ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN QUANG TRUNG
XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
PHÂN BỔ TỐI ƯU VẬT LIỆU BỀN VỮNG TRONG TÒA NHÀ
CAO TẦNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN QUANG TRUNG
XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
PHÂN BỔ TỐI ƯU VẬT LIỆU BỀN VỮNG TRONG TÒA NHÀ
CAO TẦNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
Chuyên ngành:
Quản lý Xây dựng
Mã số chuyên ngành:
62580302
Phản biện độc lập: TS. Nguyễn Hoài Nghĩa
Phản biện độc lập: PGS.TS Hà Duy Khánh
Phản biện: PGS.TS Trần Quang Phú
Phản biện: TS. Đinh Công Tịnh
Phản biện: TS. Nguyễn Anh Thư
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. PGS.TS Lương Đức Long
2. PGS.TS Phạm Anh Đức
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực, và không sao chép từ
bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu
đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án
Nguyễn Quang Trung
i
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Trong quá trình phát triển, các nước đang phát triển ngày càng đẩy nhanh tốc độ
đô thị hóa với việc xây dựng ngày càng nhiều các công trình hạ tầng mà đặc biệt là các
tòa nhà cao tầng. Việc xây dựng này có tác động đáng kể và liên tục gia tăng áp lực
đối với môi trường vì chúng tạo ra một phần lớn lượng khí thải carbon và sử dụng một
số lượng đáng kể tài nguyên và năng lượng phục vụ cho quá trình xây dựng. Chính
điều này đã gây ra các vấn đề về môi trường như biến đổi khí hậu, cạn kiệt tài nguyên
thiên nhiên, phát sinh nhiều chất thải và thay đổi tình trạng đất đai. Để giảm thiểu tác
động của các tòa nhà trong vòng đời của chúng, công trình xây dựng bền vững đã nổi
lên như một triết lý xây dựng mới, khuyến khích sử dụng các vật liệu thân thiện với
môi trường hơn, thực hiện các kỹ thuật để tiết kiệm tài nguyên và giảm tiêu thụ chất
thải và cải thiện chất lượng môi trường trong nhà.
Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đã thực hiện các quá trình khảo sát, thu thập
dữ liệu từ thực tế và sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá các nhân tố nào ảnh hưởng
quan trọng đến quyết định xây dựng công trình xây dựng bền vững cũng như ảnh
hưởng đến việc lựa chọn vật liệu xây dựng bền vững trong các công trình xây dựng tại
Đà Nẵng, Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cũng đã sếp hạng các tiêu chí theo thứ tự
mức độ quan trọng nhằm giúp cho việc phân tích kết quả và đề xuất, kiến nghị một
cách thuận tiện. Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số
khuyến nghị nhằm góp phần nâng cao việc sử dụng vật liệu xây dựng bền vững cũng
như những khuyến nghị nhằm góp phần thúc đẩy xây dựng công trình bền vững tại Đà
Nẵng, Việt Nam.
Ngoài ra, tác giả đã đề xuất mô hình hỗ trợ sử dụng phương pháp Gradient tổng
quát hóa (GRG) trong thuật toán di truyền (GA) được bổ trợ trong Microsoft Excel
tiêu chuẩn (Frontline Systems, 2020) để thực hiện tối ưu hóa với nhiều ràng buộc khác
nhau. Sau khi nhập tất cả dữ liệu đầu vào, mô-đun tối ưu hóa sẽ xây dựng một mô hình
thỏa mãn các mục tiêu mà chủ đầu tư đặt ra. Cụ thể:
(1) Nghiên cứu đã xây dựng được một mô hình tối ưu để chọn tỷ lệ vật liệu thân
thiện với môi trường đạt được chi phí đầu tư ban đầu tối thiểu và tổng số ngày lao
ii
động, khác với thiết kế truyền thống và có thể tối đa hóa điểm số của dự án xây dựng
thông qua hệ thống dựa trên Lotus ở giai đoạn ban đầu của các dự án xây dựng. Hơn
nữa, nghiên cứu này đã xây dựng một nền tảng tích hợp lựa chọn vật liệu thân thiện
với môi trường, cho phép chủ sở hữu và nhà thiết kế xây dựng để tối ưu hóa việc ra
quyết định thông qua kiến thức về loại vật liệu, chiến lược xây dựng và hệ thống
chứng nhận công trình xây dựng bền vững dựa trên Lotus tại Việt Nam
(2) Đồng thời, nghiên cứu này đã phát triển một mô hình tối ưu nhằm hỗ trợ cho
người ra quyết định lựa chọn các các giải pháp tiết kiệm năng lượng của tòa nhà trong
suốt quá trình sử dụng nhằm tối đa hóa lợi ích kinh tế của chủ tòa nhà có xét đến các
yếu tố về môi trường. Trong đó, nghiên cứu đã xác định hiệu quả năng lượng của tòa
nhà đã được tăng cường bằng cách lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mặt dựng của tòa
nhà với các điều kiện ràng buộc về 3 vấn đề sau: (1) số tiền đầu tư cần thiết để tối ưu
hóa mặt tiền của tòa nhà, (2) phân tích lợi ích kinh tế để giảm LCC trong suốt vòng đời
của dự án, (3) phân tích năng lượng để tối đa hóa năng lượng tái tạo được tạo ra.
iii
ABSTRACT
During development process, developing countries are speeding up urbanization
with the construction of more and more infrastructure works, especially high-rise
buildings. These constructions have a significant impact and continuously increase the
pressure on the environment because they generate a large portion of carbon emissions
and utilize a significant amount of resources and energy for the construction process.
This has caused environmental problems such as climate change, depletion of natural
resources, generation of wastes and changes in land conditions. In order to minimize
the impact of buildings on their lifecycle, sustainable construction has emerged as a
new construction philosophy, promoting the use of more environmentally friendly
materials, implementing techniques technology to save resources and reduce waste
consumption and improve the quality of the indoor environment.
The success of sustainable construction depends on the quality and effectiveness
of the sustainable systems used. If a building lacks these essential features, it will
neither fulfill its environmental objectives nor generate an estimated benefit.
Therefore, the market requires a general way to differentiate sustainable construction
from traditional ones through the use of standards, transparent, objective and verifiable
measures that the minimum sustainability requirements have been met.
To facilitate sustainable construction development, sustainable construction
assessment criteria play a very important role in assessing the sustainability level of
buildings. Currently, there are many assessment systems on sustainable construction in
the world with the main purpose of the above evaluation standards to avoid depleting
energy resources, water, raw materials, and increase the use of renewable energy and
contribute to preventing the degradation of habitat on earth. Therefore, the
sustainability of the building, especially the sustainability of construction materials, is
getting more and more attention and is reflected in the evaluation tools in the
sustainable construction assessment standards.
Therefore, the research has carried out the survey process, collecting data from
reality and using SPSS software to evaluate which factors are important to the decision
iv
to build a sustainable construction works, such as affecting the selection of sustainable
building materials in construction works in Da Nang, Vietnam. The research results
also ranked the criteria in order of importance to help analyze the results and make
suggestions and recommendations conveniently. Based on the research results, the
author has contributed a number of recommendations to improve the use of sustainable
building materials as well as to promote the construction of sustainable works in Da
Nang, Vietnam.
At the same time, the author has proposed a support model using the Generalized
Gradient (GRG) method in the genetic algorithm (GA) supported in standard
Microsoft Excel (Frontline Systems, 2020) for optimal implementation with many
different constraints. After entering all the input data, the optimization module will
build a model that meets the goals set by the investor. Specifically:
(1) The research has developed an optimal model for selecting the ratio of ecofriendly materials that achieve the minimum initial investment cost and total
workdays, which are different from traditional design and might maximize the score of
construction projects through the Lotus-based system at the beginning of construction
projects. Furthermore, this research has built a platform that integrates eco-friendly
material selection, allowing building owners and designers to optimize decision
making through knowledge of the materials, construction strategy and Lotus-based
sustainable construction certification system in Vietnam.
(2) At the same time, this research has developed an optimal model to assist
decision-makers in choosing the building's energy-saving solutions during use to
maximize the economic benefits of building owners with consideration of
environmental factors. Among them, the study has determined that the energy
efficiency of the building has been enhanced by installing solar panels on the
building's façade with the following three constraints: (1) the amount of investment
cost is required to optimize the building's facade, (2) economic benefit analysis to
reduce LCC over the life cycle of the project, (3) energy analysis to maximize
renewable energy was created.
v
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Lương Đức Long và PGS.TS Phạm Anh Đức
đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình học tập cũng như trong việc hoàn thành luận
án. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Kỹ thuật Xây dựng mà
đặc biệt là quý Thầy, Cô trong bộ môn Thi công và Quản lý Xây dựng đã tận tình chỉ
dạy và trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian học tập tại Khoa,
Bộ môn. Đây là những nền tảng quan trọng cho tôi để tôi có thể hoàn thành được bài
luận án này.
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TÓM TẮT LUẬN ÁN .................................................................................................. ii
ABSTRACT ..................................................................................................................iv
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................vi
MỤC LỤC ................................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...................................................................................xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................xv
MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
Mục tiêu của đề tài ................................................................................................4
Cách tiếp cận và quy trình nghiên cứu ..................................................................6
1.3.1 Cách tiếp cận ..................................................................................................6
1.3.2 Quy trình nghiên cứu .....................................................................................6
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................8
Nội dung nghiên cứu .............................................................................................8
1.5.1 Nội dung 1......................................................................................................8
1.5.2 Nội dung 2 .....................................................................................................8
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ...........................................................9
Bố cục của luận án ..............................................................................................10
TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM VÀ
TRÊN THẾ GIỚI ........................................................................................................11
Khái niệm về xây dựng bền vững .......................................................................11
Lợi ích của xây dựng bền vững ...........................................................................12
Các nghiên cứu về công trình bền vững trên thế giới .........................................14
Các nghiên cứu về công trình xây dựng bền vững trong điều kiện Việt Nam....17
Kết luận chương 2 ...............................................................................................20
ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BỀN VỮNG TẠI VIỆT NAM (DỮ LIỆU
vii
PHÂN TÍCH TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG) ..........................................................22
Tình hình xây dựng bền vững ở Việt Nam .........................................................22
Các nghiên cứu về thách thức và rào cản cho việc thực hiện xây dựng bền vững
trên thế giới ....................................................................................................................24
Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................27
3.3.1 Thiết kế câu hỏi............................................................................................28
3.3.2 Thành phần khảo sát ....................................................................................28
3.3.3 Phương pháp lấy mẫu ..................................................................................28
3.3.4 Phương pháp tiếp cận phân tích dữ liệu.......................................................29
Vị trí địa lí và thực trạng công trình Xanh tại thành phố Đà Nẵng.....................29
3.4.1 Vị trí địa lý ...................................................................................................29
3.4.2 Thực trạng công trình Xanh tại Đà Nẵng ....................................................30
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng công trình xây dựng bền
vững ở Việt Nam (dữ liệu phân tích tại thành phố Đà Nẵng) .......................................31
3.5.1 Cơ sở lý thuyết .............................................................................................31
3.5.2 Phân tích dữ liệu khảo sát ............................................................................35
3.5.3 Kiểm định thang đo......................................................................................35
3.5.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)..............................................................37
3.5.5 Phân tích giá trị trung bình về các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định xây
dựng công trình bền vững tại Đà Nẵng .........................................................................39
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vật liệu xây dựng bền vững ở
Việt Nam (dữ liệu phân tích tại Đà Nẵng) ....................................................................41
3.6.1 Vai trò của vật liệu xây dựng ảnh hưởng đến xây dựng bền vững ở Việt
Nam ...............................................................................................................................41
3.6.2 Cơ sở lý thuyết .............................................................................................43
3.6.3 Thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................................44
3.6.4 Phân tích kết quả khảo sát ...........................................................................46
3.6.5 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo .................................................................47
3.6.6 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................48
3.6.7 Kết quả của mô hình sau khi phân tích EFA ...............................................49
3.6.8 Phân tích giá trị trung bình các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định xây dựng
viii
công trình xây dựng bền vững tại Đà Nẵng...................................................................50
3.6.9 Phân tích phương sai. ...................................................................................52
Kết luận chương 3 ...............................................................................................53
XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH CHO VIỆC
LỰA CHỌN HỖN HỢP VẬT LIỆU TRONG CÔNG TRÌNH CÓ XÉT ĐẾN
THỜI GIAN VÀ TỔNG NHÂN CÔNG NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ
XÂY DỰNG BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM (LOTUS) ................................................57
Vai trò của các hệ thống đánh giá công trình xây dựng bền vững trên thế giới và ở
Việt Nam ........................................................................................................................57
Các nghiên cứu về tối ưu hóa vật liệu trong công trình có xét đến các mục tiêu
về môi trường ................................................................................................................61
Bài toán tối ưu .....................................................................................................67
4.3.1 Thiết lập khung mô hình tối ưu ...................................................................67
4.3.2 Mô hình thuật toán Generalized Reduced Gradient-Based Nonlinear
Optimization Model.......................................................................................................70
Bài toán nghiên cứu .............................................................................................73
4.4.1 Hệ thống đánh giá công trình xây dựng bền vững Lotus ............................73
4.4.2 Thiết lập mô hình .........................................................................................74
4.4.3 Kết quả phân tích và thảo luận ....................................................................80
Tổng kết chương 4 ..............................................................................................86
XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH CHO VIỆC
LỰA CHỌN LẮP ĐẶT DIỆN TÍCH PIN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI TRÊN
MẶT DỰNG CỦA TÒA NHÀ DỰA TRÊN VIỆC ĐÁNH GIÁ VÒNG ĐỜI CÓ
XÉT ĐẾN LỢI ÍCH MÔI TRƯỜNG ........................................................................88
Vai trò của năng lượng mặt trời trong xây dựng bền vững .................................88
Tài liệu nghiên cứu..............................................................................................90
5.2.1 Các nghiên cứu về liên quan đến việc thiết kế lớp bao che của tòa nhà nhằm
sử dụng hiệu quả năng lượng.........................................................................................90
5.2.2 Các nghiên cứu về liên quan đến việc sử dụng pin năng lượng mặt trời
nhằm giảm thiểu năng lượng trong tòa nhà ...................................................................93
Phương pháp đánh giá vòng đời dự án (Life cycle assessment) .........................97
ix
Xây dựng mô hình hỗ trợ ra quyết định ..............................................................98
5.4.1 Phân tích về mặt năng lượng .......................................................................99
5.4.2 Phân tích về mặt kinh tế.............................................................................101
Xây dựng khung hỗ trợ quyết định tối ưu diện tích lắp đặt diện tích pin năng
lượng mặt trời trên các mặt dựng của tòa nhà .............................................................107
Nghiên cứu điển hình ........................................................................................110
5.6.1 Thiết lập mô hình .......................................................................................110
5.6.2 Mô tả dữ liệu đối với trường hợp nghiên cứu............................................111
Kết quả nghiên cứu ...........................................................................................113
Phân tích độ nhạy ..............................................................................................117
Tổng kết chương 5 ............................................................................................119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................121
Kết luận .............................................................................................................121
6.1.1 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng công trình xây dựng bền
vững ở Việt Nam...........................................................................................................122
6.1.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vật liệu xây dựng bền
vững ở Việt Nam (dữ liệu phân tích tại Đà Nẵng) ......................................................123
6.1.3 Xây dựng mô hình hỗ trợ ra quyết định cho việc lựa chọn vật liệu trong
công trình có xét đến thời gian và tổng nhân công nhằm đáp ứng các yêu cầu về xây
dựng bền vững ở Việt Nam .........................................................................................124
6.1.4 Xây dựng mô hình hỗ trợ ra quyết định cho việc lựa chọn lắp đặt diện tích
pin năng lượng mặt trời trên các mặt dựng của tòa nhà dựa trên việc đánh giá vòng đời
có xét đến lợi ích môi trường.......................................................................................124
Kết quả đạt được ...............................................................................................125
Đề xuất hướng phát triển ...................................................................................126
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .........................................................128
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................129
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................157
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................163
x
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................7
Hình 2.1 Số lượng bài báo về xây dựng bền vững gia tăng trong giai đoạn 2000 – 2016
(Zhao et al. 2019)...........................................................................................................14
Hình 3.1 Số lượng các công trình đạt chuẩn (Leed và Lotus) công trình xây dựng bền
vững từ năm 2010 – 2020 (http://www.vgbc.vn/lotus) .................................................23
Hình 3.2 Sơ đồ mô hình nghiên cứu ..............................................................................27
Hình 3.3. Nhiệt độ trung bình theo tháng từ năm 2010 – 2020.....................................30
Hình 3.4 Cơ cấu đối tượng khảo sát ..............................................................................35
Hình 3.5 Trình độ chuyên môn đối ...............................................................................35
Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện vị trí công việc của đối tượng khảo sát..................................... 46
Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện cơ cấu của đối tượng khảo sát .............................................46
Hình 3.8 Biểu đồ thể hiện kinh nghiệm của đối tượng khảo sát ...................................46
Hình 3.9 Biểu đồ thể hiện sự hiểu biết về vật liệu xây dựng bền vững ........................46
Hình 4.1 Khung mô hình tối ưu.....................................................................................68
Hình 4.2 Sơ đồ tối ưu hóa cho các lựa chọn vật liệu .....................................................72
Hình 4.3 Ảnh chụp thực hiện mô hình đề xuất..............................................................72
Hình 4.4 Tổng số dự án Lotus từ 2010 đến tháng 10/2020 tại Việt Nam (VGBC, 2020)
.......................................................................................................................................73
Hình 4.5 Màn hình thẻ điểm trong hệ thống chứng nhận dựa trên Lotus
(VGBC,
2020) ..............................................................................................................................74
Hình 4.6 Phối cảnh mô hình tòa nhà .............................................................................75
Hình 4.7 Mối tương quan giữa điểm Lotus và chi phí dự án và tổng số ngày lao động
.......................................................................................................................................84
Hình 4.8 Mối tương quan giữa điểm số Lotus và chi phí ..............................................84
Hình 4.9 Mối tương quan giữa điểm số Lotus và tổng ngày công lao động ................84
Hình 4.10 Mối tương quan giữa tổng số ngày lao động và chi phí xây dựng. ..............85
Hình 5.1 Biểu đồ thể hiện tiêu thụ năng lượng thế giới giai đoạn 1980 - 2030 ............88
Hình 5.2 Khung hỗ trợ ra quyết định.............................................................................98
Hình 5.3 Khung tối ưu hóa hỗ trợ ra quyết định .........................................................108
xi
Hình 5.4 Tòa nhà và mô hình mô phỏng .....................................................................110
Hình 5.5 Mô hình mô phỏng năng lượng tòa nhà .......................................................110
Hình 5.5 Năng lượng tiêu thụ trong 1 năm ứng với từng loại kính .............................112
Hình 5.6 Năng lượng trung bình được tạo ra trên 1m2 pin năng lượng mặt trời hằng
năm ở các hướng của tòa nhà ......................................................................................112
Hình 5.7 Tỷ lệ năng lượng tái tạo và chi phí vòng đời với t = 30 năm .......................116
Hình 5.8 fi,t với t = 30 năm trong tình huống bất lợi nhất (giá điện tăng + 20% và giá trị
còn lại -20%) ...............................................................................................................118
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Thống kê 28 bài báo được trích dẫn nhiều nhất về công trình xây dựng bền
vững giai đoạn 2000 đến 2016 (Zhao et al. 2019).........................................................15
Bảng 2.2 Các nghiên cứu về công trình xây dựng bền vững ở Việt Nam .....................17
Bảng 3.1 Hệ thống đánh giá công trình xây dựng bền vững phổ biến ở Việt Nam ......22
Bảng 3.2 Nội dung nghiên cứu ứng với tài liệu nghiên cứu .........................................24
Bảng 3.3 Nội dung nghiên cứu ứng với tài liệu nghiên cứu .........................................32
Bảng 3.4 Các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định xây dựng công trình xây dựng bền
vững tại Đà Nẵng ...........................................................................................................33
Bảng 3.5 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ....................................................36
Bảng 3.6 Kết quả phân tích khám phá lần cuối .............................................................37
Bảng 3.7 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test ...................................................38
Bảng 3.8 Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và nhân tố khám phá .........38
Bảng 3.9 Tổng hợp các tiêu chí theo mức độ quan trọng ..............................................40
Bảng 3.10 Các nghiên cứu liên quan đến lựa chọn vật liệu xây dựng bền vững ..........44
Bảng 3.11 Các tiêu chí ảnh hưởng đến việc lựa chọn vật liệu xây dựng (VLXD) bền
vững tại Đà Nẵng ...........................................................................................................45
Bảng 3.12 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ..................................................47
Bảng 3.13 Kết quả phân tích khám phá lần cuối ...........................................................48
Bảng 3.14 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test .................................................49
Bảng 3.15 Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và nhân tố khám phá
.......................................................................................................................................49
Bảng 3.16 Tổng hợp các tiêu chí theo mức độ quan trọng ............................................51
Bảng 3.17 Kết quả kiểm chứng phương sai giữa các nhân tố .......................................53
Bảng 3.18 Kết quả phân tích phương sai.......................................................................53
Bảng 4.1 Một số hệ thống đánh giá về công trình xây dựng bền vững trên thế giới ....60
Bảng 4.2 Các nghiên cứu về tối ưu hóa các loại vật liệu trong công trình có xét đến các
mục tiêu về môi trường..................................................................................................62
Bảng 4.3 Các thông tin về công trình ............................................................................75
xiii
Bảng 4.4 Các thông tin vật liệu sử dụng trong công trình.............................................76
Bảng 4.5 Thông tin liên quan đến đánh giá công trình xây dựng bền vững trong hệ
thống Lotus ....................................................................................................................78
Bảng 4.6 Tỷ lệ vật liệu sau khi tối ưu............................................................................80
Bảng 4.7 Tỷ lệ vật liệu sau khi tối ưu ứng với từng trường hợp ...................................81
Bảng 5.1 Đánh giá các nghiên cứu về liên quan đến việc thiết kế lớp bao che của tòa
nhà nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng ........................................................................91
Bảng 5.2 Các nghiên cứu trước liên quan tấm pin năng lượng mặt trời trong tòa nhà .94
Bảng 5.3 Các nghiên cứu về tỷ lệ vật liệu có trong tấm pin năng lượng mặt trời được
tái chế ...........................................................................................................................106
Bảng 5.4 Dữ liệu địa lý và khí hậu tại địa điểm nghiên cứu .......................................111
Bảng 5.5 Các thông số chính của 3 loại kính dùng trong nghiên cứu .........................111
Bảng 5.6 Tổng năng lượng sử dụng trong tòa nhà mô phỏng trong 1 năm ứng (Ei) ..112
Bảng 5.7 Các chi phí để phân tích kinh tế ...................................................................113
Bảng 5.8 Kết quả phân tích dữ liệu .............................................................................114
xiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIM
Building Information Modeling
BREEAM
Building Research Establishment Environmental Assessment Method
CASBEE
Comprehensive Assessment System for Built Environment Efficiency
CDM
Clean Development Mechanism
CIB
International Council for Building
CSP
Solar Thermal Power
EFA
Exploratory Factor Analysis
EIO-LCA
Economic Input-Output Life Cycle Assessment
IC
Initial investment cost
LCA
Life Cycle Assessment
LCC
Life Cycle Cost
LEED
Leadership in Energy & Environmental Design
MC
Maintenance cost
MCDM
Multiple-criteria decision-making
NPV
Net Present Value
OC
Annual operating cost
P-LCA
Process-based Life Cycle Assessment
PV
Solar Photovoltaic
SC
Sustainable Construction
SB
Small building
RA
Risk Assessment
RRE
Revenue from renewable energy
VGBC
Vietnam Green Building Council
WOS
Web of Science
xv
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế Quốc tế, đất
nước ta đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và khẳng định vị thế của mình trên trường
Quốc tế. Tuy nhiên đi kèm với những cơ hội bao giờ cũng có những khó khăn, thách
thức phải đối mặt và trải qua trong quá trình vươn ra thế giới. Chúng ta hiểu rằng để
tồn tại và đứng vững, đòi hỏi một sức bật đáng kể của tất cả các lĩnh vực trong nền
kinh tế quốc dân như tài chính, thương mại, du lịch, dịch vụ... đặc biệt là ngành xây
dựng – một trong những lĩnh vực cơ bản và được xem là thước đo quan trọng để đánh
giá sự phát triển của một đất nước
Có thể nói, ngành công nghiệp xây dựng giữ một vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân bởi ba đặc thù chính là: ngành xây dựng có quy mô lớn nhất trong đất
nước, ngành cung cấp phần lớn các hàng hoá đầu tư và Chính phủ là khách hàng của
phần lớn các công trình của ngành. Theo báo cáo chiến lược phát triển kinh tế xã hội
2011 - 2020, ngành xây dựng là ngành kinh tế có vị trí, vai trò chiến lược quan trọng
trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Tuy nhiên, một vấn đề đặt ra đó là ngành công nghiệp Xây dựng có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến môi trường tự nhiên. Theo Ametepey (Ametepey, Aigbavboa, &
Ansah, 2015) đã chỉ ra rằng các hoạt động xây dựng thường được mô tả là không tốt
và không thân thiện với môi trường tự nhiên. Những công trình với cách xây dựng
thông thường tiêu thụ một lượng lớn nguồn tài nguyên không thể tái chế, thải chất
thải rắn, gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí (Alwan, Jones, & Holgate,
2017; Pomponi & Moncaster, 2016). Cụ thể, ngành công nghiệp xây dựng đã tiêu thụ
gần 50% tổng tài nguyên của toàn cầu và tạo ra một nửa lượng CO2 trên toàn thế giới
(Thilakaratne & Lew, 2011). Hơn nữa, theo Danko và Chan (Darko & Chan, 2017)
cho rằng việc xây dựng tiêu thụ hơn 40% năng lượng của thế giới, 25% nguồn tài
nguyên nước và 40% tài nguyên thiên nhiên và cũng chịu trách nhiệm cho hơn 45%
lượng chất thải toàn cầu.
1
Điều này đặc biệt đúng đối ở các giai đoạn công trình không hoạt động (quá trình
sản xuất vật liệu xây dựng, quá trình xây dựng và quá trình tháo dỡ, xử lý chất thải),
những tác động này thường không được kiểm soát và ít khi được đưa vào trong quá
trình tính toán (Pomponi & Moncaster, 2018). Các vật liệu xây dựng hiện nay đang tạo
ra một lượng lớn CO2 trong cả quá trình xây dựng và trong suốt vòng đời của tòa nhà
(M. Webster, 2012; S. Kaethner, 2012). Vì vậy, nhiều quốc gia trên thế giới đã xem
xây dựng bền vững là một nhân tố quan trọng nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu
cực đến môi trường (C. J. Kibert, 2016).
Trong bối cảnh đó, xu hướng phát triển “Công trình bền vững” đó là một hoạt
động được coi là đóng góp quan trọng, tích cực và hiệu quả nhất của lĩnh vực xây
dựng đối với sự phát triển bền vững của đất nước. Bởi vì, xây dựng bền vững này gắn
liền với việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và gìn giữ môi trường tự
nhiên để hình thành môi trường nhân tạo. Cũng hàm ý sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên và gìn giữ môi trường, Martinez (J Martínez-Alier, 2003) thì cho rằng có 3 trụ
cột của phát triển bền vững mà xây dựng bền vững định hướng theo đó là: (i) tái chế,
bảo tồn vật liệu và tài nguyên, (ii) cải thiện những cấu trúc vững chắc, (iii) sử dụng các
phế thải từ các ngành công nghiệp khác. Có thể nói, xây dựng bền vững gắn với ba
hoạt động căn bản là: tiết giảm, bảo tồn và duy trì. Mở rộng các định nghĩa trên toàn
diện hơn, theo cả hướng khôi phục môi trường tự nhiên, Du Plessis lại đưa ra định
nghĩa “xây dựng bền vững là một quá trình toàn diện, trong đó các nguyên tắc của
phát triển bền vững được áp dụng suốt vòng đời dự án, từ việc khai thác vật liệu thô,
sau đó lập kế hoạch, thiết kế và xây dựng các công trình, cho đến phá dỡ, và quản lý
chất thải. Nó là một quá trình toàn diện nhằm khôi phục và duy trì sự hài hòa giữa
môi trường tự nhiên và nhân tạo, trong khi tạo ra các khu định cư khẳng định giá trị
con người và khuyến khích bình đẳng kinh tế".
Dù có khác nhau dưới nhiều hình thức thể hiện nhưng nhìn chung thì nội dung
của xây dựng bền vững là giảm thiểu tác động xấu tới môi trường trong mọi hoạt động
tạo nên công trình xây dựng, cả giai đoạn vận hành và phá dỡ công trình, sử dụng hiệu
quả và tiết kiệm năng lượng, nâng cao đời sống của con người sống và làm việc trong
môi trường nhân tạo. Ngành công nghiệp “xây dựng bền vững” không có nghĩa đơn
2
giản chỉ là ngành công nghiệp có thể tiếp tục hoạt động và phát triển, mà còn hỗ trợ
các nguyên tắc của phát triển bền vững - đó có thể có nghĩa là trong một số trường hợp
cần phải ngừng phát triển, hoặc phát triển theo một cách khác.
Đồng thời trong thời gian qua, ý thức về xây dựng bền vững ngày càng được nâng
cao ở các quốc gia trên thế giới với mục tiêu chính là tránh cạn kiệt tài nguyên năng
lượng, nước và nguyên liệu thô. Các hoạt động này sẽ ngăn chặn suy thoái về môi
trường do quá trình sản xuất và xây dựng trong suốt vòng đời của tòa nhà (M.
Wahlström et al., 2014). Các thiết kế với mục tiêu về tiêu thụ năng lượng thấp hơn, giảm
lượng khí CO2 và nâng cao chất lượng cuộc sống trong tòa nhà xuất hiện ngày càng
nhiều trên thế giới (H. S. Zolfani & P. Chatterjee, 2019). Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu
chỉ ra rằng các tòa nhà bền vững có thể làm tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên lên gấp 10
lần (H.-T. Nguyen, Skitmore, Gray, Zhang, & Olanipekun, 2017). Hay, theo Hiệp hội
Xây dựng bền vững Mỹ năm 2015, 30% đến 60% lượng năng lượng sử dụng cho vận
hành tòa nhà đã được tiết kiệm khi so sánh giữa một công trình xây dựng bền vững và
công trình thi công thông thường. Giải thích lý do cho việc này, có thể kể đến yếu tố thứ
nhất là việc giảm thiểu lượng chất thải vật liệu xây dựng hoặc được sử dụng lại để tái
chế, hay việc sử dụng hiệu quả năng lượng vận hành bằng cách tận dụng nguồn tài
nguyên thiên nhiên như ánh sáng tự nhiên, năng lượng gió và mặt trời.
Với những lợi ích rất to lớn của công trình xây dựng bền vững đối với vấn đề về
môi trường nên đã thu hút sự chú ý của cộng đồng khoa học, nhà quản lý cũng như các
nhà hoạch định chính sách và người tiêu dùng trên toàn thế giới (Kylili & Fokaides,
2017). Nhu cầu về xây dựng bền vững ngày càng tăng lên không chỉ ở các nước phát
triển mà điều này cũng đang diễn ra ở các nước đang phát triển (Hassan Mohamed,
Kandil, Senouci, & Al-Derham, 2016). Rõ ràng, việc áp dụng phát triển bền vững vào
quá trình xây dựng có phạm vi ứng dụng rộng rãi trên thế giới.
Đối với Việt Nam, chúng ta có thể nhận thấy rằng Việt Nam cũng đã không nằm
ngoài xu thế phát triển đó với nhiều công trình xây dựng bền vững được hình thành
trong giai đoạn vừa qua. Cụ thể, đến tháng 10/2020 chỉ có khoảng trên 174 công trình
ở một đất nước gần 100 triệu dân đạt được chứng chỉ tòa nhà bền vững (tiêu chuẩn nội
địa LOTUS, CTX hoặc tiêu chuẩn quốc tế Leed (US), Green Mark (Singapore),
3
- Xem thêm -