ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HUỲNH THỊ MINH TRÚC
XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍCH HỢP CHO VIỆC LẬP
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ VEN BIỂN HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HUỲNH THỊ MINH TRÚC
XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍCH HỢP CHO VIỆC LẬP
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ VEN BIỂN HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Chuyên ngành:
Quản lý xây dựng
Mã số chuyên ngành: 62580302
Phản biện độc lập:
Phản biện độc lập:
TS. Đinh Công Tịnh
TS. Nguyễn Thanh Phong
Phản biện:
Phản biện:
Phản biện:
PGS. TS. Lương Đức Long
PGS. TS. Hà Duy Khánh
TS. Nguyễn Hoài Nghĩa
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. TS. Lê Hoài Long
2. PGS. TS. Phạm Anh Đức
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, và không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án
Huỳnh Thị Minh Trúc
i
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Các dự án phát triển đô thị ở khu vực ven biển có thể giúp kết nối thành phố với khu
vực ven biển nhằm thu hút các nhà đầu tư. Các dự án đô thị quy mô lớn đã như là những
phương tiện hiệu quả để thúc đẩy chuyển đổi đô thị. Tuy nhiên, thực trạng mực nước
biển dâng đang và sẽ có tác động nghiêm trọng đến môi trường ven biển, hệ sinh thái và
khu định cư của con người. Do đó, trong bối cảnh biến đổi khí hậu ảnh hưởng mạnh mẽ
đến các quyết định kinh doanh, thì lập kế hoạch chiến lược thực sự rất quan trọng đối
với khả năng thành công của tổ chức. Trong các công cụ hoạch định và quản trị chiến
lược, bản đồ chiến lược của phương pháp “Thẻ điểm cân bằng” được ghi nhận rất hữu
ích trong việc nâng cao hiệu suất hoạt động của tổ chức bằng cách giúp nhân viên hiểu
rõ và từ đó tích cực tham gia vào việc thực hiện mục tiêu của tổ chức. Mô hình tích hợp
được đề xuất trong nghiên cứu này phối hợp các phương pháp “Thẻ điểm cân bằng”
(BSC), “Quy trình mạng phân tích” (ANP), lý thuyết mờ (Fuzzy), và phương pháp
“Phương pháp ra quyết định dựa trên thực nghiệm và đánh giá” DEMATEL để phân
tích định lượng mối quan hệ nhân quả trong bản đồ chiến lược của các dự án đô thị ven
biển. Trong đó, phương pháp Fuzzy-ANP và Fuzzy – DEMATEL được sử dụng để tạo
ma trận ảnh hưởng trực tiếp của các thước đo hiệu suất chiến lược được cấu trúc vào
bốn khía cạnh chiến lược “Thẻ điểm cân bằng”. Sau đó, phương pháp DEMATEL được
áp dụng nhằm xây dựng ma trận tổng ảnh hưởng (trực tiếp và gián tiếp). Ngoài ra,
phương pháp DEMATEL còn giúp xác định những mối quan hệ nào đủ quan trọng để
được xem xét trong bản đồ quan hệ tác động, là dữ liệu hữu ích để hoàn thiện bản đồ
chiến lược được đề xuất. Để đề xuất mô hình lập kế hoạch chiến lược cho các dự án đô
thị ven biển tại TP. Đà Nẵng, nghiên cứu này đã tiến hành thu thập dữ liệu khảo sát qua
nhiều giai đoạn từ những chuyên gia về quản lý và đầu tư loại dự án này tại Thành phố.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng vận dụng mô hình được đề xuất cho một doanh nghiệp
đầu tư thực tế tại Thành phố Đà Nẵng để đánh giá và hoàn thiện mô hình.
Từ khóa: Thẻ điểm cân bằng; Fuzzy, ANP; DEMATEL; lập kế hoạch chiến lược; dự
án đô thị ven biển.
ii
ABSTRACT
Urban development projects in coastal areas can help connect the city to the coastal area
to attract investors. Large-scale urban projects have served as effective means of
fostering urban transformation. However, the sea level rise will have intense impacts on
coastal environments, ecosystems and human settlements. Therefore, while climate
change strongly affects business decisions, strategic management is crucial for longterm organizational success. The strategy map is useful in enhancing the operational
efficiency that employees’ everyday operational activities will support in acquiring
organizational strategic objectives. The proposed model in this study combines the
methods of "Balanced Scorecard" (BSC), "Analytical Network Process" (ANP), Fuzzy
Theory, and the " Decision Making Trial and Evaluation Laboratory” (DEMATEL) in
quantitatively analyzing causal relationships in the strategy map for coastal urban
projects. In which, the Fuzzy-ANP and Fuzzy - DEMATEL methods are used to create
a matrix of direct effects of strategic performance measures structured into four strategic
BSC aspects. Then, the DEMATEL method is applied to construct the total effect matrix
(direct and indirect). In addition, the DEMATEL method also helps to determine which
relationships are important enough to be considered in the Impact-Relation Map (IRM),
which is useful data to complete the proposed strategy map. To propose a strategic
planning model for coastal urban projects in Da Nang city, this study has collected
survey data over many stages from the managerial and investment experts in the City.
Besides, the study also applies the proposed model for an real investment enterprise in
Da Nang City to evaluate and complete the model.
Keywords: Balanced Scorecard; Fuzzy; ANP; DEMATEL; strategic planning; coastal
urban project.
iii
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án Tiến sĩ, lời đầu tiên tôi xin
chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Hoài Long thuộc Khoa Kỹ thuật Xây dựng,
Trường Đại học Bách khoa – Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh và TS. Phạm Anh Đức
thuộc Khoa Quản lý Dự án, Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng đã trực tiếp
chỉ bảo và hướng dẫn tận tình và tâm huyết. Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn các
Thầy, Cô trong Bộ môn Thi công và Quản lý xây dựng cũng như trong Khoa Kỹ thuật
Xây dựng đã đóng góp những ý kiến quý báu cho luận án.
Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn lãnh đạo và các dồng nghiệp tại Khoa Quản lý Dự
án, Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện
và thời gian cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo
và các anh chị đang công tác tại các cơ quan và các doanh nghiệp đã nhiệt tình tham gia
các cuộc phỏng vấn, khảo sát, hỗ trợ dữ liệu để tôi có thể hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn ba mẹ, chồng, các con, người thân và bạn bè đã luôn bên tôi,
động viên tôi hoàn thành khóa học và luận án này.
Trân trọng cảm ơn!
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. xiii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ..............................................................................................1
Bối cảnh và sự cần thiết nghiên cứu ..................................................................1
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................4
Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................5
1.3.1
Mục tiêu tổng quát: ...................................................................................5
1.3.2
Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................5
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................5
1.4.1
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................5
1.4.2
Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................5
Tóm tắt quá trình nghiên cứu .............................................................................6
Cấu trúc luận án .................................................................................................7
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................9
Tổng quan vấn đề nghiên cứu tại Việt Nam ......................................................9
2.1.1. Tình hình biến đổi khi hậu tại các khu vực ven biển Việt Nam ........................9
2.1.2. Thực trạng đầu tư xây dựng tại các khu vực ven biển nước ta .......................10
Dự án phát triển đô thị ven biển.......................................................................11
2.2.1
Dự án phát triển đô thị ven biển và các thách thức .................................11
2.2.2
Dự án phát triển đô thị ven biển hướng đến sự phát triển bền vững .......12
Chiến lược dự án và chiến lược công ty ..........................................................15
Quản lý hiệu suất chiến lược trong xây dựng ..................................................17
Phương pháp Thẻ điểm cân bằng trong lập kế hoạch chiến lược ....................22
2.5.1
Giới thiệu .................................................................................................22
2.5.2
Các ứng dụng của phương pháp Thẻ điểm cân bằng ..............................23
2.5.3
Phân tích khoảng trống nghiên cứu .........................................................25
Ứng dụng các phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí (MCDM) trong lập
kế hoạch chiến lược ...................................................................................................25
2.6.1
Giới thiệu .................................................................................................25
v
2.6.2
Đánh giá dữ liệu các nghiên cứu đưa vào phân tích tổng quan ..............26
2.6.3
Phân tích kết quả nghiên cứu tổng quan .................................................30
2.6.4
Phân tích khoảng trống nghiên cứu .........................................................34
2.6.5
lược
Ứng dụng phương pháp ANP và DEMATEL trong lập kế hoạch chiến
.................................................................................................................35
CHƯƠNG 3 CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................40
Cách tiếp cận nghiên cứu .................................................................................40
3.1.1
Giới thiệu .................................................................................................40
3.1.2
Quy trình nghiên cứu ...............................................................................41
Cơ sở lý thuyết về các phương pháp áp dụng ..................................................42
3.2.1
Phương pháp Quy trình mạng phân tích (ANP) ......................................42
3.2.2
Phương pháp ra quyết định dựa trên thực nghiệm và đánh giá
(DEMATEL) .........................................................................................................44
3.2.3
Áp dụng lý thuyết mờ ..............................................................................46
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC CHO THÀNH CÔNG CỦA CÁC
DỰ ÁN ĐÔ THỊ VEN BIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP “THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG” .50
Xác định các chỉ số hiệu suất chính cho các dự án đô thị ven biển .................50
Phát triển khung kế hoạch chiến lược “Thẻ điểm cân bằng” ...........................54
Đánh giá khung kế hoạch chiến lược BSC ......................................................60
CHƯƠNG 5 MÔ HÌNH TÍCH HỢP TRONG LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHO
THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VEN BIỂN. TRƯỜNG
HỢP NGHIÊN CỨU TẠI TP. ĐÀ NẴNG ...................................................................64
Tổng quan về trường hợp nghiên cứu ..............................................................64
Áp dụng phương pháp ANP (giai đoạn 3 trong quy trình nghiên cứu) ...........66
5.2.1
Thiết kế cấu trúc mạng ANP ...................................................................67
5.2.2
Thiết kế nội dung khảo sát ......................................................................68
5.2.3
Đối tượng khảo sát chuyên gia ................................................................69
5.2.4
Kết quả áp dụng phương pháp ANP .......................................................70
Kết hợp phương pháp Fuzzy và ANP để phân tích mối quan hệ trực tiếp giữa
các KPIs .....................................................................................................................74
5.3.1
Áp dụng số mờ tam giác cho các ma trận so sánh cặp ............................74
5.3.2
Tính toán trọng số mờ và giải mờ trọng số của các ma trận so sánh cặp 77
vi
5.3.3
Phát triển ma trận tổng ANP có gán trọng số ưu tiên và được chuẩn hóa ..
.................................................................................................................82
Áp dụng DEMATEL để phát triển bản đồ chiến lược .....................................86
5.4.1
Chuyển ma trận tổng ANP có trong số chuẩn hóa sang thang đo
DEMATEL ............................................................................................................86
5.4.2
Áp dụng phương pháp Fuzzy DEMATEL để tìm hiểu mối quan hệ nội tại
giữa các tiêu chí trong cùng một khía cạnh chiến lược .........................................88
5.4.3
Xây dựng ma trận ảnh hưởng ban đầu ....................................................91
5.4.4
Ma trận tổng ảnh hưởng ..........................................................................92
5.4.5
Xác định mối quan hệ nguyên nhân – kết quả ........................................93
5.4.6
Xây dựng bản đồ quan hệ tác động (IRM) ..............................................94
CHƯƠNG 6 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................................................................96
Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................96
Thảo luận về quá trình phát triển mô hình .......................................................98
Áp dụng mô hình cho một doanh nghiệp đầu tư............................................102
CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................110
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................114
PHỤ LỤC 1: TỔNG HỢP NỘI DUNG CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............129
PHỤ LỤC 2: KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA...................................................145
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ TRỌNG SỐ ANP SAU GIẢI MỜ VÀ CHUẨN HÓA CỦA
TỪNG CHUYÊN GIA VÀ TỔNG HỢP TẤT CẢ CHUYÊN GIA ...........................158
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ ÁP DỤNG FUZZY ANP VÀ FUZZY DEMATEL CHO
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU CÔNG TY SG ........................................................166
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................6
Hình 2.1 Mô hình phân cấp chiến lược trong công ty (Turner, 1999) ..........................17
Hình 2.2 Số nghiên cứu hàng năm về ứng dụng MCDM trong quản trị chiến lược .....26
Hình 2.3 Phân loại ứng dụng MCDM trong quản trị chiến lược theo cách tiếp cận .....29
Hình 2.4 Phân loại ứng dụng MCDM theo phương pháp .............................................30
Hình 2.5. Ứng dụng của các phương pháp MCDM phân tích môi trường chiến lược..33
Hình 2.6. Ứng dụng của các phương pháp MCDM trong hoạch định chiến lược ........33
Hình 2.7. Ứng dụng của các phương pháp MCDM để đánh giá kiểm soát chiến lược 34
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................41
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu (t.t) ..............................................................................42
Hình 3.2 Số mờ tam giác của thang đo Saaty 9 điểm....................................................48
Hình 3.3 Số mờ tam giác của thang đo DEMATEL 5 điểm .........................................48
Hình 4.1 Quy trình phát triển khung BSC .....................................................................50
Hình 4.2 Cách thức áp dụng phương pháp “Thẻ điểm cân bằng” trong nghiên cứu ....55
Hình 4.3 Khung kế hoạch chiến lược (dạng khái niệm) ................................................57
Hình 5.1 Một số dự án đô thị ven biển TP. Đà Nẵng ....................................................65
Hình 5.2: Quy trình áp dụng phương pháp ANP trong nghiên cứu ..............................67
Hình 5.3 Cấu trúc ANP .................................................................................................69
Hình 5.4 Quy trình kết hợp phương pháp Fuzzy và ANP trong nghiên cứu.................74
Hình 5.5 Cấu trúc ma trận tổng ANP ............................................................................82
Hình 5.6 Cấu trúc ANP trong phần mềm Superdecisions .............................................83
Hình 5.7 Quy trình áp dụng phương pháp DEMATEL trong nghiên cứu ....................87
Hình 5.8 Bản đồ quan hệ tác động IRM cho các dự án đô thị ven biển tại TP. Đà Nẵng .
.......................................................................................................................................95
Hình 5.9 Mức độ nổi bật của các thước đo hiệu suất ....................................................97
Hình 5.10 Mối quan hệ tác động trong mỗi khía cạnh chiến lược ................................99
Hình 6.1 Bản đồ IRM (trường hợp công ty SG)..........................................................107
Hình 6.2 Mức độ nổi bật của các thước đo hiệu suất (trường hợp công ty SG) .........107
Hình 6.3 Mối quan hệ giữa các thước đo hiệu trong mỗi khía cạnh chiến lược (trường
hợp công ty SG) ...........................................................................................................108
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các khuôn khổ quản lý hiệu suất được áp dụng trong ngành xây dựng. ......20
Bảng 2.2. Phân loại nghiên cứu theo lĩnh vực ...............................................................28
Bảng 2.3. Phân phối ứng dụng MCDM trong các giai đoạn quản trị chiến lược ..........30
Bảng 2.4. Tổng quan ứng dụng của các phương pháp định lượng trong quản lý hiệu
suất chiến lược ...............................................................................................................37
Bảng 3.1. Hệ số ngẫu nhiên (Saaty, 1994, 2001) ..........................................................43
Bảng 3.2 Số mờ tam giác của thang đo Saaty 9 điểm (Buckley, 1985) ........................48
Bảng 3.3 Số mờ tam giác của thang đo DEMATEL (Acuña-Carvajal và cộng sự, 2019)
.......................................................................................................................................49
Bảng 4.1 Các KPI của các dự án đô thị ven biển ..........................................................51
Bảng 4.2 Giải thích cách đánh giá các KPI định tính....................................................58
Bảng 4.3 Thông tin các dự án đô thị ven biển được dùng để đánh giá khung kế hoạch
chiến lược BSC ..............................................................................................................60
Bảng 4.4 Kết quả phản hồi đánh giá về khung kế hoạch chiến lược BSC ....................61
Bảng 4.5 Kết quả áp dụng khung BSC để đánh giá các KPI của dự án 1 .....................63
Bảng 5.1 Thông tin của các chuyên gia được phỏng vấn ..............................................70
Bảng 5.2 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động đến tiêu
chí T và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7) ...............................................................72
Bảng 5.3 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động đến tiêu
chí Q và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7) ...............................................................72
Bảng 5.4 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động đến mục
tiêu TE và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7)............................................................72
Bảng 5.5 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động đến tiêu
chí R và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7) ...............................................................72
Bảng 5.6 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động đến tiêu
chí L và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7) ...............................................................72
Bảng 5.7 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của T, Q, TE, R, L trong việc tác động
đến tiêu chí HS và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7) ...............................................73
Bảng 5.8 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của T, Q, TE, R, L trong việc tác động
đến tiêu chí E và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7) .................................................73
Bảng 5.9 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của T, Q, TE, R, L trong việc tác động
đến tiêu chí F và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7)..................................................73
ix
Bảng 5.10 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của T, Q, TE, R, L trong việc tác động
đến tiêu chí P và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7)..................................................73
Bảng 5.11 Ma trận so sánh mức độ quan trọng của F, HS, E, P trong việc tác động đến
tiêu chí SS và kết quả hệ số CR (chuyên gia thứ 7) ......................................................74
Hình 5.4 Quy trình kết hợp phương pháp Fuzzy và ANP trong nghiên cứu.................74
Bảng 5.12 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động
đến tiêu chí T (chuyên gia thứ 7)...................................................................................75
Bảng 5.13 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động
đến tiêu chí Q (chuyên gia thứ 7) ..................................................................................75
Bảng 5.14 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động
đến tiêu chí TE (chuyên gia thứ 7) ................................................................................75
Bảng 5.15 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động
đến tiêu chí R (chuyên gia thứ 7) ..................................................................................75
Bảng 5.16 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của H, S, C trong việc tác động
đến tiêu chí L (chuyên gia thứ 7)...................................................................................76
Bảng 5.17 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của T, Q, TE, R, L trong việc
tác động đến tiêu chí HS (chuyên gia thứ 7) .................................................................76
Bảng 5.18 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của T, Q, TE, R, L trong việc
tác động đến tiêu chí E (chuyên gia thứ 7) ....................................................................76
Bảng 5.19 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của T, Q, TE, R, L trong việc
tác động đến tiêu chí F (chuyên gia thứ 7) ....................................................................76
Bảng 5.20 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của T, Q, TE, R, L trong việc
tác động đến tiêu chí P (chuyên gia thứ 7) ....................................................................77
Bảng 5.21 Mờ hóa ma trận so sánh mức độ quan trọng của F, HS, E, P trong việc tác
động đến tiêu chí SS (chuyên gia thứ 7)........................................................................77
Bảng 5.22 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
H, S, C trong việc tác động đến tiêu chí T (chuyên gia thứ 7) ......................................79
Bảng 5.23 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
của H, S, C trong việc tác động đến tiêu chí Q (chuyên gia thứ 7) ...............................80
Bảng 5.24 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
H, S, C trong việc tác động đến tiêu chí TE (chuyên gia thứ 7) ...................................80
Bảng 5.25 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
H, S, C trong việc tác động đến tiêu chí R (chuyên gia thứ 7) ......................................80
Bảng 5.26 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
H, S, C trong việc tác động đến tiêu chí L (chuyên gia thứ 7) ......................................80
x
Bảng 5.27 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
T, Q, TE, R, L trong việc tác động đến tiêu chí HS (chuyên gia thứ 7) ........................81
Bảng 5.28 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
T, Q, TE, R, L trong việc tác động đến tiêu chí E (chuyên gia thứ 7) ..........................81
Bảng 5.29 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
T, Q, TE, R, L trong việc tác động đến tiêu chí F (chuyên gia thứ 7)...........................81
Bảng 5.30 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
T, Q, TE, R, L trong việc tác động đến tiêu chí P (chuyên gia thứ 7)...........................81
Bảng 5.31 Tính toán trọng số mờ, giải mờ và chuẩn hóa trọng số so sánh của tiêu chí
F, HS, E, P trong việc tác động đến tiêu chí SS (chuyên gia thứ 7) ..............................82
Bảng 5.32 Ma trận tổng ANP (chưa gán trọng số ưu tiên)............................................83
Bảng 5.33 Trọng số ưu tiên của các tiêu chí .................................................................84
Bảng 5.34 Ma trận tổng ANP (có gán trọng số ưu tiên) ...............................................85
Bảng 5.35 Ma trận tổng ANP có trọng số được chuẩn hóa ...........................................86
Bảng 5.36 Chuyển đổi ma trận tổng ANP có trọng số ưu tiên chuẩn hóa sang thang đo
DEMATEL ....................................................................................................................87
Bảng 5.37 Mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong khía cạnh “học tập và tăng
trưởng” (chuyên gia thứ 7) ............................................................................................88
Bảng 5.38 Mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong khía cạnh “các quy trình nội
bộ” (chuyên gia thứ 7) ...................................................................................................88
Bảng 5.39 Mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong khía cạnh “phát triển bền
vững” (chuyên gia thứ 7) ...............................................................................................88
Bảng 5.40 Mờ hóa mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong khía cạnh “học tập
và tăng trưởng” (chuyên gia thứ 7)................................................................................89
Bảng 5.41 Mờ hóa mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong khía cạnh “các quy
trình nội bộ” (chuyên gia thứ 7) ....................................................................................89
Bảng 5.42 Mờ hóa Mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong khía cạnh “phát
triển bền vững” (chuyên gia thứ 7) ................................................................................89
Bảng 5.43 Tổng hợp giá trị mờ hóa mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong
khía cạnh “học tập và tăng trưởng” của 26 chuyên gia .................................................90
Bảng 5.44 Tổng hợp giá trị mờ hóa mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong
khía cạnh “các quy trình nội bộ” của 26 chuyên gia .....................................................90
Bảng 5.45 Tổng hợp giá trị mờ hóa mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong
khía cạnh “phát triển bền vững” của 26 chuyên gia ......................................................90
xi
Bảng 5.46 Giải mờ mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong khía cạnh “học tập
và tăng trưởng” ..............................................................................................................90
Bảng 5.47 Giải mờ mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong khía cạnh “các quy
trình nội bộ” ...................................................................................................................91
Bảng 5.48 Giải mờ mức độ tác động nội tại giữa các tiêu chí trong khía cạnh “phát
triển bền vững” ..............................................................................................................91
Bảng 5.49 Ma trận ảnh hưởng ban đầu .........................................................................91
Bảng 5.50 Ma trận chuẩn hóa của ma trận ảnh hưởng ban đầu ....................................92
Bảng 5.51 Ma trận tổng ảnh hưởng ...............................................................................93
Bảng 5.52 Xác định mối quan hệ nguyên nhân – kết quả .............................................94
Bảng 6.1 Thông tin của người ra quyết định liên quan công ty SG được khảo sát .....102
Bảng 6.2 Ma trận tổng ANP chưa gán trọng số ưu tiên (trường hợp công ty SG) ......103
Bảng 6.3 Ma trận tổng ANP có gán trọng số ưu tiên (trường hợp công ty SG)..........104
Bảng 6.4 Ma trận tổng có gán trọng số ưu tiên được chuẩn hóa (trường hợp công ty
SG) ...............................................................................................................................104
Bảng 6.5 Chuyển đổi ma trận tổng ANP có gán trọng số ưu tiên và được chuẩn hóa
sang thang đo DEMATEL (trường hợp công ty SG) ..................................................105
Bảng 6.6 Ma trận ảnh hưởng ban đầu (trường hợp công ty SG) .................................105
Bảng 6.7 Ma trận tổng ảnh hưởng (trường hợp công ty SG) ......................................106
Bảng 6.8 Xác định mối quan hệ nguyên nhân – kết quả (trường hợp công ty SG)
...............................................................................................................................106107
xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AHP – Analytic Hierarchy Process
ANP – Analytic Network Process
BSC – Balanced Scorecard
CUP – Coastal Urban Project
CQQLNN – Cơn quan quản lý Nhà nước
DEMATEL – Decision Making Trial and Evaluation Laboratory
ELECTRE – ELimination Et Choice Translating REality
ICZM – Integrated Coastal Zone Management
IPCC – Intergovernmental Panel on Climate Change
IRM – Impact Relation Map
KPI – Key Performance Indicator
MCDM – Multi-Criteria Decision Method
PMBOK – Project Management Body of Knowledge
SWOT – Strength Weakness Opportunity Threat analysis
xiii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
Bối cảnh và sự cần thiết nghiên cứu
Theo báo cáo của cơ quan của Liên Hợp Quốc về phát triển khu dân cư và đô thị bền
vững, biến đổi khí hậu sẽ gây ra những tác động mạnh mẽ đến các thành phố ven biển.
Tuy nhiên, cũng chính những khu vực ven biển này có mật độ dân cư cao hơn rất nhiều
những khu vực không phải ven biển. Qua đây, có thể thấy một sự mâu thuẫn xảy ra ở
các khu vực ven biển, đặc biệt là Châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng. Một mặt,
những khu vực này sẽ chứng kiến sự bùng nổ dân số, đi với đó là sự phát triển kinh tế.
Mặt khác, những khu vực này sẽ hung chịu sự tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.
Ví dụ, nhiệt độ tăng, nước biển dâng, tang các hiện tượng thiên tai cực đoan,… (UNHABITAT, 2020)
Tại Việt Nam, theo báo cáo của Bộ Tài Nguyên môi trường Việt Nam , trong tất cả các
kịch bản biến đổi khí hậu thì đều cho thấy rõ rằng hiện tượng nước biển dâng gây ra bởi
nhiệt độ trái đất nóng lên xảy ra ở nước ta rất nghiệm trọng. Từ những năm đầu thế kỷ
20, Việt Nam đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội của các thành phố
ven biển như Đà nẵng, Quy Nhơn, Phú Yên, Hạ Long, Phú Quốc,…Hàng loạt các dự án
từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn và rất lớn đã và đang được đầu tư tại các thành phố ven
biển của nước ta. Các dự án này đa phần là các khu đô thị phục vụ dân cư sinh sống
hoặc phục vụ nhu cầu du lịch và nghỉ dưỡng. Ngành mà đã đóng góp một tỷ lệ lớn trong
tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của các thành phố này cũng như của cả nước trong
những năm qua.
Tận dụng các lợi thế về quang cảnh thiên nhiên và hệ sinh thái ven biển, các khu vực
hoang hoá ven biển truước đây đã được đầu tư cải tạo thành các khu nghỉ dưỡng, khách
sạn, khu đô thị ven biển để phục vụ cho ngành du lịch và kinh doanh bất động sản, đóng
góp vào sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của các thành phố ven biển. Một điểm chung của
các dự án này dầu hết đều có quy mô vốn đầu tư khá lớn và được đầu tư bởi các doanh
nghiệp đầu tư tư nhân. Tuy nhiên, trong bối cảnh biến đổi khí hậu, những dự án tại các
vị trí nhạy cảm với thiên nhiên như thế này đòi hỏi những phân tích đầu tư kỹ lưỡng và
1
cần có tầm nhìn dài hạn hơn (Marshall, 2004; Garcia, 2008; (Wheelen & Hunger, 2012;
Block & Paredis, 2013)
Thực vậy, lập kế hoạch chiến lược trở nên quan trọng khi môi trường trở nên dễ bị tổn
thương hơn do biến đổi khí hậu (Wheelen & Hunger, 2012). Phát triển và duy trì một
chiến lược gắn bó và tập trung là bước đầu tiên trong bốn phương thức quản lý thiết yếu
giúp phân biệt tốt nhất giữa các tổ chức thành công và không thành công (Joyce, 2005).
Vì vậy, việc xây dựng khung quản lý chiến lược cho các tổ chức công hoặc tư nhân để
tăng cường khả năng thành công trong các dự án phát triển đô thị ven biển là thực sự
cần thiết.
Mô hình quản trị chiến lược cơ bản có bốn yếu tố chính: nghiên cứu môi trường của tổ
chức, xây dựng chiến lược, thực hiện chiến lược, đánh giá và kiểm soát (Wheelen &
Hunger, 2012). Các khía cạnh chính của quản trị chiến lược trong ngành xây dựng được
xem xét toàn diện bởi Price & Newson (2003) . Price & Newson (2003) đã nêu bật một
số nghịch lý chính trong quá trình phát triển chiến lược của các tổ chức xây dựng và
nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lựa chọn các công cụ và kỹ thuật phát triển chiến
lược để lập kế hoạch thành công. Đã có một số nghiên cứu về việc sử dụng và thực hiện
các khung quản lý chiến lược cho ngành xây dựng (Holton và cộng sự, 2010; Wheelen
& Hunger, 2012; Pekuri và cộng sự, 2015).
Trong các công cụ hoạch định chiến lược, phương pháp Thẻ điểm cân bằng (Balanced
Scorecard – BSC) là phương pháp phổ biến nhất cho các công ty xây dựng (Kaplan và
cộng sự, 2008a). Bằng cách triển khai hệ thống Thẻ điểm cân bằng, các tổ chức tìm cách
chuyển tầm nhìn của họ thành mục tiêu hoạt động, truyền đạt tầm nhìn của họ và liên
kết nó với hiệu suất cá nhân, lập kế hoạch kinh doanh và nhận phản hồi và học hỏi từ
các hoạt động cơ bản của họ sau đó điều chỉnh chiến lược phù hợp (Kaplan & Norton,
1996). Theo quan điểm chiến lược, Thẻ điểm cân bằng cung cấp cho các nhà quản lý
công cụ cần thiết để hướng đến thành công mang tính cạnh tranh trong tương lai. Thật
vậy, BSC có thể được coi là công cụ hỗ trợ ra quyết định đắc lực ở cấp quản lý chiến
lược, giúp cải thiện sự hài lòng về các mục tiêu chiến lược. Cần lưu ý rằng BSC giúp
các nhà quản lý tập trung sự chú ý của họ vào các vấn đề chiến lược và quản lý thực
hiện chiến lược. Đồng thời, nó có thể là công cụ áp dụng tốt nhất để cung cấp cái nhìn
2
toàn diện hơn về doanh nghiệp, từ đó giúp các tổ chức hành động vì lợi ích lâu dài tốt
nhất của họ (Niven, 2006).
Theo phương pháp Thẻ điểm cân bằng, mục tiêu chiến lược được xác định cho từng khía
cạnh chiến lược, và phải phù hợp với sứ mệnh của tổ chức. Xác định các mục tiêu chiến
lược theo cách này đảm bảo rằng các chỉ số đang đo lường hiệu suất của tổ chức theo
quan điểm chiến lược. Do đặc tính “dễ bị tổn thương” của các vùng ven biển, việc tích
hợp các mục tiêu phát triển bền vững vào các kế hoạch chiến lược phát triển đô thị ven
biển là thực sự cần thiết. Một số công trình nghiên cứu đã cố gắng lồng ghép các khía
cạnh bền vững (xã hội - kinh tế - môi trường) vào các mục tiêu của dự án ven biển. Tuy
nhiên, hầu hết các nghiên cứu liên quan hiện có vẫn chưa chỉ ra mối liên hệ của các
thước đo bền vững với các tiêu chí thành công của dự án trong phạm trù quản lý dự án
chuẩn hóa (ví dụ như PMBOK). Do đó, nghiên cứu này được thúc đẩy để lấp đầy khoảng
trống này bằng cách đề xuất một khung quản lý hiệu suất kết hợp các mục tiêu phát triển
bền vững với các tiêu chí quản lý dự án cho các đô thị ven biển.
Lập bản đồ chiến lược là nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc xây dựng hệ thống Thẻ
điểm cân bằng (Kaplan & Norton, 2004). Như được thể hiện bởi Kaplan & Norton
(2004), các bản đồ cung cấp một đại diện trực quan về các mục tiêu quan trọng của công
ty và các mối quan hệ quan trọng giữa chúng thúc đẩy hiệu suất tổ chức. Ban quản trị
của một tổ chức, với tư cách là nhóm ra quyết định, bắt đầu bằng sự kết hợp và đồng
thuận kiến thức và kinh nghiệm của họ, để xây dựng mối quan hệ logic giữa các mục
tiêu chiến lược. Tuy nhiên, các tài liệu về sử dụng thực tế của BSC về giải thích cách
xác định mối quan hệ nhân quả là khá hạn chế, đặc biệt là cho các dự án xây dựng ven
biển.
DEMATEL là một phương pháp phân tích đa tiêu chí để phân tích cấu trúc của các mối
quan hệ nhân quả phức tạp hoặc nhiều lựa chọn thay thế khả thi. Nó có thể giải thích
mối liên hệ giữa các mục tiêu quan trọng trong bản đồ chiến lược bằng cách thu thập cơ
sở kiến thức để xác định mối quan hệ nhân quả (Acuña-Carvajal và cộng sự, 2019). Tuy
nhiên, bản chất của phương pháp DEMATEL là thông qua tính toán ma trận để xây dựng
mối quan hệ nhân quả nên việc áp dụng DEMATEL sẽ phức tạp hơn do khối lượng tính
toán rất lớn. Do đó, nghiên cứu này đề xuất áp dụng phương pháp ANP để tạo ra kết quả
3
ma trận có trọng số, sau đó sẽ trở thành ma trận đầu vào (ma trận quan hệ tác động trực
tiếp) của phương pháp DEMATEL. Cách tiếp cận này giúp giảm tải tính toán và tiết
kiệm thời gian hơn. ANP được mở rộng từ Quy trình phân tích thứ bậc (AHP), cả hai
đều được phát triển bởi Giáo sư Saaty (Saaty, 2000). So với các phương pháp MCDM
khác, ANP có những điểm mạnh đáng chú ý vì nó cho phép các yếu tố phụ thuộc lẫn
nhau; mối tương quan bên trong và giữa các nhóm yếu tố; và nhiều tiêu chí để ra quyết
định (Asgari & Drilyani, 2017).
Nhìn chung, nghiên cứu này đóng góp một công cụ hỗ trợ việc lập kế hoạch, định hướng
cách đánh giá và giám sát hoạt động của các dự án đô thị ven biển nhằm hướng tới phát
triển bền vững. Công cụ này tích hợp các phương pháp tiếp cận định lượng để hoàn thiện
đảm bảo tính logic và chặt chẽ của của các bản đồ chiến lược, qua đó phát triển khung
quản lý hiệu suất chiến lược với việc xem xét các khía cạnh phát triển bền vững. Sự kết
hợp này đã khai thác phương pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC), Quy trình mạng phân tích
(ANP) và Phương pháp ra quyết định dựa trên thực nghiệm và đánh giá (DEMATEL).
Câu hỏi nghiên cứu
Như vậy, để lập kế hoạch chiến lược hiệu quả cho các dự án phát triển đô thị ven biển
thì nghiên cứu này đề xuất sử dụng công cụ bản đồ chiến lược của phương pháp Thẻ
điểm cân bằng là cốt lõi của mô hình lập kế hoạch chiến lược. Tuy nhiên, làm thế nào
để có thể phát triển được bản đồ chiến lược một cách logic là câu hỏi lớn được đặt ra
cho nghiên cứu. Cụ thể, có một vài câu hỏi nghiên cứu chi tiết mà nghiên cứu này cần
đưa ra giải pháp là:
Thứ nhất, bản đồ chiến lược có xem xét toàn diện các khía cạnh, mục tiêu và
thước đo hiệu suất của các dự án đô thị ven biển?
Thứ hai, mô hình lập kế hoạch chiến lược này có đảm bảo tính logic và đáng tin
cậy?
4
Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng một bản đồ chiến lược hoàn chỉnh cho dự án phát triển đô thị ven biển
có xem xét đến các yếu tố phát triển bền vững và đảm bảo tính phù hợp, toàn
diện, logic và đáng tin cậy.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:
Nghiên cứu đề xuất và lựa chọn những mục tiêu chiến lược, thước đo hiệu suất
có xen xét đến các khía cạnh của phát triển bền vững phù hợp với dự án đô thị
ven biển.
Xây dựng bản đồ chiến lược “Thẻ điểm cân bằng” có tích hợp các mục tiêu
chiến lược, thước đo hiệu suất được lựa chọn.
Phân tích mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa các thước đo hiệu suất chiến
lược để đảm bảo tính logic.
Hoàn thiện bản đồ chiến lược và đánh giá độ tin cậy của mô hình.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Mô hình phù hợp và logic, trong đó có tích hợp các khía cạnh và
thước đo hiệu suất bền vững, được ứng dụng trong việc lập kế hoạch chiến lược cho
thành công của các dự án phát triển đô thị ven biển.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian, nghiên cứu này tiến hành thu thập dữ liệu thực tế của các đối
tượng liên quan đến dự án phát triển đô thị ven biển ở TP. Đà Nẵng, Việt Nam. Hình
1.1 mô tả cụ thể phạm vi của nghiên cứu này trong vòng đời của dự án. Theo đó, bản kế
hoạch chiến lược cần được hoàn thành trước khi triển khai dự án nhưng vẫn phải đảm
bảo có xem xét các yếu tố thành công của các giai đoạn dự án sau. Khi triển khai dự án,
kết thúc xây dựng và đưa công trình vào vận hành thì các dữ liệu liên quan cần được thu
thập để phục vụ cho đánh giá lại tính hiệu quả của kế hoạch chiến lược.
5
- Xem thêm -