Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp phục vụ phát triển nguồn nhân lực và giả...

Tài liệu Xây dựng mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp phục vụ phát triển nguồn nhân lực và giải quyết việc làm tỉnh hậu giang

.PDF
369
199
122

Mô tả:

UYÛ BAN NHAÂN DAÂN TÆNH HAÄU GIANG SÔÛ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ BAÙO CAÙO KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC ÑEÀ TAØI CAÁP TÆNH XAÂY DÖÏNG MOÂ HÌNH ÑAØO TAÏO CAÏNH XÍ NGHIEÄP PHUÏC VUÏ PHAÙT TRIEÅN NGUOÀN NHAÂN LÖÏC VAØ GIAÛI QUYEÁT VIEÄC LAØM TÆNH HAÄU GIANG Cô quan quaûn lyù: Sôû Khoa hoïc vaø Coâng ngheä Haäu Giang Cô quan thöïc hieän: Lieân hieäp Khoa hoïc Kinh teá - Ñoâ thò Nam boä Chuû nhieäm ñeà taøi: TS, GV. Nguyeãn Chí Taân HAÄU GIANG - 2014 THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên đề tài: “Xây dựng mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp phục vụ phát triển nguồn nhân lực và giải quyết việc làm tỉnh Hậu Giang” Lĩnh vực: Khoa học xã hội và nhân văn 2. Chủ nhiệm đề tài: - Họ và tên: Nguyễn Chí Tân Giới tính: Nam - Năm sinh: 05/10/1982 - Học vị: Tiến sỹ - Chức vụ: Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo - Cơ quan công tác: Liên hiệp Khoa học Kinh tế - Đô thị Nam bộ - Địa chỉ cơ quan: 5 Nguyễn Thị Định, thị trấn Nàng Mau Vị Thuỷ, Hậu Giang - Địa chỉ nhà riêng: 434/46/1C3 Bình Quới, phường 28, quận Bình Thạnh Thành phố Hồ Chí Minh - Điện thoại (CQ): (0711) 357 3344 - Fax (CQ): (0711) 358 2297 - Điện thoại (DĐ): 0903 163 703 3. Tổ chức chủ trì: - Tên đơn vị: Liên hiệp Khoa học Kinh tế - Đô thị Nam bộ - Địa chỉ cơ quan: 5 Nguyễn Thị Định, thị trấn Nàng Mau Vị Thuỷ, Hậu Giang - Điện thoại: (0711) 357 3344 - Fax: (0711) 358 2297 1 4. Danh sách cán bộ tham gia chính (tên, học vị, chức danh, đơn vị công tác): Học vị Chức danh Đơn vị công tác Tiến sỹ Giảng viên Chủ nhiệm đề tài Liên hiệp Khoa học Kinh tế - Đô thị Nam bộ 2 Trịnh Thị Mỹ Hoa Cử nhân Nghiên cứu viên Thư ký đề tài Liên hiệp Khoa học Kinh tế - Đô thị Nam bộ 3 Nguyễn Thị Hiền Thạc sỹ Nghiên cứu viên Kế toán đề tài Liên hiệp Khoa học Kinh tế - Đô thị Nam bộ 4 Phan Hoàng Ngọc Anh Thạc sỹ Nghiên cứu viên Thành viên Văn phòng đại diện Liên hiệp khoa học tại Bình Dương 5 Nguyễn Quỳnh Anh Thạc sỹ Giảng viên Thành viên Viện Doanh nghiệp Việt Nam 6 Vũ Quang Hà Tiến sỹ Giảng viên chính Thành viên Liên hiệp Khoa học Kinh tế - Đô thị Nam bộ 7 Lê Thị Vũ Hạ Thạc sỹ Nghiên cứu viên Thành viên Liên hiệp Khoa học Kinh tế - Đô thị Nam bộ 8 Đặng Văn Hiển Tiến sỹ Nghiên cứu viên chính Thành viên Viện Nghiên cứu Kinh tế 9 Lê Phước Kiệm Tiến sỹ Nghiên cứu viên chính Thành viên Trường Kỹ thuật Nghiệp vụ Kinh tế - Đô thị 10 Nguyễn Thu Thiên Tiến sỹ Thiết kế viên chính Thành viên Liên hiệp Khoa học Kinh tế - Đô thị Nam bộ TT I Họ và Tên Chủ nhiệm đề tài: 1 Nguyễn Chí Tân II Cán bộ tham gia nghiên cứu: 2 5. Thời gian thực hiện đã đƣợc phê duyệt: - Năm bắt đầu: 2012 - Năm kết thúc: 2014 6. Kinh phí thực hiện đề tài: 521,915,000.00 Đồng (Bằng chữ: Năm trăm hai mươi mốt triệu chín trăm mười lăm nghìn Đồng./.) Trong đó: - Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: 356,595,000.00 Đồng - Từ nguồn vốn tự có của cơ quan: 165,320,000.00 Đồng - Từ nguồn khác: 0 II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA ĐỀ TÀI 1. Kết quả nghiên cứu: 1.1. Ý nghĩa khoa học của kết quả nghiên cứu: Vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo, cải cách giáo dục, xây dựng mô hình đào tạo được đề cập trong các chương trình, hội thảo, như Hội thảo khoa học “Nâng cao chất lượng đào tạo và phục vụ giáo dục năm 2011” do Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định tổ chức, trên quan điểm của Đại hội XI đề ra: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục và đào tạo, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt”. Hội thảo tập trung bàn về nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp, đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học, v.v. Tuy nhiên, các chương trình Hội thảo chưa đề cập đến mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp đáp ứng nhu cầu nhu cầu tư vấn việc làm, nhu cầu lao động và doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng một mô hình đào tạo phù hợp với nhu cầu học tập, nâng cao tay nghề của học viên, người lao động và đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là nguồn tư liệu quan trọng về mặt lý luận và thực tiễn cho việc ứng dụng mô hình đào tạo nghề, tư vấn, định hướng, giải quyết việc làm ở Hậu Giang nói riêng, Việt Nam nói chung. 3 1.2. Ý nghĩa thực tiễn và khả năng ứng dụng kết quả khoa học: Vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao mức sống của người dân, giảm đói nghèo thông qua công tác đào tạo, tư vấn việc làm là một trong những mối quan tâm của tất cả các địa phương trong cả nước và các nước trên thế giới. Bởi lẽ, nó ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội và ổn định của chính khu vực. Vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng một mô hình đào tạo thích hợp, tận dụng tối đa nguồn nhân lực của địa phương, khu vực là vô cùng quan trọng, góp phần thực hiện mục tiêu cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp hướng đến việc đáp ứng nhu cầu học tập, nâng cao kỹ năng cho học viên, người lao động; tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho học viên, người lao động; đồng thời góp phần giải quyết việc làm cho người lao động góp phần hạn chế tình trạng lãng phí nguồn nhân lực và những chi phí khác do không đáp ứng được yêu cầu công việc, tránh được sự lãng phí cho xã hội. Việc thực hiện đề tài là cơ hội để các thành viên tham gia hoàn thiện hơn về kỹ năng nghiên cứu và cập nhật thường xuyên tình hình thực tế về vấn đề đào tạo nghề, công tác tư vấn, định hướng, giải quyết việc làm. Công trình nghiên cứu mở ra cơ hội trao đổi học thuật giữa các nhà nghiên cứu, nhà khoa học, các nhà chuyên môn và quản lý về công tác đào tạo nghề, tư vấn và định hướng nghề nghiệp ở Hậu Giang. 2. Các sản phẩm khoa học: - Báo cáo thực trạng đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hậu Giang hiện nay; - Báo cáo tình hình công tác định hướng, tư vấn việc làm; - Báo cáo thống kê và phân tích nhu cầu của người sử dụng lao động hiện nay tại Hậu Giang; - Báo cáo thống kê và phân tích nhu cầu việc làm, tư vấn việc làm của người lao động; - Báo cáo thống kê và phân tích nhu cầu học tập của người lao động; - Giải pháp cho công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm có hiệu quả phù hợp với nhu cầu của người lao động và đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng 4 của đơn vị kinh doanh; - Mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp phục vụ phát triển nguồn nhân lực và giải quyết việc làm tỉnh Hậu Giang. 3. Kết quả tham gia đào tạo sau đại học (nếu có): TT Họ và tên học viên 1 Tên Cấp đào tạo Ghi luận văn ThS/NCS chú* Không … * Ghi các thông tin về: chủ nhiệm đề tài, hướng dẫn chính hay tham gia hướng dẫn, thời gian và kết quả bảo vệ. 4. Các kết quả khác (nếu có): Bằng sáng chế hoặc giải pháp hữu ích từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ số, ngày tháng năm cấp): Hậu Giang, ngày 09 tháng 6 năm 2014 TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI 5 TÓM LƢỢC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ khi chia tách tỉnh, nền kinh tế Hậu Giang đã có nhiều bước phát triển đáng kể. Từ một tỉnh thuần nông, Hậu Giang đã từng bước chuyển mình theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các cơ sở, đơn vị kinh doanh tăng lên cả về số lượng lẫn quy mô, nhu cầu tuyển dụng lao động ở các doanh nghiệp cũng tăng lên. Với nguồn nhân lực dồi dào, đây chính là cơ hội cho Hậu Giang phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, khó khăn đối với các doanh nghiệp là chưa tuyển dụng đủ lao động đáp ứng nhu cầu sản xuất, chất lượng nguồn nhân lực chưa đảm bảo, trong khi đó số lượng lao động thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn nhiều. Vấn đề đặt ra làm thế nào vừa đảm bảo nguồn nhân lực đủ phục vụ cho sản xuất tại các cơ sở kinh doanh lại vừa đảm bảo vấn đề chất lượng nguồn nhân lực. Mô hình đào tạo “cạnh xí nghiệp” là mô hình đào tạo cung cấp nguồn nhân lực tại chỗ cho xí nghiệp, phù hợp với xí nghiệp nhằm tránh tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực, đồng thời đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng của cơ sở sản xuất, đặc thù của từng ngành. Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng mô hình đào tạo “cạnh xí nghiệp”, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và phát triển năng lực người lao động; góp phần tăng hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp, giải quyết việc làm và cải thiện cuộc sống người lao động; hướng nghiệp và tư vấn việc làm cho người lao động phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp và tập trung phát triển nguồn nhân lực tỉnh Hậu Giang. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho việc đề ra các chính sách, chương trình đào tạo nghề hiệu quả. Xây dựng mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp góp phần giảm tải áp lực vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, góp phần thực hiện thắng lợi các mục 6 tiêu về kinh tế - xã hội của Hậu Giang trong những năm sắp tới. Việc thực hiện thành công mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp góp phần mang hiệu quả kinh tế thiết thực: Đối với người lao động, mô hình đào tạo góp phần nâng cao hơn nữa tay nghề của người lao động, đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp. Người lao động được tạo điều kiện tiếp cận với các chương trình học phù hợp với trình độ, bắt kịp xu hướng phát triển của xã hội, tạo việc làm ổn định, nâng cao tay nghề cho người lao động thông qua các chương trình học bám sát yêu cầu thực tế, thực hành; Đối với doanh nghiệp, từ kết quả đào tạo của mô hình, chất lượng lao động đầu vào cho các cơ sở được đảm bảo cả về trình độ và chuyên môn, khả năng đáp ứng yêu cầu công việc thực tế cao. Doanh nghiệp tiếp nhận lao động từ mô hình là cách để giảm bớt các chi phí, thời gian, công sức trong khâu tuyển dụng đầu vào cũng như khâu đào tạo lại, đảm bảo chất lượng công việc, v.v. Như vậy, qua việc liên kết đào tạo các doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi rất nhiều từ mô hình; Đối với nhà trường, việc thực hiện mô hình đào tạo góp phần thiết thực vào phát triển nền giáo dục tại địa phương. Nội dung đào tạo được xây dựng dựa trên các yêu cầu từ thực tế. Mô hình đào tạo góp phần tạo được uy tín, thương hiệu trong công tác đào tạo nguồn lao động. Việc đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu tuyển dụng, yêu cầu công việc của các tổ chức, doanh nghiệp chính là một trong những yếu tố thu hút học viên. Từ kết quả đào tạo góp phần bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy, đáp ứng yêu cầu các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, v.v. Mô hình đào tạo “cạnh xí nghiệp” là cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng mô hình đào tạo phù hợp với nhu cầu của người lao động, đáp ứng được các yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, định hướng nghề nghiệp cho người dân tỉnh Hậu Giang. Mô hình góp phần làm giảm các chi phí đào tạo lại của doanh nghiệp đối với người lao động, tiết kiệm thời gian, công sức cho học viên, tránh lãng phí cho xã hội. Từ mô hình, công tác đào tạo nghề của địa phương góp phần phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, tạo nền tảng cho quá trình hội nhập sâu, rộng của Hậu Giang trong tương lai. 7 Tóm lại, việc xây dựng mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp trong giai đoạn hiện nay có ý nghĩa hết sức thiết thực trong việc nâng cao tay nghề, giải quyết việc làm cho người lao động đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp, tăng năng suất lao động, v.v. Để làm tốt công tác liên kết đào tạo giữa doanh nghiệp, nhà trường và người lao động. Cần xác định được vị trí vai trò của nhà trường, doanh nghiệp và người lao động để có những chính sách phù hợp trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển nguồn nhân lực nói riêng tại tỉnh Hậu Giang. 8 DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT BĐVH: Bưu điện văn hóa CXN: Cạnh xí nghiệp DN: Dạy nghề ĐBĐVHX: Điểm bưu điện văn hóa xã ĐHSPKT: Đại học Sư phạm kỹ thuật GD: Giáo dục HN: Học nghề HV: Học viên KH: Kế hoạch LĐTBXH: Lao động - Thương binh và Xã hội MHĐT: Mô hình đào tạo QĐ: Quyết định SV: Sinh viên THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TTDN: Trung tâm Dạy nghề TT&TT: Thông tin và Truyền thông UBND: Uỷ ban nhân dân 9 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH MINH HỌA DANH MỤC BẢNG Nội dung Trang Bảng phân loại mẫu khảo sát trên địa bàn tỉnh Hậu giang 45 Bảng 1.1: Tình hình kinh tế Hậu Giang hiện nay 45 Bảng 1.2: Tương quan giữa nhóm tuổi của đối tượng được khảo sát với chất lượng nguồn lao động trên địa bàn Hậu Giang 70 Bảng 1.3: Tương quan giữa giới tính của đối tượng được khảo sát với nhu cầu muốn phát triển cần đào tạo 73 Bảng 1.4: Tương quan giữa giới tính của đối tượng được khảo sát với quan điểm về học nghề 74 Bảng 1.5: Tương quan giữa giới tính của đối tượng được khảo sát với việc học nghề hiện nay 75 Bảng 1.6: Tương quan giữa giới tính và quan niệm về vai trò của phụ nữ ngày nay 78 Bảng 1.7: Tương quan giữa giới tính và lý do phụ nữ nên học nghề 80 Bảng 1.8: Lý do phụ nữ không nên học nghề 81 Bảng 1.9: Tương quan giữa nhóm tuổi và nhận định về đối tượng tìm việc làm nhanh và ổn định 82 Bảng 1.10: Tương quan giữa mã đối tượng và vấn đề tìm việc làm của thanh niên ở thành thị 83 Bảng 1.11: Tương quan giữa mã đối tượng và đánh giá về công việc ở thành phố và nông thôn 84 Bảng 1.12: Tương quan giữa mã đối tượng và nhận xét về vấn đề làm việc ở thành phố và nông thôn 85 Bảng 1.13: Tương quan giữa đối tượng và việc làm cho nông thôn 86 Bảng 1.14: Nếu có điều kiện đi xuất khẩu 86 10 Bảng 1.15: Lý do đi xuất khẩu 90 Bảng 1.16: Lý do không đi xuất khẩu lao động 90 Bảng 1.17: Các trang thiết bị sẽ được đầu tư tại trường trung cấp nghề tại tỉnh Hậu Giang 91 Bảng 1.18: Đánh giá về cơ sở vật chất của cơ sở dạy nghề 115 Bảng 1.19: Đánh giá chương trình và giáo trình giảng dạy ở các trường và trung tâm dạy nghề tỉnh Hậu Giang 119 Bảng 1.20: Đánh giá của doanh nghiệp về người lao động 125 Bảng 1.21: Đánh giá về người lao động Hậu Giang 127 Bảng 1.22: Người lao động đánh giá về chất lượng đào tạo nghề ở Hậu Giang 127 Bảng 1.23: Doanh nhân đánh giá về người lao động ở Hậu Giang 128 Bảng 1.24: Thực trạng đào tạo nghề Hậu Giang 128 Bảng 1.25: Quan điểm của doanh nhân về yêu cầu kỹ năng mềm 129 Bảng 1.26: Đánh giá của doanh nhân về kỹ năng sau khi được đào tạo 131 Bảng 1.27: Đánh giá của người lao động về việc làm sau khi được đào tạo nghề 132 Bảng 1.28: Tương quan giữa giới tính các đối tượng với nguyên nhân tình trạng bỏ việc giữa chừng hiện nay 133 Bảng 2.1: Tương quan giữa 3 ngành học và sự đánh giá về mức độ quan trọng của chương trình đào tạo 137 Bảng 2.2: Đánh giá của người học, người dạy về nội dung đào tạo 242 Bảng 2.3: Đánh giá về sự phù hợp của thời gian đào tạo 242 Bảng 2.4: Quan điểm về số lượng học viên đào tạo trong lớp học 244 Bảng 2.5: Đánh giá về cơ sở vật chất của cơ sở dạy nghề 245 Bảng 2.6: Đánh giá về thông tin được cung cấp (mục tiêu, yêu cầu của môn học) 246 Bảng 2.7: Đánh giá về thông tin được cung cấp (đề cương môn học) 248 Bảng 2.8: Đánh giá về thông tin được cung cấp (kế hoạch học tập) 249 Bảng 2.9: Đánh giá về thông tin được cung cấp (tài liệu học tập 249 11 phục vụ môn học) Bảng 2.10: Đánh giá về thông tin được cung cấp (tiêu chí đánh giá kết quả học tập môn học) 250 Bảng 2.11: Đánh giá về tác phong của đội ngũ cán bộ giảng dạy 251 Bảng 2.12: Đánh giá về kiến thức sâu rộng của đội ngũ cán bộ giảng dạy 252 Bảng 2.13: Đánh giá về kỹ năng giảng dạy của đội ngũ cán bộ giảng dạy 254 Bảng 2.14: Đánh giá về thái độ nhiệt tình, quan tâm, giúp đỡ người học của đội ngũ cán bộ giảng dạy 254 Bảng 2.15: Đánh giá thái độ học tập của học viên trong quá trình đào tạo 255 Bảng 2.16: Đánh giá về kết quả đạt được sau khóa học 256 Bảng 2.17: Đánh giá về chất lượng bài giảng của chương trình chuyên viên đảo bảo chất lượng 257 Bảng 2.18: Đánh giá về chất lượng đào tạo của chương trình đào tạo chuyên viên đảo bảo chất lượng với chương trình trước đó từng tham gia 257 Bảng 2.19: Khả năng tiếp cận việc làm sau khi đào tạo đối với kỹ năng mềm trong việc tiếp cận việc làm 258 Bảng 2.20: Khả năng tiếp cận việc làm sau khi đào tạo đối với kỹ năng Hành chính văn phòng 259 Bảng 2.21: Nguyên nhân khó tiếp cận việc làm 261 12 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Nội dung Trang Biểu đồ 1.1: Tương quan giữa đối tượng được khảo sát với quan niệm học nghề chỉ lãng phí thời gian 77 Biểu đồ 1.2: Tương quan giữa cách hiểu về một công việc tốt 87 Biểu đồ 1.3: Lao động xuất khẩu theo năm 89 Biểu đồ 1.4: Đặc thù trong công tác đào tạo nghề ở Hậu Giang 97 Biểu đồ 1.5: Ngành nghề thường được đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang 99 Biểu đồ 1.6: Cơ sở vật chất cơ sở dạy nghề 117 Biểu đồ 1.7: Các tiêu chí về cơ sở dạy nghề hiện nay tại Hậu Giang Biểu đồ 1.8: Đội ngũ giáo viên dạy nghề ở Hậu Giang 121 Biểu đồ 1.9: Chất lượng đào tạo nghề ở Hậu Giang 130 118 Biểu đồ 1.10: Tần suất văn hóa nghề trong nội dung giảng dạy 135 Biểu đồ 1.11: Người lao động đánh giá công việc sau khi được đào tạo 145 Biểu đồ 1.12: Liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong công tác đào tạo nghề địa bàn tỉnh Hậu Giang Biểu đồ 1.13: Nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp Hậu Giang 154 155 Biểu đồ 1.14: Tương quan giữa đối tượng khảo sát và độ tuổi lao động thiếu việc làm, thất nghiệp ở Hậu Giang 156 Biểu đồ 1.15: Quy mô và trình độ đội ngũ giáo viên dạy nghề ở Hậu Giang 157 Biểu đồ 1.16: Người lao động đánh giá công việc sau khi được đào tạo 162 Biểu đồ 1.17: Liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hậu Giang 162 Biểu đồ 1.18: Công tác hướng nghiệp cho học sinh cấp 2, cấp 3 ở 166 13 Hậu Giang Biểu đồ 1.19: Số lần thực hiện hoạt động hướng nghiệp ở Hậu Giang 166 Biểu đồ 1.20: Người quyết định chọn nghề cho học sinh ở Hậu Giang 167 Biểu đồ 1.21: Thời điểm định hướng nghề cho học sinh 168 Biểu đồ 1.22: Nguồn cung cấp thông tin hướng nghiệp 168 Biểu đồ 1.23: Mức độ hiệu quả của nội dung hướng nghiệp 170 Biểu đồ 1.24: Vai trò của tổ chức hội, đoàn thể trong công tác tư vấn việc làm 170 Biểu đồ 1.25: Tính hiệu quả của trung tâm giới thiệu việc làm ở Hậu Giang 171 Biểu đồ 1.26: Nguyên nhân bỏ học của học sinh Hậu Giang 173 Biểu đồ 1.27: Nguyên nhân bỏ học của người lao động 174 Biểu đồ 1.28: Kĩ năng truyền đạt của giáo viên 175 Biểu đồ 1.29: Quy mô và trình độ đội ngũ giáo viên dạy nghề ở Hậu Giang Biểu đồ 1.30: Mức lương giáo viên dạy nghề ở Hậu Giang 176 177 Biểu đồ 2.1: Nhận định của người lao động về việc làm sau khi đào tạo 189 Biểu đồ 2.2: Nhận định tình hình kinh tế Hậu Giang 193 Biểu đồ 2.3: Thế mạnh kinh tế của Hậu Giang 194 Biểu đồ 2.4: Thực trạng sản xuất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang nông lâm nghiệp 195 Biểu đồ 2.6: Đánh giá vai trò các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Lý do doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh Hậu Giang 200 Biểu đồ 2.7: Quan điểm của người dân Hậu Giang về vấn đề học vấn 215 Biểu đồ 2.8: Kỹ năng có được sau khi đào tạo 216 Biểu đồ 2.5: 14 199 Biểu đồ 2.9: Loại hình và cấp đào tạo Biểu đồ 2.10: Thực trạng đào tạo kỹ năng nghề nghiệp ở Hậu Giang Biểu đồ 2.11: 225 226 : Đánh giá của giảng viên về thái độ của học viên (chuyên ngành đảm bảo chất lượng) Biểu đồ 2.12: Đánh giá của giảng viên về thái độ của học viên (kỹ năng mềm trong việc tiếp cận việc làm) Đánh giá của giảng viên về thái độ của học viên (kỹ Biểu đồ 2.13: năng Hành chính văn phòng) 262 263 264 Biểu đồ 2.14: Đánh giá về năng lực học viên sau khóa học ngành đảm bảo chất lượng 265 Biểu đồ 2.15: Đánh giá về năng lực học viên sau khóa học Kỹ năng tiếp cận việc làm 266 Biểu đồ 2.16: Đánh giá về năng lực học viên sau khóa học ngành Kỹ năng hành chính văn phòng 267 15 DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA Nội dung Trang Hình 1.1: Ngày càng nhiều doanh nghiệp có qui mô lớn đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp tập trung của tỉnh 68 Hình 1.2: Học viên sau khi học nghề 76 Hình 1.3: Người lao động tham gia lớp học tiếng Hàn tại Trung tâm Giới thiệu việc làm Hậu Giang 93 Hình 1.4: Phát huy hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn sẽ giúp người dân có việc làm và thu nhập ổn định 109 Hình 1.5: Nghề đan lát giúp nhiều lao động nông thôn cải thiện kinh tế gia đình 110 Hình 1.6: Một lớp dạy nghề do Hội LHPN tổ chức 112 Hình 1.7: Chị Mỹ Tiên có thu nhập ổn định từ việc nhận ráp quần áo cho các tiệm may 113 Hình 1.8: Lãnh đạo Trung ương và địa phương tại buổi khởi công 116 Hình 2.1: Hệ thống trường dạy nghề từng bước đáp ứng nhu cầu học tập 181 Hình 2.2: MHĐT CXN dựa trên thế mạnh kinh tế - xã hội của tỉnh Hậu Giang 211 Hình 2.3: Mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp dựa trên đặc thù tổ chức, doanh nghiệp 206 Hình 2.4: Các giai đoạn trong MHĐTCXN dựa trên đặc thù tổ 207 16 chức, DN Hình 2.5: Các bước trong giai đoạn đào tạo 210 Hình 2.6: Mô phỏng MHĐTCXN dựa trên đặc thù tổ chức, DN 211 Hình 2.7: Mối quan hệ của quá trình đào tạo cạnh xí nghiệp 217 Hình 2.8: Mô phỏng mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp dựa trên khả năng, nguyện vọng của người lao động 221 17 MỞ ĐẦU 1. Cơ sở lý luận của đề tài: Đề tài “Xây dựng mô hình đào tạo cạnh xí nghiệp phục vụ phát triển nguồn nhân lực và giải quyết việc làm tỉnh Hậu Giang” được thực hiện trên cơ sở các quy định của Nhà nước về giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao động: 1. Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009. Thể hiện mục tiêu: Giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định về tổ chức, hoạt động của cơ sở dạy nghề, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dạy nghề. Đây là một cơ sở pháp lý quan trọng trong hệ thống pháp luật về dạy nghề ở Việt Nam, tạo điều kiện nâng cao chất lượng và hiệu quả của dạy nghề; giúp cho đào tạo nghề phát triển mạnh về số lượng và chất lượng, đa dạng cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo để đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực kỹ thuật cao phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước. 3. Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 về việc làm, hợp đồng lao động, thực hiện hợp đồng lao động, v.v. Trong đó có đề cập đến nội dung về học nghề, dạy nghề; trách nhiệm của người sử dụng lao động; về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề. Đây là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi của người lao động, bảo vệ lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động đảm bảo an sinh xã hội. Theo đó, trách nhiệm của người sử dụng lao 18 động về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề với nội dung: Thứ nhất, người sử dụng lao động xây dựng kế hoạch hàng năm và dành kinh phí cho việc đào tạo, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình; đào tạo cho người lao động trước khi chuyển làm nghề khác cho mình; Thứ hai, người sử dụng lao động phải báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho cơ quan quản lý Nhà nước về lao động cấp tỉnh trong báo cáo hàng năm về lao động. 4. Quyết định số 105/2006/QĐ-TTg ngày 16/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020. Theo đó, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2006-2020 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước; bảo đảm mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, đặc biệt là xóa đói, giảm nghèo; giữa phát triển sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm; giữa phát triển kinh tế và bảo đảm an ninh quốc phòng; giữa phát triển bền vững và bảo vệ môi trường. 5. Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 - 2015, trong đó nội dung về xây dựng các cơ chế chính sách khuyến khích học nghề và tạo việc làm cho đối tượng thanh niên gồm: Thứ nhất, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan xây dựng, trình ban hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chính sách phục vụ cho chương trình khuyến khích học nghề và tạo việc làm cho mọi đối tượng, trong đó chú trọng cho thanh niên học nghề giai đoạn 2008-2012. Thứ hai, Đoàn Thanh niên tham gia tư vấn, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ thanh niên vay tín dụng học nghề, đặc biệt là các nghề mũi nhọn, kỹ thuật công nghệ mới, có triển vọng phát triển; Đoàn Thanh niên hướng dẫn hỗ trợ thanh niên lập dự án, phối hợp với Ngân hàng Chính sách Xã hội 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan