BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
Trần Vĩnh Thành
Xây dựng cấu hình nạp tải nhiên liệu cho chu trình đầu tiên
của lò phản ứng VVER-1200
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Nguyễn Tuấn Khải
Hà Nội – Năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới TS. Trần Kim Tuấn và
các thầy giáo tại Viện Kỹ thuật Hạt nhân và Vật lý Môi trường – Đại học Bách
Khoa Hà Nội. Nhờ có những kiến thức được tích lũy trong các bài giảng về Vật lý
Hạt nhân, Che chắn Bức xạ, Vật lý lò phản ứng… mà tôi đã có được kiến thức nền
tảng để viết nên luận văn này.
Tôi cũng xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Nguyễn Tuấn Khải
– người thầy, người lãnh đạo của tôi, người đã định hướng con đường nghiên cứu
cho tôi tại Trung tâm Năng lượng Hạt nhân – Viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân.
Trong thời gian tôi thực hiện luận văn này, thầy cũng đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.
Sau cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới những đồng nghiệp tại Trung tâm
Năng lượng Hạt nhân – Viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân, những người đã chia
sẻ những kiến thức chuyên môn và cùng tôi kiểm tra lại những kết quả trong luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Trần Vĩnh Thành
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác. Nếu như có bất kỳ vấn đề vi phạm về quyền tác giả hay sử dụng công
trình nghiên cứu của người khác, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên
Trần Vĩnh Thành
2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 9
Chương 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH THIẾT KẾ CỦA LÒ PHẢN ỨNG
VVER-1200/V491 ...................................................................................................... 11
1.1. Tổng quan về lò phản ứng VVER-1200/V491 ............................................ 11
1.2. Các thông số vùng hoạt của lò phản ứng VVER-1200/V491 tại chu trình
nạp tải nhiên liệu đầu tiên ................................................................................... 15
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN VẬT LÝ LÒ PHẢN
ỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM TỐI ƯU THAY ĐẢO NHIÊN LIỆU ........ 19
2.1. Phương pháp tính toán lưới ô mạng nhiên liệu ............................................... 19
2.1.1. Mục đích của tính toán lưới ô mạng nhiên liệu ........................................ 19
2.1.2. Phương trình vận chuyển nhiều nhóm nơtron .......................................... 20
2.1.3. Đồng nhất hóa và co nhóm các tiết diện................................................... 21
2.2. Phương pháp tính toán toàn vùng hoạt ............................................................ 24
2.2.1. Phương trình khuếch tán........................................................................... 24
2.2.2. Giải phương trình khuếch tán một nhóm một chiều bằng phương pháp
sai phân hữu hạn ................................................................................................. 25
2.2.3. Lời giải phương trình khuếch tán nhiều chiều.......................................... 27
2.2.4. Phương pháp giải phương trình khuếch tán nhiều nhóm.......................... 29
2.3. Một số phương pháp tìm kiếm tối ưu .............................................................. 31
2.3.1. Phương pháp mô phỏng tôi kim ............................................................... 33
2.3.2. Phương pháp tìm kiếm Tabu .................................................................... 35
2.4. Các chương trình tính toán .............................................................................. 35
2.4.1. Chương trình SRAC ................................................................................. 35
2.4.2 Chương trình LPO-V ................................................................................. 40
Chương 3: MÔ HÌNH TÍNH TOÁN .......................................................................... 43
3.1. Các bước tính toán ........................................................................................... 43
3
3.2. Đánh giá sai khác các chương trình SRAC và LPO-Vvới các chương trình tính
toán trong bài toán định chuẩn ............................................................................... 44
3.2.1. Đánh giá chương trình SRAC .................................................................. 44
3.2.2. Đánh giá chương trình LPO-V ................................................................. 47
3.3. Mô hình hóa bó nhiên liệu và vùng hoạt lò phản ứng VVER-1200 ................ 49
3.3.1. Mô hình hóa bó nhiên liệu ........................................................................ 49
3.3.2. Mô hình hóa vùng hoạt ............................................................................. 50
3.3.3. Tìm kiếm cấu hình nạp tải của vùng hoạt lò phản ứng
VVER-1200/V491 .............................................................................................. 51
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................. 54
4.1. Các cấu hình vùng hoạt ................................................................................... 54
4.2. Hệ số nhân hiệu dụng của các cấu hình vùng hoạt .......................................... 56
4.3. Sự thay đổi hệ số nhân của vùng hoạt theo thời gian cháy nhiên liệu ............. 57
4.4. Các hiệu ứng phản hồi của độ phản ứng theo nhiệt độ nhiên liệu và
chất làm chậm tại đầu chu trình nhiên liệu ............................................................. 58
4.5. Phân bố công suất tại đầu, giữa và cuối chu trình nhiên liệu .......................... 61
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 67
4
Bảng thuật ngữ tiếng Anh
1
2
Từ viết
tắt/thuật ngữ
BOC
EOC
3
FS-SAR
4
JAEA
5
LP
6
LPO-V
7
MOC
8
OECD
9
SRAC
10
VVER
11
VVER1000/V446
12
VVER1200/V491
STT
Tiếng Anh
Beginning of Cycle
End of Cycle
Feasibility
Study
Safety
Analysis
Report
Japan
Atomic
Energy Agency
Loading Pattern
Loading
Pattern
Optimization
for
VVER
Middle of Cycle
Organization
for
Economic
Cooperation
and
Development
Standard
Reactor
Analysis Code
Water-water energy
reactor
Tiếng Việt
Thời điểm đầu chu trình nhiên liệu
Thời điểm cuối chu trình nhiên liệu
Báo cáo phân tích an toàn khả thi
Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Nhật
Bản
Cấu hình nạp tải vùng hoạt
Chương trình tính toán tối ưu thay
đảo cho VVER
Thời điểm giữa chu trình nhiên liệu
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
Chương trình tính toán vật lý cho lò
phản ứng sử dụng nơtron nhiệt
Lò phản ứng năng lượng nước - nước
Lò phản ứng VVER phiên bản V446
Water-water energy
được sử dụng trong Nhà máy điện hạt
reactor/Version 446
nhân Busherhr - Iran
Lò phản ứng VVER phiên bản V491
Water-water energy
dự kiến sử dụng cho Nhà máy điện
reactor/Version 491
hạt nhân Ninh Thuận I
5
Danh mục các bảng
Bảng 1.1 Các thông số của Nhà máy điện hạt nhân sử dụng lò phản ứng
VVER-1200/V491 ............................................................................................13
Bảng 1.2 Các thông số vùng hoạt và các bó nhiên liệu lò phản ứng VVER1200/V491 ........................................................................................................15
Bảng 1.3 Thông số các bó nhiên liệu của lò phản ứng VVER-1200/V491 tại
chu trình nhiên liệu đầu tiên………………………………………………… .18
Bảng 3.1 Thông số các trạng thái tính toán trong bài toán định chuẩn ............45
Bảng 3.2 So sánh keff của SRAC với các chương trình tính toán trong bài toán
định chuẩn.........................................................................................................46
Bảng 3.3 So sánh hệ số nhân hiệu dụng của mô đun tính toán vật lý của
chương trình LPO-V với các chương trình trong bài toán định chuẩn……… 47
Bảng 3.4 So sánh các giá trị keff, đỉnh phân bố công suất và thời gian cháy của
các cấu hình tham khảo ban đầu và cấu hình tính bằng LPO-V ......................48
Bảng 4.1 Hệ số nhân hiệu dụng của lò phản ứng VVER-1200/V491
đối với 5 cấu hình LP1-LP5 .............................................................................57
6
Danh mục các hình
Hình 1.1 Giản đồ Nhà máy điện hạt nhân sử dụng lò phản ứng VVER1200/V491 ........................................................................................................12
Hình 1.2 Bó nhiên liệu lò phản ứng VVER-1200/V491 theo chiều dọc và mặt
cắt ngang ...........................................................................................................17
Hình 2.1 Các bước tính toán lưới ô mạng ........................................................19
Hình 2.2 Đồng nhất hóa và co nhóm năng lượng các tiết diện ........................22
Hình 2.3 Sai phân hữu hạn trong dạng hình học 1 chiều .................................26
Hình 2.4 Sai phân hữu hạn trong dạng hình học 2 chiều .................................27
Hình 2.5 Các dạng ma trận đường chéo của phương pháp sai phân hữu hạn ..28
Hình 2.6 Làm chậm nơtron trong bài toán 3 nhóm năng lượng .......................29
Hình 2.7 Các bước chính của bài toán thiết kế vùng hoạt lò phản ứng............32
Hình 2.8 Sơ đồ phương pháp mô phỏng tôi kim ..............................................34
Hình 2.9 Cấu trúc bộ chương trình SRAC .......................................................37
Hình 2.10 Các dạng lưới trong mô đun PIJ của chương trình SRAC ..............38
Hình 2.11 Dạng hình học 3D(x-y-z) sử dụng trong môđun CITATION .........39
Hình 2.12 Cấu trúc hình học 1/4 vùng hoạt lò phản ứng PWR và 1/6 vùng hoạt
lò phản ứng VVER khi mô phỏng bằng mô đun CITATION ..........................40
Hình 2.13 Sơ đồ chương trình tìm kiếm tối ưu LPO-V ...................................41
Hình 3.1 Vùng hoạt của lò phản ứng VVER-1000 trong
bài toán định chuẩn ...........................................................................................44
Hình 3.2 Hình học của các bó nhiên liệu UOX và MOX được sử dụng trong
bài toán định chuẩn………………………………………………………. .....45
Hình 3.3 Mô hình tính toán cho bó nhiên liệu của lò phản ứng
VVER-1200/V491 ............................................................................................49
Hình 3.4 Mô hình tính toán vùng hoạt lò phản ứng VVER-1200/V491 ..........50
7
Hình 3.5 So sánh bó nhiên liệu lò phản ứng VVER-1200/V491 và lò phản ứng
VVER-1000/V446 ............................................................................................51
Hình 4.1 Cấu hình nạp tải LP1 cho lò phản ứng VVER-1200/V491 ...............54
Hình 4.2 Cấu hình nạp tải LP2 cho lò phản ứng VVER-1200/V491 ...............54
Hình 4.3 Cấu hình nạp tải LP3 cho lò phản ứng VVER-1200/V491 ...............55
Hình 4.4 Cấu hình nạp tải LP4 cho lò phản ứng VVER-1200/V491 ...............55
Hình 4.5 Cấu hình nạp tải LP5 cho lò phản ứng VVER-1200/V491 ...............55
Hình 4.6 Hệ số nhân hiệu dụng theo thời gian vận hành lò phản ứng
trong cấu hình LP1-LP5…………………………………………….. .............58
Hình 4.7 Hệ số phản hồi độ phản ứng theo nhiệt độ nhiên liệu .......................59
Hình 4.8 Hệ số phản hồi độ phản ứng theo nhiệt độ chất làm chậm................60
Hình 4.9 Phân bố công suất tại đầu chu trình nhiên liệu ..................................61
Hình 4.10 Phân bố công suất tại giữa chu trình nhiên liệu ..............................62
Hình 4.11 Phân bố công suất tại cuối chu trình nhiên liệu ...............................62
8
MỞ ĐẦU
Tháng 5/2010, chính phủ lựa chọn Liên Bang Nga là đối tác cung cấp công
nghệ cho Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1. Việc thẩm định các đặc tính về
công nghệ và an toàn lò phản ứng của Liên bang Nga đưa ra là nhiệm vụ cần thiết.
Cùng với việc lựa chọn lò phản ứng VVER-1200 phiên bản V491 (VVER1200/V491) là ứng viên cho Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận I, báo cáo phân
tích an toàn khả thi (FS-SAR) của lò phản ứng VVER-1200/V491 được Liên bang
Nga chuyển giao cho Việt Nam vào năm 2015. Để thẩm định tính an toàn của lò
phản ứng VVER-1200/V491, việc phân tích các đặc trưng vật lý của vùng hoạt lò
phản ứng VVER-1200/V491 cần phải được thực hiện. Tuy vậy, trong FS-SAR của
lò phản ứng VVER-1200/V491, cấu hình nạp tải nhiên liệu của lò phản ứng VVER1200/V491 chưa được cung cấp gây nhiều khó khăn cho việc đánh giá các thông số
vật lý và an toàn của vùng hoạt lò phản ứng VVER-1200/V491. Do đó, việc tìm
kiếm cấu hình nạp tải nhiên liệu cho vùng hoạt lò phản ứng VVER-1200/V491 là
cần thiết.
Luận văn thực hiện việc tìm kiếm cấu hình nạp tải nhiên liệu cho vùng hoạt lò
phản ứng VVER-1200/V491 tại chu trình nhiên liệu đầu tiên. Trước hết, với những
các thông số đã có của ba loại bó nhiên liệu lò phản ứng VVER-1200/V491, trong
luận văn sử dụng chương trình SRAC để tính toán các đặc trưng vật lý cho các bó
nhiên liệu với chiều cao vô hạn, tạo các tiết diện đồng nhất vĩ mô vài nhóm năng
lượng. Các tiết diện vĩ mô theo nhóm năng lượng của các bó nhiên liệu sau đó được
cập nhật để đưa vào các lưới tam giác trong mô hình tính toán toàn vùng hoạt. Việc
tìm kiếm cấu hình nạp tải nhiên liệu tại chu trình đầu tiên được thực hiện theo hai
cách: (1) Áp dụng cấu hình từ cấu hình nạp tải nhiên liệu của lò phản ứng VVER1000/V446 do sự giống nhau về cấu trúc bó nhiên liệu của lò phản ứng VVER1000/V446 và lò phản ứng VVER-1200/V491; (2) Tìm kiếm bằng chương trình tìm
kiếm tối ưu thay đảo nhiên liệu LPO-V. Tiếp theo, luận văn thực hiện việc khảo sát
một số thông số vật lý của các cấu hình vùng hoạt đã tìm được bằng chương trình
SRAC là: hệ số nhân hiệu dụng, phân bố công suất, các hệ số phản hồi độ phản ứng
9
theo nhiệt độ nhiên liệu và chất làm chậm, thời gian cháy của nhiên liệu trong chu
trình đầu tiên của lò phản ứng VVER-1200/V491.
10
Chương 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH THIẾT KẾ CỦA
LÒ PHẢN ỨNG VVER-1200/V491
1.1. Tổng quan về lò phản ứng VVER-1200/V491
Công nghệ lò VVER-1200/V491 thuộc thế hệ thứ III+ được phát triển dựa
trên các đặc tính công nghệ lò VVER-1000 nhưng có thời gian vận hành lâu hơn,
công suất lớn hơn và an toàn hơn. Lò phản ứng VVER-1200/V491 được thiết kế và
phát triển bởi tập đoàn Atomenergoproekt (St.Petersburg), OKB Gidropress
(Podolsk), viện nghiên cứu Kurchatov cùng với sự tham gia của Cơ quan pháp quy
Nga, cộng đồng châu Âu và IAEA tham gia thẩm định thiết kế. Thiết kế của lò phản
ứng VVER-1200 dựa trên tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000. Như đã đề cập, lò
phản ứng VVER-1200/V491 được coi là ứng viên cho Nhà máy điện hạt nhân Ninh
Thuận I của Việt Nam, do đó việc thẩm định các đặc tính an toàn của lò phản ứng
này là cần thiết.
Sơ đồ Nhà máy điện hạt nhân sử dụng lò phản ứng VVER-1200/V491 với
các thành phần chính của nhà máy, sơ đồ các vòng sơ cấp, thứ cấp và hệ thống an
toàn được trình bày trong Hình 1.1. Mỗi lò phản ứng có công suất điện 1186 MW
(với nhiệt độ nước làm mát là 27.7oC). Thời gian vận hành là 7900 giờ mỗi năm.
Nhiên liệu là UO2 độ giàu thấp (thành phần
235
U dưới 5% trong nhiên liệu). Trong
vòng sơ cấp, nước đi qua vùng hoạt được làm nóng, nước nóng được đưa đến các
bình sinh hơi, tại đó chúng thực hiện trao đổi nhiệt với nước trong vòng thứ cấp
thông qua vách của các ống trong bình sinh hơi. Vòng tải nhiệt thứ cấp không
nhiễm xạ bao gồm phần sinh hơi của bình sinh hơi, các ống hơi chính, một tua bin,
các hệ thống phụ trợ, hệ thống tách hơi và các thành phần làm nóng nước cấp và
cung cấp cho bình sinh hơi [6].
Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận I bao gồm 2 tổ máy với 2 lò phản ứng
VVER-1200/V491, mỗi tổ máy có sơ đồ hệ thống như trong Hình 1.1.
11
Hình 1.1 Giản đồ Nhà máy điện hạt nhân sử dụng lò phản ứng VVER-1200/V491
Chú thích: 1- Vùng hoạt; 2- Tua bin; 3- Hệ thống cung cấp nước khi xảy ra sự cố; 4- Bình sinh hơi
12
Đường kính vùng hoạt lò phản ứng VVER-1200/V491 là 3160mm, chiều cao
vùng hoạt là 3730mm. Ngoài ra, để đảm bảo việc bảo vệ theo chiều sâu (Defensein-depth), nhà lò được gia cố bằng bê tông lõi thép với bề dày lớp bên trong lên tới
1200mm, bề dày lớp bên ngoài lên tới 800mm. Một số thông số của lò phản ứng
VVER-1200/V491 được đưa ra trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1 Các thông số của Nhà máy điện hạt nhân sử dụng lò phản ứng VVER-1200/V491
Thứ
Tên đặc tính
tự
1
Đơn vị đo
Thông số
Thông số chung của lò phản ứng
1.1
Công suất nhiệt của lò phản ứng
MW
3200
1.2
Công suất nhiệt của nhà máy điện
MW
3212
MW
1186
giờ/năm
7900
tấn/giờ
6463
Mpa
7
%
0.2
Năm
50
1.3
1.4
1.5
Công suất điện danh định với nhiệt độ nước
làm mát là +27.7oC
Thời gian hoạt động với công suất danh định
Công suất hơi của lò phản ứng tại công suất
nhiệt danh định
1.6
Áp suất đường ra bình sinh hơi
1.7
Lượng hơi lớn nhất ra ngoài bình sinh hơi
1.8
Thời gian hoạt động với công suất danh định
2
Các thông số chính trong vòng sơ cấp
2.1
Số vòng tải nhiệt
2.2
Tốc độ dòng chất làm mát
2.3
Nhiệt độ chất làm mát lối vào
o
298.2
2.4
Nhiệt độ chất làm mát lối ra
o
C
328.9
2.5
Áp suất chất làm mát tại lối vào
MPa
16.2
2.6
Áp suất chất làm mát theo thiết kế
MPa
17.64
2.7
Nhiệt độ chất làm mát theo thiết kế
3
4
m3/h
C
o
86000
C
350
Thông số chính của vùng hoạt
3.1
Đường kính vùng hoạt
mm
3160
3.2
Chiều cao vùng hoạt
mm
3530
3.3
Số lượng bó nhiên liệu
163
13
3.4
3.5
3.6
Dạng sắp xếp thanh nhiên liệu trong
Lưới tam giác
bó nhiên liệu
Số lượng thanh điều khiển
121
Hệ thống thanh hấp thụ điều khiển
và bảo vệ
3.6.1
Thành phần chính
B4C
3.6.2
Thành phần khác
Dy2O3TiO2
3.7
Độ sâu cháy trung bình
3.8
Khối lượng nhiên liệu (UO2)
4
MWd/kgU
55.5
tấn
87
Hệ thống bảo vệ an toàn
4.1
Hệ thống phun nước làm mát khẩn cấp cao áp
Số kênh/hiệu suất %
4x100%
4.2
Hệ thống phun nước khẩn cấp thấp áp
Số kênh/hiệu suất %
4x100%
4.3
Hệ thống tải nhiệt dư tại vòng sơ cấp
Số kênh/hiệu suất %
4x100%
4.4
Hệ thống phun Bo khẩn cấp
Số kênh/hiệu suất %
4x50%
4.5
Hệ thống phun toàn nhà lò
Số kênh/hiệu suất %
4x50%
5
Các thông số trong nhà lò
5.1
Lớp trong nhà lò được làm từ bê tông gia cố
với lõi thép
5.1.1
Đường kính trong
mm
44000
5.1.2
Bề dày tường
mm
1200/1100
5.1.3
Áp suất cho phép đối với tai nạn trong thiết kế
Mpa
0.5
5.1.4
Nhiệt độ thiết kế
5.1.5
Thể tích nhà lò
5.2
o
C
3
150
m
75000
Lớp bên ngoài nhà lò được làm từ bê tông
5.2.1
Đường kính trong
mm
50,000
5.2.2
Bề dày
mm
800/600
Bề dày giữa các thành phần nhà lò
mm
1800
5.3
14
1.2. Các thông số vùng hoạt của lò phản ứng VVER-1200/V491 tại chu trình
nạp tải nhiên liệu đầu tiên
Vùng hoạt lò phản ứng VVER-1200/V491 gồm 163 bó nhiên liệu UO2 hình lục
giác có cấu trúc giống nhau nhưng khác nhau về độ giàu trung bình của
235
U. Mỗi
bó nhiên liệu có chiều cao 4570 mm, trong đó thành phần nhiên liệu hiệu dụng có
chiều cao 3730 mm. Các bó nhiên liệu có kích thước 235.1 mm, khoảng cách giữa
các thanh nhiên liệu trong mỗi bó là 12.75 mm. Một số đặc trưng của vùng hoạt và
các bó nhiên liệu của lò phản ứng VVER-1200/V491 được đưa ra trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2 Các thông số vùng hoạt và các bó nhiên liệu lò phản ứng VVER-1200/V491
Thông số
Giá trị
Tổng số bó nhiên liệu
163
Số bó nhiên liệu có ống dẫn thanh điều khiển
121
Mật độ công suất cực đại theo chiều dài thanh
420
nhiên liệu Wt/cm
Diện tích của bó nhiên liệu (bao gồm cả
0.02542
khoảng cách bên trong các bó) (m2)
Hình dạng bó nhiên liệu
Lục giác
Chiều cao bó nhiên liệu, mm
4570±1
Kích thước yêu cầu đối với 1 chiều bó nhiên
235.1
liệu, mm
Kênh dẫn:
- Số lượng:
18
- Vật liệu:
-635
- Đường kính ngoài,mm
13.0±0.05
- Đường kính trong,mm
11.0±0.1
- Khối lượng, kg
1.04
Lưới giằng (Spacer Grid)
- Số lượng
13
-Vật liệu
-110
15
- Chiều cao ô mạng, mm
30
- Chiều cao đai, mm
40
- Bề dày vách ô mạng, mm
0.3
- Khối lượng
0.9
- Kích thước tối đa một chiều quy định
233.7±0.5
đối với lưới không gian trong quá trình sản
xuất, mm
Kênh đặt thiết bị
- Số lượng
1
- Vật liệu
-635
- Bán kính ngoài, mm
13.0±0.05
- Bán kính trong, mm
11.0+0.1
- Khối lượng
Số thanh trong bó nhiên liệu
Lưới để đặt nhiên liệu
0.93
331
Lưới tam giác
Khoảng cách giữa các thanh nhiên liệu, mm
12.75
Nhiên liệu
UO2
Mật độ nhiên liệu, kg/m3
(10.4-10.7)x103
Tỷ lệ khối lượng của Uran trong nhiên liệu, %,
không nhỏ hơn:
- Đối với thanh nhiên liệu.
87.9
- Đối với thanh nhiên liệu chưa Gadoli
80.4
Vật liệu cho vỏ thanh nhiên liệu và thanh nhiên
Hợp kim -110
liệu có Gadoli
Đường kính ngoài của vỏ thanh nhiên liệu, mm
9.10 ± 0.04
Đường kính trong của vỏ thanh nhiên liệu, mm
7.73±0.06
Đường kính ngoài của nhiên liệu, mm
7.60±0.03
Đường kính lỗ khí ở giữa nhiên liệu, mm
1.2±0.2
16
Chiều cao viên nhiên liệu, mm
9.0-12.0
Khối lượng thanh nhiên liệu
1.712
trong trạng thái lạnh, kg
Khối lượng Bó nhiên liệu, kg
Độ giàu trung bình của
235
534.1±4.5
U cho chu trình nạp
1.30; 2.40; 3.62
tải đầu tiên, % khối lượng
Độ sâu cháy thiết kế cho bó nhiên liệu trong
55.5
trạng thái dừng MWd/kgU
Độ sâu cháy tối đa cho phép, MWd/kgU
60.0
Tại chu trình nhiên liệu đầu tiên, lò phản ứng VVER-1200/V491 được nạp tải
với 03 loại bó nhiên liệu có độ giàu trung bình lần lượt là: 1.6; 2.4 và 3.62 %
235
U.
Cấu tạo và thành phần các bó nhiên liệu của lò phản ứng VVER-1200/V491 được
biểu diễn trong Hình 1.2.
Hình 1.2 Bó nhiên liệu lò phản ứng VVER-1200/V491 theo chiều dọc (trái)
và mặt cắt ngang (phải)
17
Mỗi bó nhiên liệu của lò phản ứng VVER-1200/V491 gồm có 331 thanh,
trong đó có 311 thanh nhiên liệu, 18 ống dẫn, 1 ống nước trung tâm bó nhiên liệu và
1 ống đặt thiết bị đo.
Thông số của 3 loại bó nhiên liệu được sử dụng tại chu trình đầu tiên của lò
phản ứng VVER-1200/V491 được trình bày trong Bảng 1.3. Đối với các bó nhiên
liệu có độ giàu trung bình là 1.6 và 2.4 %
235
U, toàn bộ 311 thanh nhiên liệu trong
bó là các thanh UO2 có độ giàu 1.6 và 2.4 %. Trong bó nhiên liệu độ giàu 3.62% có
247 thanh nhiên liệu loại 1, độ giàu 3.7% và 66 thanh nhiên liệu loại 2 độ giàu
3.3%.
Bảng 1.3 Thông số các bó nhiên liệu của lò phản ứng VVER-1200/V491
tại chu trình nhiên liệu đầu tiên
Loại bó
(độ giàu
trung
bình)
Số thanh
Số lượng bó
nhiên liệu
trong
trong bó
vùng hoạt
(Độ giàu)
Loại I
Loại II
Kích thước bó
Chiều dài bó
(cm)
(cm)
1.6
54
311 (1.6)
-
23.6
373
2.4
67
311 (2.4)
-
23.6
373
3.62
42
245 (3.7) 66 (3.3)
23.6
373
Theo FS-SAR của lò phản ứng VVER-1200/V491, tại chu trình nhiên liệu đầu
tiên, vùng hoạt lò phản ứng gồm 54 bó nhiên liệu độ giàu 1.6%, 67 bó có độ giàu
2.4% và 42 bó có độ giàu 3.62%. Kích thước các bó nhiên liệu là 23.6 cm, chiều
cao nhiên liệu là 373 cm. Tuy nhiên, FS-SAR của lò phản ứng VVER-1200/V491
không đưa ra cách sắp xếp các bó nhiên liệu trong vùng hoạt. Do đó, việc tìm kiếm
cấu hình nạp tải của nhiên liệu trong vùng hoạt lò phản ứng VVER-1200/V491 là
cần thiết để phục vụ cho các tính toán vật lý và an toàn vùng hoạt lò phản ứng này.
18
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
VẬT LÝ LÒ PHẢN ỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM
TỐI ƯU THAY ĐẢO NHIÊN LIỆU
2.1. Phương pháp tính toán lưới ô mạng nhiên liệu
2.1.1. Mục đích của tính toán lưới ô mạng nhiên liệu
Ngày nay, hiệu suất của máy tính ngày càng được nâng cao. Tuy vậy, khi
tính toán cho vùng hoạt với vài chục nghìn thanh nhiên liệu có hình học không đồng
nhất vẫn là một bài toán đòi hỏi nhiều thời gian. Phương pháp Monte Carlo có thể
thực hiện tính toán cho toàn vùng hoạt, tuy nhiên phương pháp này đòi hỏi nhiều
thời gian. Vì vậy, đối với bài toán thiết kế vùng hoạt đòi hòi thời gian tính toán
nhanh, phương pháp Monte Carlo thường không được sử dụng. Quy trình tính toán
vật lý để thiết kế cho vùng hoạt lò phản ứng được thực hiện theo 02 bước: (1) Tính
toán lưới vô hạn hai chiều của thanh nhiên liệu hoặc bó nhiên liệu và (2) Tính toán
ba chiều toàn vùng hoạt. Các bước tính toán lưới ô mạng chuẩn bị thư viện vài
nhóm cho tính toán vùng hoạt được mô tả trong Hình 2.1 [11].
Hình 2.1 Các bước tính toán lưới ô mạng
19
- Xem thêm -