mêồm nên có chức
năng cho phép những người sử dụng khác nhau chỉ được truy cập những chức
năng cụ thể hoặc những thông tn câồn thiêốt cho công việc của mình.
▪ Nhật ký sử dụng: Cho phép nhà quản trị cao nhâốt có thể theo dõi đ ược các
hoạt động của người sử dụng một cách chi têốt. Có thể biêốt đ ược ho ạt đ ộng ch ỉnh
sửa sôố liệu của người sử dụng tại đâu, tại thời điểm nào. Ngoài ng ười qu ản lý h ệ
thôống ra, người sử dụng không được phép sửa đổi những thông tn vêồ nhật ký này.
▪ Mã hóa dữ liệu sử dụng: Phâồn mêồm nên hôẫ trợ các dữ liệu có thể đ ược l ưu
giữ dưới dạng mã hóa để các chương trình khác không thể truy c ập đ ược nh ững
dữ liệu đó.
▪ Ngắn chặn truy cập từ bến ngoài: Một phâồn mêồm tôốt nên thiêốt lập một hệ
thôống bảo vệ tôốt để có khả năng ngăn chặn việc truy c ập trái phép t ừ bên ngoài
vào cơ sở dữ liệu trong phâồn mêồm. Bởi việc truy c ập đó có thể phá ho ại d ữ li ệu
hoặc lộ ra ngoài những thông tn tuyệt mật.
▪ Bản sao dự phòng: Nên có một hệ thôống lưu trữ tâốt cả t ập tn vào nh ững ổ
đĩa cứng dự phòng hoặc những cách thức lưu trữ khác nhăồm bảo vệ kh ỏi vi ệc mâốt
dữ liệu do hư ổ cứng, trộm máy vi tnh, hoặc những tai họa không l ường trước
được như lũ lụt hoặc hỏa hoạn. Cũng nên giữ một bản sao dự phòng ở một nơi
khác văn phòng công ty.
1.1.3. Cấu trúc phần mềm kế toán
a. Lập trình theo hướng cấu trúc:
Một phâồn mêồm kêố toán cơ bản seẫ bao gôồm:
●
File chương trình: chương trình được tổ chức thành các chương trình
con. Mỗi chương trình con đảm nhận xử lý một công việc nhỏ trong toàn bộ hệ
17
thống. Mỗi chương trình con này lại có thể chia nhỏ thành các chương trình con nhỏ
hơn. Quá trình phân chia như vậy tiếp tục diễn ra cho đến khi các chương trình con
nhận được đủ đơn giản.
●
File dữ liệu: Trong chương trình có nhiều hàm, thường thì có nhiều
thành phần dữ liệu quan trọng sẽ được khai báo tổng thể để cho nhiều hàm có thể
truy nhập, đọc và làm thay đổi giá trị của biến tổng thể. Ngoài ra mỗi hàm có thể có
các vùng dữ liệu riêng.
b. Lập trình theo hướng đối tượng
Một phâồn mêồm kêố toán cơ bản gôồm 4 thành phâồn sau:
●
Data ( dữ liệu): Dữ liệu trong một project bao gồm: Database (cơ sở
dữ liệu), Free Tables (các bảng tự do), và Queries (các truy vấn).
●
Class Library (thư viện lớp): bao gồm các tệp chứa các lớp đối tượng
do người dùng định nghĩa.
●
Document (các tài liệu): các tài liệu trong một dự án quản trị CSDL
bao gồm: Form (giao diện), Reports (báo cáo), và Labels (nhãn);
●
Code (chương trình): Bao gồm các tệp chương trình (PRG) do người
dùng tạo ra và thư viện API. Trong tệp .PRG có một tệp được SET MAIN (chọn
làm chương trình chính) là tệp sẽ được tự động chạy đầu tiên khi chạy phần mềm kế
toán.
●
Other (các thành phần khác): bao gồm Menus (các thực đơn), Text
Files(các tệp văn bản) và Other Files (các tệp khác).
Sau khi hoàn tâốt các thành phâồn của Project, thông qua c ửa s ổ c ủa Project
Manager seẫ cho phép ghép nôối các thành phâồn trong d ự án và biên d ịch toàn b ộ
dư án thông qua tệp quản lý dự án (.PJX) thành một phâồn mêồm v ới phâồn m ở
rộng .EXE để chạy trong môi trường Windows.
1.1.4. Quy trình xây dựng phần mềm kế toán.
➢ Để xây dựng một phần mềm kế toán ta thực hiện 8 bước sau:
Bước 1: Khảo sát nhu cầu
Bước 2: Phân tích
18
Bước 3: Thiết kế hệ thống
Bước 4: Xây dựng
Bước 5: Kiểm thử
Bước 6: Chuyển giao
Bước 7: Đào tạo
Bước 8: Bảo hành, bảo trì
Bước 1: Khảo sát nhu cầầu
Khảo sát nhu câồu là việc tm hiểu và làm sáng tỏ mục đích sử dụng, yêu câồu vêồ
ứng dụng của khách hàng hay ngay trong đơn vị triển khai dự án.
Bước 2: Phần tch
Phân tch là công việc để làm sáng tỏ các mục têu và yêu câồu chi têốt c ủa h ệ
thôống. Trong râốt nhiêồu trường hợp, người lập trình phải tham gia t ư vâốn cho khách
hàng hay người dùng trong đơn vị vêồ yêu câồu và các chức năng c ủa h ệ thôống nhăồm
tôối đa hóa lợi ích của hệ thôống trong việc phục vụ các mục têu kinh doanh hay m ục
têu quản lí của khách hàng.
Bước 3: Thiếết kếế hệ thôếng
Sau khi có thông tn chi têốt vêồ mục têu và yêu câồu của hệ thôống t ừ b ước 2,
seẫ phân tch và thiêốt kêố kĩ thuật chi têốt, lựa chọn công nghệ phù hợp cho hệ thôống.
Thiếết kếế ứng dụng theo công nghệ hướng đôếi tượng
Phương pháp têốp cận phân tch thiêốt kêố ứng dụng theo hướng đôối t ượng
cung câốp một cái nhìn đôồng nhâốt và tổng quát từ mô hình hóa nghi ệp v ụ, phân
tch, thiêốt kêố và lập trình, đảm bảo răồng, mọi hệ thôống đêồu đ ược câốu thành t ừ các
đôối tượng tương tác với nhau, môẫi đôối tượng đêồu có các nhiệm v ụ c ủa mình và câồn
thực hiện nhiệm vụ đó như thêố nào.
Phương pháp têốp cận phân tch thiêốt kêố ứng dụng theo hướng đôối t ượng đã
chứng minh ưu thêố hơn hẳn so với phương pháp têốp c ận hướng d ữ li ệu c ủa l ập
trình câốu trúc trong việc xây dựng các ứng dụng lớn nhờ các ưu điểm:
-
Dễ thay đổi và bảo trì;
19
-
Tạo khả năng sử dụng lại các đối tượng, do đó cho phép giảm chi phí của
ứng dụng xét trong cả vòng đời tồn tại của ứng dụng;
-
Gần gũi với logic của người dùng.
Bước 4: Xầy dựng
Sau khi đã thôống nhâốt vêồ kiêốn trúc, các chi têốt kĩ thu ật c ủa h ệ thôống và giao
diện đôồ họa, có thể têốn hành xây dựng hệ thôống. Trong quá trình này ph ải luôn
cập nhật với khách hàng vêồ têốn độ dự án.
Bước 5: Kiểm thử
Môẫi khi các phâồn độc lập của hệ thôống được xây dựng xong và đã tr ải qua qui
trình kiểm thử bởi chính nhóm xây dựng phâồn mêồm, có th ể t ạo m ột phiên b ản
chạy thử cho khách hàng hay người dùng trong đơn v ị. Việc kiểm th ử ph ải đ ược
thực hiện trên những bộ dữ liệu đặc trưng nhăồm quét hêốt các các kh ả năng có th ể
xảy ra khi hệ thôống vận hành.
Các công việc để xây dựng phâồn mêồm như sau:
➢ Tạn ủácủ ủơ sở dữ liệ ua
Việc tạo sơ sở dữ liệu bao gôồm các công việc:
+Thiết kế CSDL: xác định mục đích sử dụng sử dụng của CSDL, xác định các
bảng và các View cần thiết cho CSDL, xác định mối quan hệ trên các bảng và
View. Sau khi thiết kế xong, tiếp tục tinh chỉnh nó trước khi xây dựng các Form và
Report để tránh tình trạng phải làm lại từ đầu.
+Phân tích nguồn dữ liệu: từ các yêu cầu của dữ liệu để cung cấp thông tin
cho hệ thống, người ta nhóm các yêu cầu vào các bảng. Nguyên tắc nhóm dữ liệu
vào bảng là:
•
Dựa vào đặc tính của bảng: Mỗi bảng chỉ có thể chứa thông tin của một tập
hợp các đối tượng cùng loại;
•
Dựa các nhóm ứng dụng: Mỗi bộ phận ứng dụng sẽ sử dụng một số bảng
nhất định, do đó, các bảng trong cơ sở dữ liệu có thể không được thiết kế tối
ưu mà phải dựa trên đặc thù của người sử dụng thông tin trên bảng. Nếu
20
- Xem thêm -