Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xác định tuổi người việt qua sự phát triển của bộ răng vĩnh viễn (giai đoạn 6 24...

Tài liệu Xác định tuổi người việt qua sự phát triển của bộ răng vĩnh viễn (giai đoạn 6 24 tuổi)

.PDF
157
217
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ BÍCH LÝ XÁC ĐỊNH TUỔI NGƯỜI VIỆT (GIAI ĐOẠN 6-24 TUỔI) Chuyên ngành Nha khoa Mã số : 62.72.28.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS LÊ ĐỨC LÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2011 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Ký tên NGUYỄN THỊ BÍCH LÝ iii MỤC LỤC Trang phụ bìa………………………………………………………………………………………. i Lời cam đoan………………………………………………............................................................. ii Mục lục…………………………………………………………………………………………….. iii Danh mục các chữ viết tắt……………………................................................................................. vi Danh mục bảng……………………………………………………………………………………. vii Danh mục hình…………………………………………………………………………….............. ix Danh mục biểu đồ…………………………………………………………………………….......... xi Danh mục sơ đồ............................................................................................................................. xiii -Anh………………………………………………………....................... xiv ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………...................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………………………… 5 1.1. Tuổi và định tuổi sinh học……………………………………………………………………. 5 1.2. Các phương pháp định tuổi sinh học dựa vào răng …………………………………………... 6 1.2.1. Phương pháp dựa trên sự mọc của răng sữa và răng vĩnh viễn……………………….. 6 1.2.2. Phương pháp quan sát, đo đạc trực tiếp và khảo sát mô học răng................................... 9 1.2.2.1. Phương pháp quan sát và đo đạc trực tiếp…………………………...................... 9 1.2.2.2. Phương pháp khảo sát mô học răng…………………………................................ 12 1.2.3. Phương pháp dựa trên phim XQ….................................................................................. 16 1.2.3.1. Phương pháp quan sát sự phát triển của răng trên phim…………........................ 17 1.2.3.2. Phương pháp đo đạc sự phát triển của răng trên phim……................................... 25 1.3. Các nghiên cứu về định tuổi dựa vào sự phát triển của răng trên phim………………………. 28 1.3.1. Các nghiên cứu về định tuổi dựa vào bảy răng vĩnh viễn hàm dưới………………… 29 1.3.2. Các nghiên cứu về định tuổi dựa vào răng khôn……………………………………… 37 Tóm tắt tổng quan tài liệu…………………………………………………………………….. 41 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………….. 43 2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………. 43 2.1.1. Tiêu chuẩn chon mẫu……………………………………………………………….. 43 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ………………………………………………………………….. 44 2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………………… 44 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………… …………………………................ 44 2.2.2. Mô tả phương pháp……………………………………………………………......... 44 2.2.2.1. Định tuổi dựa theo khảo sát sự phát triển của bảy răng vĩnh viễn hàm dưới.......... 44 iv 2.2.2.2. Định tuổi dựa theo khảo sát sự phát triển của răng khôn........................................ 50 2.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá………………………………………………………................ 51 2.3. Phân tích và xử lý số liệu…………………………………………………………................... 53 2.3.1. Thu thập dữ liệu ……………………………………………………......................... 53 2.3.2. Sai số của phương pháp ……………………………………………………….......... 54 2.3.3. Phân tích thống kê………………………………………………………………....... 55 2.4. Vấn đề y đức trong nghiên cứu....................................................................................... 57 Tóm tắt qui trình nghiên cứu………………………………………………………..... 58 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ................................................................................................................. 59 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu…………………………………………………………………….. 59 3.1.1. Mẫu nghiên cứu 1……………………………………………………………………… 59 3.1.2. Mẫu nghiên cứu 2……………………………………………………………………… 61 3.2. Kết quả nghiên cứu..................................................................................................................... 63 3.2.1. Định tuổi dựa vào bảy răng vĩnh viễn hàm dưới……………………........................ 63 3.2.1.1. Định tuổi theo phương pháp Demirjian…………….... .......................................... 63 3.2.1.2. Định tuổi theo phương pháp Willem…………....................................................... 67 3.2.1.3. Xây dựng phương trình hồi quy để định tuổi răng, kiểm tra sự phù hợp của phương trình……………………………………………………………………….......................... 72 3.2.2. Định tuổi dựa vào răng khôn………………………………………............................. 78 3.2.2.1. Bắt đầu hình thành răng khôn…………………...................................................... 78 3.2.2.2. Thiếu răng khôn bẩm sinh……………...................................................................... 78 3.2.2.3. Định tuổi dựa vào răng khôn theo giới………………………………................... 80 3.2.2.4. Định tuổi dựa theo vị trí răng khôn …………………............................................ 84 3.2.2.5. Xây dựng phương trình hồi quy định tuổi theo sự phát triển của răng khôn…….. 87 3.2.2.6. Khả năng dự đoán các mốc tuổi theo sự phát triển của răng khôn......................... 89 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN………………………………………………………………............... 91 4.1. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………………… 91 4.1.1. Chọn lựa phương pháp………………………………………………………………... 91 4.1.2. Chọn mẫu……………………………………………………………………………… 93 4.1.3. Độ tin cậy của việc đánh giá…………………………………………………………... 94 4.2. Kết quá nghiên cứu……………………………………………………………………………. 95 4.2.1. Định tuổi dựa vào bảy răng vĩnh viễn hàm dưới………................................................. 95 4.2.1.1. Định tuổi theo phương pháp Demirjian……………............................................. 95 v 4.2.1.2. Định tuổi theo phương pháp Willem……………….............................................. 102 4.2.1.3. Xây dựng phương trình hồi quy để định tuổi răng, kiểm tra sự phù hợp của phương trình..................................................................................................................................... 104 4.2.2. Định tuổi dựa vào răng khôn…………………............................................................. 108 4.2.2.1. Bắt đầu hình thành răng khôn …………………………....................................... 109 4.2.2.2. Thiếu răng khôn bẩm sinh…………........................................................................ 110 4.2.2.3. Định tuổi dựa vào răng khôn theo giới …………................................................... 113 4.2.2.4. Định tuổi dựa theo vị trí răng khôn …………………………………………….... 115 4.2.2.5. Sự khác biệt giữa các dân tộc khi định tuổi dựa vào răng khôn…......................... 116 4.2.2.6. Phương trình hồi quy định tuổi dựa vào răng khôn………………........................ 119 4.2.2.7. Về khả năng của răng khôn trong pháp y……………………………………… 120 4.3. Ý nghĩa và ứng dụng của đề tài……………………………………………………………….. 125 4.4. Hạn chế của đề tài…………………………………………………………………………….. 126 KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………….. 128 KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………………............. 131 Danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan đến đề tài luận án TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐLC Độ lệch chuẩn ĐS Điểm số gđ Giai đoạn HT Hàm trên HD Hàm dưới n Số cá thể trong mẫu nghiên cứu NC Nghiên cứu NCP Ngày chụp phim NS Ngày sinh pp Phương pháp PT Phát triển ss So sánh TB Trung bình TR Tuổi răng TT Tuổi thật KÝ HIỆU Về ý nghĩa thống kê *: sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05 **: sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,01 ***: sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,001 vii DANH MỤC BẢNG STT 1 TÊN BẢNG Bảng 2.1 Bảng chuyển đổi từ giai đoạn phát triển răng sang điểm Trang 45 số ở nam 2 Bảng 2.2 Bảng chuyển đổi từ giai đoạn phát triển răng sang điểm 45 số ở nữ 3 Bảng 2.3 Bảng chuyển đổi từ điểm số trưởng thành sang tuổi răng 46 theo phương pháp Demirjian ở nam 4 Bảng 2.4 Bảng chuyển đổi từ điểm số trưởng thành sang tuổi răng 47 theo phương pháp Demirjian ở nữ 5 Bảng 2.5 Bảng chuyển đổi từ giai đọan phát triển sang tuổi răng 48 theo Willem ở nam 6 Bảng 2.6 Bảng chuyển đổi từ giai đọan phát triển sang tuổi răng 48 theo Willem ở nữ 7 Bảng 3.1 Phân bố tuổi và giới của mẫu nghiên cứu 1 59 8 Bảng 3.2 Phân bố tuổi và giới của mẫu nghiên cứu 2 61 9 Bảng 3.3 Trung bình và độ lệch chuẩn của tuổi thật, tuổi răng 66 theo pp Demirjian, trung bình khác biệt giữa tuổi thật và tuổi răng ở mỗi nhóm tuổi 10 Bảng 3.4 Trung bình và độ lệch chuẩn của tuổi thật và tuổi răng 70 theo phương pháp Willem, trung bình khác biệt giữa tuổi thật và tuổi răng ở mỗi nhóm tuổi 11 Bảng 3.5 Sự nhất trí giữa tuổi thật và tuổi răng đánh giá theo hai 72 phương pháp 12 Bảng 3.6 Các phương trình hồi quy tuổi thật theo điểm số trưởng 74 thành 13 Bảng 3.7 Sự nhất trí giữa tuổi thật và tuổi răng đánh giá theo ba 77 phương pháp 14 Bảng 3.8 Độ tuổi của giai đoạn hình thành mầm răng khôn 78 viii 15 Bảng 3.9 Tỉ lệ thiếu răng khôn khảo sát ở lứa tuổi lớn hơn 14 79 16 Bảng 3.10 Tỉ lệ thiếu đồng thời nhiều răng khôn khảo sát ở lứa tuổi 79 lớn hơn 14 17 Bảng 3.11 Độ tuổi trung bình từng giai đoạn phát triển của răng 80 khôn hàm trên 18 Bảng 3.12 Độ tuổi trung bình từng giai đoạn phát triển của răng 82 khôn hàm dưới 19 Bảng 3.13 Độ tuổi trung bình từng giai đoạn phát triển của răng 84 khôn trên: so sánh giữa hai bên phải và trái 20 Bảng 3.14 Độ tuổi trung bình từng giai đoạn phát triển của răng 85 khôn dưới: so sánh giữa hai bên phải và trái 21 Bảng 3.15 Độ tuổi trung bình từng giai đoạn phát triển của răng 86 khôn bên phải: so sánh giữa hai hàm trên và dưới 22 Bảng 3.16 Độ tuổi trung bình từng giai đoạn phát triển của răng 86 khôn bên trái: so sánh giữa hai hàm trên và dưới. 23 Bảng 3.17 Phương trình hồi quy dự đoán tuổi dựa vào giới, số 87 lượng và vị trí của răng khôn. 24 Bảng 3.18 Khả năng dự đoán các cá thể dưới mốc tuổi 14,16,18 90 25 Bảng 4.1 So sánh trung bình khác biệt giữa tuổi răng theo phương 98 pháp Demirjian và tuổi thật ở một số các nghiên cứu khác trên thế giới 26 Bảng 4.2 So sánh tỉ lệ thiếu răng trong nghiên cứu của chúng tôi 112 và của Arany và Lee 27 Bảng 4.3 So sánh độ tuổi trung bình của các giai đoạn phát triển 118 răng khôn dưới phải giữa các dân tộc 28 Bảng 4.4 So sánh khả năng đánh giá một cá thể đạt được mốc tuổi 18 dựa vào giai đoạn H trong sự phát triển của răng khôn giữa các nghiên cứu 123 ix DANH MỤC HÌNH STT TÊN HÌNH Trang 1 Hình 1.1 Các giai đoạn của quá trình mọc răng khôn 8 2 Hình 1.2 Sơ đồ minh họa việc ước lượng các yếu tố theo Lamendin 11 1988 3 Hình 1.3 Hình ảnh các đường kết vòng ở lớp xê măng 15 4 Hình 1.4 Hình ảnh minh họa tượng trưng cho các giai đoạn khoáng 19 hóa theo tác giả Gleiser và Hunt năm 1955 5 Hình 1.5 Hình ảnh minh họa phân loại của Kohler biến đổi từ 19 Gleiser và Hunt 6 Hình 1.6 Hình ảnh XQ tượng trưng cho các giai đoạn từ 5-10 trong 20 phân loại của Kohler cho răng khôn trên và dưới 7 Hình 1.7 Hình ảnh minh họa tượng trưng cho các giai đoạn hình 21 thành răng theo tác giả Moorrrees đối với răng một chân. 8 Hình 1.8 Hình ảnh minh họa tượng trưng cho các giai đoạn hình 21 thành răng theo tác giả Moorrrees đối với răng nhiều chân 9 Hình 1.9 Hình ảnh minh họa tượng trưng cho các giai đoạn khoáng 22 hóa răng theo tác giả Demirjian (1973) 10 Hình 1.10 Hình ảnh minh họa tượng trưng cho các giai đoạn khoáng 23 hóa theo tác giả Harris và Nortje năm 1984 11 Hình 1.11 Hình ảnh minh họa tượng trưng cho các giai đoạn khoáng 23 hóa theo tác giả Kullman 1992 12 Hình 1.12 Hình ảnh minh họa tượng trưng cho các giai đoạn khoáng 24 hóa và hình ảnh XQ tương ứng theo tác giả Rozkovcova 2005 13 Hình 1.13 Các khoảng cách được đo theo phương pháp của 25 Mornstad 14 Hình 1.14 Đo lường độ mở rộng vùng chóp trên răng một chân 26 15 Hình 1.15 Đo lường độ mở rộng vùng chóp trên răng hai chân 27 x 16 Hình 1.16 Sơ đồ minh họa cách đo diện tích vùng men, ngà, tuỷ theo 28 Ito 1975 17 Hình 2.1 Khảo sát sự phát triển của bảy răng vĩnh viễn hàm dưới 49 trên phim toàn cảnh 18 Hình 2.2 Khảo sát sự phát triển của răng khôn trên phim toàn cảnh. 51 19 Hình 2.3 Mô tả thang đánh giá của Demirjian và cộng sự (1973) 52 20 Hình 4.1 Hình ảnh bắt đầu hình thành răng khôn (giai đoạn A) trên 109 phim toàn cảnh 21 Hình 4.2 Phim toàn cảnh của cá thể nam 19, 46 tuổi với các răng khôn ở giai đoạn H 122 xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ TÊN BIỂU ĐỒ STT 1 Biểu đồ 3.1 Phân bố số lượng của cá thể theo giới và từng độ tuổi ở Trang 60 mẫu nghiên cứu 1 2 Biểu đồ 3.2 Tỉ lệ phân bố của các cá thể ở từng độ tuổi trong mẫu 60 nghiên cứu 1 3 Biểu đồ 3.3 Phân bố số lượng của cá thể theo giới và từng độ tuổi ở 62 mẫu nghiên cứu 2 4 Biểu đồ 3.4 Tỉ lệ phân bố của các cá thể ở từng độ tuổi trong mẫu 62 nghiên cứu 2 5 Biểu đồ 3.5 So sánh tuổi răng theo phương pháp Demirjian giữa nam 63 và nữ 6 Biểu đồ 3.6 Tương quan giữa tuổi thật và tuổi răng theo phương pháp 64 Demirjian 7 Biểu đồ 3.7 So sánh trung bình khác biệt khác biệt giữa tuổi thật và 65 tuổi răng theo phương pháp Demirjian giữa nam và nữ 8 Biểu đồ 3.8 So sánh tuổi răng theo phương pháp Willem giữa nam và 67 nữ. 9 Biểu đồ 3.9 Tương quan giữa tuổi thật và tuổi răng theo phương pháp 68 Willem 10 Biểu đồ 3.10 So sánh trung bình khác biệt khác biệt giữa tuổi thật và 69 tuổi răng theo phương pháp Willem giữa nam và nữ 11 Biểu đồ 3.11 So sánh trung bình khác biệt giữa tuổi thật và tuổi răng 71 tính theo hai phương pháp Demirjian và Willem 12 Biểu đồ 3.12 Sơ đồ tương quan hồi quy tuyến tính giữa tuổi thật các cá 73 thể và điểm số trưởng thành cho nam và nữ 13 Biểu đồ 3.13 Biểu đồ phân tán phần dư của mô hình hồi quy ở nam và nữ 14 Biểu đồ 3.14 Biểu đồ phân phối chuẩn kỳ vọng “Q-Q plot”: mô tả phần 74 xii dư của mô hình hồi quy bậc ba định tuổi theo điểm số 75 trưởng thành ở nam và nữ 15 Biểu đồ 3.15 Biểu đồ phần dư của mô hình hồi quy bậc ba định tuổi 76 theo điểm số trưởng thành ở nam và nữ 16 Biểu đồ 3.16 So sánh tuổi thật, tuổi răng theo phương pháp Demirjian 77 và công thức hồi quy bậc ba 17 Biểu đồ 3.17 So sánh tỉ lệ thiếu răng khôn bẩm sinh giữa nam và nữ 79 18 Biểu đồ 3.18 So sánh tỉ lệ thiếu đồng thời nhiều răng khôn giữa nam và 80 nữ. 18 Biểu đồ 3.19 Tuổi TB từng giai đoạn phát triển của răng 1.8 giữa nam 81 và nữ 20 Biểu đồ 3.20 Tuổi TB từng giai đoạn phát triển của răng 2.8 giữa nam 81 và nữ 21 Biểu đồ 3.21 Tuổi TB từng giai đoạn phát triển của răng 3.8 giữa nam 83 và nữ 22 Biểu đồ 3.22 Tuổi TB từng giai đoạn phát triển của răng 4.8 giữa nam 83 và nữ 23 Biểu đồ 3.23 So sánh tuổi thật và tuổi răng tính theo công thức hồi quy 89 từ sự phát triển của cả bốn răng khôn 24 Biểu đồ 4.1 So sánh giữa tuổi thật và tuổi răng đánh giá theo phương pháp Demirjian. 97 xiii DANH MỤC SƠ ĐỒ TÊN SƠ ĐỒ STT 1 Sơ đồ 2.1 Tóm tắt qui trình nghiên cứu Trang 58 xiv BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT-ANH Bộ xương Skeleton Bồi đắp xê măng răng Dental cementum apposition Các bon phóng xạ Radio carbon Chậm mọc răng Delayed emergence of the teeth Chiều dài răng vĩnh viễn Permanent tooth length Chiều rộng chóp răng Tooth apex width Chỉ số buồng tuỷ Coronal pulp cavity index Chỉ báo trưởng thành Maturity indicator Chỉ báo về tuổi Age indicator Chủng tộc Ethnicity Chưa trưởng thành Subadult Cung răng sữa Deciduous dentition Cung răng vĩnh viễn Permanent dentition Dấu hiệu tăng trưởng theo ngày Markers of circadian growth Dấu hiệu tăng trưởng theo tuần Markers of circaseptan growth Di cốt Skeletal remains Đánh giá tuổi Age assessment Đỉnh tăng trưởng chiều cao Peak height velocity (PHV) Đỉnh tăng trưởng dậy thì Pubertal growth spurt Đo lường hình thái hình học Geometric morphometric Đoạn prôtêin ngà Dentin protein fraction Độ mở chóp Open apices Độ trong của ngà chân răng Root dentin transparency Đường gợn sóng (Đường ngói lợp) Perikymata line Đường sơ sinh Neonatal line Đường sơ sinh đôi Double neonatal line Hình ảnh XQ bàn-cổ tay Hand and wrist radiograph Hình thái học pháp y Forensic anthropology xv Kết vòng ở lớp xê măng Tooth cementum annulation (TCA) Khảo cổ học Archaeology Khoa học pháp y Forensic science Khoáng hoá răng Tooth mineralization Lắng đọng ngà thứ phát Secondary dentin deposition Màu răng Dental color Mầm răng Tooth germs Mẫu khảo cổ Archaeological specimens Mọc răng Eruption Mòn răng Dental wear - Tooth wear Phản ứng triệt quang Racemization Pháp nha Forensic odontology Phát triển răng Dental development (Tooth development) Phim toàn cảnh Panoramic radiography Phương pháp Demirjian Demirjian „s method Phương pháp không phá huỷ Non-destructive method Phương trình hồi quy Regression equations Quang phổ kế Spectroradiometry Thời kỳ tăng trưởng dậy thì Pubertal growth period Tỉ số khoang tuỷ/răng Pulp/tooth ratio Tiên đoán tuổi Age prediction Tiêu chân răng Root resorption Tiêu chuẩn tăng trưởng Growth standards Tình trạng kinh tế-xã hội Socioeconomic status Trụt mô nha chu Periodontal retraction Trưởng thành răng Dental maturity Trưởng thành xương Skeletal maturity Tuổi lúc chết Age at death Tuổi răng Dental age Tuổi sinh học Biological age Tuổi thật True chronological age xvi Tuổi xương Skeletal age- Bone age Ước lượng tuổi Age estimation Ước lượng tuổi dựa vào răng Dental age estimation Ước lượng tuổi dựa vào xương Skeletal age estimation Vạch Retzius Striae of Retzius Vân ngang (Sọc ngang) Cross-striation Vôi hoá Ossification Vôi hoá xương đòn Clavicle ossification 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Giám định tuổi của một cá thể dựa theo các đặc điểm tăng trưởng đã được thực hiện từ những năm đầu của thế kỷ 20, nhưng trong những năm gần đây, các nghiên cứu trên thế giới về giám định tuổi pháp y có những bước tiến bộ và đạt được những thành tựu đáng kể. Với sự gia tăng nhanh chóng các phương pháp đánh giá tuổi đã đáp ứng được những đòi hỏi thực tế trong xã hội và pháp luật tập trung quanh việc xác định tuổi của một cá thể [10], [11], [49], [90], [112], [113], [114]. Đây là một trong những vấn đề cấp bách trong xã hội hiện đại, khi phải đối mặt với sự gia tăng bạo lực, tội phạm ở lứa tuổi thanh thiếu niên, sự đòi hỏi phải bảo vệ trẻ em trước những nguy cơ bị xâm phạm tình dục hay bị bóc lột lao động. Khi một cá nhân bị truy tố trước tòa hay những người bị hại trong độ tuổi thanh thiếu niên lại không thể xuất trình những bằng chứng về tuổi thật của mình vì không có giấy khai sinh hoặc vì các nghi vấn sử dụng giấy tờ giả thì nhiệm vụ của chuyên gia pháp y phải đánh giá tuổi dựa trên phân tích những dấu hiệu sinh học của quá trình phát triển; điều này đóng vai trò quan trọng vì mức độ hình phạt của can phạm có thể bị thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi của người có liên quan. Trong khảo cổ và pháp y, việc định tuổi giúp cung cấp những thông tin quan trọng về các dân tộc cổ xưa và là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để nhận diện cá thể, trong đó những thông tin về răng được xem là phương tiện hỗ trợ có giá trị nhất. Nhận diện đúng một xác chết quan trọng không chỉ vì những lý do hành chính, đạo đức, mà còn vì những lý do pháp lý: trong luật dân sự, cái chết của một người ảnh hưởng đến tình trạng dân sự và pháp lý không chỉ của người đã chết mà còn của thân nhân của người đó, liên quan đến sự phân chia kinh tế và tài chính nảy sinh từ những vấn đề thừa kế và bảo hiểm; trong luật hình sự, việc nhận diện cá thể cung cấp những 2 chứng cứ giúp điều tra các án mạng, ngăn ngừa việc làm giấy tờ giả và chuyển đổi giấy tờ bất hợp pháp. Trong y học nói chung, các thông tin về tuổi sinh học giúp cho việc chẩn đoán, lập kế hoạch điều trị và dự phòng bệnh tật có hiệu quả hơn [2], xác định đúng thời điểm áp dụng các can thiệp, đặc biệt trong chuyên ngành răng trẻ em và chỉnh hình khi điều trị các loại sai hình khác nhau có liên quan đến sự tăng trưởng hàm mặt vì đôi khi tuổi thật của một cá thể lại không phản ánh đúng tình trạng phát triển cơ thể của cá thể đó do tốc độ phát triển cơ thể diễn ra với nhịp độ khác nhau [66]. Có rất nhiều phương pháp định tuổi đã được nghiên cứu và báo cáo trong y văn. Ở trẻ em và thanh thiếu niên, các tác giả thường dùng các chỉ báo về phát triển để định tuổi như sự trưởng thành về xương (tuổi xương), chiều cao và cân nặng cơ thể (tuổi hình thái), sự phát triển về sinh dục (tuổi sinh dục), sự phát triển và mọc răng (tuổi răng). Phương pháp thông dụng nhất là dựa vào sự trưởng thành của bộ xương mà vùng có giá trị nhất là xương bàn-cổ tay, có thể giúp đánh giá tuổi từ khi còn nhỏ đến khoảng 16 tuổi, thời điểm mà sự trưởng thành của xương bàn tay gần như hoàn tất ở 90% cá thể [20]. Tuy vậy, phương pháp dựa trên xương có một vài hạn chế do có sự biến thiên đáng kể trong trưởng thành của xương, chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường, dinh dưỡng, nội tiết và bệnh tật. Định tuổi dựa vào răng đã được thừa nhận về độ chính xác khi so sánh với những chỉ báo khác về tăng trưởng như xương và giới tính. Có hai cách tiếp cận dùng để định tuổi dựa vào răng là quan sát mọc răng và khảo sát quá trình khoáng hoá của răng [86]. Tuổi theo thời điểm mọc răng tuy đã được thừa nhận từ lâu nhưng không chính xác vì quá trình mọc răng là biến số đo lường gián đoạn, diễn ra trong khoảng thời gian ngắn nhưng lại là kết quả một quá trình luôn tiếp diễn bao gồm nhiều giai đoạn trong cuộc đời đứa trẻ từ khi răng chưa mọc trên miệng, bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố tại chỗ như nhổ sớm các răng sữa, sâu răng hay chen chúc răng. Ngược lại, sự khoáng hoá của răng là quá trình diễn tiến dài lâu, có thể đánh giá trên phim X quang, 3 bao gồm nhiều giai đoạn hình thái học khác nhau, mỗi giai đoạn được đặc trưng bởi những hình dạng tương đối đồng nhất và có những thay đổi rõ rệt giữa các giai đoạn hơn quá trình mọc răng, ít chịu ảnh hưởng yếu tố như suy dinh dưỡng, bệnh lý mắc phải, sang chấn tinh thần hơn những tiêu chuẩn đo lường khác về sự trưởng thành. Việc định tuổi sử dụng các giai đoạn khác nhau trong quá trình hình thành răng làm tiêu chuẩn, tuổi răng được ước lượng bằng cách so sánh tình trạng phát triển của răng của người chưa biết tuổi với các thang tiêu chuẩn trong những nghiên cứu về sự phát triển của răng được xây dựng trên một mẫu lớn các cá thể tập trung tại một vùng địa lý [139], [140]. Tuy vậy, việc đánh giá tuổi dựa theo răng không giống nhau cho mọi lứa tuổi. Trước tuổi 14, việc đánh giá tuổi đơn giản hơn vì có thể dựa vào hàng loạt các dữ kiện từ răng sữa đến răng vĩnh viễn [10], [11], [31], [79], [142]; nhưng sau tuổi 14, chỉ duy nhất răng khôn còn phát triển và là răng có nhiều biến thiên trong phát triển so với các răng khác như: thiếu răng, dị dạng về hình thể, vị trí, kích thước, thời gian mọc răng và thời gian khoáng hóa dao động trong biên độ rất rộng …do đó có ý nghĩa như chỉ một báo về phát triển cần được tìm hiểu [11], [55], [87], [90], [120], [134]. Tại Việt nam, đã có nhiều nghiên cứu có giá trị về những đặc điểm hình thái của răng, cung xương ổ răng, cung răng, phức hợp sọ mặt và khuôn mặt của người Việt nam. Cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào về quá trình phát triển của các răng vĩnh viễn, vấn đề được đặt ra là quá trình phát triển của các răng này diễn ra như thế nào và có liên hệ ra sao đối với tuổi, sự liên hệ này có thể giúp cho việc xác định tuổi của một cá thể trong cộng đồng hay không? Chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Xác định tuổi người Việt qua sự phát triển của bộ răng vĩnh viễn giai đoạn 6-24 tuổi” để trả lời cho các câu hỏi trên với các mục tiêu sau: 1- Ước lượng tuổi răng theo 2 phương pháp Demirjian và Willem dựa theo sự phát triển của bảy răng vĩnh viễn hàm dưới bên trái trên phim X quang toàn cảnh ở 4 nhóm trẻ em Việt nam từ 6-14 tuổi, từ đó đánh giá sự phù hợp của các phương pháp này trong ước lượng tuổi răng trên trẻ em Việt nam. 2- Xác định tuổi trung bình của các giai đoạn phát triển của các răng khôn theo giới và vị trí trên phim X quang toàn cảnh ở nhóm người Việt từ 8-24 tuổi. 3- Xây dựng phương trình hồi quy đa biến để định tuổi cho mẫu trẻ em Việt nam dựa theo sự phát triển của bảy răng vĩnh viễn hàm dưới và răng khôn. 4- Đánh giá khả năng dự đoán đúng các mốc tuổi 14, 16 và 18 của một thanh thiếu niên Việt nam dựa theo khảo sát sự phát triển của răng khôn trên phim toàn cảnh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất