Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại ngân hà...

Tài liệu Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thanh miếu, phú thọ​

.PDF
117
72
105

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN XUÂN NAM VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH MIẾU, PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN XUÂN NAM VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH MIẾU, PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn: PGS.TS. HOÀNG THỊ THU THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ. Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Nam ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Thị Thu Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, các phòng ban, đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …. tháng…. năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Nam iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 6 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6 1.1.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 6 1.1.2. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng ngân hàng thương mại ............................................................................ 12 1.1.3. Các yếu tổ ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại ............................. 14 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18 1.2.1. Kinh nghiệm hỗ trợ tín dụng của các ngân hàng thương mại ............... 18 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ................................................................................................. 24 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25 2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25 iv 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 27 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 28 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 28 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng ...................... 28 2.3.2. Các chỉ tiêu để đánh giá công tác phát triển tín dụng ........................... 29 Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH MIẾU, PHÚ THỌ................... 31 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu........................................................................... 31 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 31 3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 34 3.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính ......................................... 36 3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Miếu, Phó Thọ........................................................................... 42 3.2.1. Chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu ..................................................................................................... 42 3.2.2. Kết quả phát triển tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu ......... 44 3.2.3. Thực trạng vận dụng các chính sách của ngân hàng nhà trước trong phát triển tín dụng ngân hàng tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ..................................................................................... 55 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ..................................................................... 70 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 70 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 73 v 3.4. Đánh giá chung về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ..................................................................................... 81 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 81 3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 82 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 83 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH THANH MIẾU, PHÚ THỌ...................86 4.1. Quan điểm, định hướng về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước phát tiển tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ................................................... 86 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 86 4.1.2. Định hướng............................................................................................ 87 4.2. Giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước phát triển tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ........................................................... 88 4.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch hoạt động tín dụng ................ 88 4.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch hoạt động tín dụng ................ 90 4.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ................................. 93 4.2.4. Một số giải pháp hỗ trợ khác................................................................. 95 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97 4.3.1. Đối với Chính Phủ................................................................................. 97 4.3.2. Đối với Ngân hàng Agribank ................................................................ 97 4.3.3. Đối với Agribank chi nhánh Thanh Miếu ............................................. 97 KẾT LUẬN .................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BQ : Bình quân CBTD : Cán bộ tín dụng CN : Chi nhánh CNTT : Công nghệ thông tin DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh HĐND : Hội đồng nhân dân KH : Kế hoạch KHCN : Khoa học công nghệ KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KHKD : Kế hoạch kinh doanh KT&NQ : Kế toán và ngân quỹ MTTQ : Mặt trận tổ quốc NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHNN : Ngân hàng nông nghiệp NHTM : Ngân hàng thương mại NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng đối với thành phần kinh tế tại BIDV chi nhánh Quang Trung, Hà Nội ................................... 19 Bảng 2.1: Thông tin thứ cấp ............................................................................ 26 Bảng 2.2: Ý nghĩa của điểm số bình quân ...................................................... 27 Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu qua các năm 2015-2017 ................................................................ 37 Bảng 3.2: Tình hình sử dụng vốn tại Agibank chi nhánh Thanh Miếu giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 40 Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của Agibank chi nhánh Thanh Miếu giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 41 Bảng 3.4. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo thời gian Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................................. 45 Bảng 3.5. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo đối tượng khách hàng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ..................... 47 Bảng 3.6. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo ngành kinh tế tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................. 49 Bảng 3.7. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo nhóm nợ tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................. 51 Bảng 3.8. Danh mục và quy mô sản phẩm tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ........................................................ 56 Bảng 3.9: Đánh giá về sự đa dạng sản phẩm dịch vụ tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................. 58 Bảng 3.10: Chính sách lãi suất của Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ................................................................................................ 60 Bảng 3.11: Đánh giá về chính sách lãi suất tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .............................................................................. 61 viii Bảng 3.12: Quy mô tín dụng huy động theo kênh phân phối tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu .................................................................. 63 Bảng 3.13: Đánh giá về chính sách phân phối sản phẩm tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................. 64 Bảng 3.14: Ngân sách dành cho tuyên truyền quảng cáo đối với hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .... 65 Bảng 3.15: Đánh giá về chính sách tuyên truyền quảng cáo cho tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ............................. 67 Bảng 3.16. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ............................. 69 Bảng 3.17: Ý kiến đánh giá về chiến lược tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu ........................................................................ 74 Bảng 3.18: Ý kiến đánh giá về chính sách tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu ........................................................................ 75 Bảng 3.19: Ý kiến đánh giá về công nghệ thông tin tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu ........................................................................ 76 Bảng 3.20: Ý kiến đánh giá về nguồn nhân lực tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu ................................................................................... 77 Bảng 3.21: Ý kiến đánh giá về quy trình tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu ................................................................................... 80 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Thanh Miếu ................... 34 Sơ đồ 3.2: Kênh phân phối của Agribank chi nhánh Thanh Miếu ................. 62 Sơ đồ 3.3: Quy trình cấp tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu ........ 78 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển tín dụng là vấn đề sống còn của các ngân hàng thương mại. Trong bối cảnh Việt Nam thực hiện lộ trình gia nhập vào nền kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã và đang đứng trước những thách thức lớn. Đó là áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ ngân hàng của các tập đoàn tài chính đa quốc gia, các ngân hàng thương mại nước ngoài với các thế mạnh về tài chính, kỹ thuật và công nghệ. Để đảm bảo giữ vững và phát triển thị phần, trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh việc đẩy mạnh các sản phẩm dịch vụ truyền thống hiện có, các ngân hàng cũng tập trung đẩy mạnh khai thác thị trường, nhất là trong tình hình kinh tế đặc biệt khó khăn như hiện nay, các doanh nghiệp đều vấp phải những rủi ro đáng kể làm tình hình nợ xấu tăng cao, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bán buôn thì việc tăng cường công tác tín dụng là một định hướng kinh doanh mới có thể đem lại nhiều lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro cũng như đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động tới mọi mặt trong đời sống của các ngân hàng. Phát triển tín dụng là một trong các nội dung quan trọng trong chính sách của ngân hàng nhà nước bởi đó là chính sách mang tính định hướng, tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) là ngân hàng được hưởng lợi từ chính sách này. Trong những năm gần đây, ngoài việc cung cấp các sản phẩm truyền thống, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam còn có những định hướng mạnh mẽ trong lộ trình phát triển đó là lựa chọn sản phẩm tín dụng, coi đây là chiến lược kinh doanh lâu dài và điều kiện để phát triển bền vững trong hoạt động của mình. 2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ là chi nhánh cấp 2 thuộc hệ thống Agribank, với định hướng ban đầu là chi nhánh chuyên về bán buôn cũng đang đẩy mạnh phát triển sản phẩm tín dụng. Trong những năm gần đây, mặc dù Chi nhánh Thanh Miếu đã tập trung phát triển hoạt động tín dụng, nội dung phát triển chi nhánh đã có nhiều khởi sắc như đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tín dụng, thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt cho từng nhóm khách hàng, chính sách phân phối được quan tâm như mở thêm một quầy giao dịch, công tác truyền thông đã chú trọng, hoạt động kiểm tra, thanh tra diễn ra thường xuyên thì vẫn còn những khó khăn vướng mắc như tiếp thị, nắm bắt thông tin khách hàng có nhu cầu vay còn chậm, giải quyết thẩm định thiết lập hồ sơ cho vay còn kéo dài, công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ chưa đảm bảo chất lượng, công tác truyền thông còn hạn chế….cần khắc phục. Các công trình tiêu biển liên quan đến đề tài như: Tác giả Nguyễn Thị Như Thủy (2015), với luận án “Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh QuảngNam”,đã nếu hiệu quả tín dụng từ góc độ ngân hàng dựa trên hai nhóm chỉ tiêu: nhóm thứ nhất là đo lường hiệu quả tín dụng qua việc xác định hiệu quả tín dụng cuối cùng là lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và nhóm thứ hai là đo lường hiệu quả tín dụng thông qua nhóm chỉ tiêu trung gian. Với thực trạng đó, tác giả đã đề xuất giải pháp nâng cao sử dụng vốn hợp lý, xác định vòng quay vốn phù hợp; gia tăng tài sản cố định,..đề tài cũng có so sánh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. Tác giả Nguyễn Thị Thu Đông (2012) với luận án “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương trong tiến trình hội nhập Quốc tế”, tác giả đã nghiên cứu chất lượng tín dụng với phạm vu nghiên cứu là VCB, nghiên cứu đặt trong bối cảnh nước ta thực hiện các chính sách mở 3 cửa đối với lĩnh vực ngân hàng. Tác giả đã tiếp cận chất lượng tín dụng theo hướng tiếp cận từ phía thẩm định khách hàng vay vốn thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng được áp dụng tại hệ thống của VCB và chỉ ra rằng việc phản ánh chất lượng tín dụng đối với khách hàng để ra quyết định cho vay là một tất yếu của NHTM trong thời kỳ mở cửa áp dụng theo thông lệ quốc tế, từ đó đánh giá được thực chất hoạt động kinh doanh của khách hàng thông qua nhiều tiêu chí khác nhau nhằm hạn chế được rủi ro. Tác giả Nguyễn Kim Anh (2004), với đề tài luận án “Phát triển các nghiệp vụ tín dụng của các NHTM Việt Nam”, đã đưa ra lý luận cơ bản về nghiệp vụ tín dụng từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nghiệp vụ tín dụng của MHTM Việt Nam như công tác thẩm định cho vay, đánh giá tài sản đảm bảo, quản trị rủi ro tín dụng,…đây là yếu tố tác động đến hiệu quả tín dụng. Qua một số đề tài có thể thấy, tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng và là lĩnh vực nghiên cứu rộng, nhiều công trình đã đề cập đến hoạt động tín dụng ở nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng chưa có công trình nào tập trung nghiên cứu vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước tác động đến hoạt động phát triển tín dụng của NHTM trong một thời kỳ nhất định. Xuất phát từ lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ” làm công trình nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước phát triển tín dụng tại Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ góp phần tăng trưởng tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới. 4 2.2. Mục tiêu cụ thể Căn cứ vào mục tiêu chung như trên, luận văn sẽ thực hiện những nội dung cụ thể như sau: - Hệ thống hoá những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ trên cơ sở chính sách của ngân hàng nhà nước. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: Số liệu và tài liệu thu thập trong giai đoạn 2015-2017. 4. Đóng góp mới của luận văn Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại theo chính sách của ngân hàng nhà nước; 5 nghiên cứu và rút ra một số bài học kinh nghiệm trong quản lý trong vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ. Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nướ. Đồng thời, đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ trong giai đoạn từ nay đến năm 2022. 5. Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách nhà nước trong phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong hoạt động phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nghĩa vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay khi tới hạn trả nợ có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay, có hoặc không có kèm theo một khoản lãi. Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng sẽ chuyển giao tiền hay tài sản cho khách hàng trong một thời gian nhất định với những thỏa thuận hoàn trả cả gốc và lãi giữa khách hàng và ngân hàng. [13] 1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng * Căn cứ vào thời hạn, tín dụng ngân hàng được phân loại thành - Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn đến 1 năm, thường được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời trong sản xuất, kinh doanh hoặc để bù đắp nhu cầu tiêu dùng có nguồn hoàn trả trong ngắn hạn. - Tín dụng trung hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại hình này được sử dụng chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị, xây dựng các công trình vừa và nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Đồng thời cũng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng có mức đầu tư lớn hơn như mua nhà ở, mua ô tô… - Tín dụng dài hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, 7 cải tiến hay mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Tuy nhiên, do không lường trước được những biến động trong tương lai nên tín dụng dài hạn chứa đựng rủi ro lớn, ít được các ngân hàng áp dụng. * Căn cứ vào hình thức bảo đảm, tín dụng được phân thành - Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này chỉ được áp dụng đối với những khách hàng có uy tín lớn, khách hàng có quan hệ lâu dài hoặc áp dụng đối với những món vay nhỏ cho đối tượng công chức, viên chức dưới hình thức cho vay thấu chi. - Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này áp dụng với đối tượng khách hàng có quan hệ vay lần đầu, chưa tạo dựng được uy tín, cần tài sản để đảm bảo cho nguồn thu nợ cuối cùng của ngân hàng. * Căn cứ vào chủ thể vay vốn - Tín dụng doanh nghiệp hay còn gọi là tín dụng bán buôn bởi những khoản vay của doanh nghiệp thường là những khoản vay có giá trị lớn. - Tín dụng cá nhân, hộ gia đình hay còn gọi là tín dụng bán lẻ vì những cá nhân thường chỉ vay những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm bù đắp nhu cầu tiêu dùng. - Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Là các khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác, từ đó trở thành nguồn vốn của các tổ chức đi vay nên chúng có thể được dùng để trả nợ hay cho vay lại. * Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay - Tín dụng trả góp: Là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau. Loại tín dụng này áp dụng cho những khoản vay lớn và có thời hạn dài. 8 - Tín dụng hoàn trả một lần: Là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn trả vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng cho những khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn. - Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có thể hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thường áp dụng cho những khoản vay thấu chi,thẻ tín dụng. * Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng - Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền. Tín dụng bằng tiền gọi là cho vay. - Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái của nó là bằng tài sản. Hình thức tín dụng này chính là cho thuê tài chính. - Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín. Hình thức tín dụng này chính là bảo lãnh ngân hàng. * Căn cứ vào xuất xứ tín dụng - Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho ngân hàng. - Tín dụng gián tiếp: Là hình thức cấp tín dụng thông qua trung gian như tín dụng ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể. [13] 1.1.1.3.Vai trò của tín dụng ngân hàng Thứ nhất, tập trung và phân bố lại vốn tiền tệ trên cơ sở cho vay và hoàn trả Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. ở đây, sự có mặt của tín dụng được xem như chiếc cầu nối giữa các nguồn cung-cầu về vốn tiền tệ. Nhờ hoạt động tín dụng, NHTM mới có nhu cầu huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư để làm vốn cho vay. Bỏ tiền vào NHTM, người có tiền nhàn rỗi vừa được hưởng một khoảng lãi thích hợp mà không phải quản 9 lý tài sản như khi đầu tư, đồng thời lại có thể hưởng các tiện ích ngân hàng khác như chuyển tiền, bảo vệ tài sản, thanh toán… Khách hàng vay vốn tại NHTM có điều kiện đầu tư kiếm lời trong điều kiện không có đủ nguồn lực tài chính riêng để đầu tư. Nhờ có sự tiếp sức của tín dụng ngân hàng, nguồn vốn vật chất (máy móc, nguyên vật liệu đã được sản xuất nằm trong kho của các doanh nghiệp) của xã hội được đưa vào vòng luân chuyển tài sản liên tục, qua đó tạo ra nhiều của cải hơn cho xã hội, tạo điều kiện cải thiện điều kiện sống của dân cư. Trên phương diện này, tín dụng đóng vai trò nâng cao hiệu quả chung của nền kinh tế. Thông qua tín dụng tiêu dùng, NHTM góp phần điều tiết cung cầu trên thị trường bằng hàng hóa dịch vụ, hỗ trợ các tổ chức kinh tế và gia đình khắc phục các khó khăn do dòng thu nhập và dòng chi tiêu của họ không khớp nhau, nhất là các doanh nghiệp. Nói cách khác, nhờ sự điều tiết của tín dụng ngân hàng, các chỉ thể kinh tế có thể tiến hành hoạt động sản xuất và tiêu dùng ngay cả khi các khoản thu chi của họ không khớp nhau về thời gian Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần tiết kiệm chi phí tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội Hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần vào tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội ở những công đoạn sau: + Hoạt động tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận hành các công cụ lưu thông hàng hóa giảm chi phí tiền mặt như thương phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc, các phương tiện thanh toán hiện địa như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán… + Hoạt động tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng mở tài khoản và thực hiện thanh toán thông qua ngân hàng với chi phí thấp dưới các hình thức chuyển khoản và bù trừ cho nahu. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua ngân hàng ngày càng được mở rộng cho phép thực hiện rất nhiều giao dịch có quy mô thanh toán lớn trong thời gian ngắn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan