ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN MẠNH HÙNG
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội - 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN MẠNH HÙNG
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NHÂM PHONG TUÂN
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi về xây dựng
Chiến lược Công nghệ thông tin tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí đến
năm 2020.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn này là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa từ các website, công trình nghiên cứu.
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá
trình nghiên cứu thực tiễn của tôi.
Hà nội, ngày
tháng
năm 2018
Học viên
Nguyễn Mạnh Hùng
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô tại Khoa Quản trị kinh doanh, Trường
Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức,
kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian diễn ra khóa học, đặc biệt là PGS.
TS. Hoàng Văn Hải và TS. Nguyễn Đăng Minh đã truyền đạt cho tôi hiểu được
những lý thuyết, khái niệm Quản trị Chiến lược, Công nghệ, Quản trị công nghệ và
cách áp dụng vào thực tế.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nhâm Phong Tuân đã trực
tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này trong suốt thời gian
vừa qua.
Tôi xin cảm ơn các Anh/Chị đồng nghiệp tại Ban CNTT&HT – Tổng Công
ty Thăm dò Khai thác Dầu khí, đặc biệt là anh Trần Như Hùng – Trưởng Ban, đã
trao đổi, chia sẻ và tận tình góp ý, hỗ trợ tôi trong việc phân tích hiện trạng, hoạch
định và xây dựng Chiến lược CNTT tại PVEP đến năm 2020 để tôi có thể hoàn
thành luận văn này.
Hà nội, ngày … tháng … năm 2018
Nguyễn Mạnh Hùng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN
LƢỢC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ....................................................................... 4
1.1. Tổng quan nghiên cứu về chiến lược công nghệ thông tin .................................. 4
1.1.1. Các chương trình chiến lược, ứng dụng CNTT ................................................ 4
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ................................................................................ 5
1.1.3. Các tài liệu lý thuyết về công nghệ, chiến lược nói chung và CNTT nói riêng.......... 6
1.2. Cơ sở lý luận về chiến lược và xây dựng chiến lược công nghệ thông tin .......... 7
1.2.1. Khái niệm chiến lược, quản trị chiến lược ........................................................ 7
1.2.2. Khái niệm công nghệ và chiến lược công nghệ thông tin ................................. 9
1.2.3. Chiến lược công nghệ của doanh nghiệp ........................................................ 10
1.2.4. Năng lực công nghệ thông tin của doanh nghiệp ............................................ 13
1.2.5. Vai trò của chiến lược công nghệ thông tin trong sự tồn tại và phát triển
doanh nghiệp ............................................................................................................. 14
1.3. Quy trình và Nhiệm vụ quản trị chiến lược công nghệ thông tin ...................... 15
1.4. Các công cụ phân tích, đánh giá và hoạch định chiến lược công nghệ thông tin ...... 16
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 22
2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 22
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................ 22
2.2.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................ 22
2.2.2. Dữ liệu sơ cấp.................................................................................................. 23
2.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 25
Kết luận Chƣơng 2 .................................................................................................. 26
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢCCNTT
TẠI PVEP ................................................................................................................ 27
3.1. Giới thiệu khái quát về PVEP ............................................................................ 27
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 27
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ......................................................................................... 29
3.1.3. Cơ cấu tổ chức hiện tại .................................................................................... 30
3.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của PVEP ........................................................ 30
3.1.5. Kết quả hoạt động SXKD của PVEP những năm gần đây ............................. 30
3.2. Phân tích và đánh giá hiện trạng CNTT của PVEP ........................................... 32
3.2.1. Hiện trạng CNTT của PVEP ........................................................................... 32
3.2.2. Mức độ hiểu biết về CNTT của CBNV tại PVEP........................................... 40
3.3. Đánh giá chung về việc ứng dụng CNTT tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác
Dầu khí làm căn cứ xây dựng Chiến lược CNTT ..................................................... 47
3.3.1. Những kết quả chú yếu ................................................................................... 47
3.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .......................................................... 48
3.4. Phân thích SWOT .............................................................................................. 54
3.4.1. Điểm mạnh (Strengths) ................................................................................... 54
3.4.2. Điểm yếu (weaknesses) ................................................................................... 55
3.4.3. Cơ hội (Opportunities) .................................................................................... 55
3.4.4. Thách thức (Threats) ....................................................................................... 56
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 57
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC CNTT TẠI PVEP ĐẾN
NĂM 2020 VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC ............. 58
4.1. Lựa chọn Chiến lược Công nghệ thông tin cho PVEP ...................................... 58
4.1.1. Quan điểm đề xuất Chiến lược CNTT ............................................................ 58
4.1.2. Các xu hướng CNTT hiện tại và trong tương lai gần ..................................... 58
4.1.3. Các phương án Chiến lược CNTT có thể lựa chọn ......................................... 60
4.1.4. Các mục tiêu Chiến lược Công nghệ thông tin: .............................................. 62
4.2. Giải pháp chiến lược CNTT tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí – PVEP ..... 63
4.2.1. Các nguyên tắc chung trong toàn bộ hệ thống giải pháp: ............................... 63
4.2.2. Nâng cao nhận thức và ý thức về CNTT......................................................... 63
4.2.3. Nâng cao năng lực triển khai ứng dụng và đầu tư phát triển CNTT............... 64
4.2.4. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT : ...................................... 65
4.2.5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT : ................................................. 66
4.2.6. Phát triển nguồn nhân lực ứng dụng CNTT: ................................................... 67
4.2.7. Đề xuất xây dựng kiến trúc hệ thống CNTT Tổng Công ty ........................... 69
4.2.8 Đề xuất giải pháp về bảo mật : ........................................................................ 70
4.2.9 Hoàn thiện quản lý đầu tư cho CNTT: ............................................................. 71
4.2.10 Đề xuất giải pháp triển khai CNTT ................................................................ 71
4.2.11 Kế hoạch triển khai các giải pháp trong chiến lược ....................................... 72
4.2.12. Kế hoạch phát triển hệ thống mạng và hạ tầng ............................................. 72
4.2.13. Kết quả hàng năm.......................................................................................... 73
Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................... 76
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 80
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
STT
Ký hiệu
1
QTCN
Quản trị công nghệ
Technology management
2
CNTT
Công nghệ thông tin
Information Technology
2
TCT
Tổng Công ty
PVEP
3
PVN
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
PetroVietnam
4
PVEP
5
Ban
CNTT&HT
Tiếng Việt
English
Tổng Công ty Thăm dò Khai Petrovietnam Exploration
thác Dầu khí
Production Corporation
Ban Công nghệ thông tin và Hệ
thống
Information
Technology
& System management
Division
6
SXKD
Sản xuất kinh doanh
7
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
8
MTV
Một thành viên
9
DKVN
Dầu khí Việt Nam
10
HĐTV
Hội đồng thành viên
11
CIO
Giám đốc công nghệ thông tin
Chief Information Officer
12
CFO
Giám đốc tài chính
Chief Financial Officer
13
CEO
Tổng giám đốc
Chief Executive Officer
14
SWOT
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội Strengths,
và thách thức.
Weaknesses,
Opportunities and Threats
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
Phân tích chiến lược dựa theo mô hình SWOT
24
2
Bảng 2.1
Phỏng vấn trực tiếp
31
3
Bảng 3.1
4
Bảng 3.2
5
Bảng 3.3
6
Bảng 4.1
Mục tiêu chiến lược Công nghệ thông tin
62
7
Bảng 4.2
Bảng kiến trúc thành phần hệ thống CNTT
69
8
Bảng 4.3
Các bài toán và mức độ ưu tiên triển khai
71
9
Bảng 4.4
Kế hoạch triển khai các giải pháp CNTT
72
10
Bảng 4.5
Kế hoạch triển khai hệ thống mạng và hạ tầng
72
11
Bảng 4.6
Dự kiến kết quả triển khai năm 2018
73
12
Bảng 4.7
Dự kiến kết quả triển khai năm 2019
74
13
Bảng 4.8
Dự kiến kết quả triển khai năm 2020
74
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
PVEP trong 5 năm gần đây
Bảng chất lượng phần mềm kỹ thuật dầu khí
Môi trường tổ chức và chính sách ứng dụng
CNTT tại PVEP
ii
Trang
31
38
39
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Hình
Nội dung
1
Hình 1.1
Mô hình SWOT
17
2
Hình 3.1
Cơ cấu tổ chức hiện đại
30
3
Hình 3.2
Mô hình tổ chức và nguồn nhân lực
32
4
Hình 3.3
5
Hình 3.4
Kết quả câu hỏi khảo sát số 18
40
6
Hình 3.5
Kết quả câu hỏi khảo sát số 20
41
7
Hình 3.6
Kết quả câu hỏi khảo sát số 7
41
8
Hình 3.7
Kết quả câu hỏi khảo sát số 8
41
9
Hình 3.8
Kết quả câu hỏi khảo sát số 3
42
10
Hình 3.9
Kết quả câu hỏi khảo sát số 11
42
11
Hình 3.10
Kết quả câu hỏi khảo sát số 21
43
12
Hình 3.11
Kết quả câu hỏi khảo sát số 25
43
13
Hình 3.12
Kết quả câu hỏi khảo sát số 9
44
14
Hình 3.13
Kết quả câu hỏi khảo sát số 39
44
15
Hình 3.14
Kết quả câu hỏi khảo sát số 13
44
16
Hình 3.15
Kết quả câu hỏi khảo sát số 44
45
17
Hình 3.16
Kết quả câu hỏi khảo sát số 36
45
18
Hình 3.17
Kết quả câu hỏi khảo sát số 38
46
19
Hình 3.18
Kết quả câu hỏi khảo sát số 42
46
Mô hình logic hạ
tầng hệ thống mạng của
PVEP
iii
Trang
35
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) là doanh nghiệp nhà nước
– đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, có mô hình là Công ty TNHH
MTV do nhà nước sở hữu 100% vốn. PVEP là doanh nghiệp chủ lực hoạt động
trong lĩnh vực cốt lõi của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), đó là Thăm dò và
Khai thác Dầu khí.
Trong thông điệp của Chủ tịch Hội đồng thành viên PVEP có ghi "Với trọng
trách tìm kiếm, thăm dò và khai thác nguồn tài nguyên dầu khí, Tổng Công ty Thăm
dò Khai thác Dầu khí (PVEP) đã không ngừng nỗ lực để đổi mới quyết liệt, tăng tốc
phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế với mục tiêu chiến lược đưa PVEP trở thành
công ty dầu khí quốc tế hàng đầu khu vực, có nền tảng khoa học công nghệ hiện
đại, tiềm lực kinh tế, tài chính mạnh và có sức cạnh tranh cao" cho thấy khoa học
công nghệ có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển PVEP.
Ngày nay, Công nghệ thông tin (CNTT) đang hiện diện và đóng vai trò quan
trọng, không thể thiếu trong quá trình quản trị, điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh (SXKD) của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là PVEP. Sự phát triển nhanh chóng
của CNTT giúp các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công
nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh. Ngược lại, CNTT cũng có thể gây cho doanh nghiệp
nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công
nghệ kịp thời. Điều này cũng đồng nghĩa với việc các nhà Lãnh đạo CNTT trong
doanh nghiệp (CIOs) đang hàng ngày phải đối mặt với các thách thức trong việc
quản lý nguồn lực, đầu tư và chi phí CNTT một cách tối ưu nhưng vẫn phải đảm
bảo CNTT là công cụ hữu hiệu phục vụ cho các mục tiêu của doanh nghiệp như: hỗ
trợ các hoạt động tác nghiệp, hỗ trợ cho việc ra các quyết định quản lý, hỗ trợ việc
xây dựng các chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh, hiệu quả đầu tư...
1
Cùng với sự lớn mạnh không ngừng của PVEP cũng như việc gia nhập sâu và
rộng hơn vào các hoạt động thăm dò khai thác trên thị trường quốc tế, thì việc xây
dựng hệ thống CNTT tuân theo các tiêu chuẩn quốc tế ngày một cao sẽ là một yếu
tố cơ sở để đáp ứng tốt công tác quản lý điều hành và thúc đẩy hoạt động SXKD
của PVEP cũng như xây dựng uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Để đáp ứng mục tiêu phát triển dài hạn theo Chiến lược phát triển PVEP đến
năm 2025, PVEP cần xây dựng Chiến lược CNTT bao gồm các lộ trình đầu tư phát
triển Hệ thống CNTT, cụ thể là chiến lược nhân lực, chiến lược triển khai, áp dụng
các mô hình, giải pháp, tích hợp tổng thể và mối quan hệ giữa các thành phần này
trong bức tranh tổng thể về hệ thống CNTT tại PVEP. Chiến lược CNTT cần được
xây dựng và thực hiện như một thành phần quan trọng và không thể tách rời trong
Chiến lược SXKD của PVEP.
Trong « Chiến lược CNTT của Tập đoàn Dầu khí Việt nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 » theo Quyết định số 5446/QĐ-DKVN do Chủ tịch
HĐTV Tập đoàn ban hành ngày 06/8/2013 có yêu cầu : các đơn vị thành viên cần
phải xây dựng Chiến lược CNTT của đơn vị mình với nội dung phù hợp với chiến
lược SXKD của đơn vị, đồng thời phải phù hợp và tuân theo những định hướng có
liên quan trong Chiến lượng CNTT chung của Tập đoàn.
Như vậy, việc xây dựng Chiến lược CNTT tại PVEP đến năm 2020 là thực
sự cần thiết đáp ứng yêu cầu và chiến lược SXKD của PVEP đồng thời tuân thủ
theo chỉ đạo tại Chiến lược CNTT của PVN đã ban hành.
Từ yêu cầu thiết thực nêu trên, học viên lựa chọn Đề tài "Xây dựng Chiến
lược CNTT tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí đến năm 2020" để làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
Nội dung nghiên cứu của Đề tài cần trả lời được các câu hỏi sau: Chiến lược
CNTT tại PVEP đến năm 2020 sẽ như thế nào?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu:xây dựng Chiến lược CNTT tổng thể tại Tổng Công ty
Thăm dò Khai thác Dầu khí đến năm 2020.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
2
- Nghiên cứu lý thuyết và hệ thống hóa lý luận về xây dựng Chiến lược CNTT
như quản trị chiến lược, chiến lược công nghệ, mô hình SWOT…
- Xác định và đưa ra các phương pháp, giải pháp nghiên cứu nhằm xây dựng
Chiến lược CNTT. Phân tích đánh giá hiện trạng CNTT hiện tại của PVEP. Phân tích
các căn cứ xây dựng Chiến lược. Phân tích và nêu khái quát về hoạt động CNTT tại
PVEP tác động tới hoạt động SXKD của PVEP như thế nào ? Những mặt tích cực và
hạn chế của hoạt động CNTT đến chiến lược phát triển SXKD của PVEP.
- Đề xuất và lựa chọn Chiến lược CNTT tổng thể tại PVEP đến năm 2020 và
lộ trình triển khai, thực hiện Chiến lược.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Xây dựng Chiến lược CNTT tại Tổng
Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí đến năm 2020.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài luận văn tập trung nghiên cứu vào hiện trạng
hoạt động CNTT của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí giai đoạn từ tháng
1/2013 đến tháng 12/2016. Nghiên cứu các xu hướng công nghệ thông tin và các
giải pháp, ứng dụng từ đó đề xuất chiến lược CNTT tổng thể phù hợp với chiến
lược sản xuất kinh SXKD của PVEP.
4. Những đóng gópcủa luận văn nghiên cứu.
- Xây dựng được hệ thống lý luận về Chiến lược CNTT
- Cung cấp và đánh giá thực trạng CNTT tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác
Dầu khí.
- Xây dựng được Chiến lược CNTT tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu
khí đến năm 2020, bao gồm các giải pháp Chiến lược và lộ trình thực hiện Chiến lược.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được chia thành 4 chương như sau :
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận xây dựng Chiến
lược CNTT
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 . Phân tích các căn cứ đề xuất chiến lược CNTT
Chương 4 . Đề xuất và lựa chọn Chiến lược CNTT tại PVEP đến năm 2020 và
lộ trình triển khai, thực hiện Chiến lược.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN
LƢỢC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.1. Tổng quan nghiên cứu về chiến lƣợc công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin (CNTT) đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn
hóa, xã hội của các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. CNTT được ứng dụng
rộng rãi trong mọi lĩnh vực, cơ quan, doanh nghiệp hay tổ chức, nó hỗ trợ và thúc
đẩy nhanh chóng quá trình tăng trưởng trong doanh nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cơ cấu xã hội. Nhiều nước đang phát triển, thậm chí không ít các nước
nghèo nhờ xây dựng và triển khai chiến lược CNTT hợp lý đã tạo được những bước
phát triển vượt bậc về kinh tế, xã hội như Hàn Quốc, Ấn Độ hay Việt Nam trong
những năm gần đây.
Sự phát triển nhanh chóng của CNTT giúp các doanh nghiệp có điều kiện ứng
dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao
hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Ngược lại, CNTT
cũng có thể gây cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu
doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời. Điều này cũng đồng nghĩa với
việc các nhà Lãnh đạo CNTT trong doanh nghiệp (CIO) đang hàng ngày phải đối
mặt với các thách thức trong việc quản lý nguồn lực, đầu tư và chi phí CNTT một
cách tối ưu nhưng vẫn phải đảm bảo CNTT là công cụ hữu hiệu phục vụ cho các
mục tiêu của doanh nghiệp như: hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp, hỗ trợ cho việc ra
các quyết định quản lý, hỗ trợ việc xây dựng các chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh
tranh, hiệu quả đầu tư…
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế về xây dựng, triển khai Chiến
lược CNTT tại Việt Nam, Ngành Dầu khí và một số cơ quan, doanh nghiệp nhà
nước đã cho thấy có nhiều đề tài, công trình xây dựng Chiến lược và triển khai ứng
dụng CNTT cụ thể như sau :
1.1.1. Các chương trình chiến lược, ứng dụng CNTT
+ Đề án 112 hay còn gọi là Đề án Tin học hóa hành chính nhà nước của Chính phủ
Việt Nam có tính chiến lược trong việc xây dựng Chính phủ điện tử nhằm hiện đại
4
hóa hành chính trong giai đoạn 2001-2010 về cải cách thủ tục hành chính nhà nước.
+ Đại học Quốc gia Hà Nội đã nghiên cứu, xây dựng và ban hành Chiến lược phát
triển khoa học và công nghệ của Đại học Quốc gia Hà Nội đến năm 2020 theo
Quyết định số 155/QĐ-ĐHQGHN ngày 09/1/2015.
+ Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã nghiên cứu, xây dựng và ban hành
Chiến lược CNTT của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 (theo QĐ số 5446/QĐ-DKVN ngày 06/8/2013).
+ Trên cơ sở Chiến lược CNTT của Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt Nam và căn
cứ vào nhu cầu sử dụng, chiến lược sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty PVEP,
PVEP cũng đã xây dựng được lộ trình ứng dụng và phát triển các hệ thống CNTT
giai đoạn 2013 – 2015 phục vụ cho hoạt động SXKD, giúp cho PVEP có những
bước phát triển nhanh chóng cả về quy mô và hiệu quả SXKD, góp phần vào sự
phát triển chung Tập đoàn, đồng thời khẳng định được vị thế của một Công ty dầu
khí trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu
+ Công trình « Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông » mã số KC.01/11-15 theo Quyết định số 3053/QĐ-BKHCN ngày 30/9/2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Nội dung của công trình này là xây
dựng chiến lược, nghiên cứu các giải pháp phù hợp với thực tiễn Việt Nam cho xây
dựng hệ thống giao thông thông minh, truyền hình kỹ thuật số và một số ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông quan trọng có quy mô triển khai trên cả nước.
Nghiên cứu tạo ra các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông mới,
có trình độ tiên tiến trong khu vực về: an toàn và an ninh thông tin ở mức độ cao;
nhận dạng chữ viết, hình ảnh và âm thanh, cử chỉ, chuyển động, ý nghĩ, đặc biệt là
tìm kiếm và xử lý tiếng Việt; tính toán phân tán và tính toán hiệu năng cao, tính
toán đám mây; giao thông thông minh, hệ thống định vị toàn cầu cùng với hệ thông
tin địa lý, nhận dạng tần số vô tuyến, Web thế hệ mới…
+ Năm 2016, tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí, tập thể tác giả Ban
Công Nghệ Thông Tin và Hệ Thống đã nghiên cứu và xây dựng Hệ thống hỗ trợ
5
người dùng trực tuyến, đây cũng là một trong những nội dung chiến lược ứng dụng
dụng CNTT nhằm hiện đại hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ. Trong công
trình nghiên cứu khoa học cấp Tổng Công ty này nhóm tác giả đưa ra các nội dung
phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý các dịch vụ hỗ trợ CNTT trong Tổng
Công ty, từ đó, đưa ra một giải pháp xây dựng một hệ thống hỗ trợ người dùng trực
tuyến thống nhất từ văn phòng Tổng Công ty tới các chi nhánh và đơn vị thành
viên; Bao gồm cải tiến mô hình tổ chức bộ phận hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu xây
dựng dựng 06 quy trình quản lý vận hành dịch vụ CNTT và triển khai cấu hình,
chạy thử nghiệm với 02 quy trình quản lý vận hành trên ứng dụng Service Desk
Plus 9.1 (SDP). Kết quả thử nghiệm cho thấy với mô hình hỗ trợ kỹ thuật mới này,
với ứng dụng SDP, các quy trình đã xây dựng thì đã giải quyết được các yêu cầu cải
tiến đặt ra trong đề tài và đáp ứng được nhu cầu của Ban Công nghệ thông tin và Hệ
thống và Tổng Công ty.
Gần đây, trong các năm 2016, 2017, thuật ngữ Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4
(CMCN 4.0) được đề cập trên mọi phương tiện truyền thông trong nước và trên thế
giới. Tại Việt Nam, ngay từ năm 2016, Bộ TT&TT đã sớm có nghiên cứu về xu thế
của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư, đã cùng các Tổ chức và các Công ty
công nghệ (Microsoft, Cisco, IBM…) phối hợp nghiên cứu, tổ chức nhiều cuộc hội
thảo nhằm đánh giá hiện trạng, cơ hội và thách thức đối với các ngành nghề, lĩnh
vực làm việc tại Việt Nam trong cuộc CMCN 4.0 mà trong đó nền tảng là ứng dụng
CNTT vào trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các thức vận
hành, quản lý của các tổ chức, cơ quan nhà nước...
1.1.3. Các tài liệu lý thuyết về công nghệ, chiến lược nói chung và CNTT nói riêng
+ Hoàng Văn Hải (2013), Giáo trình Quản trị chiên lược : Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội. Giáo trình đề cập rất nhiều vấn đề liên quan quản trị chiến lược,
nhấn mạnh cách tiếp cận quản trị chiến lược từ góc độ hài hòa tư duy chiến lược
Đông – Tây. Trong đó, bên cạnh các công nghệ quản trị chiến lược của phương
Tây, tác giả bổ sung thêm các tư duy chiến lược phương Đông, các tư liệu, tình
huống của Việt Nam.
6
+ Hoàng Đình Phi (2012), Giáo trình Quản trị công nghệ: Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội. Giáo trình đề cập rất nhiều vấn đề liên quan tới công nghệ, quản
trị công nghệ, quản trị kinh doanh, phát triển doanh nghiệp và phát triển kinh tế.
+ Trương Vũ Bằng Giang (2013), Tài liệu bài giảng Chuyển giao công nghệ quốc
tế. Tài liệu đã đưa ra chi tiết các khái niệm, các công cụ, kỹ thuật về hoạt động
chuyển giao công nghệ.
+ Bộ thông tin và truyền thông (2014), Sách trắng Công nghệ thông tin và truyền
thông Việt Nam: Nhà xuất bản thông tin và truyền thông. Quyển sách đã cho thấy
được Tổng quan hiện trạng CNTT của Việt Nam năm 2013; bao gồm các kiến thức
và thông tin về hệ thống các cơ quan chỉ đạo, quản lý về CNTT; Ứng dụng CNTT
trong cơ quan nhà nước; Công nghiệp CNTT; An toàn thông tin và Viễn thông
Internet.
Như vậy có thể khẳng định chưa có một công trình nghiên cứu nào về xây
dựng Chiến lược CNTT trong quản lý doanh nghiệp mà cụ thể là Tổng Công ty
Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP). Do vậy việc lựa chọn đề tài nghiên cứu luận
văn là cần thiết từ đó giúp cho PVEP có được định hướng CNTT trong tương lai, có
cơ sở để PVEP phân bổ nguồn lực phát triển CNTT hỗ trợ cho hoạt động SXKD,
tạo niềm tin cho Lãnh đạo, người lao động và đặc biệt là các đối tác của PVEP.
1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc và xây dựng chiến lƣợc công nghệ thông tin
1.2.1. Khái niệm chiến lược, quản trị chiến lược
a.
Khái niệm về chiến lược
Hiện nay, do cách tiếp cận khác nhau của các nhà nghiên cứu, các nhà tư vấn
mà có rất nhiều khái niệm khác nhau về chiến lược.
Theo Alfred Chandler (HĐ Harvard) thì "Chiến lược là việc xác định những
mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức và thực hiện chương trình hành động ấy
cùng với việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được những mục tiêu";
Hay theo nhà nghiên cứu William F.Glueck thì "Chiến lược là một kế hoạch
thống nhất, toàn diện và phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng những mục tiêu
cơ bản của tổ chức đạt được thành tựu";
7
Theo PGS.TS. Hoàng Văn Hải, ĐH Kinh tế - ĐHQGHN thì "Chiến lược là
chuỗi các quyết định nhằm định hướng phát triển và tạo ra thay đổi về chất bên
trong một doanh nghiệp hay tổ chức".
Như vậy, Chiến lược được hiểu là chương trình hành động, kế hoạch hành
động được thiết kế để đạt được những mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài
hạn và các biện pháp, cách thức, con đường để đạt được các mục tiêu đó.
b.
Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược (strategic management) là khoa học và nghệ thuật về
chiến lược nhằm xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực
hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nguồn lực hiện có nhằm giúp cho mỗi
tổ chức có thể đạt được các mục tiêu dài hạn của nó (theo ghi nhận tại trang
https://vi.wikipedia.org/wiki ).
Theo giáo trình Quản trị chiến lược (NXB ĐHQG HN, 2010) của PGS. TS.
Hoàng Văn Hải thì Quản trị chiến lược được hiểu là một tập hợp các quyết định và
hành động được thể hiện thông qua kết quả của việc hoạch định, thực thi và đánh
giá các chiến lược, được thiết kế nhằm đạt được sự thành công lâu dài của một tổ
chức.
Quản trị chiến lược bao gồm:
- Hoạch định chiến lược: là việc lựa chọn các chiến lược;
- Triển khai chiến lược: là việc đưa các chiến lược đã được hoạch định vào
hành động;
- Kiểm soát chiến lược: là việc đảm bảo để đạt được các mục tiêu chiến lược.
Vai trò của quản trị chiến lược trong doanh nghiệp, tổ chức:
- Giúp doanh nghiệp, tổ chức giữ vững hướng đi;
- Phát triển niềm tin và ý chí của mọi người trong tổ chức;
- Làm minh bạch thông tin ;
- Giảm bớt sự chồng chéo ;
- Giảm bớt rủi ro và nâng cao khả năng nhận diện, phòng tránh những phát
sinh không mong muốn ;
8
- Kiểm soát và giảm thiểu sự phản kháng đối với các thay đổi khi triển khai
chiến lược ;
- Cải thiện kết quả hoạt động SXKD.
Như vậy, quản trị chiến lược là một tập hợp các quyết định và hành động để
đem lại thành công bền vững và lâu dài cho doanh nghiệp hay tổ chức.
1.2.2. Khái niệm công nghệ và chiến lược công nghệ thông tin
a.
Khái niệm công nghệ
Trên thế giới, thuật ngữ công nghệ (technology) đã được sử dụng khá rộng
rãi và phổ biến, song việc đưa ra một định nghĩa, khái niệm về công nghệ lại chưa
có được sự thống nhất. Đó là do ngày nay số lượng các công nghệ hiện có nhiều đến
mức không thể thống kê được, công nghệ lại hết sức đa dạng, khiến những tổ chức,
người sử dụng công nghệ cụ thể trong những điều kiện và hoàn cảnh không giống
nhau sẽ dẫn đến sự khái quát của họ về công nghệ sẽ khác nhau.
Các tổ chức quốc tế về Khoa học – Công nghệ đã có có nhiều cố gắng trong
việc đưa ra một định nghĩa công nghệ có thể dung hòa các quan điểm, đồng thời tạo
thuận lợi cho việc phát triển và hòa nhập các quốc gia trong từng khu vực và trên
phạm vi toàn cầu.
Có bốn khía cạnh cần bao quát trong định nghĩa công nghệ :
-
Khía cạnh "công nghệ là máy biến đổi";
-
Khía cạnh "công nghệ là một công cụ";
-
Khía cạnh "công nghệ là kiến thức";
-
Khía cạnh "công nghệ hàm chứa trong các dạng hiện thân của nó".
Từ những khía cạnh trên, chúng ta thừa nhận định nghĩa, khái niệm về công
nghệ do Ủy ban kinh tế và Xã hội khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (Economic
and Social Commission for Asia and the Pacific – ESCAP) đưa ra : Công nghệ là
kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông
tin. Nó bao gồm kiến thức, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc
tạo ra hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
9
Theo định nghĩa công nghệ mà ESCAP đã nêu, công nghệ không chỉ dùng
trong sản xuất vật chất mà khái niệm công nghệ được mở rộng ra tất cả các lĩnh vực
hoạt động xã hội. Những lĩnh vực công nghệ mới mẻ dần trở thành quen thuộc như
công nghệ thông tin, công nghệ ngân hàng, công nghệ du lịch, công nghệ văn
phòng, công nghệ giáo dục…
Công nghệ bao gồm : công cụ, máy móc thiết bị (Tools, Machines) + Tri thức,
kiến thức (Knowledges) + Kỹ năng (Skills) + Phương pháp (Methodology) – theo
tài liệu Management of Technology của TS. Nguyễn Đăng Minh.
b. Chiến lược công nghệ và Chiến lược công nghệ thông tin
Căn cứ vào khái niệm "chiến lược" và quan niệm về "công nghệ" của các học
giả đã đề cập bên trên, theo xu hướng hiện nay và theo quan điểm của tác giả,
"chiến lược công nghệ" là việc xây dựng lộ trình tổng thể việc ứng dụng, quản lý và
phát triển công nghệ để đạt được mục tiêu dài hạn nào đó. Hay nói cách khác, đó là
việc phát triển, ứng dụng các thành tực khoa học trong mọi lĩnh vực liên quannhằm
xây dựng và thực hiện kế hoạch để đạt tới một mục tiêu cụ thể lâu dài.
Chiến lược CNTT là việc nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các thành tựu
khoa học trong lĩnh vực CNTT, nghiên cứu xu hướng và nhu cầu sử dụng của người
sử dụng, của các tổ chức, doanh nghiệp để xây dựng các chiến lược sản phẩm, dịch
vụ CNTT trong tương lai. Chiến lược CNTT trong các tổ chức, doanh nghiệp ứng
dụng CNTT cho hoạt động thường xuyên của mình là việc xây dựng một bộ khung,
giải pháp tổng thể về CNTT phù hợp với mục tiêu, chiến lược SXKD và kế hoạch,
lộ trình thực hiện các giải pháp đó để đạt được mục tiêu dài hạn của mỗi doanh
nghiệp, tổ chức.
1.2.3. Chiến lược công nghệ của doanh nghiệp
1.2.3.1. Quan điểm về chiến lược công nghệ của doanh nghiệp:
Một trong những khái niệm đầu tiên về chiến lược công nghệ được đưa ra bởi
hai nhà nghiên cứu Maidique & Patch năm 1978. Theo đó, chiến lược công nghệ
bao gồm những lựa chọn và kế hoạch mà công ty sử dụng để ứng phó với những đe
doạ và cơ hội từ môi trường hoạt động của nó.
10
- Xem thêm -