ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHẠM HỮU THỊNH
XÂY DỰNG DỮ LIỆU VỀ ĐẶC TÍNH CẢM QUAN CẤU TRÚC
CHO SẢN PHẨM THỊT Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Công Nghệ Thực Phẩm
Mã số: 8540101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2021
C Ô N G TR ÌN H Đ Ư ỢC HOÀN T H À N H TẠI
T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C IĩẲCH k h o a - Đ H Q C - H C M
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hiền
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Lại Quốc Đạt
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, Đ H Q G Tp.H C M vào
ngày 21 tháng 01 năm 2021
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. H oàng Kim Anh
2. TS. Lại Quốc Đạt
3. TS. Nguyễn Hoài H ương
4. TS. Nguyễn Thị Hiền
5. PGS.TS. Võ Đình Lệ Tâm
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn dã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI Đ Ò N G
w
T R U Ở N C K H O A KỸ T H U Ậ T H Ó A H Ọ C
GS.TS. Phan Thanh Sơn Nam
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tụ do - Ilạnh phúc
N H I Ệ M VỤ L U Ậ N V Ă N T H Ạ C s ĩ
•
•
•
•
Họ tên học viên: PH Ạ M HỮ U THỊNH
M SHV: 1870069
Ngày, tháng, năm sinh: 2 0 /0 9 /1 9 9 5 ......
Noi sinh: TP.H CM
Chuyên ngành: C ông nghệ thực phẩm..
Mã sồ : 8540101
I. TÊN ĐẺ TẢI: Xây dựng dữ liệu về đặc tính cảm quan cấu trúc cho sản phẩm thịt ở
Việt Nam
II. NHIỆM VỤ VÀ N Ộ I DƯNG:
- Khảo sát ảnh hưởng của thành phần nguyên liệu đến các tính chất cấu trúc của sản
phâm chả lụa
- Xây dựng danh sách thuật ngữ đế mô tả cảm quan các tính chất cấu trúc của sản phẩm
chả lụa
- Khảo sát ảnh hưởng của thành phần nguyên liệu đến đánh giá thị hiếu về cấu trúc của
sản phẩm chả lụa
III. NGÀY G IA O N H I Ệ M VỤ : ..............................
IV.
NGÀY H OÀ N T H À N H NH I Ệ M VỤ: ............
V. CÁN B ộ H Ư Ớ N G DẢN: TS. Nguyễn Thị Hiền
Tp. HCM, ngày
CẢN B ộ IIƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
....
tháng .... năm 2021
CHỦ NHIỆM B ộ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
TRƯỞNG K H O A .........
(Họ tên và chữ ký)
'S. Phan Thanh Sơn Nam
Ghi chú: Học viên phải đóng tờ nhiệm vụ nàv vào trang đầu tiên của tập thuyết minh LV
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn
Thị Hiền và PGS.TS. Nguyễn Hoàng Dũng. Cô và thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô trong Bộ môn Công
Nghệ Thực Phẩm, Khoa Kỹ Thuật Hoá Học, trường Đại học Bách Khoa Thành phố
Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và truyền đạt kiến thức lẫn kinh
nghiệm để em có thể hoàn thành tốt chương trình học và luận văn tốt nghiệp.
Trong suốt quá trình thực hiện thí nghiệm, em cảm ơn các anh, chị và các bạn
làm việc trong Phòng Thí nghiệm Cảm quan 306B2 đã giúp đỡ tận tình. Em cũng xin
cảm các anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần Hóa Chất Á Châu (KCN Sóng thần)
đã giúp đỡ em về nguyên liệu và trang thiết bị cho thí nghiệm.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thành viên trong gia đình đã tạo
điều kiện về vật chất và giúp đỡ về tinh thần để em có thể hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, em kính chúc quý thầy, cô, anh chị và các bạn luôn mạnh khỏe, vui
vẻ và thành đạt trong cuộc sống
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện
Phạm Hữu Thịnh
ii
TÓM TẮT
Thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt được tiêu dùng rộng rãi ở Việt Nam.
Trong các sản phẩm chế biến từ thịt, chả lụa là một sản phẩm thực phẩm truyền thống
và phổ biến. Tuy nhiên, hiện nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu về sản phẩm
chả lụa, nhất là các nghiên cứu về sự ảnh hưởng của thành phần nguyên liệu và thành
phần hóa học đến cấu trúc của sản phẩm này. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm
xây dựng dữ liệu về tính chất cấu trúc của sản phẩm chả lụa, bao gồm:
Khảo sát sự ảnh hưởng của thành phần hóa học chính (protein, lipid, glucid)
và thành phần nguyên liệu chính (thịt nạc, mỡ và tinh bột) đến cấu trúc của
sản phẩm chả lụa
Xây dựng danh sách thuật ngữ để mô tả cấu trúc của sản phẩm chả lụa bằng
phương pháp cảm quan
Khảo sát sự ảnh hưởng của tỷ lệ thành phần nguyên liệu chính đến đánh giá
thị hiếu về cấu trúc của sản phẩm chả lụa
Kết quả khảo sát bằng phương pháp công cụ và phương pháp cảm quan đều
cho thấy có sự khác biệt lớn về cấu trúc giữa các mẫu sản phẩm chả lụa (kết quả kiểm
định ANOVA và Cochran ‘s Q test đều cho p-value < 0,05). Hàm lượng protein (%)
và tỷ lệ thịt nạc (w/w) là các yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến tính chất cấu trúc của
sản phẩm chả lụa.
Về phương pháp đánh giá cảm quan, nghiên cứu đã xây dựng được danh sách
thuật ngữ mô tả đầy đủ các tính chất cấu trúc của sản phẩm chả lụa. Danh sách bao
gồm 15 thuật ngữ, chia làm 4 nhóm: cấu trúc ngoại quan, cấu trúc cảm nhận ở lần cắn
đầu tiên, cấu trúc cảm nhận khi nhai và cấu trúc sau khi nuốt. Toàn bộ thuật ngữ được
định nghĩa rõ ràng, đưa ra cách thức đánh giá cụ thể và chất tham khảo cường độ,
giúp cụ thể hóa qui trình đánh giá cấu trúc các sản phẩm chả lụa bằng phương pháp
cảm quan.
iii
Kết quả đánh giá thị hiếu cho thấy đối với sản phẩm chả lụa, các tính chất cấu
trúc cơ lý của sản phẩm (chắc, dai, đàn hồi, …) có ảnh hưởng tích cực đến sự ưa
thích của người tiêu dùng, trong khi các tính chất thể hiện sự không đồng nhất (bề
mặt có lỗ khí, sần sùi, …) hoặc cấu trúc kém (bở, …) làm giảm điểm ưa thích. Trong
các thành phần nguyên liệu chính, tỷ lệ thịt nạc (w/w) có ảnh hưởng lớn nhất đến
điểm ưa thích của sản phẩm chả lụa. Kết quả xây dựng bề mặt đáp ứng cho thấy mẫu
chả lụa với tỷ lệ khối lượng tinh bột trong khoảng 4% – 8%, tỷ lệ khối lượng thịt
trong khoảng 70% - 75% và tỷ lệ khối lượng mỡ trong khoảng 17% - 26% được người
tiêu dùng cho điểm ưa thích cao (> 6,5 điểm).
iv
ABSTRACT
Meat and meat processing products are popular in Viet Nam. One of the most
popular meat processing product is Vietnamese sausage, which is also a traditional
dish. In spite of its popularity, there are not many researchs about Vietnamese
sausage, especially researchs about the effect of chemical composition and
ingredients on this product’s textural characteristics. Therefore, this research is
conducted to build data for textural characteristics of Vietnamese sausage, including:
The effect of main chemical composition (protein, lipid, glucid) and main
ingredient ratio (lean meat, fat and starch) on the texture of Vietnamese
sausage
Develop a lexicon lists to describe the sensorial textural characteristics of
Vietnamese sausage
The effect of main ingredient ratio on the sensory and liking of consumers
of Vietnamese sausage
The result shows that there is a large difference in texture between different
types of Vietnamese sausage, both by machine (ANOVA for all the attrubutes has pvalue < 0.05) and by sensory (Cochran’s Q test for most of the attributes has p-value
< 0.05). The protein content (%) and the lean meat ratio (w/w) has the most
profounded effect on the texture characteristics of Vietnamese sausage.
For describing the sensorial textural characteristics, this research has develop
a list of lexicons describing sensorial texture of Vietnamese sausage. The list consists
of 15 different words, which divided into 4 groups: appearance texture, texture at first
bite, texture during mastication and texture after swallowing. All the lexicons have
definitions, evaluation processes and intensity reference, to help clarifying the
sensory evaluation of the texture of Vietnamese sausage.
The result of hedonic test shows that the mechanic textural attributes
(firmness, chewiness, friability, …) are the main drivers of liking for consumers,
v
while attributes which describe the heterogenity (large air holes, rough surface, ..)
reduce the liking score. The response surface result of the mixture design shows that
the Vietnamese sausage with the starch mass ratio between 4%-8%, meat mass ratio
between 70%-75% and the fat mass ratio between 17%-26% has high liking score (
the predicted liking score is higher than 6.5).
vi
LỜI CAM ĐOAN
Học viên Phạm Hữu Thịnh cam đoan đã hoàn thành công việc và nhiệm vụ
theo đề tài thạc sĩ được giao, “Xây dựng dữ liệu về đặc tính cấu trúc của sản phẩm
thịt ở Việt Nam”. Học viên cam đoan chịu trách nhiệm hoàn toàn về số liệu và nội
dung trong nghiên cứu luận văn thạc sĩ này.
Học viên cao học
Phạm Hữu Thịnh
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
TÓM TẮT ................................................................................................................. ii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... vi
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................... ix
MỤC LỤC HÌNH ......................................................................................................x
MỤC LỤC BẢNG .................................................................................................. xii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................1
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .....................................................................................2
2.1. Tổng quan về sản phẩm chả lụa .......................................................................2
2.1.1. Sản phẩm chế biến từ hệ nhũ tương thịt ....................................................2
2.1.2. Thành phần nguyên liệu để sản xuất chả lụa .............................................3
2.1.3. Ảnh hưởng của thành phần nguyên liệu đến tính chất cảm quan của sản
phẩm chả lụa ........................................................................................................5
2.2. Tổng quan về đánh giá cấu trúc thực phẩm......................................................6
2.2.1. Cấu trúc của thực phẩm rắn .......................................................................6
2.2.2. Đánh giá cấu trúc bằng phương pháp công cụ ..........................................9
2.3. Tổng quan về phát triển thuật ngữ đánh giá cảm quan ..................................11
2.3.1. Thuật ngữ đánh giá cảm quan thực phẩm ................................................11
2.3.2. Phương pháp xây dựng thuật ngữ ............................................................13
2.4. Thiết kế thí nghiệm hỗn hợp ..........................................................................14
2.5. Phương pháp đánh giá thị hiếu người tiêu dùng ............................................18
2.5.1. Tổng quan về đánh giá thị hiếu ...............................................................18
2.5.2. Phương pháp check-all-that-apply (CATA) ............................................22
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................24
3.1. Nguyên liệu ....................................................................................................24
3.1.1. Mẫu sản phẩm chả lụa thương mại ..........................................................24
viii
3.1.2. Mẫu sản phẩm chả lụa tự chuẩn bị ..........................................................24
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................29
3.2.1. Sơ đồ nghiên cứu .....................................................................................29
3.2.2. Bố trí thí nghiệm ......................................................................................30
3.2.3. Phân tích và xử lý số liệu .........................................................................38
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................................43
4.1. Khảo sát tính chất cấu trúc của các mẫu chả lụa ............................................43
4.1.1. Mẫu chả lụa thương mại ..........................................................................43
4.1.2. Mẫu chả lụa tự sản xuất ...........................................................................47
4.1.3. Bề mặt đáp ứng tính chất cấu trúc TPA theo tỷ lệ thành phần nguyên liệu
...........................................................................................................................54
4.2. Kết quả phát triển thuật ngữ ...........................................................................58
4.3. Kết quả đánh giá thị hiếu ................................................................................64
4.3.1. Phân tích tần suất thuật ngữ theo sản phẩm.............................................64
4.3.2. Xác định ảnh hưởng của các tính chất cấu trúc đến điểm ưa thích .........69
4.4. Mối quan hệ giữa điểm ưa thích, TPA và tỷ lệ thành phần nguyên liệu ........73
4.4.1. Xây dựng bản đồ ưa thích nội..................................................................73
4.4.2. Bề mặt đáp ứng cho điểm ưa thích theo tỷ lệ thành phần nguyên liệu ....74
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................76
5.1. Kết luận ..........................................................................................................76
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................76
CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .........................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79
PHỤ LỤC .................................................................................................................83
ix
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ANOVA: Analysis of variance – Phân tích phương sai
CA: Correspondence analysis – Phân tích tương quan
CATA: Check-all-that-apply – Lựa chọn tất cả từ ngữ phù hợp
PCA: Principal component analysis – Phân tích thành phần chính
SLD: Simplex lattice design – thiết kế thí nghiệm lattice đơn
SCD: Simplex centroid design – thiết kế thí nghiệm lattice thêm điểm tâm
TPA: Texture profile analysis – Phân tích tính chất cấu trúc
x
MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1 Sản phẩm chả lụa .........................................................................................2
Hình 2.2 Giản đồ Lực-Thời gian trong phép đo TPA ..............................................10
Hình 2.3 Không gian thí nghiệm cho thí nghiệm hỗn hợp k = 3..............................14
Hình 2.4 Hệ trục tọa độ tam giác cho thí nghiệm hỗn hợp k = 3 .............................15
Hình 3.1 Tọa độ các điểm thí nghiệm hỗn hợp trong vùng thí nghiệm ban đầu (a) và
trong vùng thí nghiệm bị hạn chế (b) ........................................................................26
Hình 3.2 Quy trình sản xuất chả lụa qui mô phòng thí nghiệm ...............................28
Hình 3.3 Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................................29
Hình 3.4 Hình dạng mẫu chả lụa cho phép đo TPA .................................................31
Hình 3.5 Danh sách từ ngữ cho CATA ....................................................................37
Hình 4.1 Phân bố các thông số TPA với các trục F1 và F2 (a) và các mẫu chả lụa
thương mại trong không gian F1 và F2 (b) ...............................................................45
Hình 4.2 Quan hệ giữa thành phần hóa học với mặt phẳng PCA của mẫu chả lụa
thương mại ................................................................................................................46
Hình 4.3 Sự khác biệt về độ cứng giữa các mẫu chả lụa..........................................48
Hình 4.4 Sự khác biệt về độ cố kết giữa các mẫu chả lụa ........................................49
Hình 4.5 Sự khác biệt về độ đàn hồi giữa các mẫu chả lụa ......................................50
Hình 4.6 Sự khác biệt về độ dẻo giữa các mẫu chả lụa ............................................51
Hình 4.7 Sự khác biệt về độ dai giữa các mẫu chả lụa .............................................51
Hình 4.8 Mối quan hệ giữa các tính chất và không gian F1 &F2 (a) và sự phân bố
các mẫu chả lụa tự chuẩn bị trên không gian F1 và F2 (b) .......................................52
xi
Hình 4.9 Mối quan hệ giữa thành phần hóa học với mặt phẳng PCA của mẫu chả lụa
tự chuẩn bị .................................................................................................................54
Hình 4.10 Giản đồ đường đồng mức cho độ cứng trên vùng thí nghiệm.................55
Hình 4.11 Giản đồ đường đồng mức cho độ đàn hồi trên vùng thí nghiệm.............56
Hình 4.12 Giản đồ đường đồng mức cho độ dẻo trong vùng thí nghiệm.................57
Hình 4.13 Giản đồ đường đồng mức cho độ dai trong vùng thí nghiệm .................58
Hình 4.14 Phân bố các mẫu chả lụa trên không gian CA (F1&F2) .........................67
Hình 4.15 Phân bố các tính chất và mẫu chả lụa trên không gian CA (F1&F2) ......68
Hình 4.16 Điểm ưa thích trung bình của các mẫu chả lụa .......................................69
Hình 4.17 Độ giảm điểm ưa thích trung bình ứng với phần trăm lựa chọn P(No)I(Yes)
...................................................................................................................................71
Hình 4.18 Độ giảm điểm ưa thích trung bình ứng với phần trăm lựa chọn P(Yes)I(No)
...................................................................................................................................72
Hình 4.19 Bản đồ ưa thích theo người tiêu dùng .....................................................73
Hình 4.20 Bản đồ ưa thích theo tính chất sản phẩm.................................................74
Hình 4.21 Giản đồ đường đồng mức cho điểm ưa thích cấu trúc ............................75
xii
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.1. Định nghĩa một số tính chất cấu trúc của thực phẩm rắn về mặt vật lí và
cảm quan .....................................................................................................................8
Bảng 2.2. Các thông số được đo bằng phương pháp TPA .......................................10
Bảng 3.1. Mã hóa các mẫu sản phẩm chả lụa thương mại .......................................24
Bảng 3.2. Thành phần gia vị và phụ gia ...................................................................25
Bảng 3.3. Tỷ lệ thành phần nguyên liệu chính các mẫu chả lụa ..............................26
Bảng 3.4. Thành phần hóa học của mẫu chả lụa tự chuẩn bị ...................................27
Bảng 3.5. Câu hỏi cho vòng sơ tuyển .......................................................................33
Bảng 3.6. Thí nghiệm kiểm tra năng lực ..................................................................34
Bảng 3.7. Kí hiệu, ý nghĩa và cách phân nhóm cho phân tích thiệt hại ...................40
Bảng 4.1. Kết quả TPA của mẫu chả lụa thương mại ..............................................43
Bảng 4.2. Kết quả TPA của mẫu chả lụa thương mại (tiếp theo) .............................43
Bảng 4.3. Thành phần hóa học của mẫu chả lụa thương mại ...................................44
Bảng 4.4. Hệ số tương quan giữa thành phần hóa học với mặt phẳng PCA của mẫu
chả lụa thương mại ....................................................................................................46
Bảng 4.5. Kết quả TPA của mẫu chả lụa tự chuẩn bị ...............................................47
Bảng 4.6. Kết quả TPA của các mẫu chả lụa tự chuẩn bị (tiếp theo) .......................48
Bảng 4.7. Tương quan giữa thành phần hóa học với mặt phẳng PCA của mẫu chả lụa
tự chuẩn bị .................................................................................................................53
Bảng 4.8. Đánh giá mô hình hồi qui bậc ba cho độ cứng .........................................54
Bảng 4.9. Đánh giá mô hình hồi qui bậc ba cho độ đàn hồi .....................................56
xiii
Bảng 4.10. Đánh giá mô hình hồi qui bậc ba cho độ dẻo .........................................57
Bảng 4.11. Đánh giá mô hình bậc ba cho độ dai ......................................................58
Bảng 4.12. Danh sách sơ khởi thuật ngữ mô tả cấu trúc chả lụa ..............................59
Bảng 4.13. Định nghĩa và cách thức đánh giá cho danh sách thuật ngữ đã hợp nhất
...................................................................................................................................60
Bảng 4.14. Định nghĩa, cách thức đánh giá và chất tham khảo cường độ cho danh
sách thuật ngữ mô tả cấu trúc chính thức ..................................................................62
Bảng 4.15. Tần suất người tiêu dùng lựa chọn các thuật ngữ CATA ......................64
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định Cochran Q’s test cho thuật ngữ CATA ...................65
Bảng 4.17. Điểm ưa thích của các mẫu chả lụa ........................................................70
Bảng 4.18. Phân nhóm các tính chất cấu trúc của chả lụa theo mô hình Kano ........72
Bảng 4.19. Đánh giá mô hình hồi qui bậc ba cho điểm ưa thích cấu trúc ................74
Bảng 4.20. Đánh giá mô hình hồi qui bậc hai cho điểm ưa thích cấu trúc ...............75
1
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Ở Việt Nam, thịt và các sản phẩm thịt được tiêu thụ nhiều. Tuy nhiên, hiện
nay các sản phẩm thịt chỉ mới được đánh giá về chất lượng theo các chỉ tiêu hóa học,
vật lý, vi sinh mà chưa được nghiên cứu nhiều về mặt cảm quan để xây dựng một dữ
liệu về các tính chất cảm quan đặc trưng. Việc cảm quan các sản phẩm thịt hiện nay
chỉ dừng ở mức cảm nhận theo kinh nghiệm, chưa có các tiêu chí được định nghĩa rõ
ràng để định hướng cải tiến và phát triển sản phẩm mới.
Trong các sản phẩm thịt ở Việt Nam, chả lụa là một sản phẩm truyền thống rất
phổ biến. Với hương vị và cấu trúc đặc trưng, chả lụa được sử dụng không những
trong các bữa ăn hàng ngày mà còn trong các dịp lễ, Tết. Chả lụa được sản xuất trên
khắp cả nước và có nhiều hương vị đặc trưng khác nhau tùy theo vùng miền. Chả lụa
có thể được xem là một thực phẩm mang đậm bản chất văn hóa của người Việt Nam,
được sản xuất với sản lượng lớn và tiêu thụ nhiều. Tiềm năng thị trường đối với sản
phẩm chả lụa là rất lớn, do đó việc đầu tư nghiên cứu và cải tiến các sản phẩm chả
lụa để thu hút người tiêu dùng là một trọng tâm của ngành công nghệ chế biến thịt.
Đối với sản phẩm chả lụa, các tính chất cảm quan, nhất là tính chất cấu trúc có
sự khác biệt rất lớn khi thay đổi công thức hoặc thông số công nghệ. Sự khác biệt lớn
này làm phát sinh nhiều khó khăn trong công tác đánh giá cảm quan và công tác lựa
chọn các từ ngữ phù hợp để diễn tả cảm nhận của sản phẩm. Do đó, việc nghiên cứu
và thành lập dữ liệu về các tính chất cảm quan cấu trúc cho sản phẩm chả lụa có ý
nghĩa quan trọng.
Từ những vấn đề trên, nghiên cứu này được thực hiện nhằm xây dựng dữ liệu
về tính chất cấu trúc cảm quan đặc trưng cho sản phẩm chả lụa đồng thời tìm hiểu về
các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc chả lụa và sự ưa thích sản phẩm chả lụa của người
tiêu dùng.
2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về sản phẩm chả lụa
2.1.1. Sản phẩm chế biến từ hệ nhũ tương thịt
Các sản phẩm chế biến từ hệ nhũ tương thịt có lịch sử phát triển lâu đời và đa
dạng. Nhìn chung, các sản phẩm thịt chế biến từ hệ nhũ tương đều có nguyên liệu
chính là thịt nạc (thịt heo, thịt gà, thịt bò hay cá) và mỡ. Hai nguyên liệu này sẽ được
nghiền mịn và trộn với các nguyên liệu khác (như tinh bột, muối, tiêu, hành, …) để
tạo thành hệ nhũ tương. Khối nhũ tương sau đó qua giai đoạn chế biến để hình thành
cấu trúc và mùi vị đặc trưng. Mỗi nền văn hóa khác nhau sẽ điều chỉnh công thức
phối trộn hoặc thay đổi phương pháp chế biến (lên men, hấp, luộc, …) để tạo nên các
cấu trúc và mùi vị riêng. Thế giới có nhiều sản phẩm thịt chế biến từ hệ nhũ tương
nổi tiếng như frankfurter (Đức), salchichón (Tây Ban Nha), sucuk (Thổ Nhĩ Kỳ), …
Ở Việt Nam, trong số các sản phẩm thịt chế biến từ hệ nhũ tương, chả lụa (hình
2.1) là sản phẩm lâu đời và phổ biến rộng rãi. Chả lụa được sử dụng không những
vào những dịp lễ, tết quan trọng mà còn trong đời sống hàng ngày, được sử dụng để
ăn trực tiếp hay ăn kèm với các món khác như bánh mì, xôi, bánh ướt, hủ tíu, bún, …
Chả lụa được sản xuất ở nhiều địa phương trên cả nước và ở nhiều qui mô: nhỏ (hộ
gia đình), vừa và công nghiệp.
Hình 2.1 Sản phẩm chả lụa
3
2.1.2. Thành phần nguyên liệu để sản xuất chả lụa
Thịt nạc heo là thành phần quan trọng trong sản xuất chả lụa, chất lượng thịt
có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng thành phẩm. Về mặt dinh dưỡng, thịt cung
cấp protein, một số khoáng chất và vitamin. Về mặt cấu trúc, thịt là chất tạo hình, tạo
ra bộ khung cố định hình dạng, đồng thời tạo ra độ đặc, độ đàn hồi cho thành phẩm.
Quá trình xay trộn thịt, mỡ và các thành phần nguyên liệu khác tạo hệ nhũ tương cố
định các chất màu, mùi và hương, giúp tạo ra màu sắc và mùi vị đặc trưng cho sản
phẩm chả lụa. Mỡ heo thường có màu trắng, dạng khối đặc, có tác dụng làm tăng độ
béo, độ bóng cho sản phẩm và tạo hệ nhũ tương cùng với thịt trong quá trình xay trộn.
Về mặt kinh tế, mỡ là chất độn để thay thế một phần thịt nhằm làm giảm giá thành.
Trong công nghiệp, ngoài thịt nạc và mỡ, tinh bột thường được sử dụng như
một thành phần nguyên liệu chính. Tinh bột là nguồn polysaccharide giúp tăng giá trị
dinh dưỡng cho sản phẩm. Ngoài ra, sự tương tác giữa tinh bột và protein (chủ yếu là
liên kết hydro) làm cho gel protein trong sản phẩm có được độ đàn hồi đặc trưng.
Tinh bột được sử dụng trong công nghệ sản xuất chả lụa thường là tinh bột bắp hoặc
tinh bột khoai mì.
Việc tạo thành hệ nhũ tương thịt đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành
cấu trúc đặc trưng cho chả lụa. Các đặc tính quan trọng của hệ nhũ tương thịt là khả
năng tạo gel, sự liên kết và khả năng giữ nước của sản phẩm. Hệ gel protein là kết
quả của quá trình tương tác giữa protein với các thành phần khác (như nước, mỡ, tinh
bột, các chất phụ gia cấu trúc, ..). Quá trình tạo gel của khối nhũ tương từ protein thịt
chịu sự chi phối bởi rất nhiều yếu tố: đặc tính nguyên liệu, nhiệt độ và thời gian của
quá trình xay nghiền, phương pháp chế biến, ... Về bản chất, quy trình chế biến các
sản phẩm dạng nhũ tương bao gồm hai quá trình chính là phá vỡ cấu trúc nguyên liệu
ban đầu và thiết lập cấu trúc mới cho hệ nhũ tương. Việc phá vỡ cấu trúc được thực
hiện bằng quá trình xay nghiền và ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tạo cấu trúc sau
này của sản phẩm.
4
Để hệ nhũ tương thịt được hình thành, tác nhân hoạt động bề mặt là protein sẽ
hòa tan trong pha phân tán (nước). Có 2 dạng protein chính ảnh hưởng đến tiến trình
tạo thành nhũ tương là protein tương cơ và tơ cơ. Sự hình thành hệ nhũ tương chủ
yếu nhờ vào nhóm chức năng hoạt động bề mặt của phân tử protein. Bề mặt phân tử
protein có các nhóm chức phân cực, khi hòa tan vào nước, các nhóm này sẽ hấp phụ
phân tử nước tạo lớp vỏ hydrate bao quanh protein, từ đó hệ nhũ tương thịt được hình
thành. Các tính chất lý hóa, tính chất lưu biến và cả tính chất cảm quan của sản phẩm
sẽ phụ thuộc vào khả năng hydrate hóa của protein. Bên cạnh khả năng hydrate hóa
tạo nhũ tương thịt, khả năng tạo gel của protein cũng là một tính chất quan trọng,
đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo cấu trúc cho sản phẩm. Khi protein bị biến tính
do tác động nhiệt, hóa hay cơ học, cấu trúc protein bậc cao bị phá hủy, liên kết giữa
các phần tử protein bị đứt, mạch peptide duỗi ra sẽ làm lộ ra các nhóm chức, đặc biệt
là các nhóm kỵ nước của protein. Các mạch polypeptide bị duỗi ra trong các điều kiện
nhất định, tiếp xúc và liên kết với nhau, với mỗi vị trí tiếp xúc là một nút, phần còn
lại hình thành mạng lưới không gian ba chiều vô định hình, trong đó chứa pha phân
tán (nước).
Ngoài các nguyên liệu chính, các phụ liệu được sử dụng trong sản xuất chả lụa
với lượng ít, dùng để làm tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm chả lụa, nhất là về
hương vị. Các gia vị thường được sử dụng trong sản xuất chả lụa là tiêu, tỏi, muối,
đường, nước mắm, bột ngọt, … Các loại gia vị này có vai trò tạo ra các hương vị đặc
trưng riêng cho mỗi sản phẩm chả lụa, do đó liều lượng và thành phần sẽ thay đổi
giữa các sản phẩm chả lụa, nhằm tăng tính cạnh tranh và nâng cao sự đa dạng cho sản
phẩm. Ngoài ra, một số gia vị còn có chức năng bảo quản như muối, tiêu, tỏi,..
Ngoài gia vị, việc sản xuất chả lụa còn sử dụng một số phụ gia nhằm mục đích
ổn định cấu trúc sản phẩm, tăng thời gian bảo quản hay tăng cường các đặc tính cảm
quan (cấu trúc, màu, mùi, vị). Loại phụ gia thường dùng nhất cho sản phẩm chả lụa
là các muối polyphosphate. Polyphosphate có công dụng cải thiện khả năng giữ nước
và nhũ hóa của protein. Trong quá trình gia nhiệt, muối polyphosphate làm tăng
- Xem thêm -