Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại ngân hà...

Tài liệu Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú thọ

.PDF
124
34
66

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ MINH HIỀN VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ MINH HIỀN VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Sỹ Trung THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, xác thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Minh Hiền ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại lớp Cao học Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên, tôi đã được đào tạo và tích lũy nhiều kiến thức thiết thực cho bản thân cũng như phục vụ công việc. Đặc biệt là thời gian thực hiện đề tài: Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ. Tôi xin bày tỏ lòng tri ân tới các Thầy, Cô trong Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý Kinh tế - Luật Kinh tế Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên; Ngân hàng thương mại cổ phần đầu từ và phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu và làm luận văn. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn TS. Ngô Sỹ Trung, đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã cố gắng, song với kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn, luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo của Quý Thầy, Cô, sự góp ý của bạn bè và đồng nghiệp nhằm bổ sung hoàn thiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Minh Hiền iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ- HỘP ........................................................... vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................3 4.1. Đóng góp về lý luận .............................................................................................3 4.2. Đóng góp về thực tiễn ..........................................................................................4 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng của Ngân hàng thương mại ..................................................................5 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ....................................................................5 1.1.2. Phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................................10 1.1.3. Chính sách phát triển tín dụng của Ngân hàng nhà nước ...............................20 1.1.4. Các tiêu chí đánh giá việc vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong phát triển tín dụng của Ngân hàng thương mại.......................................25 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng ...................................................................................31 1.2. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng thương mại tại một số Ngân hàng trong nước .................35 iv 1.2.1. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc ...........................................................................35 1.2.2. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Vietcombank Phú Thọ...................................................................36 1.2.3. Thực tiễn vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Vietinbank Phú Thọ............................................................................37 1.2.4. Một số bài học kinh nghiệm từ nghiên cứu thực tiễn vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng của BIDV Phú Thọ ......................................39 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................40 2.2. Các phương pháp nghiên cứu.............................................................................40 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................40 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin..........................................................42 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................42 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................43 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô sản phẩm dịch vụ tín dụng ..........................43 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản phẩm dịch vụ tín dụng .....................43 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đo lường sự rủi ro tín dụng ......................................................43 Chương 3 THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI BIDV PHÚ THỌ ............................................................................................................... 45 3.1. Khái quát về BIDV Phú Thọ ..............................................................................45 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BIDV Phú Thọ ......................................................45 3.1.2. Hoạt động tín dụng của BIDV Phú Thọ ..........................................................47 3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 .................................................49 3.2.1. Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước nhằm tăng quy mô sản phẩm dịch vụ tín dụng của BIDV Phú Thọ...............................................49 3.2.2. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN nhằm tăng chất lượng tín dụng tại BIDV Phú Thọ .............................................................................................58 v 3.2.3. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo an toàn trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ .........................66 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ....................76 3.3.1. Khách hàng ......................................................................................................76 3.3.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ......................................................................80 3.3.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ và nhân viên .........................................................81 3.3.4. Công tác kiểm soát nội bộ ...............................................................................83 3.3.5. Các yếu tố khác ...............................................................................................84 3.4. Đánh giá chung thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ............................86 3.4.1. Ưu điểm ...........................................................................................................86 3.4.2. Một số hạn chế ................................................................................................89 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................90 Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VIỆC VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI BIDV PHÚ THỌ ............................................................................ 94 4.1. Quan điểm của Ngân hàng nhà nước đối với việc phát triển tín dụng của Ngân hàng thương mại ...............................................................................................94 4.2. Giải pháp tăng cường việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ ..............................................................95 4.2.1. Nhóm giải pháp về tăng quy mô tín dụng .......................................................95 4.2.2. Nhóm giải pháp về tăng chất lượng tín dụng ..................................................99 4.2.3. Nhóm giải pháp về xử lý rủi ro đảm bảo phát triển tín dụng ........................102 4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................105 4.3.1. Đối với BIDV Phú Thọ .................................................................................105 4.3.2. Đối với các cơ quan hữu quan.......................................................................105 KẾT LUẬN.................................................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 108 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 113 vi DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT BIDV Phú Thọ Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ BIDV Việt Nam Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn NVDVTD Nhân viên dịch vụ tín dụng NVTD Nhân viên tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng TĐTS Thẩm định tài sản TSĐB Tài sản đảm bảo UBNN Ủy ban nhân dân XHTD Xếp hạng tín dụng XLRR Xử lý rủi ro vii DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ- HỘP BẢNG Bảng 2.1. Mức đánh giá của thang đo Likert ............................................................41 Bảng 2.2. Mức ý nghĩa của thang đo Likert ..............................................................41 Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................................................48 Bảng 3.2. Cơ cấu dư nợ theo ngành tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017.......54 Bảng 3.3. Cơ cấu dư nợ theo loại hình tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017 ..55 Bảng 3.4. Dư nợ bình quân/ khách hàng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 56 Bảng 3.5. Dư nợ bình quân/ NVTD, Số lượng khách hàng/NVTD ..........................58 tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................58 Bảng 3.6. Lãi suất cho vay tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 .....................60 Bảng 3.7. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017 ................................................................................................................61 Bảng 3.8. Kết quả về số lượng hồ sơ thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh giai đoạn 2015-2017 ..........................................62 Bảng 3.9. Kết quả về thời gian thẩm định TSĐB trong cho vay ..............................63 khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017........................................................63 Bảng 3.10. Phân loại tài sản tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017...................65 Bảng 3.11. Dư nợ có/không có bảo đảm trên tổng dư nợ tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017 ...........................................................................................65 Bảng 3.12. Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Phú Thọ năm 2018 ................................................................................................................69 Bảng 3.13. Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Phú Thọ năm 2017 ................................................................................................................71 Bảng 3.14. Phân loại nợ tại BIDV Phú Thọ qua các năm 2015 – 2017....................74 Bảng 3.15. Xử lý rủi ro tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ............74 Bảng 3.16. Trích lập dự phòng tại BIDV Phú Thọ ...................................................76 giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................76 viii Bảng 3.17: Kết quả khảo sát khách hàng về phát triển tín dụng ...............................78 tại BIDV Phú Thọ .....................................................................................................78 Bảng 3.18. Tình hình nhân lực tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017 ..............82 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Thị phần của các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2017 ...........85 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống theo nguyên tắc hoàn trả. Phát triển tín dụng có vai trò hết sức quan trọng nhằm đảm bảo nhu cầu về vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh vố nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất, công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn, góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp (Học viện tài chính, 2018). Chính vì vậy, phát triển tín dụng là một vần đề mà Nhà nước quan tâm. Ngân hàng nhà nước đã ban hành nhiều chính sách phát triển tín dụng, thể hiện qua nhiều văn bản quy định, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chủ trương của Đảng, pháp luật của của Nhà nước về phát triển tín dụng đối với các ngân hàng thương mại như: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, chỉ thị số 01/CT-NHNN về tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2017, công văn 2956/NHNN-CSTT về kiểm soát hoạt động tín dụng năm 2011, thông tư số 05/2011/TTNHNN quy định việc thu phí cho vay của các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông tư số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông tư 31/2013/TT-NHNN về việc báo cáo thống kê, các TCTD thực hiện phân loại khách hàng theo loại hình tổ chức và cá nhân, quyết định số 22/VBHN-NHNN về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng thì dư nợ của NHTM, quy chế cho vay theo thông tư 39/2016/TT-NHNN… 2 Các văn bản chính sách tín dụng cảu Ngân hàng nhà nước được các NHTM luôn được các NHTM vận dụng nhằm phát triển tín dụng nhằm xây dựng các chính sách tín dụng, thẩm định tài sản, phân loại nợ, quản lý nợ xấu và rủi ro tín dụng… Đối với BIDV Phú Thọ, việc vận dụng chính sách phát triển tín dụng của Ngân hàng nhà nước đã đạt được kết quả đáng kể. Chi nhánh không ngừng mở rộng thị phần và chú trọng phát triển các sản phẩm tiện ích, đổi mới công nghệ, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Thay vì nguồn ngân sách cấp phát như trước, Chi nhánh đã triển khai rất nhiều hình thức huy động vốn để chủ động triển khai các kế hoạch đầu tư cho vay. Trong công tác huy động vốn, sự phong phú đa dạng của các sản phẩm như: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm dự thưởng, kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi... Với mức tăng trưởng nguồn vốn tự huy động tại chỗ hàng năm đạt bình quân 13%. Hoạt động ngân hàng từ chỗ chỉ cấp phát vốn ngân sách Nhà nước đã chuyển sang cho vay nhiều hình thức mới như: Cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn, cho vay đồng tài trợ, bảo lãnh trong nước, bảo lãnh vay vốn nước ngoài... (Ngô Văn Bình, 2017) Bên cạnh những kết quả đạt được cũng xuất hiện những tồn tại trong phát triển tín dụng. Có thể nói, hoạt động của các NHTM với vai trò là kênh dẫn vốn, thường xuyên có sự biến động và chịu sự tác động lớn từ thị trường như các biến động về lãi suất, lạm phát, tỷ giá... Hầu hết các ngân hàng lớn trong nước đã đặt chi nhánh tại Phú Thọ đã tạo ra áp lực cạnh tranh rất lớn, BIDV Phú Thọ mặc dù có địa bàn hoạt động tương đối rộng không thể tránh khỏi sự chồng lấn địa bàn buộc ngân hàng phải tìm cách để giữ chân thậm trí lôi kéo khách hàng để duy trì mở rộng thị phần mà vẫn phải đảm bảo chất lượng tín dụng điều này đã đặt ra nhiều thách thức trong quản lý hoạt động cấp tín dụng. Xuất phát từ những thực tế đó tôi lựa chọn đề tài: “Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại NHTM cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ” 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá tình hình thực tiễn vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ, đưa ra các đề xuất các giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại NHTM. - Phân tích thực trạng tình hình vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ. - Đề xuất các giải pháp tăng cường việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian và thời gian: Nghiên cứu tại BIDV Phú Thọ, giai đoạn năm 2015-2017. - Phạm vi nội dung: Trong đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp tiếp cận thể chế trong vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng nhằm nghiên cứu về việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ trên các phương diện: (1) Quy mô tín dụng; (2) Chất lượng tín dụng; (3) Xử lý rủi ro nhằm đảm bảo an toàn tín dụng. 4. Những đóng góp của luận văn 4.1. Đóng góp về lý luận Hệ thống hoá và làm rõ một số lý luận về vận dụng chính sách của 4 NHNN trong phát triển tín dụng của NHTM gồm: Khái niệm, nội dung, các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng của NHTM. 4.2. Đóng góp về thực tiễn - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và tổng hợp được kinh nghiệm phát triển tín dụng của một số ngân hàng thương mại trong nước và rút ra một số bài học cho phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ. - Phân tích được thực trạng vận dụng các chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng của BIDV Phú Thọ, chỉ rõ các ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng các chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng của BIDV Phú Thọ và các nội dung cần tiếp tục hoàn thiện nhằm phát triển tín dụng của BIDV Phú Thọ. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường vận dụng các chính sách của NHNN trong hoạt động phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ. - Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các Ngân hàng thương mại trong vận dụng các chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng của Ngân hàng. Là tài liệu tham khảo dùng trong giảng dạy và nghiên cứu của Nhà trường. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại các ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng 1.1.1.1. Khái niệm Theo Perter S Rose (2001) thì “Tín dụng được coi là mối quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay trong điều kiện có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Nói cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân, hay một tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay một tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi”. Trải qua quá trình phát triển đã có nhiều hình thức tín dụng khác nhau. Ban đầu là tín dụng nặng lãi, xuất hiện ở thời kỳ tan rã của chế độ công xã nguyên thủy. Sau đó, sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản cho thấy tín dụng nặng lãi không còn phù hợp nữa vì vậy hoạt động của nó ngày càng thu hẹp và tín dụng thương mại xuất hiện. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, các chủ thể kinh tế muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải có một số vốn nhất định. Do đặc điểm của vốn là tuần hoàn theo công thức T- H- T và do tính chất thời vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà mỗi đối tượng có lúc thì thừa vốn, có lúc lại thiếu vốn. Tuy nhiên, đối với các đối tượng có tính thời vụ thấp thì việc thiếu vốn tiền tệ với thời gian ngắn hơn và quy mô nhỏ hơn so với các chủ thể kinh tế có tính thời vụ cao. Đứng trên giác độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân, thì tại một điểm nhất định sẽ có hiện tượng một nhóm chủ thể kinh tế có vốn tạm thời chưa sử dụng trong khi một nhóm những chủ thể khác lại có 6 nhu cầu vốn bổ sung tạm thời. Sở dĩ có hiện tượng như vậy là do chu kỳ sản xuất và tính chất thời vụ ở mỗi chủ thể kinh tế, mỗi ngành kinh tế không giống nhau. Quá trình tái sản xuất là một quá trình liên tục trên cơ sở phân công và hợp tác trong toàn bộ hệ thống kinh tế, vì vậy khi mà chủ thể này thừa vốn thì sẽ có chủ thể khác thiếu vốn. Đây là hiện tượng khách quan và đòi hỏi phải có cầu nối giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn, vì vậy tín dụng ngân hàng ra đời để giải quyết những mâu thuẫn đó. Ở Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền tệ mà một bên là ngân hàng (một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ) và một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay”. Thực tế của nền kinh tế thị trường, nhiều loại hình quan hệ tín dụng cùng tồn tại như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng, tín dụng quốc tế. Trong đó, tín dụng ngân hàng có thể được coi là quan hệ tín dụng quan trọng nhất, phổ biến nhất với nền kinh tế và thường xuyên được quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, quan niệm phổ biến về tín dụng ngân hàng là việc cho vay của ngân hàng thương mại với các chủ thể của nền kinh tế và trong cách tiếp cận nghiên cứu đề tài, tác giả ủng hộ quan niệm phổ biến này (Quốc Hội, 2011). Từ những phân tích trên, có thể hiểu khái quát: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội (doanh nghiệp, tổ chức xã hội, các cấp quản lý nhà nước hoặc cá nhân). 7 1.1.1.2. Phân loại tín dụng Phân loại tín dụng là việc xác định các loại tín dụng dựa trên những đặc điểm nhận dạng cụ thể, còn gọi là tiêu chí. Thực tế, có nhiều tiêu chí để phân loại tín dụng Theo Hồ Diệu (2001) tín dụng có thể được phân loại như sau: a. Căn cứ theo mục đích tín dụng - Tín dụng bất động sản: Đây là các khoản tín dụng được bảo đảm bằng bất động sản, bao gồm: tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai, tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa... - Tín dụng công thương nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua nguyên vật liệu, trả thuế, và chi trả lương. - Tín dụng nông nghiệp: Đây là khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc. - Tín dụng cá nhân: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các cá nhân để mua sắm hàng hoá tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, nhà, trang thiết bị trong nhà. - Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. - Tín dụng khác: Bao gồm các khoản tín dụng như tín dụng kinh doanh chứng khoán, v.v. b. Căn cứ theo thời hạn vay - Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn đến 1 năm. Thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu cá nhân. - Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Cho vay trung hạn dùng để cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới thiết bị kỹ thuật và mở rộng, xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. 8 - Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm. Được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến, đầu tư công nghệ mới và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. c. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố thế chấp hay có bảo lãnh của người thứ 3. - Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo lãnh của người thứ 3. d. Căn cứ vào hình thái tín dụng - Tín dụng bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp... - Tín dụng bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi. e. Căn cứ vào hình thức hoàn trả nợ - Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. - Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. - Cho vay trả nợ từng lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể, tuỳ vào khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. g. Căn cứ vào phương thức cho vay - Cho vay theo nhóm - Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà ở đó ngân 9 hàng sẽ cấp một hạn mức vay và khách hàng duy trì mức dư nợ không vượt quá hạn mức đã cấp, tài sản đảm bảo trong trường hợp này là bất động sản, giấy tờ có giá hay tài sản đảm bảo khác mà được ngân hàng chấp thuận. 1.1.1.3. Đặc điểm của hoạt động tín dụng - Tín dụng là quan hệ được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín Một trong những điều kiện quan trọng của khách hàng để ngân hàng cung cấp tín dụng là sự “tín nhiệm”. Ngân hàng trên cơ sở kinh nghiệm, kỹ năng và khả năng đánh giá khách hàng của mình để xác định mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn trước khi xét đến các điều kiện khác. Trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngày nay, “Uy tín” đang ngày càng có tầm quan trọng cao hơn. Các hình thức bảo đảm tiền vay như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba là cần thiết, nhưng sự “tín nhiệm” giữa các bên vẫn cần là yếu tố chính để thiết lập quan hệ tín dụng. - Tín dụng là hoạt động mang tính rủi ro đa chiều Rủi ro trong hoạt động tín dụng xuất phát từ nhiều chiều: từ phía khách hàng, từ phía ngân hàng, từ nền kinh tế, xã hội, chính trị và nhiều yếu tố khác. Rủi ro từ phía khách hàng có thể kể đến như: rủi ro dẫn đến mất khả năng thanh toán của khách hàng (năng lực tài chính, năng lực sản xuất, quản lý kinh doanh của khách hàng kém, rủi ro do nguyên nhân thiên tai, hoả hoạn,.. ảnh hưởng), rủi ro đạo đức (khách hàng sử dụng sai mục đích, không thực hiện cam kết trả nợ). Rủi ro từ phía ngân hàng: rủi ro trong quản lý tín dụng, kiểm tra giám sát của ngân hàng kém, rủi ro do quản trị tín dụng của ngân hàng kém, rủi ro do đạo đức cán bộ,... Các rủi ro do thay đổi của nền kinh tế, xã hội, thay đổi của chính sách quản lý, bất ổn chính trị cũng tác động đến hoạt động tín dụng. Qua đó, có thể thấy hoạt động tín dụng ẩn chứa nhiều rủi ro, nên vấn đề quản lý chất lượng tín dụng có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. 10 1.1.2. Phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm a. Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã được hình thành từ rất sớm là tất yếu của sự phát triển xã hội ngày một tiến bộ về khoa học công nghệ, về một nền kinh tế hiện đại, phát triển, là sản phẩm của nền kinh tế thị trường, song NHTM đã được hình thành từ rất lâu và có rất nhiều giả thiết về vấn đề này. Mặc dù vậy bản chất ngân hàng vẫn là hoạt động gắn liền với sự vận động của tiền tệ, bắt đầu từ việc huy động các nguồn vốn khác nhau trong nền kinh tế, sử dụng số vốn này, thu lợi nhuận và cung cấp các tiện ích, dịch vụ khác như trung gian thanh toán, đại lí, bảo lãnh,… nói cách khác, NHTM chính là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực “Hoạt động kinh doanh tiền tệ làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán” (Nguyễn Đắc Thắng, 2013). Theo Ngân hàng nhà nước Việt Nam (1990): “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Như vậy, khi nói đến ngân hàng thương mại, nhà quản lý và nhà khoa học đều đề cập đến loại hình tổ chức thực hiện chức năng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với nhiều hình thức khác nhau và tất nhiên là hoạt động tuân thủ pháp luật. Do đó, có thể hiểu khái quát: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thông qua nghiệp vụ huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ tài chính khác. b. Phát triển tín dụng Theo Hoàng Phê (2006) phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. Trong khi dịch vụ tín dụng là một trong những hoạt động sinh lời chủ yếu của các tổ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất