BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
----------
HOÀNG PHƢƠNG THẢO
XÂY DỰNG DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
DƢỢC LIỆU HẠT CẦN TÂY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
HÀ NỘI - 2014
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
HOÀNG PHƢƠNG THẢO
XÂY DỰNG DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
DƢỢC LIỆU HẠT CẦN TÂY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn:
1. TS. Nguyễn Thu Hằng
2. DS. Phạm Thùy Linh
Nơi thực hiện:
Bộ môn Dược liệu
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới TS.
NGUYỄN THU HẰNG (Bộ môn Dược liệu - Trường đại học Dược Hà Nội),
người thầy đã luôn giành thời gian, tâm huyết để tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, động
viên và khích lệ tôi trong suốt quãng thời gian tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp
này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn DS. Phạm Thùy Linh và DS. Nguyễn Thanh
Tùng, những người đã luôn ở bên hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi để tôi có thể
hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể thầy cô, các anh chị kỹ thuật viên của
bộ môn Dược liệu trường Đại Học Dược Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình hoàn thành khóa luận.
Xin gửi lời cảm ơn đến thầy Lê Xuân Kỳ cùng các thầy cô của bộ môn Vật lý Hóa lý đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình thực hiện khóa luận.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới những người thân yêu trong
gia đình tôi, các anh chị, các bạn và các em sinh viên làm đề tài tại bộ môn Dược
liệu đã luôn ủng hộ, cổ vũ và khích lệ tôi trong trong suốt quá trình học tập tại
trường cũng như trong thời gian thực hiện khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Hoàng Phương Thảo
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN .........................................................................................2
1.1. Đặc điểm thực vật loài Apium graveolens L. ...................................................2
1.2. Phân bố .............................................................................................................2
1.3. Thành phần hóa học ..........................................................................................2
1.4. Tác dụng sinh học ...........................................................................................12
1.5. Công dụng .......................................................................................................14
1.6. Độc tính...........................................................................................................14
1.7. Tổng quan về các tiêu chuẩn trong chuyên luận dược liệu ............................14
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................16
2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị..................................................................................16
2.2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................17
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................17
2.3.1. Cảm quan ..................................................................................................17
2.3.2. Kiểm nghiệm bằng phương pháp hiển vi .................................................17
2.3.3. Kiểm nghiệm bằng phương pháp hoá học................................................18
2.3.4. Độ ẩm .......................................................................................................18
2.3.5. Tro toàn phần............................................................................................18
2.3.6. Chất chiết được trong dược liệu ...............................................................18
2.3.7. Tạp chất ....................................................................................................18
2.3.8. Tỷ lệ vụn nát .............................................................................................19
2.3.9. Định lượng ................................................................................................19
2.3.10. Xử lý kết quả thực nghiệm .....................................................................19
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ........................................................20
3.1. Khảo sát và xây dựng một số chỉ tiêu kiểm nghiệm dược liệu hạt cần tây ....20
3.1.1. Mô tả.........................................................................................................20
3.1.2. Bột ............................................................................................................20
3.1.3. Vi phẫu .....................................................................................................21
3.1.4. Định tính ...................................................................................................22
3.1.5. Độ ẩm .......................................................................................................26
3.1.6. Tro toàn phần............................................................................................26
3.1.7. Chất chiết được trong dược liệu ...............................................................27
3.1.8. Tạp chất ....................................................................................................29
3.1.9. Tỷ lệ vụn nát của dược liệu ......................................................................30
3.1.10. Định lượng flavonoid toàn phần.............................................................30
3.2. Dự thảo tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu hạt cần tây .................................36
BÀN LUẬN ..............................................................................................................38
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADP
Adenin diphosphat
Dd
dung dịch
DĐVN IV
Dược điển Việt Nam IV
NXB
Nhà xuất bản
R2
Hệ số xác định
Rf
Hệ số lưu
RSD
Độ lệch tương đối
SD
Độ lệch chuẩn
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
STT
Số thứ tự
TLTK
Tài liệu tham khảo
TT
Thuốc thử
UV
Ultra violet
XO
Xanthin oxidase
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Các hợp chất flavonoid có trong hạt cần tây
3
1.2
Các hợp chất phthalid có trong tinh dầu hạt cần tây
5
1.3
Các hợp chất monoterpenoid có trong tinh dầu hạt cần tây
6
1.4
Các hợp chất sesquiterpenoid có trong tinh dầu hạt cần tây
7
1.5
Các hợp chất khác có trong tinh dầu hạt cần tây
8
1.6
Các hợp chất furanocoumarin có trong hạt cần tây
9
1.7
Các hợp chất furanocoumarin glycosid có trong hạt cần tây
10
1.8
Các hợp chất coumarin đơn giản có trong hạt cần tây
11
1.9
Các hợp chất glycosid khác có trong hạt cần tây
11
3.1
Kết quả xác định độ ẩm của dược liệu hạt cần tây
26
3.2
Tỷ lệ phần trăm tro toàn phần của hạt cần tây
27
3.3
Phần trăm chất chiết được bằng ethanol trong hạt cần tây
28
3.4
Phần trăm tạp chất lẫn trong hạt cần tây
29
3.5
Tỷ lệ vụn nát của hạt cần tây
30
3.6
Sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào nồng độ apigenin chuẩn
32
3.7
Kết quả định lượng flavonoid toàn phần trong hạt cần tây
34
3.8
Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp
35
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Khung cấu trúc của các hợp chất flavonoid có trong hạt cần tây
3
1.2
Khung cấu trúc các hợp chất furanocoumarin có trong hạt cần
tây
9
1.3
Cấu trúc hóa học của seselin (60)
11
3.1
Ảnh chụp hạt cần tây quan sát bằng mắt thường và dưới kính
lúp Leica EZ4
20
3.2
Ảnh chụp các đặc điểm bột hạt cần tây dưới k nh hiển vi
21
3.3
Ảnh chụp vi phẫu hạt cần tây dưới kính hiển vi
22
3.4
Ảnh chụp sắc ký đồ dịch chiết EtOH hạt cần tây với hệ dung
môi I
25
3.5
Ảnh chụp sắc ký đồ dịch chiết EtOH hạt cần tây với hệ dung
môi II
25
3.6
Hình ảnh phổ apigenin chuẩn có tạo phức với triethylamin
31
3.7
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào nồng độ
apigenin
32
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây cần tây có tên khoa học là Apium graveolens L., thuộc họ Cần (Apiaceae),
có nguồn gốc từ châu Âu và được di thực vào Việt Nam. Ngoài công dụng làm rau
ăn, cần tây cũng được biết như một thảo dược được sử dụng ở nhiều quốc gia để
chữa bệnh. Đặc biệt, hạt cần tây được sử dụng theo kinh nghiệm dân gian để chữa
bệnh gút và các bệnh về khớp cho hiệu quả tốt [22], [28]. Gần đây, hạt cần tây được
quan tâm với một số tác dụng sinh học đã được chứng minh bằng thực nghiệm như
hạ huyết áp [67], chống ung thư [63], ức chế sự ngưng tập tiểu cầu [21], [65], ức
chế quá trình đông máu [21], bảo vệ gan [58] và đáng chú ý là các tác dụng liên
quan tới bệnh gút như hạ acid uric huyết thanh [51], tác dụng ức chế hoạt t nh
enzym xanthin oxidase là enzym chìa khóa trong bệnh gút [10], chống viêm [59] và
giảm đau [61]. Do đó, hạt cần tây là một dược liệu tiềm năng có thể sử dụng để
phòng và điều trị nhiều loại bệnh đặc biệt là bệnh gút và các bệnh về khớp. Để nâng
cao giá trị sử dụng và quản lý chất lượng hạt cần tây có hiệu quả, việc xây dựng tiêu
chuẩn kiểm nghiệm dược liệu là cần thiết.
Vì vậy, đề tài “Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn dược liệu hạt cần tây” được thực
hiện với mục tiêu khảo sát và xây dựng các chỉ tiêu kiểm nghiệm hạt cần tây để
đánh giá và quản lý chất lượng dược liệu này.
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
Cây cần tây có tên khoa học là Apium graveolens L., thuộc họ Cần (Apiaceae)
[12]. Theo hệ thống phân loại Takhtajan (1987) [16], chi Apium L. thuộc họ
Apiaceae, bộ Apiales, phân lớp Rosidae, lớp Magnoliopsida, ngành Magnoliophyta,
giới Plantae.
1.1. Đặc điểm thực vật loài Apium graveolens L.
Cây thảo, cao 15-150 cm, toàn thân có mùi thơm, sống 1-2 năm. Thân mọc
thẳng đứng, nhẵn, có nhiều rãnh dọc, phân nhánh nhiều [14], [22], [48]. Lá hình
thuôn hoặc hình trứng ngược, dài 7,0-18,0 cm, rộng 3,5-8,0 cm, chia làm 3 thùy
hoặc xẻ 3, thùy cuối có hình thoi, k ch thước 1,2-2,5 × 0,8-2,5 cm, có răng cưa
hoặc có khía tai bèo. Lá phía trên có cuống ngắn, phiến lá hình tam giác rộng, xẻ
sâu 3 thùy, thùy cuối có hình trứng [49]. Lá ở gốc có cuống, bẹ to rộng, có nhiều
sóng, hình tam giác - thuôn hoặc dạng 5 cạnh có gốc cụt, xẻ 3-5 thùy hình tam giác,
đầu tù, mép kh a răng to, không lông. Cụm hoa dạng tán, rộng 1,5-4,0 cm, mọc đối
diện với lá, gồm nhiều tán dài, ngắn không đều, các tán ở đầu có cuống dài hơn các
tán bên trong và có k ch thước 4,0-15,0 mm [22], [48], tán kép mang 8-12 tán đơn
[12], [22], mỗi tán hoa có 7-25 hoa, k ch thước 6,0-9,0 mm theo chiều ngang. Hoa
phía ngoài có 3-8 (-16) cánh hoa mảnh, k ch thước 0,5-2,5 cm [48]. Hoa nhỏ màu
trắng hoặc lục nhạt, tràng có cánh khum, bầu nhỏ [22]. Quả đôi dạng trứng, hơi dẹt,
nhẵn, có cánh lồi chạy dọc thân [22], có 5 cạnh, k ch thước 1,3-1,5 x 1,0-2,0 mm.
Cuống quả dài 1,0-1,5 mm [48]. Số nhiễm sắc thể 2n = 22 [14]. Mùa ra hoa và ra
quả từ tháng 4 đến tháng 7 hàng năm [48].
1.2. Phân bố
Loài Apium graveolens L. có nguồn gốc ở bờ biển Đại Tây Dương và Địa Trung
Hải, được trồng lâu đời ở các nước phương Tây [3], thích hợp và phân bố nhiều ở
vùng khí hậu ôn đới. Cây mới di nhập vào Việt Nam và được trồng rộng rãi ở nhiều
nơi để làm rau ăn.
1.3. Thành phần hóa học
Căn cứ vào các tài liệu thu thập được, có 90 chất đã được phát hiện có trong hạt
3
cần tây (Apium graveolens L.). Các hợp chất được phân nhóm dựa theo cấu trúc hóa
học như sau:
- Flavonoid: 10 chất được ký hiệu từ (1) đến (10).
- Tinh dầu: 28 chất được ký hiệu từ (11) đến (38).
- Coumarin: 22 chất được ký hiệu từ (39) đến (60).
- Glycosid khác: 17 chất được ký hiệu từ (61) đến (77).
- Các nhóm hợp chất khác: 13 chất.
1.3.1. Flavonoid
Các flavonoid có trong hạt cần tây gồm 10 chất có khung cấu trúc được trình
bày ở hình 1.1 và được tổng kết ở bảng 1.1.
Hình 1.1. Khung cấu trúc của các hợp chất flavonoid có trong hạt cần tây
Bảng 1.1. Các hợp chất flavonoid có trong hạt cần tây
Ký
hiệu
Tên chất
R1
R2
-H
R3
-H
TLTK
[34],
[42],
[65],
(1)
Apigenin
-H
(2)
Apigenin-7-O-[2′′-O(5′′′-O-feruloyl)-β-Dapiofuranosyl]-β-Dglucopyranosid
-H
-H
[73]
(3)
Apiin
-H
-H
[45],
[47]
4
(4)
Chrysoerinol-7-Oapiosyl glucosid
-OCH3
-H
[45]
(5)
Chrysoerinol -7-Oglucosid
-OCH3
-H
[45]
(6)
Chrysoeriol -7-O-[2′′O-(5′′′-O-feruloyl)-βD-apiofuranosyl]-βD-glucopyranosid
-OCH3
-H
[73]
(7)
Luteolin
-OH
-H
[22],
[47],
[70]
(8)
Luteolin-3methylether-7-apiosyl
glycosid
-OH
-OCH3
[22]
(9)
Luteolin-7-O-apiosyl
glucosid
-OH
-H
[45]
(10)
Luteolin-7-Oglucosid
-OH
-H
[11],
[45]
-H
Nhận xét: Các flavonoid có trong cây cần tây chủ yếu có khung flavon, là dẫn
xuất của apigenin hoặc luteolin. Apigenin (1) và dẫn chất có tác dụng chống viêm
[43], [47], chống ngưng tập tiểu cầu [43], chống ung thư [63]. Luteolin (7) có tác dụng
sinh học như chống oxy hóa [27], chống viêm [35], chống dị ứng [40], chống ung thư
[37], phòng bệnh thận do đái tháo đường [33].
1.3.2.Tinh dầu
Hạt cần tây chứa 2-3 % tinh dầu [22]. Bằng phương pháp sắc ký kh kết hợp
5
khối phổ (GC/MS) đã phát hiện ra được 28 thành phần trong tinh dầu hạt cần tây,
trong đó:
- Các hợp chất phthalid chiếm khoảng 37,4 - 42,3 % [60], gồm 7 chất, được ký hiệu
từ (11) đến (17) và được tổng kết ở bảng 1.2.
- Các hợp chất monoterpenoid gồm 11 chất, được ký hiệu từ (18) đến (28) và được
tổng kết ở bảng 1.3.
- Các hợp chất sesquiterpenoid gồm 6 chất, được k hiệu từ (29) đến (34) và được
tổng kết ở bảng 1.4.
- Các hợp chất khác gồm 4 chất, được ký hiệu từ (35) đến (38) và được tổng kết ở
bảng 1.5.
Bảng 1.2. Các hợp chất phthalid có trong tinh dầu hạt cần tây
Ký
hiệu
Tên chất
Cấu trúc hóa học
Hàm lƣợng
(%) (nếu có)
TLTK
(11)
3-n-buthyl phthalid
(3nB)
6,9
[53]
(12)
Sedanolid
18,0
[62]
(13)
Sedanenolid
17,0
[18],
[46], [52]
(14)
Anhydrid
sedanonic
[22], [62]
(15)
Ligustilid
[46]
(16)
Senkiunolid-N
[52], [53]
6
(17)
Senkiunolid-J
[52], [53]
Bảng 1.3. Các hợp chất monoterpenoid có trong tinh dầu hạt cần tây
Hàm lƣợng
(%) (nếu có)
TLTK
Linalol
0,2
[5]
(19)
Limonen
60,0
[41], [60]
(20)
Cis-limonenoxid
1,1
[60]
(21)
β-Myrcen
1,3
[60]
(22)
γ-Terpinen
0,1
[5]
(23)
α-Pinen
0,1
[5]
Ký
hiệu
Tên chất
(18)
Cấu trúc hóa học
7
(24)
β-Pinen
(25)
p-mentha-2,8-dien1-ol
(26)
D-Carvon
1,9
[60]
(27)
L-Carvon
0,3
[5]
(28)
Piperiton
2,3
[5]
[72]
[62]
Bảng 1.4. Các hợp chất sesquiterpenoid có trong tinh dầu hạt cần tây
Hàm lƣợng
(%) (nếu có)
TLTK
α-Selinen
1,6
[60]
(30)
β-Selinen
19,5
[60]
(31)
γ-Selinen
0,2
[5]
Ký
hiệu
Tên chất
(29)
Cấu trúc hóa học
8
(32)
TransCaryophyllen
0,5
[5], [18]
(33)
Nerolidol
2,3
[60]
(34)
α-Santalol
[22]
Bảng 1.5. Các hợp chất khác có trong tinh dầu hạt cần tây
Ký
hiệu
Tên chất
(35)
Eugenol
(36)
n-pentylbenzen
(37)
(38)
Terpinolen-3-caren
Kessan
Cấu trúc hóa học
Hàm lƣợng
(%) (nếu có)
TLTK
[62]
1,6
[60]
2,2 - 7,6
[62]
[55]
Nhận xét: Thành phần ch nh của tinh dầu hạt cần tây là limonen (19) và β selinen (30), sedanolid (12), sedanenolid (13), 3nB (11). Limonen (19) có tác dụng
chống oxy hóa [38], chống viêm [71], chống ung thư, làm tan sỏi mật [29], [64] và
an thần [44]. 3nB (11) có tác dụng hạ huyết áp [67], chống viêm [39], bảo vệ gan,
chống ung thư [72] và làm giảm độc t nh của acrylamid [58]. Sedanolid (12) có tác
dụng giải độc ở gan [72], chống loét dạ dày [52], chống oxy hóa [36].
1.3.3. Coumarin
Các coumarin có trong hạt cần tây gồm 11 hợp chất furanocoumarin, 6 hợp chất
furanocoumarin glycosid, ngoài ra còn có 4 hợp chất coumarin đơn giản và 1 hợp
chất pyranocoumarin.
9
1.3.3.1. Furanocoumarin
Furanocoumarin có khung cấu trúc được trình bày ở hình 1.2 và được tổng kết ở
bảng 1.6 và bảng 1.7.
Hình 1.2. Khung cấu trúc các hợp chất furanocoumarin có trong hạt cần tây
Bảng 1.6. Các hợp chất furanocoumarin có trong hạt cần tây
Ký
hiệu
Tên chất
R1
R2
R3
R4
TLTK
(39)
(40)
(41)
Psoralen
Bergapten
Xanthotoxin
-H
-OCH3
-H
-H
-H
-OCH3
-H
-H
-H
-H
-H
-H
[22]
[22]
[22]
(42)
Isopimpinellin
-OCH3
-OCH3
-H
-H
[22],
[28]
(43)
Isoimperatorin
-OCH2CH=
C(CH3)2
-H
-H
-H
[28],
[31]
(44)
4,5,8-trimethyl
psoralen
-CH3
-CH3
-H
-CH3
[22]
(45)
Bergapten
-OCH3
-H
-H
-H
[6],
[22]
(46)
8-hydroxy-5methoxy psoralen
-OCH3
-OH
-H
-H
[28],
[32]
(47)
Apiumetin
-H
-OH
-C(CH3)=
CH2
-H
[28],
[30]
10
(48)
Celereoin
-OH
(49)
Rutaretin
-H
-H
-OH
-C(CH3)2 OH
-H
[22]
-C(CH3)2OH
-H
[28],
[30]
Bảng 1.7. Các hợp chất furanocoumarin glycosid có trong hạt cần tây
Ký
hiệu
Tên chất
R1
R2
(50)
Apiumosid
-H
(51)
Nodakenin
(52)
Celereosid
(53)
(54)
(55)
(+)-2, 3-dihydro-9hydroxy-2[1-(6smapmoyl) β-Dglucosyloxy-1methylethyl]-7Hfuro[3,2g] [l]benzopyran-7-on
(-)-2, 3-dihydro-9O-β-Dglucosyloxy2-isopropenyl-7Hfuro[3,2g] [1]benzopyran-7-on
5-methoxy-8-O-βD-glucosyloxy
psoralen
R4
TL
TK
-OH
-H
[22],
[28]
-H
-H
-H
[22]
-OH
-H
-H
[22],
[28]
-H
-OH
-H
[23]
-H
-O-βDGlcpyr
-C(CH3)=CH2
-H
-OCH3
-O-βDGlcpyr
-H
-H
R3
[23]
[23]
11
1.3.3.2. Coumarin đơn giản
Bảng 1.8. Các hợp chất coumarin đơn giản có trong hạt cần tây
Ký
hiệu
Tên chất
(56)
Umbelliferon
[28], [32]
(57)
Osthenol
[28], [31]
(58)
Apigravin
[28], [31]
(59)
Celerin
[28]
Cấu trúc hóa học
TLTK
Ngoài ra, trong hạt cần tây còn có 1 hợp chất pyranocoumarin là seselin (60)
[28], [31] có cấu trúc trình bày ở hình 1.3.
Hình 1.3. Cấu trúc hóa học của seselin (60)
1.3.4. Glycosid khác
Các hợp chất glycosid khác có trong hạt cần tây được tổng kết ở bảng 1.9.
Bảng 1.9. Các hợp chất glycosid khác có trong hạt cần tây
Ký hiệu
(61)
(62)
(63)
(64)
Tên chất
Celeriosid A ((1R,4S,5R,7R,10S)-1, 11-dihydroxyEudesman-14, 4-olid-11-O-β-D-glucopyranosid)
Celeriosid B (1b, 11-dihydroxy-eudesman-4, 14-oxid11-O-β-D-glucopyranosid)
Celeriosid C (eudesman-4(15)-en-1β, 11, 14-triol-11-Oβ-D-glucopyranosid)
Celeriosid D (eudesman-4(15)-en-1β, 2α, 11-triol-11-Oβ-D-glucopyranosid)
TLTK
[41]
[41]
[41]
[41]
12
(65)
Celerosid E (eudesman-1β, 4α, 11-triol-11-O-β-Dglucopyranosid)
[41]
(66)
Citrosid A
[41]
(67)
[41]
(73)
Citrosid B
Celephthalid A ((30S)-30-hydroxy-3-butyl phthalid βD-glucopyranosid)
Celephthalid B ((30S)-30-hydroxy-3-butyl phthalid βD-apiofuranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranosid)
Celephthalid C ((3S)-30 - hydroxysedanolid β-Dglucopyranosid)
Leonurisid A
4-hydroxy-3,5-dimethoxybenzyl alcohol 4-O-β-Dglucopyranosid
Icarisid F2
(74)
Icarisid D1
[41]
(75)
Syringin
[41]
(76)
Junipediol A 4-O-β-D-glucopyranosid
[41]
(77)
(7S,8R,80R)-(+)-lariciresinol 9-O-β-D-glucopyranosid
[41]
(68)
(69)
(70)
(71)
(72)
[41]
[41]
[41]
[41]
[41]
[41]
1.3.5. Một số chất khác
Ngoài các nhóm hợp chất chính là flavonoid, tinh dầu và coumarin, trong hạt
cần tây còn có 13 hợp chất thuộc các nhóm lignan [9], phospholipid [55], acid hữu
cơ [32], sterol [55] và triglycerid [53].
1.4. Tác dụng sinh học
1.4.1. Tác dụng ức chế enzym xanthin oxidase (XO)
Xanthin oxidase là enzym xúc tác phản ứng oxy hóa hypoxanthin thành xanthin
và phản ứng oxy hóa xanthin thành acid uric. Đây là hai phản ứng trong giai đoạn
cuối cùng của quá trình chuyển hóa các base purin trong cơ thể. Do đó, XO đóng
vai trò enzym chìa khóa trong bệnh gút và các chất ức chế enzym XO làm giảm sinh
tổng hợp acid uric từ các base purin là một trong những nhóm thuốc quan trọng
được sử dụng để phòng và điều trị các bệnh liên quan tới tăng acid uric máu trong
đó có bệnh gút [54].
Phân đoạn chloroform và phân đoạn ethyl acetat từ hạt cần tây có tác dụng ức
chế XO in vitro rõ rệt ở 3 nồng độ 10 µg/ml, 50 µg/ml và 100 µg/ml (p < 0,01) [10].
- Xem thêm -