Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu xây dựng cimei...

Tài liệu Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu xây dựng cimeico9 giai đoạn 2012 2020

.PDF
116
1
75

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây Hà nội, ngày 10, tháng 08, năm 2013 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hà Quang Phú LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Thủy lợi, các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn Cô giáo hướng dẫn – PGS.TS. Ngô Thị Thanh Vân đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Ban giám đốc và các Phòng ban của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9, đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên chia sẻ khó khăn và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có thể hoàn thành luận văn này. Hà nội, ngày 10, tháng 08, năm 2013 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hà Quang Phú . DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Khung phân tích hình thành chiến lược được thể hiện.............................17 Bảng 1.2: Ma trận EFE..............................................................................................18 Bảng 1.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh. ...................................................................19 Bảng 1. 4: Ma trận IFE - Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp (2006) .............................20 Bảng 1. 5: Sơ đồ ma trận SWOT ..............................................................................20 Bảng 1. 6: Ma trận QSPM .........................................................................................21 Bảng 2. 2: Tổng hợp một số công trình năm 2012 -2013 .........................................29 Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2008 - 2012 .............30 Bảng 2.4: Tình hình cơ cấu lao động của Công ty ....................................................44 Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty ...........................................................48 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ...................................................................49 Bảng 2.8: Cơ cấu máy móc thiết bị Công ty CP XNK Xây Dựng Cimeico9 ...........53 Bảng 2.9: Tổng hợp những điểm mạnh và điểm yếu của Cty CP XNK XD Cimeico9 ...................................................................................................................................59 Bảng 2.10: Tỷ lệ tăng trưởng thị trường và thị phần tương đối mặt hàng kinh doanh của Công ty CP XNK Xây Dựng Cimeico9..............................................................60 Bảng 2.12: Sức mạnh kinh doanh của Công ty XNK Xây dựng Ciemico9..............64 Bảng 2.13: Sức hấp dẫn của ngành ...........................................................................64 Bảng 3.1:Tiêu chuẩn cán bộ cao cấp và quản lý của Công ty đến năm 2020 ...........72 Bảng 3. 2: Mục tiêu cơ cấu chất lượng lao động của Công ty đến năm 2020 ..........74 Bảng 3.3: Dự tính mở thêm đại lý kinh doanh vật tư ở một số vùng........................83 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô phỏng môi trường kinh doanh của doanh nghiệp................................5 Sơ đồ 1.2: Mô hình 5 lực lượng của M.PORTER .......................................................8 Sơ đồ 1.3: Ma trận cơ hội ..........................................................................................15 Sơ đồ 1.4: Ma trận nguy cơ .......................................................................................16 Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức Công ty CP xuất nhập khẩu xây dựng Cimeico9 ..........27 Sơ đồ 2.7: Tổ chức sản xuất của Công ty CP XNK XD Cimeico9 ..........................51 Sơ đồ 2.11: Ma trận thị phần tăng trưởng BCG áp dụng cho công ty ......................61 Sơ đồ 2.14: Ma trận MC Kinsey áp dụng cho công ty.............................................65 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Các chữ viết tắt: SXKD : Sản xuất kinh doanh XNK : Xuất nhập khẩu HĐQT : Hội đồng quản trị ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông CNXH : Chủ nghĩa xã hội BIDV : Ngân hàng phát triển Việt Nam CNV : Công nhân viên MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ................................................................................................................1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ..........................................1 1.1. KHÁI NIỆM, VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH .....................................................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh ................................................................1 1.1.2. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh ...............................................................2 1.1.3. Tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh ......................................................3 1.2. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................4 1.2.1. Môi trường vĩ mô ..............................................................................................5 1.2.2. Môi trường ngành (môi trường tác nghiệp) ......................................................8 1.2.3. Môi trường nội bộ doanh nghiệp.....................................................................12 1.2.4. Môi trường quốc tế của doanh nghiệp ............................................................14 1.2.5. Ma trận cơ hội và nguy cơ...............................................................................15 1. 3. QUI TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ............................16 1.3.1. Giai đoạn nhập vào ..........................................................................................17 1.3.2. Giai đoạn kết hợp ...........................................................................................20 1.3.3. Giai đoạn quyết định........................................................................................21 1.4. ĐIỂM HẠN CHẾ CỦA QUI TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ....................................................................................................................22 1.5. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ĐIỂM HẠN CHẾ QUY TRĨNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ................................................................................23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................24 CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................25 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA ..............................................25 CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG CIMEICO9................25 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG CIMEICO9 ................................................................................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty......................................................25 2.1.2. Nghành nghề kinh doanh, mục tiêu và phạm vi hoạt động .............................25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................................27 2.1.4. Các loại sản phẩm Công ty đang sản xuất và kinh doanh ...............................27 2.1. 5. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .......................28 2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG CIMEICO9 .....................................................31 2. 2.1. Môi trường vĩ mô ...........................................................................................31 2.2.2. Môi trường tác nghiệp .....................................................................................39 2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG CIMEICO9 .................................................................44 2.3.1. Vấn đề về tổ chức và nhân sự .........................................................................44 2.3.2. Yếu tố nghiên cứu và phát triển ......................................................................47 2.3.3. Yếu tố Tài chính - Kế toán: .............................................................................48 2.3.4. Yếu tố kỹ thuật công nghệ ..............................................................................50 2.3.5. Vấn đề về marketing, nghiên cứu thị trường ..................................................55 2.3.6. Những điểm mạnh cơ bản của công ty............................................................57 2.4. TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CIMEICO9 ......................................58 2.4.1. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường và hình thành ma trận .....................60 2.4.2. Ma trận thị phần tăng trưởng BCG .................................................................60 2.4.3. Ma trận MC Kinsey - General Electric (Lưới chiến lược KD) .......................64 2.5. NHỮNG ĐÁNH GIÁ CHUNG .........................................................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................66 CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................67 CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG CIEMICO9 .........................................................................................67 3.1. SỨ MẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG CIEMICO9 ĐẾN NĂM 2020 ..................................................................................67 3.2. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ................................................................67 3.2.1. Mục tiêu dài hạn của công ty ..........................................................................68 3.2.2. MỤC TIÊU TRƯỚC MẮT CỦA CÔNG TY .................................................69 3.3. CÁC CHIẾN LƯỢC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG ...............................................70 3.3.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................................................70 3.3.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing......................................................................78 3.3. 3. Tăng cường công tác nghiên cứu phát triển ...................................................83 3.3.5. Nâng cao khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh ...........................85 3. 3. 6. Nâng cao hiệu quả hệ thống thông tin quản lý ..............................................86 3.4. CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TỔNG QUÁT .......................................86 3.4.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung ....................................................................86 3.4.2. Chiến lược xây dựng sản phẩm chất lượng cao ..............................................90 3.4.3. Giải pháp chiến lược cho các nhóm sản phẩm ................................................91 3.5. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU XÂY DỰNG CIMEICO9.............................94 3.5.1. Nhóm các giải pháp phát triển nguồn nhân lực, kỹ năng quản trị ..................94 3.5.2. Nhóm giải pháp thực hiện chiến lược nâng cao năng lực nghiên cứu phát triển để tạo ra các sản phẩm mới, vật liệu mới, phương pháp sản xuất mới, cải thiện và nâng cao năng suất lao động: ...............................................................................95 3.5. 3. Nhóm giải pháp thực hiện chiến lược tài chính ...........................................96 3.5.4. Nhóm giải pháp thực hiện Chiến lược Marketing và phát triển thương hiệu 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................98 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường là đạt được hiệu quả cao nhất có thể một cách lâu bền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp với các phần nguồn lực huy động, sử dụng (chi phí) cho các lợi ích đó. Đối với doanh nghiệp, xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, việc định hướng chiến lược và điều chỉnh chỉnh chiến lược kịp thời, có cơ sở thường đem lại những lợi ích to lớn. Trong khung cảnh toàn cầu hoá thị trường, công nghệ luôn luôn biến đổi, cạnh tranh ngày càng ác liệt, hơn bao giờ hết chiến lược ngày càng trở thành một nhân tố cực kỳ quan trọng. Cùng với sự khan hiếm các nguồn lực ngày càng gia tăng, nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng của xã hội luôn biến đổi làm cho môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chiến lược. Việc hoạch định chiến lược kinh doanh phải tính đến nhiều yếu tố khách quan bên ngoài và chủ quan bên trong doanh nghiệp, phân tích có hệ thống thông tin để làm căn cứ hoạch định hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn và ngắn hạn, tập trung nỗ lực và các nguồn lực vào các mục tiêu chính sao cho có hiệu quả nhất, ứng phó với những tình huống bất định, thích nghi với sự thay đổi. Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9 là một trong những đơn vị trong ngành xây dựng trong việc tìm kiếm con đường đi thích ứng với nền kinh tế thị trường. Những năm đầu của nền kinh tế thị trường, Công ty đã trải qua nhiều cuộc thử nghiệm, có cả những thành công và cả những thăng trầm để có được kết quả như ngày hôm nay, đây cũng là một minh chứng cho vai trò của chiến lược kinh doanh. Thực tế đã chứng minh, nếu không xác định được một chiến lược phát triển đúng, doanh nghiệp rất có thể tự mình lao vào những cạm bẫy không thể rút ra được, dẫn đến tình trạng kinh doanh sa sút và thậm chí phá sản. Vì vậy để tiếp tục đứng vững trên thị trường và thích ứng được với những biến đổi không ngừng đang diễn ra trong môi trường kinh doanh đòi hỏi công ty phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp. Đó cũng chính là lý do học viên đã lựa chọn đề tài luận văn “Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng CIMEICO9 giai đoạn 2012-2020”. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luân cơ bản về doanh nghiệp, về hoạt động kinh doanh, đồng thời đưa ra giải pháp khoa học và có chiến lược phát triển kinh doanh. Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu của đề tài sẽ ứng dụng nghiên cứu hoàn thiện về chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9 trong thời điểm hiện tại. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Vận dụng những lý luận và phương pháp luận về chiến lược của doanh nghiệp, bài luận văn đã đưa ra các luận cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9. - Đối tượng nghiên cứu : Đề tài đi sâu phân tích, đánh giá và đưa ra định hướng xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9. - Phạm vi nghiên cứu: Dựa vào những số liệu cụ thể về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp ứng dụng lý thuyết hệ thống, dự báo, phân tích tổng hợp. - Phương pháp thống kê và thu thập thông tin. - Phương pháp xin ý kiến chuyên gia. - Đề tài sử dụng các phương pháp như: thống kê, phân tích, mô hình hóa, dự báo để phân tích đánh giá và đưa ra các chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chính của luận văn gồm 3 chương sau: Chương I: Lý luận chung về chiến lược kinh doanh Chương II: Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9. Chương III: Chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9. 6. Những kết quả dự kiến đạt được - Nghiên cứu một cách hệ thống cơ sở lý luận về chiến lược sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, trong đó quan tâm đến loại hình doanh nghiệp quản lý công trình xây dựng. - Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Xây dựng CIMEICO9. - Xây dựng và đề xuất một số chiến lược nhằm thúc đẩy công ty ngày một phát triển trong giai đoạn 2012 đến 2020. 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1. KHÁI NIỆM, VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh được nhiều nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu và đã đưa ra nhiều định nghĩa khác về thuật ngữ “chiến lược kinh doanh” như: - Là những quyết định, những hành động hoặc những kế họach liên kết với nhau được thiết kế để đề ra và thực hiện những mục tiêu của tổ chức. - Là kết quả của quá trình xây dựng chiến lược. - Là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh. - Là xác định mục tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đó. - Là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp được thực hiện. - Là tập hợp những quyết định và hành động hướng tới mục tiêu để các năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những cơ hội và thách thức từ bên ngoài. Ngoài ra chiến lược kinh doanh hay chiến lược cạnh tranh còn được định nghĩa theo 6 yếu tố dưới đây: - Thị trường sản phẩm: Cơ hội của doanh nghiệp tùy thuộc vào sản phẩm của nó, thị trường mà nó phục vụ, các nhà cạnh tranh mà nó có thể đương đầu hay né tránh và mức độ hội nhập của nó. - Mức độ đầu tư: Nên chọn lựa những khả năng sau: hoặc đầu tư mở rộng hoặc đầu tư thâm nhập thị trường sản phẩm, hoặc đầu tư để duy trì vị thế hiện tại, hoặc giảm thiểu đầu tư để rút lui, hoặc thanh lý để giải thể doanh nghiệp. - Chiến lược chức năng: Cách thức cạnh tranh có thể dồn vào một hay nhiều chức năng sau đây: Chiến lược sản phẩm, chiến lược vị thế, Chiến lược giá cả, 2 chiến lược phân phối, chiến lược sản xuất, chiến lược công nghệ thông tin, chiến lược phân khúc, chiến lược toàn cầu. - Tài sản chiến lược và năng lực chiến lược: Năng lực chiến lược là những khía cạnh vượt trội của doanh nghiệp. Tài sản chiến lược là sức mạnh tài nguyên của doanh nghiệp so với các đối thủ khác. Khi ra chiến lược cần chú ý đến phí tổn cũng như sự có thể tạo lập duy trì tài sản và năng lực làm cơ sở cho lợi thế cạnh tranh lâu dài của doanh nghiệp. - Sự phân bổ tài nguyên: Tài nguyên tài chính và các tài nguyên phi tài chính như nhà xưởng, thiết bị, con người tất cả đều phải được phân bổ. Quyết định phân bổ là yếu tố then chốt đối với chiến lược. - Tác dụng hiệp đồng giữa các doanh nghiệp: chỉ những doanh nghiệp đạt được tác dụng hiệp đồng mới có lợi thế vượt trội so với những doanh nghiệp bỏ qua hoặc không khai thác được tác dụng hiệp đồng này. Nhìn chung, chiến lược là tập hợp các hành động, quyết định có liên quan chặt chẽ với nhau nhằm giúp cho tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề ra, và nó cần xây dựng sao cho tận dụng được những điểm mạnh cơ bản bao gồm các nguồn lực và năng lực của tổ chức cũng như phải xét tới những cơ hội, thách thức của môi trường. Chiến lược kinh doanh được nhìn nhận như một nguyên tắc, một tôn chỉ trong kinh doanh. Chính vì vậy doanh nghiệp muốn thành công trong kinh doanh, điều kiện tiên quyết phải có chiến lược kinh doanh hay tổ chức thực hiện chiến lược tốt. 1.1.2. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh Tuy còn có nhiều quan niệm và cách tiếp cận khác nhau về phạm trù chiến lược song các đặc trưng cơ bản của chiến lược kinh doanh được quan niệm tương đối thống nhất. Các đặc trưng cơ bản đó là: + Chiến lược kinh doanh có tính định hướng trong một thời gian dài nó đưa ra mục tiêu, phương hướng kinh doanh cho từng ngành nghề sản phẩm cụ thể đồng 3 thời xác định rõ các nhiệm vụ cơ bản, những giải pháp và từng bước đạt được mục tiêu đề ra. + Chiến lược kinh doanh có tính linh hoạt, mềm dẻo . Vì chiến lược kinh doanh được xây dựng trên cơ sở dự báo thị trường tương lai mà thị trường thì luôn biến động. Để cho chiến lược phù hợp đúng đắn giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra thì chiến lược phải linh động, mềm dẻo trước sự biến động của thị trường. + Chiến lược kinh doanh được xây dựng theo thời gian dài (5 năm hoặc 10 năm) do vậy chiến lược kinh doanh mang tính lộ trình và khi có chiến lược dài hạn thì sẽ thường được cụ thể hoá bằng những chiến lược ngắn hạn hơn đó còn gọi là kế hoạch + Chiến lược kinh doanh là một quá trình liên tục từ khâu xây đựng đến khâu thực hiện, kiểm tra giám sát + Chiến lược kinh doanh luôn mang tư tưởng tiến công giành thắng lợi trong cạnh tranh. Chiến lược kinh doanh được hình thành và thực hiện trên cơ sở phát hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh, các lợi thế so sánh của doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao. + Mọi quyết định chiến lược quan trọng trong quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chiến lược đều được tập trung vào nhóm quản trị viên cấp cao để đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài hạn, sự bí mật thông tin trong cạnh tranh. Như vậy từ những khái niệm và đặc trưng trên chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản cụ thể là: “Chiến lược kinh doanh là một quá trình xác định các mục tiêu tổng thể phát triển doanh nghiệp và sử dụng tổng hợp các yếu tố kĩ thuật, tổ chức kinh tế và kinh doanh để chiến thắng trong cạnh tranh và đạt được mục tiêu đề ra” 1.1.3. Tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh Kinh tế thị trường luôn biến động, muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải thích ứng với sự biến động đó. Quản trị kinh doanh hiện đại cho rằng không thể chống đỡ được với những thay đổi thị trường nếu doanh nghiệp không có một chiến lược kinh doanh và phát triển thể hiện tính chất động và tấn công. Chỉ có 4 trên cơ sở đó, doanh nghiệp mới phát hiện được những thời cơ cần tận dụng hoặc những đe dọa có thể xảy ra để có đối sách thích hợp. Thiếu một chiến lược kinh doanh đúng đắn thể hiện tính chủ động và tấn công, thiếu sự chăm lo xây dựng và phát triển chiến lược doanh nghiệp không thể hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế được và thậm chí trong nhiều trường hợp còn dẫn đến sự phá sản. Chiến lược kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp định hướng được hướng đi vươn tới tương lai bằng sự nỗ lực của chính mình; giúp doanh nghiệp xác định rõ những mục tiêu cơ bản cần phải đạt được trong từng thời kỳ và cần phải quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt động trong doanh nghiệp hoặc cơ quan, nhằm khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực, phát huy những lợi thế và nắm bắt những cơ hội để giành ưu thế trong cạnh tranh. Bên cạnh đó, quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở theo dõi một cách liên tục những sự kiện xảy ra cả bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp, nắm được xu hướng biến đổi của thị trường; cùng với việc triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp thích ứng với thị trường, và thậm chí còn làm thay đổi cả môi trường hoạt động để chiếm lĩnh vị trí cạnh tranh, đạt được lợi nhuận cao, tăng năng suất lao động, cải thiện môi trường, cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường. 1.2. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Mục đích của việc phân tích môi trường kinh doanh là để xác định các cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp, bao gồm môi trường vĩ mô và vi mô. Ðó là quá trình xem xét các nhân tố môi trường khác nhau và xác định mức độ ảnh hưởng của cơ hội hoặc nguy cơ đối với doanh nghiệp. Phán đoán môi trường dựa trên cơ sở những phân tích, nhận định về môi trường để từ đó tận dụng cơ hội hoặc làm chủ được những nguy cơ ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Việc phân tích môi trường bao gồm: phân tích môi trường vĩ mô và phân tích môi trường vi mô (hay còn gọi là môi trường ngành). 5 Môi trường vĩ mô: 1. Các yếu tố kinh tế 2. Các yếu tố chính trị, pháp luật. 3. Các yếu tố xã hội 4. Các yếu tố tự nhiên 5. Các yếu tố công nghệ - Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến doanh nghiệp. - Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp, định hướng sự cạnh tranh trong ngành đó. - Môi trường nội bộ bao gồm các nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp Môi trường tác nghiệp (ngành) 1. Các đối thủ cạnh tranh 2. Khách hàng 3. Người cung cấp 4. Các đối thủ tiềm ẩn 5. Hàng hóa thay thế Môi trường nội bộ doanh nghiệp 1. Nguồn nhân lực 2. Nghiên cứu và phát triển 3. Sản xuất 4. Tài chính , kế toán 5. Marketing 6. Lề thói tổ chức Sơ đồ 1.1: Mô phỏng môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Môi trường vĩ mô 1.2.1.1. Môi trường kinh tế Thực trạng nền kinh tế và xu hướng tương lai là ảnh hưởng đến thành công và chiến lược của doanh nghiệp, các nhân tố chủ yếu là: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá hối đoái. Các biến động của những yếu tố này đều ảnh hưởng đến doanh nghiệp. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Kinh tế phát triển với tốc độ cao phản ánh tốc độ phát triển của thị trường do đó sẽ góp phần làm giảm áp lực cạnh tranh. Sức mua của tổng thể thị trường cao tạo điều kiện cho phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. - Lãi suất: lãi suất là một trong những yếu tố thuộc chính sách tiền tệ. Lãi suất cao hay thấp đều ảnh hưởng trực tiếp tới kinh doanh và nhu cầu thị trường. Lãi suất tiền gửi cao sẽ khuyến khích dân cư và doanh nghiệp gửi tiền dẫn tới khả năng thanh toán của thị trường bị co lại sức mua giảm sút là nguy cơ đối với doanh nghiệp. 6 - Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng lớn tới những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. - Tỷ lệ lạm phát tăng lên thì việc kiểm soát giá cả, tiền công lao động cũng không làm chủ được, mối đe dọa với doanh nghiệp cũng tăng thêm. 1.2.1.2. Môi trường công nghệ Nhân tố công nghệ có ảnh hưởng lớn đối với chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như các ngành công nghiệp. Thời điểm hiện nay là thời điểm công nghiệp phát triển nên việc phán đoán xu hướng công nghiệp là vấn đề hết sức quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Sự thay đổi về công nghệ ảnh hưởng lớn đến những chu kỳ sống của sản phẩm và dịch vụ. Những chiều hướng biến cố trong công nghệ có thể là cơ hội cho những doanh nghiệp có khả năng huy động vốn dầu tư, nhưng cũng có thể là mối đe dọa cho những doanh nghiệp bị gắn chặt vào công nghệ cũ. Trong sự phát triển của xã hội, chắc chắn là rất cần phải chuyển sang công nghệ mới. Tuy nhiên không phải vì thế mà bỗng nhiên các doanh nghiệp đang sử dụng công nghệ cũ bị thua lỗ. Một là những công nghệ cũ vẫn có người mua trong thời gian dài, một phần vì các doanh nghiệp tiếp tục cải tiến những công nghệ đó. Hai là khó mà tiên đoán sự ra đời của công nghệ mới, bởi vì việc nghiên cứu công mới là rất tốn kém và không hoàn chỉnh; hơn nữa nó thường bắt đầu từ những thị trường phụ. Vả lại công nghệ mới có chiều hướng tạo ra thị trường mới chứ không xâm lấn thị trường hiện tại. Do vậy, doanh nghiệp cần phải có những nhận định đúng đắn về công nghệ, nhằm tạo ra những cơ hội cho doanh nghiệp trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ. 1.2.1.3. Môi trường văn hoá vµ xã hội Ðối với quản trị chiến lược, yếu tố văn hóa, xã hội là nhạy cảm, hay thay đổi nhất. Lối sống của dân cư tự thay đổi nhanh chóng theo xu hướng du nhập những lối sống mới, dẫn đến thái độ tiêu dùng thay đổi. Trình độ dân trí cao hơn, do vậy nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng, phong phú về chủng loại sản phẩm sẽ cao hơn. Ðây là một thách thức với các nhà sản xuất. 7 Mỗi doanh nghiệp kinh doanh đều hoạt động trong môi trường văn hóa - xã hội nhất định. Doanh nghiệp và môi trường văn hóa - xã hội đều có mối liên hệ chặt chẽ, có sự tác động qua lại lẫn nhau. Xã hội cung cấp những nguồn lực mà doanh nghiệp cần, tiêu thụ những sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra. Môi trường văn hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến các quyết định mang tính chiến lược như: lựa chọn lĩnh vực và mặt hàng, lựa chọn nhãn hiệu, màu sắc, kiểu dáng, thay đổi kênh phân phối. Quan niệm về giá trị cuộc sống và giá trị tiêu dùng: Quan niệm về giá trị cuộc sống sẽ làm nảy sinh quan niệm về giá trị tiêu dùng và ảnh hưởng tới quyết định mua sắm hàng hóa này và từ chối hay giảm việc mua sắm hàng hóa khác làm xuất hiện cơ hội hay đe dọa đối với doanh nghiệp. 1.2.1.4. Môi trường tự nhiên Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố địa lý, khí hậu, môi trường sinh thái. Ðe dọa từ những sự thay đổi của khí hậu làm ảnh hưởng lớn đối với các doanh nghiệp. Do vậy việc dự đoán trước những yếu tố thay đổi của khí hậu thời tiết làm cho doanh nghiệp chủ động hơn trong việc đưa ra những quyết định về sản phẩm của mình. Môi trường tự nhiên xấu đi đang là thách thức đối với hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau; đó là nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng cạn kiệt, mức độ ô nhiễm gia tăng, thời tiết diễn biến phức tạp, lũ lụt hạn hán gây ra những tổn thất lớn. Những điều đó làm cho chi phí kinh doanh tăng lên do phải tốn thêm chi phí, trang bị thêm các thiết bị xử lý chất thải, đóng thuế nhiều hơn do yêu cầu bảo vệ môi trường 1.2.1.5. Môi trường chính phủ, pháp luật, chính trị Các nhân tố luật pháp, chính trị ảnh hưởng đến chiến lược phát triển của doanh nghiệp theo những hướng khác nhau. Chúng có thể là cơ hội đối với doanh nghiệp này những lại là nguy cơ đối với doanh nghiệp khác. Chính sách mở rộng khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động kinh doanh sản xuất 8 là nguy cơ đối với các doanh nghiệp nhà nước nhưng lại là cơ hội đối với các nhà sản xuất kinh doanh tư nhân được tham gia thị trường. Có thể nhận thấy sự ảnh hưởng của các chính sách của chính phủ đối với sản xuất kinh doanh như thế nào. Ví dụ như chính sách thuế: thuế cao sẽ bất lợi cho kinh doanh, thuế thấp sẽ khuyến khích kinh doanh. Trong điều kiện của Việt Nam các doanh nghiệp ngoài việc quan tâm tới thuế suất còn quan tâm tới tính ổn định của thuế suất. Thuế suất không ổn định dễ gây khó khăn cho các dự kiến chiến lược kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, hoàn chỉnh về hệ thống luật pháp luôn là sự quan tâm lớn của các nhà sản xuất kinh doanh. 1.2.2. Môi trường ngành (môi trường tác nghiệp) Môi trường tác nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định của doanh nghiệp trong một ngành. Một ngành sản xuất bao gồm nhiều doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm, dịch vụ như nhau hoặc có thể thay thế được cho nhau; vấn đề là phải phân tích, phán đoán các thế lực cạnh tranh trong môi trường ngành để xác định cơ hội và đe dọa đối với doanh nghiệp của mình. Sau đây là một mô hình rất phổ biến của Michael Porter với 5 lực lượng cạnh tranh: Các đối thủ mới tiềm ẩn Nhà cung cấp Các đối thủ cạnh tranh trong ngành Sản phẩm,dịch vụ thay thế Sơ đồ 1.2: Mô hình 5 lực lượng của M.PORTER Khách hàng 9 1.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại Lực lượng thứ nhất trong mô hình của M.Porter là quy mô cạnh tranh trong số các doanh nghiệp có cơ hội tăng giá bán và kiếm được nhiều lợi nhuận hơn. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành sản xuất thường tập trung vào những nội dung chủ yếu sau: Tính chất cạnh tranh: giữa các sản phẩm thay thế cho nhau để cùng thỏa mãn một mong muốn, tức là cạnh tranh về mức độ ưu tiên khi mua sắm giữa các sản phẩm có công dụng khác nhau đặt trong mối quan hệ với thu nhập; cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm; cạnh tranh giữa các nhãn hiệu. Áp lực cạnh tranh trong một ngành: Cơ cấu ngành cạnh tranh đó là số lượng và tầm cỡ các công ty cạnh tranh trong cùng ngành kinh doanh. Nếu các doanh nghiệp là nhỏ lẻ, không có doanh nghiệp thống lĩnh thì cơ cấu cạnh tranh sẽ phân tán. Nếu nhu cầu thị trường lớn thì áp lực cạnh tranh sẽ giảm, ngược lại nếu nhu cầu thị trường nhỏ thì cạnh tranh trở nên gay gắt. Hàng rào lối ra khỏi ngành: Khi các điều kiện kinh doanh trong ngành xấu đi, kinh doanh khó khăn buộc các doanh nghiệp phải tính đến chuyện rút khỏi ngành; Chi phí khi rút khỏi ngành làm cho các doanh nghiệp bị tổn thất và mất mát, thậm chí bị phá sản bao gồm: + Chi phí đầu tư: nhà xưởng, thiết bị, công nghệ + Chi phí trực tiếp chuẩn bị đầu tư, các thủ tục hành chính + Chi phí xã hội: đào tạo công nhân, sa thải công nhân 1.2.2.2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp có khả năng nhập ngành trong tương lai, đe dọa cho các doanh nghiệp hiện tại đang sản xuất. Các doanh nghiệp hiện tại thường cố gắng ngăn cản các đối thủ tiềm ẩn muốn tham gia nhập ngành, vì thị trường cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn, thị trường và lợi nhuận sẽ bị chia sẻ, thậm chí vị trí của doanh nghiệp có thể thay đổi. Mức độ lợi nhuận của các đối thủ tiềm ẩn phụ thuộc chủ yếu vào chi phí gia nhập ngành cao hay thấp (rào chắn công nghiệp), bao gồm:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan