Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xác lập cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường huyện phú lộc, tỉnh t...

Tài liệu Xác lập cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
161
299
74

Mô tả:

MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục…………………………………………….........…………….…………….....i Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................. iv Danh mục bảng, biểu .....................................................................................................v Danh mục hình............................................................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................2 4. Giới hạn nghiên cứu ..................................................................................................3 5. Những điểm mới của đề tài .......................................................................................3 6. Luận điểm bảo vệ ......................................................................................................3 7. Cơ sở tài liệu ..............................................................................................................4 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...................................................................................5 9. Cấu trúc luận án .........................................................................................................5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG .............6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu quy hoạch bảo vệ môi trƣờng ....................................6 1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................................... 6 1.1.2. Trong nước ....................................................................................................................... 12 1.1.3. Tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ....................................................................... 20 1.1.4. Công trình nghiên cứu liên quan đến nội dung luận án về địa bàn huyện Phú Lộc . 21 1.2. Cơ sở khoa học lập quy hoạch bảo vệ môi trƣờng ...............................................23 1.2.1. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường trong QHBVMT ........................... 24 1.2.2. Dự báo diễn biến môi trường môi trường ..................................................................... 24 1.2.3. Phân vùng môi trường...................................................................................................... 25 1.2.4. Các bước xây dựng quy hoạch bảo vệ môi trường ở cấp huyện ................................. 31 1.3. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................33 1.3.1. Quan điểm và tiếp cận nghiên cứu................................................................................. 33 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 39 Chƣơng 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG ......44 2.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................44 i 2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .......................................................44 2.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................ 44 2.2.2. Một số tai biến thiên nhiên............................................................................................. 55 2.2.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng .................................................... 57 2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................................58 2.3.1. Dân số, lao động .............................................................................................................. 58 2.3.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................................... 59 2.3.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ....................................................................... 60 2.3.4. Phát triển đô thị và các điểm dân cư tập trung............................................................. 61 2.3.5. Phát triển các tiểu vùng lãnh thổ ................................................................................... 62 2.4. Tình hình khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên .........................................63 2.4.1. Tình hình khai thác sử dụng tài nguyên đất .................................................................. 63 2.4.2. Tài nguyên nước............................................................................................................... 64 2.4.3. Tài nguyên rừng ............................................................................................................... 64 2.4.4. Tài nguyên biển và đầm phá ........................................................................................... 64 2.4.5. Tài nguyên khoáng sản.................................................................................................... 65 2.4.6. Tài nguyên du lịch............................................................................................................ 66 2.4.7. Tài nguyên nhân văn ....................................................................................................... 66 2.5. Hiện trạng môi trƣờng ..........................................................................................66 2.5.1. Các nguồn thải chính....................................................................................................... 66 2.5.2. Hiện trạng môi trường không khí ................................................................................... 67 2.5.3. Hiện trạng môi trường đất .............................................................................................. 68 2.5.4. Hiện trạng môi trường nước ........................................................................................... 69 2.5.5. Thực trạng thu gom chất thải rắn .................................................................................. 75 2.5.6. Các nhân tố gây biến đổi môi trường ở huyện Phú Lộc .............................................. 77 2.6. Phân vùng môi trƣờng huyện Phú Lộc .................................................................84 2.6.1. Hệ thống phân vùng môi trường huyện Phú Lộc.......................................................... 84 2.6.2. Ký hiệu, tên gọi trong phân vùng môi trường huyện Phú Lộc .................................... 85 2.6.3. Kết quả phân vùng môi trường huyện Phú Lộc ............................................................ 86 Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TỔNG THỂ HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 ..........................94 3.1. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch bảo vệ môi trƣờng huyện Phú Lộc ...................94 3.1.1.Quan điểm quy hoạch....................................................................................................... 94 ii 3.1.2. Mục tiêu quy hoạch.......................................................................................................... 94 3.2. Phân tích tổng quát các quy hoạch liên quan .......................................................95 3.2.1. Các quy hoạch của cơ quan Trung ương liên quan đến huyện Phú Lộc ................... 95 3.2.2. Các quy hoạch của tỉnh Thừa Thiên Huế liên quan đến huyện Phú Lộc ................... 98 3.2.3. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Phú Lộc đến năm 2020.........102 3.3. Diễn biến và các vấn đề môi trƣờng trọng tâm ..................................................107 3.3.1. Phân tích xu hướng biến đổi môi trường huyện Phú Lộc đến năm 2020 ................107 3.3.2. Dự báo xu hướng biến đổi môi trường huyện Phú Lộc đến năm 2020 ....................110 3.3.3. Phân tích một số tai biến thiên nhiên chính trên địa bàn huyện Phú Lộc................120 3.3.4. Xác định những vấn đề môi trường trọng tâm ............................................................122 3.4. Định hƣớng không gian quy hoạch bảo vệ môi trƣờng ......................................123 3.4.1. Không gian bảo vệ, bảo tồn ..........................................................................................125 3.4.2. Không gian phát triển thân thiện với môi trường .......................................................128 3.4.3. Không gian tăng cường các biện pháp quản lý môi trường ......................................134 3.4.4. Không gian cải tạo và phục hồi môi trường ...............................................................139 3.5. Các giải pháp thực hiện ......................................................................................140 3.5.1. Giải pháp về thể chế chính sách..................................................................................140 3.5.2. Giải pháp về tổ chức......................................................................................................141 3.5.3. Giải pháp về giáo dục, đào tạo, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường ................141 3.5.4. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ...............................................................141 3.5.5. Xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường. .....................................................................142 3.5.6. Giải pháp quy hoạch .....................................................................................................142 3.5.7. Giải pháp về giám sát và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch môi trường ................142 3.5.8. Giải pháp về nguồn vốn và công cụ kinh tế ................................................................143 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................................................144 a. Kết luận ..................................................................................................................144 b. Kiến nghị ...............................................................................................................145 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................................146 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................148 PHỤ LỤC ..................................................................................................................153 iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VIẾT TẮT BNNPTNT BTNMT DIỄN GIẢI Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng BVMT Bảo vệ môi trƣờng BVTV Bảo vệ thực vật CCN CSDL CT/TW CTR DEM DLST ĐDSH ĐMC ĐTM GIS KCN KKT KT-XH NTTS PVMT QCVN QĐ-TTg QHBVMT QHMT QHSDĐ RS TTCN TV UBND VQG WHO Cụm công nghiệp Cơ sở dữ liệu Chỉ thị/Trung ƣơng Chất thải rắn Mô hình số độ cao Du lịch sinh thái Đa dạng sinh học Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc Đánh giá tác động môi trƣờng Hệ thống thông tin địa lý Khu công nghiệp Khu kinh tế Kinh tế - xã hội Nuôi trồng thủy sản Phân vùng môi trƣờng Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam Quyết định Thủ tƣớng Quy hoạch bảo vệ môi trƣờng Quy hoạch môi trƣờng Quy hoạch sử dụng đất Viễn thám Tiểu thủ công nghiệp Tiểu vùng Ủy ban nhân dân Vƣờn Quốc gia Tổ chức Y tế thế giới iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm..................................................... 49 Bảng 2.2: Lƣợng mƣa trung bình các tháng trong năm ............................................... 50 Bảng 2.3. Đặc điểm các con sông chính ở huyện Phú Lộc .......................................... 51 Bảng 2.4. Thống kê diện tích và cơ cấu các kiểu thảm thực vật năm 2010 ................. 54 Bảng 2.5. Vị trí các điểm sạt lở bờ biển tại Phú Lộc .................................................... 56 Bảng 2.6. Kịch bản nƣớc biển dâng đến năm 2100 (kịch bản trung bình) khu vực từ đèo Ngang đến đèo Hải Vân ....................................................................... 58 Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu dân số huyện Phú Lộc ......................................................... 58 Bảng 2.8. Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lộc 2010 ............................................... 63 Bảng 2.9. Hiện trạng chất lƣợng không khí tại huyện Phú Lộc năm 2012 .................. 67 Bảng 2.10. Một số chỉ tiêu môi trƣờng đất ở huyện Phú Lộc năm 2012 ..................... 68 Bảng 2.11. Đánh giá một số chỉ tiêu trong đất ............................................................. 68 Bảng 2.12. Giá trị chỉ thị các thông số chất lƣợng đất Việt Nam ................................ 68 Bảng 2.13. Hiện trạng nƣớc mặt huyện Phú Lộc 2012 ................................................ 69 Bảng 2.14. Giá trị trung bình các thông số chất lƣợng nƣớc đầm Cầu Hai ................. 71 Bảng 2.15. Chất lƣợng nƣớc đầm Lập An .................................................................... 71 Bảng 2.16. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc ngầm năm 2012 ............................................. 74 Bảng 2.17. Dự báo gia tăng dân số ở huyện Phú Lộc đến năm 2020........................... 77 Bảng 2.18. Dự báo gia tăng nƣớc thải sinh hoạt ở huyện Phú Lộc đến năm 2020 ...... 78 Bảng 2.19. Các dự án ƣu tiên phát triển công nghiệp tại địa bàn huyện Phú Lộc ....... 78 Bảng 2.20. Các dự án về dịch vụ du lịch ở huyện Phú Lộc giai đoạn 2010-2020 ....... 80 Bảng 2.21. Kết quả phân vùng môi trƣờng huyện Phú Lộc ......................................... 86 Bảng 2.22. Đặc điểm các đơn vị khu vực môi trƣờng huyện Phú Lộc ........................ 88 Bảng 3.1. Danh mục các dự án ƣu tiên đầu tƣ liên quan đến địa bàn huyện Phú Lộc . 98 v Bảng 3.2. Xu hƣớng biến đổi môi trƣờng nƣớc ở huyện Phú Lộc ............................. 108 Bảng 3.3. Xu hƣớng biến động môi trƣờng không khí huyện Phú Lộc ..................... 109 Bảng 3.4. Dự báo nhu cầu sử dụng đất huyện Phú Lộc đến năm 2020 ...................... 110 Bảng 3.5. Hệ số phát thải chất ô nhiễm từ khu công nghiệp do đốt cháy nhiên liệu . 111 Bảng 3.6. Hiện trạng và dự báo tải lƣợng ô nhiễm không khí do phát triển công nghiệp ................................................................................................................... 111 Bảng 3.7. Tải lƣợng ô nhiễm khí thải do hoạt động của xe cơ giới ........................... 111 Bảng 3.8. Tải lƣợng các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải sinh hoạt .......................... 112 Bảng 3.9. Hiện trạng và dự báo tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ở Phú Lộc đến năm 2020.............................................................................. 113 Bảng 3.10. Hiện trạng và dự báo số lƣợng gia súc gia cầm đến năm 2020 ............... 113 Bảng 3.11. Tải lƣợng ô nhiễm trong nƣớc thải chăn nuôi .......................................... 114 Bảng 3.12. Hiện trạng và dự báo khối lƣợng và chất lƣợng nƣớc thải do họat động chăn nuôi ở huyện Phú Lộc đến năm 2020 ............................................... 114 Bảng 3.13. Hiện trạng và dự báo gia tăng chất thải rắn sinh hoạt đến 2020 .............. 115 Bảng 3.14. Dự báo phát sinh CTR công nhiệp huyện Phú Lộc đến năm 2020 .......... 116 Bảng 3.15. Hiện trạng và dự báo phát sinh chất thải rắn y tế đến năm 2020 ............. 117 Bảng 3.16. Hiện trạng và dự báo lƣợng tiêu thụ phân bón hóa học và hóa chất bảo vệ thực vật đến năm 2020 .............................................................................. 118 Bảng 3.17. Hiện trạng và dự báo lƣợng phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật tồn dƣ ở huyện đến năm 2020 ................................................................................. 118 Bảng 3.18. Dự báo ảnh hƣởng của BĐKH ở địa bàn huyện Phú Lộc ........................ 118 Bảng 3.19. Mức độ tác động của biến đổi khí hậu và nƣớc biển dâng ở huyện Phú Lộc ................................................................................................................... 119 Bảng 3.20. Nguy cơ trƣợt lở đất huyện Phú Lộc ........................................................ 121 Bảng 3.21. Các không gian bảo vệ môi trƣờng huyện Phú Lộc ................................. 124 vi DANH MỤC HÌNH trang Chƣơng 1 Hình 1.1. Sơ đồ phân vùng môi trƣờng cấp huyện 30 Hình 1.2. Các bƣớc lập QHBVMT ở đơn vị hành chính cấp huyện 32 Hình 1.3. Mô hình hệ thống 34 Hình 1.4. Mô hình phát triển bền vững 37 Hình 1.5. Sơ đồ các tuyến các tuyến khảo sát, thực địa 39 Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Lộc 44-a Hình 2.2. Bản đồ địa chất huyện Phú Lộc 45-a Hình 2.3. Sơ đồ phân bố các nhóm dạng địa hình huyện Phú Lộc Hình 2.4. Bản đồ địa hình huyện Phú Lộc 48-a Hình 2.5. Mô hình số độ cao (DEM) huyện Phú Lộc 48-b Hình 2.6. Bản đồ độ dốc huyện Phú Lộc 48-c Hình 2.7. Biểu đồ nhiệt độ trung bình các tháng trạm Nam Đông và Huế Hình 2.8. Bản đồ phân bố lƣợng mƣa trung bình năm huyện Phú Lộc Hình 2.9. Biến trình lƣợng mƣa các tháng trong năm của một số địa điểm Chƣơng 2 47 49 49-a 50 Hình 2.10. Bản đồ mạng lƣới thủy văn huyện Phú Lộc 51-a Hình 2.11. Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Phú Lộc 52-a Hình 2.12. Bản đồ hiện trạng thảm thực vật huyện Phú Lộc 54-a Hình 2.13. Một điểm xói lở bờ biển ở Vinh Hiền, huyện Phú Lộc 56 Hình 2.14. Nguy cơ ngập khi mực nƣớc biển dâng 1m ở huyện Phú Lộc 58 Hình 2.15 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lộc năm 2010 63-a Hình 2.16. Bản đồ phân bố các điểm khoáng sản ở huyện Phú Lộc 65-a Hình 2.17. Sơ đồ hiện trạng tài nguyên du lịch huyện Phú Lộc 65-b Hình 2.18. Bản đồ vị trí lấy mẫu phân tích môi trƣờng ở huyện Phú Lộc 66-a Hình 2.19. Bản đồ hiện trạng môi trƣờng không khí huyện Phú Lộc 67-a Hình 2.20. Bản đồ hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt ở huyện Phú Lộc 69-a Hình 2.21. Bản đồ hiện trạng chất lƣợng nƣớc ngầm và nƣớc đầm phá 72-a Hình 2.22. Biến động amoni theo mùa và các điểm đo 73 Hình 2.23. Biến động Nitrit theo mùa và các điểm đo 73 vii Hình 2.24. Rác thải đổ bừa bãi tại chợ Cầu Hai 75 Hình 2.25. Bãi rác Lộc Thủy và rác thải ở đầm Lập An 76 Hình 2.26. Rác ở khu vực La Sơn 76 Hình 2.27. Rác ở Vinh Hiền 76 Hình 2.28. Đụn cát ven biển Lăng Cô đang bị đào đi để phát triển du lịch 80 Hình 2.29 Bản đồ các lƣu vực sông huyện Phú Lộc Hình 2.30. Bản đồ phân vùng môi trƣờng ở huyện Phú Lộc 84-a 87-a Chƣơng 3 Hình 3.1. Bản đồ phân vùng phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Lộc Hình 3.2 Điểm sạt lở bờ biển ở Vinh Hải Hình 3.3. Bản đồ nguy cơ trƣợt lở đất tổng hợp ở huyện Phú Lộc 120-a Hình 3.4. Sơ đồ nguy cơ ngập lụt khi nƣớc biển dâng 121-a Hình 3.5. Bản đồ định hƣớng quy hoạch bảo vệ môi trƣờng huyện Phú Lộc 124-a Hình 3.6. Quy hoạch chung khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô đến năm 2025 131 Hình 3.7. Khu đô thị mới Chân Mây 131 Hình 3.8. Khu công nghiệp La Sơn 134 Hình 3.9 Tiểu vùng nguy hiểm khi có bão lũ 139 viii 106-a 119 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững đã trở thành mục tiêu quan trọng trong kế hoạch phát triển của mọi quốc gia nói chung và của các địa phƣơng nói riêng kể từ sau Hội nghị Môi trƣờng và Phát triển của Liên hiệp quốc tại Rio de Janeiro (Brazil) năm 1992. Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đã và đang tác động mạnh mẽ vào thiên nhiên, khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên, phá vỡ cân bằng sinh thái, đang dần làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên và suy giảm chất lƣợng môi trƣờng sống. Tại Việt Nam, hầu hết các ngành kinh tế, các địa phƣơng đều đã xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH đến năm 2020 và định hƣớng đến 2030. Nhiều công trình nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trƣờng và đề xuất biện pháp nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng. Tuy nhiên, trên thực tế đằng sau những thành quả của sự phát triển KT-XH vẫn tiếp tục làm suy kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, suy thoái và ô nhiễm môi trƣờng. Phải chăng các quy hoạch phát triển KT-XH đã không hoặc ít xem xét đến các khía cạnh tài nguyên, môi trƣờng và xã hội liên quan đến các mục tiêu phát triển? Quy hoạch bảo vệ môi trƣờng (QHBVMT) là một khái niệm còn khá mới mẻ ở Việt Nam, đến nay đã có một số sáng kiến đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp cụ thể, song vẫn chƣa đem lại sự thống nhất chung là làm thế nào để giải quyết một cách hài hòa các mâu thuẫn giữa tăng trƣởng kinh tế và bảo vệ môi trƣờng. Để giải quyết các vấn đề môi trƣờng từ các hoạt động phát triển KT-XH một cách không hợp lý thì rất cần thiết xây dựng QHBVMT cho lãnh thổ. Cách tiếp cận truyền thống trong công tác quy hoạch và phát triển đã đến lúc không đủ tính ƣu việt để giải quyết có hiệu quả các mối quan hệ đan xen, phức tạp giữa các nhân tố kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trƣờng. Những quan điểm về PTBV hiện tại vẫn chƣa đầy đủ, nhƣng cơ bản đã thống nhất rằng, các nhà lập quy hoạch và ra quyết định nhất thiết phải lồng ghép đƣợc các nhân tố KT-XH, tài nguyên và môi trƣờng. Phú Lộc – một huyện nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng diện tích tự nhiên khoảng 72.092,23ha chiếm 14,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh và dân số tính đến năm 2012 là là 134.628 ngƣời chiếm 13,39% dân số toàn tỉnh. Nằm trên trục giao thông quan trọng là Quốc lộ 1A và đƣờng sắt Bắc – Nam, điểm giữa hai 1 thành phố quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Huế và Đà Nẵng, đồng thời Phú Lộc cũng nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây, là trung tâm phát triển KT-XH, du lịch năng động nhất của tỉnh trong 5 năm trở lại đây. Trong quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2025, huyện Phú Lộc đƣợc xác định là địa bàn trọng điểm, có ý nghĩa chiến lƣợc, tạo động lực cho sự phát triển KT-XH của tỉnh [51] do có điều kiện tự nhiên phong phú là nơi hội tụ đầy đủ các tiềm năng, thế mạnh về biển, đầm phá, đồng bằng, gò đồi với sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn…. Ngoài ra, Phú Lộc là huyện tập trung nhiều tài nguyên phục vụ cho phát triển du lịch nhƣ bãi biển Lăng Cô, Cảnh Dƣơng, Vinh Hiền, VQG Bạch Mã, núi Hải Vân, đảo Sơn Chà, đầm Cầu Hai, đầm Lập An, Bù Lu - Cù Dù, Thiền Viện Trúc Lâm… Mặt khác, Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô đã và đang đƣợc đầu tƣ để trở thành một trong những trung tâm thƣơng mại quốc tế quan trọng và hiện đại của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và là trung tâm du lịch, nghỉ dƣỡng mang tầm cỡ khu vực, quốc tế. Tuy nhiên, Phú Lộc cũng là địa bàn có nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng lớn do hậu quả của quá trình phát triển kinh tế - xã hôi, vị trí nhạy cảm đối với các tai biến thiên nhiên và môi trƣờng nhƣ: đƣờng bờ biển dài, diện tích đồi núi lớn, các rạn san hô và cỏ biển gần bờ, các khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ thủy sản, vƣờn Quốc gia (VQG) Bạch Mã. Chính vì vậy, việc xây dựng những giải pháp nhằm bảo vệ môi trƣờng cho địa phƣơng trong hiện tại và tƣơng lai phục vụ định hƣớng PTBV là việc làm hết sức cấp thiết. Xuất phát từ nhu cầu thực tế và sự cần thiết phải xây dựng cho huyện Phú Lộc QHBVMT để đảm bảo PTBV trong tƣơng lai xứng đáng trở thành một trung tâm phát triển kinh tế, du lịch lớn của tỉnh, của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung và cả nƣớc, luận án đƣợc lựa chọn với tiêu đề “Xác lập cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác lập cơ sở khoa học về tự nhiên, KT-XH và môi trƣờng để đề xuất định hƣớng QHBVMT nhằm mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện chất lƣợng môi trƣờng và PTBV huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận phục vụ QHBVMT. 2 - Nghiên cứu đặc thù về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, KT-XH và các vấn đề môi trƣờng, làm cơ sở cho việc xây dựng bản đồ phân vùng môi trƣờng (PVMT) và đề xuất định hƣớng QHBVMT huyện Phú lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phân tích diễn biến ô nhiễm môi trƣờng trên địa bàn huyện Phú Lộc. - PVMT và đề xuất định hƣớng QHBVMT tổng thể huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. 4. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU 4.1. Giới hạn không gian Giới hạn không gian nghiên cứu đƣợc lựa chọn là địa bàn huyện Phú Lộc phần đất liền và kéo dài ra đến vùng biển ven bờ với độ sâu 6m (bao gồm cả đảo Sơn Chà). 4.2. Giới hạn về khoa học Đề tài giới hạn phạm vị nghiên cứu trong các vấn đề sau: - Phân tích điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các vấn đề môi trƣờng và KT-XH làm cơ sở cho việc PVMT huyện Phú Lộc. - Đề xuất định hƣớng QHBVMT tổng thể phục vụ cho định hƣớng PTBV ở huyện Phú Lộc đến năm 2020. 5. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Nghiên cứu xây dựng đƣợc bản đồ PVMT huyện Phú Lộc tỉ lệ 1:50.000 theo tiếp cận địa lý, lƣu vực và môi trƣờng. - Đề xuất định hƣớng QHBVMT tổng thể huyện Phú Lộc đến năm 2020 làm cơ sở cho công tác quản lý các hoa ̣t đô ̣ng phát triể n và bảo vê ̣ môi trƣờng . 6. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ Luận điểm 1: Phú Lộc là địa bàn có tính chất độc đáo với đầy đủ các kiểu địa hình: núi, đồi, đồng bằng, đầm phá, biển. Sự tƣơng tác giữa các yếu tố tự nhiên, môi trƣờng và hoạt động khai thác tài nguyên phục vụ phát triển KT-XH của con ngƣời đã tạo nên sự phân hóa đa dạng lãnh thổ với 3 lƣu vực (vùng ), 12 tiểu vùng và 28 không gian môi trƣờng. Luận điểm 2: Định hƣớng QHBVMT tổng thể và các không gian bảo vệ môi trƣờng đƣợc xây dựng dựa trên các tiểu vùng CNMT đã phản ánh đầy đủ các yếu tố tự nhiên, KT-XH, môi trƣờng, tai biến thiên nhiên và BĐKH. Đây là cơ sở khoa học 3 quan trọng để Phú Lộc xác định các giải pháp tạo sự hài hòa giữa phát triển KT-XH và bảo vệ môi trƣờng trong tƣơng lai, phù hợp định hƣớng phát triển bền vững. 7. CƠ SỞ TÀI LIỆU - Bản đồ địa hình huyện Phú Lộc tỷ lệ 1:25 000, lƣới chiếu VN2000 do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng thành lập năm 2004. - Cơ sở dữ liệu GIS thuộc dự án GIShue, đƣợc triển khai từ tháng 5/2006 và hoàn thành tháng 6/2011, gồm hệ thống cơ sở dữ liệu nền tỷ lệ 1/50.000, 1/25.000 cho toàn tỉnh. Mỗi cơ sở dữ liệu nền có 7 lớp bản đồ cơ bản (ranh giới, địa hình, địa danh, địa vật, thủy văn, giao thông và lớp phủ bề mặt). Cơ sở dữ liệu bản đồ nền của dự án GIS Huế là cơ sở để xây dựng các loại bản đồ hành chính các cấp, bản đồ chuyên đề về hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thửa đất, các loại bản đồ quy hoạch tổng thể, quy hoạch vùng; bản đồ thổ nhƣỡng, địa mạo, địa tầng, khoáng sản... - Ảnh vệ tinh Landsat giai đoạn từ 1989 - 2013. Ảnh viễn thám đƣợc sử dụng trong đề tài là ảnh Landsat-7 và Landsat -5, tải từ website http://glovis.usgs.gov/. Bộ ảnh viễn thám với độ phân giải không gian 30 m x 30 m gồm hai cảnh (Path 125; Row 049) và (Path 124; Row 049), đƣợc chụp vào các năm 1989 (do năm 1990 không thu nhận đƣợc ảnh viễn thám), riêng năm 2000, 2010 thì chỉ có một cảnh (Path 125; Row 049). Với loại ảnh này có thể dùng để giải đoán các đối tƣợng để thành lập bản đồ thảm thực vật và bản đồ biến động thảm thực vật ở tỷ lệ trung bình (1:50.000 đến 1:25.000). - Báo cáo tổng thể quy hoạch phát triển KT-XH huyện Phú Lộc đến năm 2020. Báo cáo quy hoạch phát triển KT-XH tỉnh đến năm 2020. - Các báo cáo quy hoạch của các ngành: giao thông, đô thị, công nghiệp, nông nghiệp, phát triển đầm phá, du lịch,… - Chuỗi số liệu thống kê về tình hình phát triển KT-XH huyện từ năm 2000 – 2013, đƣợc lấy từ báo cáo niên giám thống kê của huyện, tỉnh và báo cáo tình hình phát triển KT-XH của huyện giai đoạn 2005-2013. - Số liệu về thực trạng môi trƣờng đất, nƣớc, không khí giai đoạn từ năm 20002012, số liệu đƣợc công bố trong các đề tài, dự án thực hiện tại huyện Phú Lộc. Các tài liệu khác: 4 - Các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến vấn đề tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học, tai biến, biến đổi khí hậu, môi trƣờng ở địa bàn huyện Phú Lộc. - Các báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của các dự án trên địa bàn huyện. 8. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1. Kết quả nghiên cứu của luận án đã tiếp tục hoàn thiện cơ sở lý luận về phƣơng pháp, các bƣớc thực hiện và nội dung nghiên cứu xây dựng QHBVMT cho lãnh thổ cấp huyện. 2. Kết quả PVMT ở huyện Phú Lộc bằng cách tiếp cận tổng hợp các yếu tố tự nhiên, KT-XH và môi trƣờng làm cơ sở cho định hƣớng QHBVMT tổng thể đến năm 2020. 3. Định hƣớng QHBVMT tổng thể là tài liệu hữu ích đối với công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng, là cơ sở quan trọng trong định hƣớng quy hoạch phát triển KT-XH theo hƣớng bền vững ở huyện Phú Lộc trong tƣơng lai. 9. CẤU TRÚC LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, cấu trúc nội dung chính của luận án gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận quy hoạch bảo vệ môi trƣờng. Chương 2: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng huyện Phú Lộc. Chương 3: Định hƣớng quy hoạch bảo vệ môi trƣờng tổng thể huyện Phú Lộc đến năm 2020. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG 1.1.1. Trên thế giới QHBVMT đã là mối quan tâm của quốc tế, vấn đề này đã đƣợc nghiên cứu rất sớm tại các nƣớc có nền khoa học phát triển nhƣ Pháp, Mỹ, Nga…và sau đó là các nƣớc Châu Á nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc… QHBVMT cũng đƣợc các tổ chức tài chính lớn nhƣ Ngân hàng Thế giới (WB) và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) quan tâm. Từ những năm 70 của thế kỷ 20 vấn đề môi trƣờng, bảo vệ môi trƣờng và PTBV đã đƣợc quan tâm từ sau khi thế giới phải gánh chịu những hậu quả lớn của một số thảm họa môi trƣờng, vấn đề này đã đƣợc quan tâm của rất nhiều quốc gia, bằng chứng là sự xuất hiện của các Hội nghị thƣợng đỉnh thế giới về môi trƣờng nhƣ: Hội nghị Stockholm (Thụy Điển) 6/1972, Hội nghị Liên Hợp Quốc về môi trƣờng và phát triển Họp tại Rio de Janeiro (Braxin) từ ngày 3-14/6/1992, Hội nghị Thƣợng đỉnh Rio+20. Qua đó có thể thấy rằng vấn đề bảo vệ môi trƣờng và PTBV đã và đang đƣợc quan tâm rất lớn trên phạm vi toàn cầu. Các quốc gia, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ và các nhà khoa học đang nỗ lực xây dựng các giải pháp, công cụ hợp lý nhằm khống chế tình trạng ô nhiễm môi trƣờng, biến đổi khí hậu nhằm hiện thực hóa chiến lƣợc PTBV. Thuật ngữ Environmental planning (đƣợc hiểu là: Quy hoạch môi trƣờng, quy hoạch bảo vệ môi trƣờng/hoạch định môi trƣờng) – Trong luận án này đƣợc hiểu theo nghĩa QHBVMT ra đời vào đầu những năm 70 và phổ biến rộng rãi vào những năm 90 của thế kỉ 20. Đây có thể xem nhƣ một ngành khoa học mới và còn nhiều quan điểm khác nhau về tên gọi cũng nhƣ nội dung thực hiện. Hiện nay, trên thế giới vẫn tồn tại nhiều khái niệm về QHBVMT, có thể tổng kết một số khái niệm nổi bật sau: Theo Bách khoa toàn thƣ mở thì: QHBVMT là quá trình hỗ trợ cho việc ra quyết định để thực hiện quá trình phát triển có tính đến môi trường tự nhiên, xã hội, yếu tố chính trị, kinh tế, quản trị và cung cấp một kế hoạch công việc tổng thể để đạt được những kết quả mang tính bền vững [80]. Từ điển Môi trƣờng và PTBV, Alan Gilpin (1996) cho rằng QHBVMT là sự xác định các mục tiêu mong muốn về KT-XH đối với môi trường tự nhiên và tạo ra các chương trình, quy trình quản lý để đạt được mục tiêu đó. Những vấn đề trong QHBVMT thành phố và quy hoạch vùng bao gồm: sử dụng đất, giao thông vận tải, lao 6 động, sức khỏe, các trung tâm, thị xã mới, dân số, chính sách của Nhà nƣớc về định cƣ, các vấn đề nhà ở, công nghiệp, phát triển đô thị, chính sách môi trƣờng đối với quốc gia, vùng và đô thị, các vấn đề ô nhiễm và đánh giá tác động môi trƣờng. Có thể thấy rằng quan điểm, khái niệm QHBVMT trên thế giới vẫn chƣa có sự thống nhất. Tùy thuộc vào mỗi quốc gia, thời kỳ mà các nghiên cứu về QHBVMT có sự khác nhau. Qua phân tích có thể rút ra một số điểm tƣơng đồng sau: - QHBVMT là công cụ hỗ trợ cho việc ra quyết định để thực hiện quá trình phát triển của lãnh thổ hƣớng đến mục tiêu sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng theo mục tiêu PTBV cho vùng, lãnh thổ. - QHBVMT nhằm hƣớng đến liên kết các vấn đề môi trƣờng vào trong quy hoạch phát triển KT-XH. Có nhiều khái niệm về quy hoạch, đƣợc sử dụng phổ biền nhƣ sau: Nổi bật nhất là tác giả Peter Hall, Đại học Tổng hợp London, Chủ tịch Hiệp hội Đô thị và Nông thôn Vƣơng quốc Anh, thì “Quy hoạch như một hoạt động chung, bao gồm việc tạo ra một chuỗi hành động có trình tự, dẫn đến việc đạt một hay nhiều mục tiêu đề ra. Các phƣơng tiện thực hiện chính sẽ là các thuyết minh đƣợc hỗ trợ một cách thích hợp bởi các dự báo thống kê, các quan hệ toán học, các đánh giá định lƣợng và các sơ đồ minh họa mối quan hệ giữa các yếu tố khác nhau của bản quy hoạch” (P. Hall, 2002). Hiện nay có nhiều quan niệm về quy hoạch nhƣ: quy hoạch cán bộ - (Quy hoạch cán bộ là một nội dung trọng yếu của công tác cán bộ, bảo đảm cho công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn xa, đáp ứng cả nhiệm vụ trước mắt và lâu dài), quy hoạch tuyến tính (toán học), quy hoạch gắn với không gian…, trong luận án chỉ phân tích những khái niệm về quy hoạch liên quan đến “không gian”. Theo Taylor (1998) quy hoạch được hình thành từ cách tiếp cận không gian vật thể sau đó lồng ghép các cách tiếp cận kinh tế, xã hội và môi trường trong việc sử dụng không gian. Các quy hoạch vật thể (physical plan), như: quy hoạch đất đai, quy hoạch đô thị… có tính không gian rất cụ thể. Còn Glasson và Marshall (2007) lại cho rằng, dù quy hoạch có đƣợc sử dụng nhƣ thế nào trong các thời kỳ phát triển khác nhau, nó đều liên quan trực tiếp đến việc phát triển không gian trong tƣơng lai. Theo đó, quy hoạch là việc bố trí có mục đích hướng đến không gian tương lai của một tập hợp lớn các hoạt động trong/trên một phạm vi đất đai hay nguồn vật chất, nguồn lực có hạn [19]. Theo D.R. Godschalk từ Hội các nhà quy hoạch Hoa Kỳ thì quy hoạch là một lộ trình xã hội gồm hai công đoạn phân tích chính sách (trước khi những nhà chính trị ra quyết định) và quản lý sự 7 thực hiện các chính sách ấy (sau khi đã có quyết định) và nguồn cung ứng thông tin cho các hoạt động ấy được rút ra từ sự đối thoại với xã hội. Từ nhận định đó mà quyển sách do tác giả chủ biên đã bàn tới các vấn đề lớn do sự xác nhận định nghĩa mới về quy hoạch nhƣ một tiến trình xã hội [41]. 1.1.1.1. Tại các nước Âu – Mỹ Trên phạm vi toàn cầu, chính phủ các nƣớc và các tổ chức quốc tế đều có chung một mục tiêu theo đuổi là PTBV, thế nhƣng trên thực tế, phát triển kinh tế ở các cấp độ khác nhau của nhiều khu vực và nhiều quốc gia vẫn tiếp tục làm suy kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trƣờng. Những suy nghĩ hiện tại về PTBV đã thống nhất quan điểm rằng, các nhà lập quy hoạch và ra quyết định nhất thiết phải lồng ghép các nhân tố xã hội, kinh tế, tài nguyên và môi trường ở mọi cấp độ lập quy hoạch (Ủy ban Thế giới về MT&PT - WCED, 1992). Việc lồng ghép công tác quy hoạch kinh tế và môi trƣờng có lịch sử khá lâu dài. Lý thuyết về QHBVMT đã đƣợc phát triển liên tục từ nhà xã hội học ngƣời Pháp Le Play (1887), đến nhà quy hoạch ngƣời Scotlen – Sir Patrick Geddes và sau đó là ngƣời học trò của ông – Lewis Murnford ngƣời Mỹ và sau này là Ian McHarg, tác giả của cuốn sách Thiết kế tự nhiên – Design with nature đƣợc xuất bản năm 1969. Vấn đề môi trƣờng bắt đầu đƣợc quan tâm từ những năm 60 ở Mỹ, khi mà các quốc gia phát triển trên thế giới quan tâm một cách nghiêm túc tới các vấn đề môi trƣờng trong quá trình xây dựng chiến lƣợc phát triển. Cuốn sách cũng đã có một tác động nhiều lĩnh vực và ý tƣởng nhƣ môi trƣờng, đánh giá tác động, phát triển cộng đồng mới, quản lý vùng ven biển, phục hồi đất, thiết kế vƣờn thú, quy hoạch hành lang sông và ý tƣởng về tính bền vững. Đến năm 1977 John M.Edington và M. Anh Edington đã xuất bản cuốn sách “Sinh thái học và quy hoạch bảo vệ môi trường” phân tích rõ những vấn đề sinh thái trong QHBVMT và sử dụng đất nông thôn, phát triển đô thị, công nghiệp. Ngoài ra tác giả cũng đã chỉ ra rằng QHBVMT theo nghĩa rộng nhất của nó là một nỗ lực để cân bằng và hài hòa những lợi ích riêng của con người và những kế hoạch đã đặt lên môi trường tự nhiên. Mặc dù các kế hoạch này thƣờng đƣợc thiết kế để bổ sung cho nhau, khả năng xung đột và mất cân đối có thể xảy ra ở nhiều cấp độ. Trên quy mô toàn cầu, một số nhà quan sát lo ngại rằng hiện cam kết để tăng trƣởng công nghiệp sẽ dẫn đến gia tăng thiệt hại về môi trƣờng và cạn kiệt tài nguyên, và kết quả cuối cùng trong sự sụp đổ của xã hội. Sau đó Walter E. Westman (1985) cũng nhấn mạnh về ảnh hƣởng sinh thái và mối 8 quan hệ khăng khít giữa sinh thái với đánh giá tác động môi trƣờng trong cuốn Sinh thái, Đánh giá tác động môi trƣờng và QHBVMT [69]. Ở Anh đáng chú ý có công trình ''QHBVMT cho phát triển vùng'' của Anne R. Beer (1990) trong đó đã trình bày mối quan hệ giữa QHBVMT và quy hoạch vùng. Tác giả đã khẳng định QHBVMT là cơ sở cho tất cả các quyết định phục vụ phát triển bền vũng cho vùng đó, nó là một quá trình quan trọng hỗ trợ cho việc đưa ra các quyết định liên quan đến vùng đó. Công trình này trình bày một cách rõ ràng và từng bƣớc giới thiệu quá trình thực hiện quy hoạch để một lãnh thổ phát triển một cách bền vững với môi trƣờng. Ngoài ra, trong đó cũng thể hiện những thông tin thu thập về tự nhiên và xã hội, môi trƣờng phục vụ cho mục đích đề xuất QHBVMT cho lãnh thổ một cách tốt nhất. Công trình này đƣợc xây dựng với 5 phần chính là: 1) tác giả đi sâu giải thích các khái niềm về thế nào là quy hoạch và mối quan hệ giữa QHBVMT và quy hoạch vùng; 2) thu thập, thống kê thông tin của vùng bao gồm các thông tin về môi trƣờng tự nhiên, KT-XH, hiện trạng sử dụng đất, công tác quản lý, cảnh quan... 3) Xác định không gian cho con người và thiết lập môi trường và chất lượng cuộc sống; 4) quy hoạch vùng 5) quy hoạch đô thị bền vững [66]. Cuốn QHBVMT cho các cộng đồng nhỏ của Cục Bảo vệ môi trƣờng Mỹ (1994) đã hƣớng dẫn QHBVMT cần tôn trọng quyền của nhân dân, của cộng đồng, nhu cầu của cộng đồng, giải quyết các nhu cầu đó cho cộng đồng. Công trình này tập trung vào những nội dung chính sau: xây dựng đội ngũ trong đó bao gồm cả công đồng trong việc lập QHBVMT cho lãnh thổ đó; xây dựng kế hoạch trong 10 hoặc 20 năm; xác định nhu cầu của cộng đồng bằng cách xác định những vấn đề lớn nhất đối với sức khỏe cộng, môi trường và chất lượng cuộc sống; đồng thời cần xem xét các chính sách về môi trường áp dụng cho cộng đồng và đánh giá hiệu quả các giải pháp bảo vệ môi trường; nhu cầu của cộng đồng; thực hiện quy hoạch [78]. Trong suốt quá trình xây dựng QHBVMT cần có các ý kiến chuyên gia từ các cơ quan quản lý, từ các nhà nghiên cứu, các tổ chức xã hội khác. Tại Hoa Kỳ, bất kỳ dự án phát triển nào đều phải đƣợc xây dựng quy hoạch để đối phó với những vấn đề môi trƣờng đầy đủ các quy định về môi trƣờng từ liên bang đến tiểu bang và thành phố, quản lý liên bang do Cơ quan bảo vệ môi trƣờng. Một quy trình nghiêm ngặt về môi trƣờng phải đƣợc thực hiện để xem xét các tác động và có thể giảm thiểu tác động của bất kỳ dự án xây dựng. Tùy thuộc vào quy mô và tác động của dự án, một sự xem xét môi trƣờng rộng lớn đƣợc biết đến nhƣ một tác động môi trƣờng, và phiên bản ít phổ biến hơn là đánh giá môi trƣờng. Thủ tục theo hƣớng dẫn của Đạo luật 9 Chính sách Môi trƣờng Quốc gia (NEPA), môi trƣờng luật kiểm định chất lƣợng Nhà nƣớc (SEQRA) và thành phố môi trƣờng kiểm định chất lƣợng (CEQR). Năm 1996 Susan Buckingham-Hatfield và Bob Evans đã xuất bản cuốn sách QHBVMT và phát triển bền vững. Đã nghiên cứu một số nội dung: Đánh giá, phân tích các khái niệm về Quy hoạch môi trƣờng và PTBV và các nội dung làm cơ sở cho QHBVMT. QHBVMT là quy hoạch lớn dựa trên quá trình thu thập dữ liệu đáng tin cậy và phù hợp, có sự tham gia của cộng đồng một cách công bằng và đảm bảo tính bền vững [68]. Cung cấp một loạt các quan điểm về khái niệm PTBV và làm thế nào chúng ta đạt đƣợc nó thông qua QHBVMT, cuốn sách này rất cần thiết cho sinh viên, giảng viên và các nhà nghiên cứu trong môi trƣờng chính sách và lập kế hoạch, địa lý nhân văn, nghiên cứu chính sách, nghiên cứu môi trƣờng và đô thị lập kế hoạch và các nhà hoạch định chính sách và các học viên trong lĩnh vực QHBVMT [23, 24]. Cuốn QHBVMT bền vững đƣợc biên tập bởi Andrew Blowers xuất bản lần đầu ở Luân Đôn vào năm 1993, sau đó tái bản nhiều lần (1994, 1995, 1996, 1997) đã đƣa ra 10 vấn đề cho QHBVMT: l) Sự thay đổi theo thời gian. 2) Quy hoạch nền, quy hoạch thành phố, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch bền vững cấp địa phƣơng, dự báo tƣơng lai cho quy hoạch. 3) Các hệ sinh thái và TNTN (các hệ sinh thái quy hoạch và quản lý tài nguyên, quy hoạch thống nhất, quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch giao thông). 4) Chính sách năng lƣợng bền vững. 5) Ô nhiễm và rác thải - gánh nặng của bền vững. 6) Xây dựng một môi trƣờng bền vững. 7) Lợi ích giữa giao thông vận tải công cộng và tƣ nhân. 8) Kinh tế bền vững. 9) Quy hoạch khu vực thành phố bền vững. 10) Thực hiện quy hoạch. Năm 1984 tại Châu Mỹ La Tinh đã xây dựng Báo cáo quy hoạch tổng hợp phát triển vùng đƣợc thực hiện bởi Cơ quan Phát triển Quốc tế Mỹ (năm 1984). Báo cáo này chỉ rõ sự cần thiết phải kết hợp quản lý môi trƣờng (QLMT) vào trong phát triển bền vững (PTBV) kinh tế vùng ngay từ đầu, nghĩa là vấn đề QHBVMT cần đƣợc thực hiện ngay từ đầu, trƣớc khi xây dựng các quy hoạch chuyên ngành khác. Theo Jahan Hansson (2005), trong Luận án Tiến sỹ của mình về “Design of organizational procedures for working environmental planning”, Lulea University of Technology-Germany, QHBVMT hƣớng đến liên kết các vấn đề môi trƣờng vào trong quy hoạch, định giá chúng dựa vào tầm quan trọng của chúng và bao gồm cả những cân nhắc có lý luận tập trung đến các các công cụ, quy trình cũ và mới [73]. Năm 2007 tác giả Christian Ndubisi Madu cũng đã xuất bản cuốn sách “Quy hoạch và quản lý môi trƣờng” Cuốn sách này tập trung vào việc lập kế hoạch và quản lý môi trƣờng. Vấn đề môi trƣờng không phải là hoàn toàn khoa học; một số vấn đề 10 chủ yếu đối phó với công tác quản lý yếu kém, không có khả năng liên quan đến ngƣời dân trong quá trình ra quyết định về môi trƣờng. Phƣơng pháp thực hiện trong cuốn sách này là để xem xét vấn đề môi trƣờng khi họ bị ảnh hƣởng bởi quy hoạch và quản lý yếu kém. 1.1.1.2. Tại các nước châu Á Ở Châu Á vấn đề quy hoạch phát triển nhất tại Nhật Bản, khởi đầu từ năm 1975 quy hoạch phát triển cho các vùng nông thôn nhằm đạt đƣợc việc sử dụng hiệu quả đất và các nguồn tài nguyên thông qua quy hoạch hoàn chỉnh, sự đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, tạo môi trƣờng sống trong lành và các biện pháp bảo tồn thiên nhiên. Từ năm 1980 các dự án diễn ra tại Indonesia, Hàn Quốc, Philipin, Malaysia và Thái Lan đã bƣớc đầu kết hợp kinh tế với môi trƣờng. Đáng chú ý là 8 dự án đƣợc tài trợ bởi ADB bao gồm: Lƣu vực sông Hàn của Hàn Quốc (diện tích 24 Km2, thực hiện trong giai đoạn 1982-1984; QHBVMT hồ Laguna của Philippine với diện tích 3,8 km2 thực hiện 1976-1978; Quy hoạch phát triển vùng tổng hợp Palawan của Philippin diện tích 12km2, thực hiện năm 1983 – 1984; Quy hoạch vùng bờ biển Thái Lan diện tích 13 km2, thực hiện năm 1985-1986; QH lƣu vực hồ Songkhla Thái Lan với diện tích 9,1 km2 thực hiện năm 1984-1985; QH thung lũng Klang của Malaysia thực hiện năm 1986 – 1987; … Ở Singapore, tác giả Leo Lai Choo (1997) đã trình bày quan điểm: QHMT đáp ứng nhu cầu về nhà ở, việc làm và nghỉ ngơi; giải quyết xung đột về môi trƣờng và phát triển, cần thiết phải quy hoạch trên cơ sở những vấn đề về môi trƣờng [4],[23]. Tại Trung Quốc, trong chiến lƣợc theo đuổi một nền kinh tế thân thiện với môi trƣờng hơn, chính phủ Trung Quốc gần đây đã đặt ra một kế hoạch chi tiết về mục tiêu giảm ô nhiễm môi trƣờng từ năm 2011 đến năm 2015. Trong kế hoạch quốc gia mà Trung Quốc đang tìm kiếm kinh phí để đầu tƣ vào các loại "dự án xanh", bao gồm: các chất ô nhiễm chủ yếu giảm, chẳng hạn nhƣ xử lý nƣớc thải, xử lý bùn, khử lƣu huỳnh và khử nitơ cải thiện môi trƣờng sống. Cải thiện chất lƣợng đất bảo vệ môi trƣờng tại các vùng nông thôn, kiểm soát ô nhiễm nguồn từ nông nghiệp bảo tồn sinh thái, phát triển bảo tồn thiên nhiên và môi trƣờng nhƣ bảo tồn đa dạng sinh học phòng ngừa rủi ro, phòng chống và kiểm soát kim độc hại, ô nhiễm hóa chất và các chất ô nhiễm hữu cơ, an toàn hạt nhân, phát triển các cơ sở xử lý chất thải và các dự án về cấp nƣớc an ninh giám sát môi trƣờng [84]. Hiện nay vấn đề quy hoạch môi trƣờng đã đƣợc quan tâm và phát triển mạnh ở nhiều nƣớc trên thế giới, một số tổ chức quốc tế nhƣ Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân 11 hàng Phát triển Châu Á (ADB)… đã ban hành nhiều tài liệu hƣớng dẫn và giới thiệu kinh nghiệm về quy hoạch môi trƣờng ở nhiều nƣớc trên thế giới. Trong thời gian qua ADB đã xuất bản 3 tập tài liệu liên quan đến quản lý và QHBVMT, tài nguyên thiên nhiên ở Châu Á - Thái Bình Dƣơng. Tập 3 “Hƣớng dẫn Quy hoạch thống nhất phát triển kinh tế kết hợp với môi trƣờng vùng – Tổng quan về các nghiên cứ quy hoạch phát triển môi trƣờng tại vùng châu Á” [4, 23]. 1.1.2. Trong nƣớc Chiến lƣợc phát triển kinh tế tại Việt Nam chỉ ra rằng PTBV phải quan tâm tới các khía cạnh KT-XH và môi trƣờng, có nghĩa là phát triển KT-XH cần phải chú ý tới môi trƣờng. Bởi vậy, QHBVMT là một nhiệm vụ quan trọng cho sự PTBV và nó đƣợc đề cập trong Luật môi trƣờng của Việt Nam. Ở Việt Nam, QHBVMT đã đƣợc thực hiện ở cấp vùng, tỉnh và huyện. Tuy nhiên, quan điểm và việc sử dụng phƣơng pháp QHBVMT là không giống nhau. Tại Việt Nam, thuật ngữ quy hoạch là một từ Hán Việt và đƣợc du nhập vào nƣớc ta từ khi Trung Quốc giúp đỡ ta xây dựng Khu công nghiệp Việt Trì [19], khu gang thép Thái Nguyên vào những năm 1950-1960. Lúc đầu, quy hoạch đƣợc hiểu là quản trị các hoạt động KT-XH trên một không gian địa lý nhất định, sau đó thuật ngữ này đƣợc áp dụng rộng rãi, trong nhiều trƣờng hợp không còn nguyên nghĩa ban đầu là quản trị không gian phát triển của một/nhiều đối tƣợng KT-XH. Theo Viện Chiến lƣợc phát triển (2004), quy hoạch là “việc lựa chọn phương án phát triển và tổ chức không gian KT-XH cho thời kỳ dài hạn trên lãnh thổ xác định”. Với định nghĩa này, đối tƣợng của quy hoạch là các hoạt động KT-XH. Tác giả Trƣơng Quang Thao cho rằng “Quy hoạch là một hoạt động nhằm tạo ra một chuỗi có trật tự các hành động dẫn tới sự thực hiện một hay nhiều mục tiêu đã dự kiến. Trong Luật Quy hoạch đô thị 2009 thì có giải thích thuật ngữ “Quy hoạch đô thị” là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. Nhƣ vây, luận án sử dụng khái niệm về quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009. Trƣớc năm 2014, khái niệm về QHBVMT ở Việt Nam hầu nhƣ vẫn chƣa đƣợc thống nhất. Thuật ngữ Quy hoạch bảo vệ môi trường đã đƣợc đề cập tại điều 50, chƣơng IV của Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2005 [27]. Năm 2008 tác giả Nguyễn Cao Huần đã nhấn mạnh thêm nhiệm vụ và nội dung của QHBVMT dƣới góc nhìn của nhà 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất