ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG HỆ THỐNG
CẢNH BÁO TÌNH TRẠNG GIAO THÔNG
TRÊN NỀN TẢNG WEB
NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH
HỘI ĐỒNG: KHOA HỌC MÁY TÍNH 7
GVPB:
PGS.TS. Trần Minh Quang
ThS. Mai Tấn Hà
ThS. Nguyễn Thị Ái Thảo
SVTH 1 :
SVTH 2 :
SVTH 3 :
Phạm Tấn Đại
– 1710929
Nguyễn Nhật Minh
– 1712179
Nguyễn Lê Hoàng Hiệu – 1711355
GVHD:
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2021
ĈҤI HӐC QUӔC GIA TP.HCM
---------75ѬӠ1*ĈҤI HӐC BÁCH KHOA
KHOA:KH & KT Máy tính ____
BӜ MÔN:KH HӋ thӕng thông tin
CӜNG HÒA XÃ HӜI CHӪ 1*+Ƭ$9,ӊT NAM
Ĉӝc lұp - Tӵ do - Hҥnh phúc
NHIӊM VӨ LUҰN ÁN TӔT NGHIӊP
Chú ý: Sinh viên ph̫i dán tͥ này vào trang nh̭t cͯa b̫n thuy͇t trình
Phҥm TҩQĈҥi
NguyӉn Nhұt Minh
NguyӉn Lê Hoàng HiӋu
MSSV: 1710929
MSSV: 1712179
MSSV: 1711355
ĈҫXÿӅ luұn án:
Xây dӵng hӋ thӕng cҧnh báo tình trҥng giao thông trên nӅn tҧng web.
2. NhiӋm vө (yêu cҫu vӅ nӝi dung và sӕ liӋXEDQÿҫu):
- 7uPKLӇXFiFKӋWKӕQJFҧQKEiRJLDRWK{QJKLӋQFyQKѭ%.VPDUWWUDIILF*RRJOHPDSKӋ
WKӕQJWK{QJWLQJLDRWK{QJFӫD6ӣ*79773+&0
- 3KkQWtFKKӋWKӕQJFҧQKEiRQWҳFJLDRWK{QJGӵDYjRGӳOLӋXWӯFӝQJÿӗQJ8WUDIILFÿiQK
JLiFiFѭXQKѭӧFÿLӇPFӫDKӋWKӕQJKLӋQWҥLWӯÿySKiWWULӇQWKrPFiFFKӭFQăQJYjWӕLѭX
KyDKӋWKӕQJ&өWKӇ, FiFJLҧLWKXұWWuPÿѭӡQJWuPÿѭӡQJÿӝQJÿiQKFKӍPөFWӕLѭXKyD
WUX\YҩQÿӇWKXJLҧPWKӡLJLDQÿiSӭQJFӫDKӋWKӕQJFҫQÿѭӧF[k\GӵQJYjSKiWWULӇQ
- ÈSGөQJNKDLSKi GӳOLӋXKӑFPi\$,ÿӇGӵÿRiQÿiQKJLiWuQKWUҥQJJLDRWK{QJ
- 7KӱQJKLӋPYjÿiQKJLiJLҧLSKiSÿӅ[XҩW
3. Ngày giao nhiӋm vө luұn án: 01/03/2021
4. Ngày hoàn thành nhiӋm vө: 01/08/2021
5. Hӑ tên giҧQJYLrQKѭӟng dүn:
PhҫQKѭӟng dүn:
PGS. TS. Trҫn 0LQK4XDQJKѭӟng dүn chính
ThS. Mai TҩQ+jÿӗQJKѭӟng dүn
Nӝi dung và yêu cҫX/971ÿmÿѭӧc thông qua Bӝ môn.
Ngày 01 tháng 03 QăP2021
CHӪ NHIӊM BӜ MÔN
GIҦ1*9,Ç1+ѬӞNG DҮN CHÍNH
(Ký và ghi rõ h͕ tên)
(Ký và ghi rõ h͕ tên)
PGS. TS. Trҫn Minh Quang
PḪN DÀNH CHO KHOA, B͠ MÔN:
1Jѭӡi duyӋt (chҩPVѫEӝ):________________________
ĈѫQYӏ: _______________________________________
Ngày bҧo vӋ: __________________________________
ĈLӇm tәng kӃt: _________________________________
1ѫLOѭXWUӳ luұn án: _____________________________
PGS. TS. Trҫn Minh Quang
75ѬӠ1*ĈҤI HӐC BÁCH KHOA
KHOA KH & KT MÁY TÍNH
CӜNG HÒA XÃ HӜI CHӪ 1*+Ƭ$9,ӊT NAM
Ĉӝc lұp - Tӵ do - Hҥnh phúc
---------------------------Ngày 10 tháng 08 QăP 2021
PHIӂU CHҨM BҦO Vӊ LVTN
'jQKFKRQJ˱ͥLK˱ͣng d̳n/ph̫n bi͏n)
1. Hӑ và tên SV:
Phҥm TҩQĈҥi
NguyӉn Nhұt Minh
NguyӉn Lê Hoàng HiӋu
MSSV: 1710929
MSSV: 1712179
MSSV: 1711355
Ngành (chuyên ngành): Khoa hӑc Máy tính
ĈӅ tài: Xây dӵng hӋ thӕng cҧnh báo tình trҥng giao thông trên nӅn tҧng web.
3. Hӑ WrQQJѭӡi Kѭӟng dүn: PGS.TS. Trҫn Minh Quang
4. Tәng quát vӅ bҧn thuyӃt minh:
Sӕ trang: 131
Sӕ FKѭѫQJ 9
Sӕ bҧng sӕ liӋu:
Sӕ hình vӁ:
Sӕ tài liӋu tham khҧo: 70
Phҫn mӅm tính toán:
HiӋn vұt (sҧn phҭm):
5. Tәng quát vӅ các bҧn vӁ:
- Sӕ bҧn vӁ:
Bҧn A1:
Bҧn A2:
Khә khác:
- Sӕ bҧn vӁ vӁ tay
Sӕ bҧn vӁ trên máy tính:
6. NhӳQJѭXÿLӇm chính cӫa LVTN
- ĈmQJKLrQFӭu kӻ Oѭӥng hӋ thӕng hiӋn có, các giҧi pháp liên quan, tӯ ÿyÿӅ xuҩt, cҧi tiӃn chӭc
QăQJKLӋu suҩt cӫa hӋ thӕng
- ĈӅ xuҩt và hiӋn thӵc các giҧi pháp nhҵPJLDWăQJKLӋu suҩt cӫDEjLWRiQWuPÿѭӡng, nâng cao
tӕFÿӝ hiӇn thӏ tình trҥng giao thông lên bҧQÿӗ sӕ cӫa ӭng dөng web và ӭng dөQJGLÿӝng
- ĈӅ xuҩt giҧi pháp cұp nhұWFѫFKӃ thu thұp, tính toán dӳ liӋu giao thông
- Các giҧLSKiSÿӅ xuҩWÿmÿѭӧFÿiQKJLiNӻ Oѭӥng bҵng dӳ liӋu thӵc tӃ và dӳ liӋu mô phӓng
- ĈmQӝp mӝt bài báo vào hӝi nghӏ quӕc tӃ uy tín SigSpatial2021, xӃp hҥng B trong danh mөc
xӃp hҥng cӫa ERA.
7. Nhӳng thiӃu sót chính cӫa LVTN
- Giҧi thuұWWuPÿѭӡng vүn còn có thӇ ÿѭӧc phát triӇn, tiӃp tөc nâng cao hiӋu suҩt.
- Dӳ liӋu bҧQÿӗ cӫa OSM vүn còn mӝt sӕ chӛ thiӃu sót.
ĈӅ nghӏĈѭӧc bҧo vӋ ;
Bә VXQJWKrPÿӇ bҧo vӋ
.K{QJÿѭӧc bҧo vӋ
9. 3 câu hӓi SV phҧi trҧ lӡLWUѭӟc HӝLÿӗng:
ĈiQKJLiFKXQJEҵng chӳ: giӓi, khá, TB): Giӓi;
ĈLӇm:
10/10
Ký tên (ghi rõ hӑ tên)
PGS.TS. Trҫn Minh Quang
75ѬӠ1*ĈҤ,+Ӑ&%È&+.+2$
KHOA KH & KT MÁY TÍNH
&Ӝ1*+Ñ$;+Ӝ,&+Ӫ1*+Ƭ$9,ӊ71$0
ĈӝFOұS- 7ӵGR- +ҥQKSK~F
---------------------------Ngày 3 tháng 8 QăP 2021
3+,ӂ8&+Ҩ0%Ҧ29ӊ/971
'jQKFKRQJ˱ͥLK˱ͣQJG̳QSK̫QEL͏Q
1. +ӑYjWrQ691: Ph̩m Ṱn Ĉ̩i (1710929)
+ӑYjWrQ69Nguy͍n Nh̵t Minh (1712179)
+ӑYjWrQ69Nguy͍n Lê Hojng Hi͏u (1711355)
Ngành (chuyên ngành): .KRDKӑF0i\7tQK
ĈӅWjL Xây dng h͏ th͙ng c̫nh bio tunh tr̩ng giao thông trên n͉n web.
+ӑWrQQJѭӡLSKҧQELӋQ: 1JX\ӉQ7KӏÈL7KҧR
7әQJTXiWYӅEҧQWKX\ӃWPLQK
7әQJTXiWYӅFiFEҧQYӁ
1KӳQJѭXÿLӇPFKtQKFӫD/971
- NhyPVLQKYLrQÿm nә lӵc tum hiӇu hӋ thӕng Utraffic hiӋn cy ÿӇ tiӃp tөc phit triӇQÿyng gyp
nhҵm hojn thiӋn hӋ thӕng. Hojn thjQKÿѭӧc cic mөFWLrXÿӅ ra nhҵm khҳc phөc nhӳng hҥn
chӃ ÿm khҧo siWÿѭӧc cӫa hӋ thӕng hiӋn cy: cҧi thiӋn chӭFQăQJWuPÿѭӡng, nâng cao tӕFÿӝ
hiӇn thӏ tunh trҥng giao thông lên bҧQÿӗ, cҧi thiӋn qui trunh thu thұp vj OѭXWUӳ dӳ liӋu, bә
sung thêm ttQKQăQJFKRQKj quҧn trӏ dӳ liӋu.
- NhyPVLQKYLrQÿm cy sӱ dөng mӝt sӕ nguӗn dӳ liӋXÿӇ ÿinh gii hiӋu suҩt cӫa hӋ thӕng mӝt
cich r} rjng.
- D mөFWLrXÿӅ ra khi nhiӅu, nhym siQKYLrQÿm biӃt cich tum hiӇu, phân ttch cic bji toin vj
ÿӅ xuҩt bji toin ph hӧp.
- Bio ciRÿѭӧc viӃt kƭ Oѭӥng, hӧp lêĈm viӃWÿѭӧc bji bio khoa hӑc liên quan tӟi mӝt trong
nhӳQJÿӅ xuҩt cӫa nhym: cҧi thiӋn chӭFQăQg tuPÿѭӡng.
1KӳQJWKLӃXVyWFKtQKFӫD/971
- Mөc tiêu vj khӕLOѭӧng công viӋc nhyPÿӅ ra rҩt nhiӅu, vj cich trunh bjy djn trҧi không tұp
WUXQJFKѭDWKұt sӵ ljm nәi bұWOrQÿѭӧc nhӳQJÿyng gyp cӫa nhym. Nhym nên trunh bjy r}
nhӳng phҫQÿm thӯa kӃ vj nhӳng phҫQÿѭӧc nhym cҧi thiӋn.
- PhҫQÿinh gii hӋ thӕng, nhym chӍ mӟi so sinh vӟi hӋ thӕng VѫNKDLEDQÿҫXÿѭӧc xây dӵng
WUѭӟFÿy, chӭ FKѭDFy sӵ so sinh vӟi nhӳng hӋ thӕQJWKѭѫQJPҥi cy sҹn.
- Mӝt sӕ chӭF QăQJ Kӛ trӧ QJѭӡi dQJ FKѭD WKӵc sӵ thân thiӋn (vt dө: chӭF QăQJ FKR SKpp
QJѭӡi dng cұp nhұt dӳ liӋu giao thông)
- Trong phҫn kӃt luұn, bên cҥnh nhӳng kӃt quҧ ÿҥWÿѭӧFѭXÿLӇm cӫa luұQYăQQKym nên bә
sung nhӳQJQKѭӧFÿLӇm vӅ mһt kƭ thuұt so vӟi nhӳng ӭng dөQJÿm cy trong thӵc tӃ.
ĈӅQJKӏĈѭӧFEҧRYӋ7
%әVXQJWKrPÿӇEҧRYӋ
FkXKӓL69SKҧLWUҧOӡLWUѭӟF+ӝLÿӗQJ
ĈiQKJLiFKXQJEҵQJFKӳJLӓLNKi7% Giӓi
.K{QJÿѭӧFEҧRYӋ
ĈLӇP10 /10
.êWrQJKLU}KӑWrQ
7K61JX\ӉQ7KӏÈL7KҧR
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đề tài “Xây dựng hệ thống cảnh báo tình trạng giao
thông trên nền tảng Web” là công trình nghiên cứu của riêng chúng tôi dưới sự
hướng dẫn của thầy giáo PGS. TS Trần Minh Quang. Các kiến thức, thông tin,
công trình nghiên cứu khác được chúng tôi tham khảo sẽ được ghi chú một cách
rõ ràng ở phần Tài liệu tham khảo.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung trong đề tài
của chúng tôi.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2021
Nhóm nghiên cứu
1
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp, chúng tôi đã
luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của quý thầy cô khoa Khoa học và Kỹ thuật
Máy tính, Ban giám hiệu trường Đại học Bách Khoa Hồ Chí Minh.
Lời đầu tiên, chúng tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, quý thầy
cô trong những năm tháng qua đã luôn dìu dắt, truyền dạy những kiến thức không
những chuyên môn mà còn là tác phong, đạo đức của người kỹ sư Bách Khoa. Từ
sự chỉ dạy đó giúp chúng tôi có một nền tảng kiến thức vững chắc để không chỉ có
thể hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu cho hành
trình bước vào đời.
Đặc biệt, chúng tôi xin gửi lời tri ân chân thành đến thầy giáo PGS. TS Trần
Minh Quang và ThS. Mai Tấn Hà đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng tôi trong
quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng, chúng tôi kính chúc Thầy Trần Minh Quang và quý Thầy Cô trong
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính thật dồi dào sức khỏe, niềm vui để tiếp
tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho các thế hệ
mai sau.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2021
Nhóm nghiên cứu
2
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu "Phát triển hệ thống cảnh báo tình trạng giao thông ở TP
Hồ Chí Minh trên nền tảng Web" gồm các nội dung sau:
• Chương 1: Giới thiệu tổng quan, đưa ra một số giải pháp giải quyết vấn đề
và nêu ra mục tiêu của đề tài.
• Chương 2: Tìm hiểu những nghiên cứu liên quan đến nội dung đề tài.
• Chương 3: Phân tích tổng quan hệ thống hiện tại bao gồm kiến trúc hệ thống,
cấu trúc cơ sở dữ liệu, kiến trúc server và các API, cấu trúc và công nghệ
được sử dụng trong ứng dụng web.
• Chương 4: Khảo sát, đánh giá hiệu năng hệ thống dựa trên độ hiệu quả thực
thi của các API.
• Chương 5: Hiện thực tối ưu hóa truy vấn và tải dữ liệu về tình trạng giao
thông lên bản đồ, phân tích cấu trúc của bản đồ, tổ chức lưu trữ dữ liệu về
tình trạng giao thông, đánh giá kết quả thực hiện được, cải thiện hiển thị dữ
liệu trên ứng dụng di động.
• Chương 6: Thực hiện tối ưu hóa việc tìm đường, phân tích ưu điểm, nhược
điểm của các giải thuật được sử dụng trong hệ thống hiện tại, đề xuất phương
pháp mới giúp cải thiện tốc độ thực thi, đánh giá độ hiệu quả của phương
pháp mới.
• Chương 7: Thực hiện bổ sung dữ liệu cho hệ thống, bao gồm dữ liệu về
segment, dữ liệu về tình trạng giao thông, và đặc biệt là tích hợp dữ liệu về
tình trạng giao thông từ trung tâm VOH.
• Chương 8: Thực hiện các tính năng mới cho hệ thống, cải thiện hệ thống cũ,
cải thiện về giao diện, trải nghiệm người dùng. Các tính năng mới bao gồm
hệ thống admin quản lý, cập nhật tình trạng giao thông một cách trực tiếp;
tính năng lấy dữ liệu về tình trạng giao thông cho các bên liên quan muốn
sử dụng dữ liệu, hiện thực các API mới để phục vụ cho các tính năng mới và
các tính năng cải thiện website.
• Chương 9: Tổng kết các công việc đã thực hiện được, phân tích những kết
quả và các vấn đề còn tồn tại, đưa ra các định hướng phát triển cho đề tài.
• Chương 10: Phụ lục của đề tài.
3
Mục lục
1 Giới thiệu
1.1 Giới thiệu tổng quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.2 Một số giải pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.3 Mục tiêu của đề tài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
11
11
12
14
2 Những nghiên cứu liên quan
15
3 Tổng quan hệ thống
3.1 Cấu trúc hệ thống . . . . . . . . .
3.2 Database Server . . . . . . . . . .
3.3 API Server . . . . . . . . . . . . .
3.3.1 Các công nghệ sử dụng . .
3.3.2 Thiết kế API . . . . . . .
3.3.3 Định dạng trả về của API
3.4 Ứng dụng Web . . . . . . . . . . .
3.4.1 ReactJs . . . . . . . . . . .
3.4.2 Redux và Redux Toolkit .
3.4.3 OpenStreetMap . . . . . .
3.4.4 Leaflet và React Leaflet .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
20
20
21
22
22
24
24
25
25
26
27
27
.
.
.
.
.
28
28
28
28
29
29
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4 Khảo sát hệ thống
4.1 Tổng quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4.2 Đánh giá hiệu suất các API được hiện thực bởi
4.2.1 Tìm hiểu hướng thực hiện . . . . . . . .
4.2.2 Môi trường đánh giá . . . . . . . . . . .
4.2.3 Kết quả đánh giá . . . . . . . . . . . . .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. . . .
server
. . . .
. . . .
. . . .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5 Tối ưu hóa truy vấn và hiển thị dữ liệu về tình trạng giao thông
lên bản đồ
5.1 Cách tổ chức dữ liệu địa lý và tình trạng giao thông trong MongoDB
5.1.1 Cấu trúc bản đồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.1.2 Tổ chức lưu trữ dữ liệu về tình trạng giao thông . . . . . . .
5.2 Chức năng hiển thị dữ liệu tình trạng giao thông lên bản đồ . . . .
5.2.1 Mô tả tổng quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.2.2 Cache dữ liệu tình trạng giao thông để tăng tốc độ truy vấn
5.2.3 Tối ưu hóa truy vấn dữ liệu tình trạng giao thông . . . . . .
5.2.4 Đánh giá kết quả thực hiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4
33
33
33
36
41
41
41
44
49
5.3
Cải thiện việc hiển thị dữ liệu trên ứng dụng di động . . . . . . . .
6 Vấn đề tối ưu hóa tìm đường
6.1 Giải thuật tìm đường hiện tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6.1.1 Giải thuật A-star . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6.1.2 Giải thuật Yen . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6.1.3 Phân tích phương pháp tìm đường hiện tại . . . . . . . .
6.2 Đề xuất phương pháp tìm đường mới . . . . . . . . . . . . . . . .
6.2.1 Các bước chính trong giải thuật Yen . . . . . . . . . . . .
6.2.2 Tổ chức cấu trúc dữ liệu cho segment . . . . . . . . . . .
6.2.3 Điểm hạn chế của giải thuật Yen và cách khắc phục . . .
6.2.4 Đề xuất phương pháp tìm đường mới cải thiện giải thuật
6.3 Đánh giá kết quả thực hiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6.3.1 Môi trường đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6.3.2 Kết quả đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6.3.3 Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7 Bổ sung dữ liệu
7.1 Bổ sung dữ liệu cho Segment . . . . .
7.1.1 Đặt vấn đề . . . . . . . . . . . .
7.1.2 Giải pháp bổ sung dữ liệu . . .
7.2 Thêm dữ liệu cho Traffic Status . . . .
7.2.1 Đặt vấn đề . . . . . . . . . . . .
7.2.2 Giải pháp . . . . . . . . . . . .
7.3 Tích hợp dữ liệu tình trạng giao thông
7.3.1 Ý tưởng . . . . . . . . . . . . .
7.3.2 Hiện thực . . . . . . . . . . . .
. . . . .
. . . . .
. . . . .
. . . . .
. . . . .
. . . . .
từ VOH
. . . . .
. . . . .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
55
58
. . 58
. . 58
. . 63
. . 64
. . 65
. . 65
. . 65
. . 67
Yen 68
. . 76
. . 76
. . 76
. . 81
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
82
82
82
82
84
84
85
86
86
87
8 Cập nhật hệ thống
91
8.1 Gửi báo cáo tình trạng giao thông trên ứng dụng web . . . . . . . . 91
8.1.1 Mô tả sơ lược . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
8.1.2 Các hạn chế của tính năng hiện tại . . . . . . . . . . . . . . . 92
8.1.3 Các cập nhật mới dành cho tính năng . . . . . . . . . . . . . 94
8.2 Cập nhật tình trạng giao thông dành cho admin của hệ thống . . . 100
8.2.1 Sơ lược về tính năng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
8.2.2 Hiện thực việc tương tác với bản đồ . . . . . . . . . . . . . . 100
8.2.3 Hiện thực việc cập nhật tình trạng giao thông . . . . . . . . 104
8.3 Xây dựng tính năng Public Data cho người dùng . . . . . . . . . . . 107
8.3.1 Sơ lược về tính năng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 107
8.3.2 Hiện thực việc tương tác với bản đồ . . . . . . . . . . . . . . 107
8.3.3 Hiện thực việc lấy dữ liệu về tình trạng giao thông . . . . . 108
8.4 Cải thiện hệ thống website . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 114
8.4.1 Hiển thị thông tin về tình trạng giao thông từ trung tâm VOH114
8.4.2 Thêm tính năng mới cho quá trình tìm đường . . . . . . . . 116
5
9 Kết
9.1
9.2
9.3
luận
118
Tổng kết các công việc đã thực hiện được trong luận văn . . . . . . 118
Một số hạn chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 119
Hướng phát triển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 119
10 Phụ lục của đề tài
10.1 Bài báo khoa học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
10.2 Các API hiện thực từ giai đoạn đề cương luận văn . . . .
10.2.1 API tính quãng đường người dùng đi được . . . .
10.2.2 API về thông tin ứng dụng . . . . . . . . . . . . .
10.2.3 Chức năng tiếp nhận, phản hồi ý kiến người dùng
10.3 API được hiện thực từ các nhóm nghiên cứu trước đây .
10.4 Xây dựng trang Home cho hệ thống Utraffic . . . . . . .
6
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
126
126
126
126
128
129
131
131
Danh sách bảng
3.1
3.2
Danh sách trạng thái kết quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Định nghĩa danh sách lỗi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
24
25
4.1
Khảo sát thời gian phản hồi API lấy tình trạng giao thông hệ thống
hiện tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khảo sát thời gian phản hồi API tìm đường trong hệ thống hiện tại
30
31
4.2
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
5.8
5.9
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
Các nguồn dữ liệu về tình trạng giao thông trong hệ thống . . . . .
Các khung giờ trong bộ dữ liệu nền . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian thực hiện các tác vụ trong việc lấy tình trạng giao thông
trong hệ thống cũ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bán kính vùng tìm kiếm ứng với mức độ thu phóng của bản đồ . .
Tương quan giữa giá trị của zoom_level và street_level . . . . . . .
Thời gian thực hiện việc lấy tình trạng giao thông bằng phương
pháp lấy dữ liệu theo khu vực hình chữ nhật . . . . . . . . . . . . .
Khảo sát thời gian phản hồi API lấy tình trạng giao thông theo khu
vực hình chữ nhật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
API và thời gian phản hồi theo phương pháp cũ . . . . . . . . . . .
API và thời gian phản hồi theo phương pháp mới . . . . . . . . . .
Vận tốc trung bình trong các khung thời gian khác nhau của dữ liệu
nền . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Danh sách các con đường đại diện được sử dụng trong khảo sát . .
Thời gian phản hồi việc định tuyến của hai cách tiếp cận với tiêu
chí khoảng cách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chiều dài con đường thứ hai tìm được của hai cách tiếp cận với tiêu
chí khoảng cách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian phản hồi định tuyến của hai cách tiếp cận với tiêu chí thời
gian di chuyển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian ước tính để đi hết con đường thứ hai của hai cách tiếp
cận với tiêu chí thời gian di chuyển . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7
37
39
44
45
48
52
54
56
57
61
76
77
77
77
78
Danh sách hình vẽ
1.1
Ùn tắc giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh . . . . . . . . . . . .
12
2.1
2.2
2.3
2.4
Xem hình ảnh giao thông qua camera của SGTVT TP. HCM .
Vị trí các camera trên ứng dụng của SGTVT TP.HCM . . . .
UTraffic Website . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
UTraffic Mobile App . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
.
.
.
16
16
18
19
3.1
3.2
3.3
Lược đồ kiến trúc hệ thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Quản lý API server của hệ thống Utraffic với PM2 . . . . . . . . . .
Lifecycle trong ReactJS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
20
23
26
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
ERD của cơ sở dữ liệu bản đồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Biểu đồ thể hiện số lượng segment ứng với các loại đường . . . . . .
ERD của cơ sở dữ liệu về tình trạng giao thông . . . . . . . . . . . .
Minh họa vùng lấy dữ liệu tình trạng giao thông trong hệ thống cũ
Minh họa việc lấy tọa độ của bản đồ . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tình trạng giao thông ở mức zoom 15 của phương pháp lấy dữ liệu
theo khu vực hình tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tình trạng giao thông ở mức zoom 14 của phương pháp lấy dữ liệu
theo khu vực hình tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tình trạng giao thông ở mức zoom là 15 của phương pháp lấy dữ
liệu theo khu vực hình chữ nhật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tình trạng giao thông ở mức zoom là 14 của phương pháp lấy dữ
liệu theo khu vực hình chữ nhật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
So sánh thời gian tác vụ tìm tập segment của API lấy tình trạng
giao thông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
So sánh tổng thời gian phản hồi của API lấy lấy tình trạng giao thông
So sánh tổng số segment trả về của API lấy tình trạng giao thông .
Màn hình ứng dụng được đo thời gian phản hồi . . . . . . . . . . . .
33
35
38
46
47
Cấu trúc dữ liệu của Hashmap sử dụng trong việc tìm đường . . . .
Kết quả của hạn chế trong lý thuyết mô phỏng . . . . . . . . . . . .
Kết quả của hạn chế trong thực tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Các segment kế tiếp nhau trong bản đồ . . . . . . . . . . . . . . . .
Minh hoạ bước cải tiến thứ hai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Minh hoạ bước cải tiến thứ hai trong thực tế . . . . . . . . . . . . .
Minh hoạ cơ sở lý thuyết của bước cải tiến thứ hai . . . . . . . . . .
So sánh độ dài của con đường thứ hai giữa hai cách tiếp cận với tiêu
chí khoảng cách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
66
67
67
69
71
71
72
5.7
5.8
5.9
5.10
5.11
5.12
5.13
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
6.7
6.8
8
.
.
.
.
.
.
.
.
50
50
51
51
52
53
53
55
79
6.9
So sánh thời gian phản hồi định tuyến giữa hai phương pháp với
tiêu chí khoảng cách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6.10 So sánh thời gian di chuyển của con đường thứ hai giữa hai cách
tiếp cận với tiêu chí thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6.11 So sánh thời gian phản hồi định tuyến giữa hai phương pháp với
tiêu chí thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
.
.
.
.
.
82
84
84
85
86
86
8.1
8.2
Form báo cáo dữ liệu giao thông của hệ thống cũ . . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa vị trí cảnh báo tình trạng giao thông hiển thị không
đúng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa dữ liệu đoạn đường người dùng gửi không chính xác
Ảnh minh họa việc không thể gửi báo cáo cho nhiều đoạn đường . .
Form báo cáo dữ liệu giao thông sau khi được cập nhật giao diện .
Quá trình gửi báo cáo dữ liệu giao thông của người dùng . . . . . .
Ảnh minh họa vị trí cảnh báo tình trạng giao thông sau khi được
cập nhật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa dữ liệu giao thông người dùng gửi đi được hệ thống
ghi nhận sau khi được cập nhật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hộp thoại hỗ trợ tương tác của người dùng với đoạn đường trên bản
đồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa việc chọn nhiều đoạn đường để gửi báo cáo . . . . .
Ảnh minh họa hộp thoại cho từng đoạn đường trong chế độ chọn
nhiều đoạn đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa báo cáo được hệ thống ghi nhận trong chế độ chọn
nhiều đoạn đường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa cho bản đồ chính với một khu vực hình chữ nhật
được lựa chọn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa cho phần thiết lập đối với bản đồ . . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa cho vị trí chọn là khu vực hình tròn . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa cho vị trí chọn là đoạn đường . . . . . . . . . . . . .
Ảnh minh họa cho form điền thông tin giao thông của admin . . . .
Ảnh minh họa cho việc chọn khu vực lấy dữ liệu hình chữ nhật . .
Ảnh minh họa chọn khoảng thời gian để lấy dữ liệu giao thông . . .
Dữ liệu về tình trạng giao thông dưới định dạng JSON . . . . . . .
Dữ liệu về tình trạng giao thông dưới định dạng XML . . . . . . . .
Tải file xlsx lưu dữ liệu tình trạng giao thông . . . . . . . . . . . . .
Dữ liệu về tình trạng giao thông được lưu ở file XLSX . . . . . . . .
Ảnh minh họa thông tin tình trạng giao thông từ trung tâm VOH .
91
8.9
8.10
8.11
8.12
8.13
8.14
8.15
8.16
8.17
8.18
8.19
8.20
8.21
8.22
8.23
8.24
9
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
81
Số lượng segment thiếu dữ liệu về street_name
Cập nhật segment id 3427 . . . . . . . . . . . .
Cập nhật segment id 6310 . . . . . . . . . . . .
Nguồn GPS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nguồn AD . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Các nguồn tin trong ngày từ VOH . . . . . . .
8.8
.
.
.
.
.
.
80
7.1
7.2
7.3
7.4
7.5
7.6
8.3
8.4
8.5
8.6
8.7
.
.
.
.
.
.
79
92
93
94
94
95
96
96
97
98
98
99
101
101
102
103
104
108
109
111
112
112
113
115
8.25 Ảnh minh họa thông tin kết quả tìm đường . . . . . . . . . . . . . . 116
8.26 Ảnh minh họa thông tin kết quả tìm đường trên bản đồ . . . . . . . 117
8.27 Ảnh minh họa đảo chiều quá trình tìm đường . . . . . . . . . . . . . 117
10
Chương 1
Giới thiệu
1.1
Giới thiệu tổng quan
Ngày nay, song hành cùng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN
4.0) đang thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới [1]
là vấn đề gia tăng dân số. Tình trạng mật độ dân số đông đúc ở các thành phố
lớn đặc biệt là tại các nước đang phát triển đã không còn quá xa lạ với chúng ta.
Hệ lụy của tình trạng này là xã hội nảy sinh ra nhiều vấn đề như ô nhiễm môi
trường, thất nghiệp, trộm cắp, quá tải bệnh viện, trường học... [2]. Trong số đó
vấn đề liên quan đến ùn tắc giao thông đang là một vấn đề cấp bách và cần được
quan tâm. Nếu không có cách giải quyết và khắc phục, ùn tắc giao thông có thể
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người và làm cho nền kinh tế thiệt
hại nặng nề [3].
Ùn tắc giao thông thường xảy ra ở các đô thị lớn và mức độ nghiêm trọng sẽ
tỉ lệ thuận với mật độ dân số ở các thành phố này. Hệ lụy của ùn tắc giao thông
có thể kể đến như là khiến cho thời gian di chuyển của chúng ta tăng lên, tiêu tốn
nhiều nhiên liệu hơn, tuổi thọ của các phương tiện giao thông bị suy giảm, tăng
chi phí đi lại, tăng lượng khí thải và tiếng ồn, giảm sự cơ động của giao thông đô
thị, làm ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như
cá nhân... Nhìn chung ùn tắc giao thông đã và đang ảnh hưởng tiêu cực đến nhiều
mặt của đời sống xã hội và gây thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế.
Ở Việt Nam, theo tính toán, mỗi năm TP.HCM thiệt hại khoảng 1,2 triệu giờ
công lao động, 1,3 tỷ USD/năm do ùn tắc giao thông và 2,3 tỷ USD do ô nhiễm
môi trường từ các phương tiện cơ giới [4], một con số thiệt hại vô cùng to lớn. Hơn
thế nữa, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông của TP.HCM hiện nay được xem là
vừa thiếu lại vừa yếu so với vai trò của một đầu tàu kinh tế của cả nước. Tỷ lệ đất
dành cho giao thông chỉ trên dưới 8% (trong khi yêu cầu cần thiết là từ 24-26%, và
theo quy định của pháp luật là từ 16-26%). Tổng chiều dài các tuyến đường và cầu
của TP.HCM chỉ khoảng 2km/1km2 (trong khi tiêu chuẩn là 10-13km/1km2 ) [5].
Hình 1.1 mô tả cảnh xe máy, ô tô, xe chở hàng và một số loại phương tiện khác bị
kẹt cứng trong một điểm ùn tắc giao thông tại TP.HCM.
Việc giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông vẫn là một vấn đề nan giải với các
quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Hiện nay vẫn có rất ít quốc gia giải
quyết một cách triệt để vấn đề này. Vì vậy việc nghiên cứu các giải pháp để giảm
11
ùn tắc giao thông vẫn luôn là ưu tiên được đặt lên hàng đầu.
Hình 1.1: Ùn tắc giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh. [Nguồn:
baogiaothong.vn]
1.2
Một số giải pháp
Hiện nay, giải quyết ùn tắc giao thông là công việc được ưu tiên hàng đầu, vì
thế có rất nhiều giải pháp được đề xuất bởi các nhà nghiên cứu nhằm giải quyết
vấn đề này. Có thể kể đến một số giải pháp tiêu biểu sau đây:
Thứ nhất, làm giảm mật độ dân số ở các thành phố lớn có đông dân bằng
cách phân bổ lại các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, trường học, bệnh viện,
các tổ chức hành chính... ra các vùng lân cận xung quanh có mật độ dân số thấp
hơn. Nhìn chung, giải pháp này không những có thể giảm ùn tắc đáng kể mà còn
có thể giải quyết một số vấn đề khác như ô nhiễm môi trường, quá tải trường học,
bệnh viện, thiếu việc làm... Tuy nhiên, giải pháp này để thực hiện được cần phải
mất rất nhiều thời gian và phải thực hiện từng bước từng bước.
Thứ hai, đó là đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, tàu
điện...) và khuyến khích mọi người sử dụng thay vì sử dụng phương tiện cá nhân.
Tuy nhiên, đối với một đất nước đang phát triển như Việt Nam rất khó triển khai
phương án này bởi nó cần rất nhiều chi phí và thời gian để thực hiện. Hơn thế
nữa, việc thuyết phục được người dân thay đổi ý thức để sử dụng phương tiện
công cộng cũng rất khó bởi tâm lý người Việt vẫn thích sử dụng phương tiện cá
nhân hơn. Hiện nay chỉ có một số nước phát triển trên thế giới như Nhật Bản,
Singapore triển khai thành công phương án này và giảm được đáng kể ùn tắc giao
12
thông cũng như là ô nhiễm môi trường.
Thứ ba, nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông hiện tại, có thể thể đến như nâng
cấp đường xá, xây dựng cầu vượt... Tuy nhiên phương án này cũng tỏ ra ít khả
thi bởi chi phí thực hiện cũng khá cao và hiện tại diện tích đất để dành cho quy
hoạch các cơ sở hạ tầng giao thông trong thành phố cũng không còn nhiều. Hơn
thế nữa, với xu thế sử dụng phương tiện cá nhân ngày một gia tăng như hiện nay
thì không thể ước lượng được việc nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông đến mức nào
mới có thể đáp ứng được nhu cầu giao thông hiện tại.
Thứ tư, dựa vào sức mạnh của khoa học công nghệ đang phát triển trong thời
đại 4.0, đặc biệt là ngành công nghệ thông tin để thu thập dữ liệu, theo dõi và
phân tích tình trạng giao thông trong thành phố và đưa ra các cảnh báo về ùn tắc
giao thông, từ đó có thể điều tiết mật độ giao thông của các tuyến đường để hạn
chế ùn tắc.
Ba hướng nghiên cứu đầu cần quá nhiều chi phí, thời gian và cần có sự can
thiệp của nhà nước và chính phủ để thực hiện. Do vậy, trong phạm vi đề tài này,
chúng tôi sẽ chỉ tập trung vào hướng thứ tư là dựa vào sức mạnh của khoa học
công nghệ, đặc biệt là ngành công nghệ thông tin để làm giảm ùn tắc giao thông.
Hiện tại, với phạm vi trong nước thì đã có một số nghiên cứu theo hướng này được
thực hiện, có thể kể đến một số ứng dụng tiêu biểu sau đây:
• Ứng dụng Thông tin giao thông thành phố Hồ Chí Minh của Sở
giao thông vận tải TP.HCM [6]: đây là ứng dụng cho phép người dùng
xem tình trạng giao thông của các tuyến đường dựa vào màu sắc trên bản
đồ hoặc thông qua hình ảnh thực tế của thành phố Hồ Chí Minh. Các hình
ảnh trên ứng dụng khai thác trực tiếp từ hệ thống camera giám lắp đặt ở các
tuyến đường trong thành phố.
• Các kênh giao thông của Đài tiếng nói nhân dân TP.HCM - VOH [7]
và Đài tiếng nói Việt Nam - VOV [8]: các kênh radio chuyên cung cấp
thông tin về tình trạng và sự cố giao thông khu vực TP.HCM nói riêng và
cả nước Việt Nam nói chung. Thông tin giao thông sẽ được cung cấp bởi đội
ngũ cộng tác viên hoặc là chủ phương tiện đang tham gia giao thông.
• Hệ thống giao thông thông minh Utraffic [9]: Đây là đề tài nghiên cứu
được thực hiện bởi PGS. TS Trần Minh Quang cùng nhóm nghiên cứu trường
Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu chính của đề tài là nghiên
cứu, đề xuất giải pháp tích hợp và phân tích dữ liệu từ cộng đồng trong đánh
giá tình trạng giao thông đô thị ở thành phố Hồ Chí Minh, qua đó góp phần
giải quyết bài toán UTGT và hỗ trợ nhà quản lý trong việc quản lý thông tin
giao thông đô thị (Utraffic) một cách hiệu quả.
Các ứng dụng trên đã có những đóng góp quan trọng trong việc giảm ùn tắc
giao thông ở TP.HCM. Đặc biệt đối với hệ thống giao thông thông minh Utraffic
với cơ chế thu thập được dữ liệu giao thông từ cộng đồng từ nhiều nguồn khác
nhau. Dựa trên dữ liệu thu thập được hệ thống sẽ phân tích, đánh giá và đưa ra
cảnh báo tình trạng giao thông đến người dùng thông qua việc hiển thị tình trạng
giao thông lên bản đồ. Ngoài ra Utraffic cũng hỗ trợ trong việc tìm đường theo
khoảng cách địa lý hoặc theo thời gian ngắn nhất dựa vào tình trạng giao thông
13
và một số chức năng khác. Tuy nhiên trong quá trình triển khai và sử dụng trong
thực tế thì hệ thống này vẫn còn tồn tại một số điểm cần phải cải thiện để hoạt
động tốt hơn.
1.3
Mục tiêu của đề tài
Với những phân tích ở trên, mục tiêu của chúng tôi trong đề tài này là tiếp
nhận hệ thống cảnh báo tình trạng giao thông ở TP.HCM (Utraffic) đã được phát
triển bởi các nhóm nghiên cứu trước đó nhằm phân tích, đánh giá để tìm ra các
mặt hạn chế của hệ thống hiện tại. Từ đó, cải thiện các hạn chế này đồng thời
phát triển thêm một số tính năng mới cho hệ thống.
Qua quá trình tìm hiểu, phân tích, chúng tôi có thể tóm tắt một số hạn chế của
hệ thống Utraffic hiện tại như sau:
• Chức năng tìm đường vẫn còn chậm và kết quả trả về vẫn có một số trường
hợp không chính xác.
• Cơ chế thu thập, lưu trữ, tính toán dữ liệu giao thông từ nhiều nguồn vẫn
chưa được hiện thực tốt.
• Chức năng hiển thị tình trạng giao thông lên bản đồ của ứng dụng web và
ứng dụng mobile vẫn còn chậm.
• Giao diện của ứng dụng web của hệ thống hơi khó sử dụng và vẫn còn tồn
tại một số lỗi, có thể kể đến như lỗi tương tác khi người dùng chọn vị trí để
gửi báo cáo tình trạng giao thông.
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc để khắc phục
các hạn chế kể trên và phát triển thêm một số tính năng mới cho hệ thống. Những
đóng góp chính của chúng tôi có thể liệt kê như sau:
• Cải thiện độ chính xác của chức năng tìm đường đồng thời nâng cao tốc độ
và hiệu suất trong việc tìm đường theo hai tiêu chí là khoảng cách ngắn nhất
và thời gian di chuyển ngắn nhất có tính đến tình trạng giao thông.
• Cải thiện việc thu thập dữ liệu giao thông từ nhiều nguồn, đồng thời cung
cấp cơ chế lưu trữ, tính toán để nâng cao hiệu quả trong việc cảnh báo tình
trạng giao thông đến cộng đồng.
• Tìm ra giải pháp và hiện thực nhằm nâng cao tốc độ hiển thị tình trạng giao
thông lên bản đồ của ứng dụng web và ứng dụng mobile.
• Nâng cấp giao diện của ứng dụng web, đồng thời khắc phục một số lỗi hiện
có.
• Cung cấp cơ chế lấy dữ liệu thực tế về TTGT theo thời gian để nhà nghiên
cứu, nhà phát triển phần mềm có thể sử dụng trong nghiên cứu và phát triển
(chức năng Public Data).
• Xây dựng tính năng để bổ sung một nguồn dữ liệu giao thông đáng tin cậy
bằng cách cho phép nhà quản trị của hệ thống Utraffic cập nhật tình trạng
giao thông.
14
Chương 2
Những nghiên cứu liên quan
Tình trạng ùn tắc giao thông đang ngày một tăng lên, đây là động lực giúp cho
các nhóm nghiên cứu vẫn không ngừng tìm kiếm những giải pháp khắc phục vấn
đề này. Do đó các nghiên cứu nhằm cải thiện tình trạng giao thông trở thành một
đề tài khá phổ biến.
Hiện nay, trên thế giới các giải pháp liên quan đến việc xây dựng các hệ thống
giao thông thông minh (Intelligent Transportation System - ITS) đang được tập
trung nghiên cứu phát triển. Các hệ thống này tập trung vào việc giải quyết các
vấn đề lớn như thu thập dữ liệu, chuyển dữ liệu thu thập được đến trung tâm
xử lý, xử lý và phân tích dữ liệu tại trung tâm nhằm cung cấp thông tin về tình
trạng giao thông một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác nhằm cảnh báo các cơ
quan quản lý và người dân giúp họ có thể đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời.
Có thể kể đến một số hệ thống như hệ thống ITS của bang Kansas tại Mỹ [10],
hệ thống NAVITIME của Nhật Bản [11], hệ thống VICS (Vehicle Information and
Communication System) [12]... Nhiều nhóm nghiên cứu chủ yếu triển khai các
mạng cảm biến cố định trên các tuyến đường cần được giám sát để thu thập dữ
liệu như hệ thống phát hiện phương tiện dựa vào công nghệ định danh sóng vô
tuyến RFID [13, 14], hệ thống sử dụng cảm biến vòng từ (loop detector) [15, 16],
hệ thống sử dụng camera giám sát [17]... Tuy nhiên, các hệ thống này vẫn còn tồn
tại nhiều hạn chế về khả năng bao phủ, chi phí xây dựng, vận hành và bảo trì, đặt
biệt là khi áp dụng vào các nước đang phát triển như là Việt Nam. Hơn thế nữa,
đặc điểm giao thông ở mỗi quốc gia đều không giống nhau, nhất là với một đất
nước có tình trạng giao thông phức tạp như Việt Nam thì việc triển khai các hệ
thống này càng trở nên bất khả thi hơn.
Các nghiên cứu trong nước liên quan nhằm góp phần giảm thiểu ùn tắc giao
thông hiện nay cũng đang được đẩy mạnh, có thể kể đến một số hệ thống, ứng
dụng tiếp theo đây.
Ứng dụng thông tin giao thông thành phố Hồ Chí Minh của sở giao thông vận
tải thành phố Hồ Chí Minh (SGTVT TP. HCM) [6] hoạt động trên nền tảng web
và di động, cho phép người dùng xem trực tiếp hình ảnh giao thông trên các tuyến
đường thông qua camera của SGTVN TP.HCM, giao diện của ứng dụng thể hiện
ở hình 2.1, các vị trí bố trí lắp đặt camera trong thành phố được thể hiện ở bản
đồ ở hình 2.2, ngoài ra người dùng cũng có thể xem tình trạng giao thông trực
tiếp trên bản đồ thông qua màu sắc. Tuy nhiên, nhược điểm của hệ thống này
là không đảm bảo được độ phủ của dữ liệu do hiện tại ở TP.HCM còn rất nhiều
15
tuyến đường chưa có camera giám sát. Yêu cầu đặt ra là SGTVT TP. HCM cần
phải lắp đặt thêm rất nhiều camera cho các tuyến đường chưa có camera và các
tuyến đường mới thì mới có thể tăng độ bao phủ của dữ liệu. Nhưng để thực hiện
được việc này thì tốn khá nhiều thời gian và kinh phí.
Hình 2.1: Xem hình ảnh giao thông qua camera của SGTVT TP. HCM. [Nguồn:
giaothong.hochiminhcity.gov.vn]
Hình 2.2: Vị trí các camera trên ứng dụng của SGTVT TP.HCM. [Nguồn:
giaothong.hochiminhcity.gov.vn]
Các kênh giao thông của Đài tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh VOH
- 95.6Mhz [7] hay Đài truyền hình tiếng nói Việt Nam VOV - 91Mhz [8] cũng góp
phần giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông bằng cách thu thập dữ liệu từ cộng đồng.
Cụ thể, người tham gia giao thông hoặc các cộng tác viên sẽ chủ động liên lạc và
cung cấp thông tin về tình trạng giao thông với VOH (hoặc VOV). Từ đó, phát
thanh viên của nhà đài sẽ phổ biến lại tình trạng giao thông với người dân thông
qua radio và một số kênh truyền thông khác. Tuy nhiên, đối với đa số người dân
thì cách này khá là khó tiếp cận. Bởi lẽ không phải ai cũng có thể động tra cứu
16
- Xem thêm -