Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai...

Tài liệu Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã hòa bình huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

.PDF
84
5
105

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ HỒNG NINH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HÒA BÌNH, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ HỒNG NINH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HÒA BÌNH, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG VĂN HÙNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Ninh Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Hoàng Văn Hùng là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, UBND xã Hòa Bình đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng chí, đồng nghiệp đang công tác tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên đã góp ý, giúp đỡ trong quá trình tôi thực hiện đề tài. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình, quý báu đó! Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Ninh Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3 1.1. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính ............................................................... 3 1.1.1. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với quản lý đất đai ........................... 3 1.1.2. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay .............. 6 1.1.3. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới ............................................... 12 1.1.4. Xu hướng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ địa chính ở Việt Nam ..................... 14 1.2. Giới thiệu chức năng một số của phần mềm phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............................................................................................................. 19 1.2.1. Bộ phần mềm Microstation ............................................................................. 19 1.2.2. Phần mềm Famis ............................................................................................. 19 1.2.3. Phần mềm Ms Excel........................................................................................ 20 1.2.4. Phần mềm VILIS 2.0....................................................................................... 20 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 23 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 23 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 23 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 23 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 23 2.2.1. Địa điểm .......................................................................................................... 23 2.2.2. Thời gian ......................................................................................................... 23 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 23 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội. ................................. 23 2.3.2. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa bàn xã Hòa Bình ....... 23 2.3.3. Đánh giá thực trạng về hệ thống hồ sơ địa chính xã Hòa Bình ...................... 23 2.3.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số ............................................................... 23 2.3.5. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ quản lý đất đai ......................... 24 2.3.6. Giải pháp hoàn thiện cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai ........................................................................................................... 24 2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 24 2.4.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan .................................................... 24 2.4.2. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu .............................................. 24 2.4.3. Phương pháp thành lập bản đồ kết hợp với phương pháp mô hình hóa dữ liệu. Ứng dụng phần mềm Vilis khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai ............................................................................................... 25 2.4.4. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ................................................................. 25 2.4.5. Phương pháp chuyên gia ................................................................................. 25 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 26 3.1. Khái quát các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................. 26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 26 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 28 3.2. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn xã Hòa Bình ........................................ 31 3.2.1. Ban hành và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai ............................................................................................ 32 3.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ............................................................................................... 33 3.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ......................................... 33 3.2.4. Công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .......................... 33 3.2.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất .................................................... 34 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.2.6. Thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính ........... 34 3.2.7. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và quản lý biến động đất đai. ........ 34 3.2.8. Việc quản lý giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ......... 38 3.2.9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật, xử lý vi phạm trong quản lý sử dụng đất đai..................................................... 38 3.2.10. Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai ............................................................................................................... 38 3.3. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính xã Hòa Bình ............................................ 38 3.3.1. Thực trạng công tác thành lập bản đồ địa chính ............................................. 38 3.3.2. Thực trạng dữ liệu hồ sơ địa chính xã Hòa Bình ............................................ 39 3.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số .................................................................. 41 Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện theo quy trình sau: ....... 43 3.4.1. Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính .................................................................... 44 3.4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa chính ................................................ 49 3.4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính .................................................................. 53 3.4.4. Kết nối cơ sở dữ liệu ....................................................................................... 56 3.4.5. Quản trị và phân quyền người sử dụng ........................................................... 57 3.5. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ quản lý đất đai ............................ 58 3.5.1. Phục vụ kê khai đăng ký và cấp giấy chứng nhận .......................................... 60 3.5.2. Phục vụ lập các loại sổ .................................................................................... 61 3.5.3. Phục vụ đăng ký biến động và quản lý biến động .......................................... 64 3.6. Nhận xét và đánh giá kết quả ............................................................................. 66 3.6.1. Nhận xét .......................................................................................................... 66 3.6.2. Những khó khăn, tồn tại .................................................................................. 66 3.6.3. Đề xuất quy trình và giải pháp thực hiện ........................................................ 67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 70 1. Kết luận ................................................................................................................. 70 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 72 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CSDL Cơ sở dữ liệu ESRI Environmental Systems Research Institute GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GIS Geographic Information System UBND Ủy ban nhân dân VILIS Viet Nam Land Information System Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Tình hình cấp GCNQSĐ lần đầu của tỉnh Thái Nguyên theo đơn vị hành chính đến hết năm 2014 ............................................................ 18 Bảng 1.2: Tình hình cấp GCNQSDĐ lần đầu trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tính đến 31/12/2014 ............................................................................... 18 Bảng 3.1: Diện tích và cơ cấu các loại đất chính của xã Hòa Bình năm 2014 ....... 35 Bảng 3.2: Biến động diện tích sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2014 ........................ 37 Bảng 3.3: Thực trạng hồ sơ địa chính xã Hòa Bình.................................................. 39 Bảng 3.4: Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ ..................... 45 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1: Biểu đồ so sánh tỷ lệ cấp GCNQSDĐ của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ........................................................................ 19 Hình 3.1: Bản đồ Hành chính xã Hòa Bình .......................................................... 26 Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu đất đai năm 2014 của xã Hòa Bình .............................. 36 Hình 3.3: Hình 3.4: Hình 3.5: Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ................................ 43 Mô hình thành phần của cơ sở dữ liệu địa chính số .............................. 43 Quy trình đo vẽ bản đồ địa chính .......................................................... 44 Hình 3.6: Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ bản đồ địa chính ....................................... 46 Hình 3.7: Hình 3.8: Bản đồ địa chính xã Hòa Bình .............................................................. 48 Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa chính ....................... 49 Hình 3.9: Bản đồ địa chính xã Hòa Bình được trải mầu theo mục đích sử dụng đất trong VILIS 2.0 ...................................................................... 52 Hình 3.10: Hình 3.11: Hình 3.12: Hình 3.13: Hình 3.14: Hình 3.15: Mối quan hệ giữa các thực thể trong cơ sở dữ liệu thuộc tính của VILIS ........... 54 Các bước cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu thuộc tính .................... 55 Công cụ nhập dữ liệu từ Excel của ViLIS ............................................ 57 Phân quyền người sử dụng ................................................................... 57 Sơ đồ chức năng của modul Kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính ............ 58 Sơ đồ chức năng của Modul Đăng ký biến động và quản lý biến động ............................................................................................... 59 Hình 3.16: Quy trình kê khai đăng ký và cấp giấy chứng nhận .............................. 60 Hình 3.17: Hình 3.18: Hình 3.19: Hình 3.20: Hình 3.21: Hình 3.22: Hình 3.23: Hình 3.24: Nhập thông tin chủ sử dụng .................................................................. 60 Cấp giấy chứng nhận ............................................................................. 61 Quản lý và lập các loại sổ ..................................................................... 62 Lập sổ địa chính .................................................................................... 62 Lập sổ mục kê đất đai ........................................................................... 63 Lập sổ theo dõi biến động ..................................................................... 63 Lập sổ cấp giấy ..................................................................................... 64 Sơ đồ quy trình thực hiện biến động tách thửa ..................................... 64 Hình 3.25: Công cụ tra cứu thửa trên bản đồ của Vilis 2.0..................................... 65 Hình 3.26: Thực hiện chia tách thửa biến động ...................................................... 65 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là một loại tài nguyên thiên nhiên đặc biệt có mối quan hệ chặt chẽ với hầu hết các yếu tố kinh tế, chính trị, có ý nghĩa thiết thực và quan trọng đối với các hoạt động sản xuất - kinh doanh, sinh hoạt và phát triển không chỉ giới hạn một cá nhân, một đơn vị hành chính mà còn là của cả một nền kinh tế, của tất cả các quốc gia (Đặng Hùng Võ, 2008)[22]. Mối quan hệ của đất đai được thể hiện ở các mặt: Công cụ và tư liệu sản xuất của các ngành kinh tế quốc dân, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất luôn gắn liền với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội, có tính chất chỉ tiêu pháp lệnh trong việc thực hiện công tác quản lý; nguồn thu từ đất đai là nguồn thu chiếm tỷ trọng vô cùng quan trọng trong tổng thể nền kinh tế (Trịnh Hữu Liên và cs, 2013)[5]. Giải quyết tốt các nhiệm vụ trong công tác quản lý đất đai sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, ổn định chính trị. Công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai là một trong những nhiệm vụ chính trong công tác quản lý đất đai của các cấp đơn vị hành chính đã được quy định trong Luật Đất đai. Do đó, để công tác quản lý đất đai hiện nay được chặt chẽ, khoa học thì việc nâng cao năng lực công nghệ thông tin là vô cùng cấp thiết (Đào Văn Bái, 2005; Tạ Ngọc Long và cs, 2013 )[2,6].. Đồng Hỷ là huyện miền núi, nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 2,5 km theo đường quốc lộ 1B. Huyện Đồng Hỷ được chia thành 18 đơn vị hành chính gồm 15 xã và 3 thị trấn, với tổng diện tích tự nhiên là 45439,65 ha. Tại huyện Đồng Hỷ, hệ thống hồ sơ địa chính không đầy đủ, không có tính cập nhật nên công tác quản lý đất đai đã và đang gặp rất nhiều khó khăn và bất cập cần giải quyết. Những khó khăn bất cập này nếu không được giải quyết triệt để thì hệ thống quản lý đất đai của nước ta sẽ gặp nhiều khó khăn trong những năm tới khi tốc độ đô thị hóa, biến động đất đai ngày một đẩy nhanh. Do đó, cần nhanh chóng tổ chức, triển khai xây dựng, quản lý và đưa vào khai thác một hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý đất đai. Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Đồng Hỷ có ý nghĩa quan trọng cho việc nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về đất đai và từng bước hiện đại hoá hệ thống quản lý đất đai. 2 Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề nêu trên, học viên đã đi đến quyết định lựa chọn đề tài “Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính số nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về đất đai và góp phần hiện đại hoá hệ thống quản lý đất đai tại xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ và các địa phương khác của tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: + Đánh giá thực trạng công tác xây dựng hồ sơ địa chính tại xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. + Xây dựng bản đồ địa chính, đăng ký kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. + Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số phục vụ công tác quản lý đất đai. + Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm phục vụ có hiệu quả công tác quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý đất đai tại địa bàn nghiên cứu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Xây dựng được cơ sở dữ liệu địa chính số là cơ sở để thực hiện việc quản lý nhà nước về đất đai như: đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết,... - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính số đồng bộ dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin, chỉnh lý cập nhật biến động thường xuyên bằng phần mềm ViLIS. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính số là một công cụ quan trọng, trợ giúp quản lý Nhà nước về đất đai và các ngành có liên quan tới đất đai. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính 1.1.1. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với quản lý đất đai 1.1.1.1. Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan (Bộ TNMT/Thông tư 24, 2014)[17]. Hệ thống tài liệu này được thiết lập trong quá trình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính được chia thành 2 loại: + Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết. + Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. 1.1.1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai điều này được thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ chức thi hành các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng ký biến động đất đai nhà quản lý sẽ nắm được tình hình biến động đất đai và xu hướng biến động đất đai từ cấp vi mô cho đến cấp vĩ mô. Trên cơ sở thống kê và phân tích xu hướng biến động đất đai kết hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của từng cấp nhà quản lý sẽ hoạch định và đưa ra được các chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại từng cấp. 4 Ví dụ thông qua thống kê, phân tích tình hình biến động sử dụng đất của xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ trong giai đoạn 5 năm từ năm 2010 đến năm 2014 nhà quản lý nhận thấy xu hướng biến động chủ yếu ở huyện là từ đất chưa sử dụng sang đất phục vụ cho nông nghiệp. Dựa trên kết quả của quá trình phân tích xu hướng biến động kết hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện giai đoạn 10 năm từ 2010 đến 2020 là tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông nghiệp. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nếu như bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên thì nhà quản lý chỉ cần khái quát hóa là thu được nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ tin cậy rất cao. Bên cạnh đó, với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công việc này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất ở cả cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên vấn đề quy hoạch không khả thi hiện nay đang là vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này thì có nhiều nhưng một trong số những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính không cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch. Trong những năm gần đây do các quan hệ về đất đai ngày càng trở nên phức tạp bởi vậy yêu cầu quản lý các nội dung như: đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng ngày càng trở nên khó khăn. Đặc biệt là vấn đề thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng để phục vụ cho các dự án liên quan đến đất đai. Nguyên nhân chính của vấn đề này là do giá đất bồi thường không sát với giá thị trường. Để giải quyết vấn đề này thì hồ sơ địa chính cần hướng tới quản lý cả vấn đề giá đất. Một vấn đề khác cũng đang rất nan giải ở các khu vực ven đô, nơi mà tốc độ đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ đó là tình trạng chuyển mục đích sử dụng đất trái với quy hoạch: người dân tự ý chuyển đất nông nghiệp, ao hồ thành đất thổ cư, nhiều trường hợp khi phát hiện thì đã là “chuyện đã rồi”. Dẫn đến tình trạng này là do cơ quan quản lý đất đai địa phương không có được hệ thống hồ sơ địa chính phản ánh đúng thực trạng để kịp thời quản lý. 5 Các cơ quan quản lý đất đai không chỉ có các công tác quản lý Nhà nước về đất đai mang tính chất định kì như: quy hoạch sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai, mà còn có những công việc mang tính thường xuyên như: giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai. Thực tế có nhiều trường hợp tranh chấp đất đai giữa các hộ gia đình cá nhân dẫn đến tình trạng kiện tụng kéo dài và kiếu kiện vượt cấp do phương án giải quyết của chính quyền không có căn cứ pháp lý rõ ràng và thống nhất. Đây là nguyên nhân làm cho người tham gia tranh tụng không đồng ý với phương án giải quyết. Để giải quyết dứt điểm tranh chấp liên quan đến đất đai ở cấp cơ sở thì hệ thống hồ sơ địa chính phải được hoàn thiện đầy đủ và là cơ sở pháp lý vững chắc cho những quyết định giải quyết tranh chấp. Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa Nhà nước và nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt động quản lý đất đai của cơ quan Nhà nước và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng đất: Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của người quản lý và của người sử dụng. Ví dụ nhờ có thông tin địa chính về quy hoạch sử dụng đất người dân sẽ phát hiện được các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trái với quy hoạch của một số cá nhân, kịp thời báo với cơ quan nhà nước để có biện pháp xử lý tránh tình trạng “sự đã rồi”. * Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính: 1. Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai. 2. Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý như nhau. 3. Trường hợp có sự không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký để xác định thông tin có giá trị pháp lý làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính. 4. Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để đăng ký trước đây thì xác định giá trị pháp lý của thông tin như sau: 6 - Trường hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định giá trị pháp lý thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận; - Trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định như sau: + Các thông tin về người sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện thông tin thì xác định theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; + Các thông tin về đường ranh giới (hình thể, kích thước cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin pháp lý về đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp (Bộ TNMT/Thông tư 24, 2014)[17]. 1.1.2. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay 1.1.2.1. Thành phần hồ sơ địa chính a) Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây (Bộ TNMT/Thông tư 24, 2014)[17]: - Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính; - Bản lưu Giấy chứng nhận. b) Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có (Bộ TNMT/Thông tư 24, 2014)[17]: - Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai (nếu có); - Sổ địa chính; - Bản lưu Giấy chứng nhận (nếu có); - Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy. 7 1.1.2.2. Hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay - Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết định chất lượng hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Nó bao gồm các loại tài liệu sau: + Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính bao gồm: toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo thiết kế kĩ thuật - dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. + Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm: Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký như: đơn kê khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất (Quyết định giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp ở những giai đoạn trước, giấy tờ chuyển nhượng đất đai v.v...) các giấy tờ có liên quan đến nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước mà người sử dụng đất đã thực hiện v.v... + Hồ sơ tài liệu được hình thành trong quá trình thẩm tra xét duyệt đơn kê khai đăng ký của cấp xã, cấp huyện. + Các văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền trong thực hiện đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như quyết định thành lập Hội đồng đăng ký đất đai, biên bản xét duyệt của hội đồng, quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định xử lý các vi phạm pháp luật đất đai v.v... + Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm đăng ký đất đai, xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lưu trữ và tra cứu khi cần thiết còn có hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý gồm các loại tài liệu như sau: 8 * Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai: 1. Bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính; thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích các thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; được lập để đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các nội dung khác của quản lý nhà nước về đất đai. Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành (Bộ TNMT/Thông tư 25, 2014)[18]. 2. Sổ mục kê đất đai là sản phẩm của việc điều tra, đo đạc địa chính, để tổng hợp các thông tin thuộc tính của thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất gồm: Số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, diện tích, loại đất, tên người sử dụng đất và người được giao quản lý đất để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai. 3. Bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu địa chính để sử dụng cho quản lý đất đai ở các cấp; được in ra giấy để sử dụng ở những nơi chưa hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chưa có điều kiện để khai thác sử dụng bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai dạng số. 4. Việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5. Trường hợp chưa đo đạc lập bản đồ địa chính thì được sử dụng các loại tài liệu đo đạc khác để thực hiện đăng ký đất đai theo quy định như sau: - Nơi có bản đồ giải thửa thì phải kiểm tra, đo đạc chỉnh lý biến động ranh giới thửa đất, loại đất cho phù hợp hiện trạng sử dụng và quy định về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo Thông tư này để sử dụng; - Nơi có bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn thì phải kiểm tra, chỉnh lý cho phù hợp hiện trạng sử dụng đất và biên tập lại nội dung theo quy định về bản đồ địa chính để sử dụng; - Trường hợp không có bản đồ giải thửa hoặc bản đồ quy hoạch xây dựng chi tiết thì thực hiện trích đo địa chính để sử dụng theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 9 * Sổ địa chính: 1. Sổ địa chính được lập để ghi nhận kết quả đăng ký, làm cơ sở để xác định tình trạng pháp lý và giám sát, bảo hộ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai. 2. Nội dung sổ địa chính bao gồm các dữ liệu sau: a) Dữ liệu về số hiệu, địa chỉ, diện tích của thửa đất hoặc đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; b) Dữ liệu về người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất; c) Dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất; d) Dữ liệu về tài sản gắn liền với đất (gồm cả dữ liệu về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất); đ) Dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền quản lý đất; e) Dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất (Bộ TNMT/Thông tư 24, 2014)[17]. 3. Sổ địa chính được lập ở dạng số, được Thủ trưởng cơ quan đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ ký điện tử theo quy định và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu địa chính theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/TT-BTNMT. 4. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và chưa có điều kiện lập sổ địa chính dạng số theo quy định tại Thông tư 24/TT-BTNMT thì tiếp tục cập nhật vào sổ địa chính dạng giấy đang sử dụng theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; nội dung thông tin ghi vào sổ theo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. * Bản lưu Giấy chứng nhận: 1. Bản lưu Giấy chứng nhận dạng số được quét từ bản gốc Giấy chứng nhận trước khi trao cho người sử dụng đất để lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính. 10 2. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì lập hệ thống bản lưu Giấy chứng nhận ở dạng giấy, bao gồm: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản màu trắng) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 và Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (bản màu xanh) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị; c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sao để lưu theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT và Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do người sử dụng đất nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động được sao theo hình thức sao y bản chính, đóng dấu của cơ quan đăng ký đất đai tại trang 1 của bản sao Giấy chứng nhận để lưu (Bộ TNMT/Thông tư 24, 2014)[17]. 3. Khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mà chưa quét bản gốc Giấy chứng nhận thì quét bản lưu Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 2 Điều này; khi thực hiện đăng ký biến động thì quét bản gốc Giấy chứng nhận để thay thế. * Sổ theo dõi biến động đất đai + Sổ theo dõi biến động đất đai được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn, sổ được lập để theo dõi các trường hợp có thay đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi kích thước và hình dạng thửa đất, người sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan