Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu h...

Tài liệu Vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân nghiên cứu tại long an

.PDF
160
364
132

Mô tả:

i MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LUẬN ÁN ................................................................ 1 1.1 Sự cần thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: ...................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................................. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................ 4 1.5 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .................................................... 5 1.6 Lược khảo tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................. 6 1.7. Kết cấu của luận án ............................................................................................ 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 11 2.1 Các khái niệm cơ bản .......................................................................................... 11 2.1.1 Khái niệm về đầu tư ..................................................................................... 11 2.1.2 Môi trường đầu tư ........................................................................................ 12 2.1.3 Kinh tế tư nhân ............................................................................................ 13 2.1.4 Tiếp thị địa phương ...................................................................................... 13 2.1.5. Năng lực cạnh tranh .................................................................................... 14 2.2. Các nghiên cứu lý thuyết về đầu tư và môi trường đầu tư ................................. 16 2.2.1 Các học thuyết kinh tế có liên quan ............................................................. 16 2.2.2 Lý thuyết OLI .............................................................................................. 19 2.2.3. Lý thuyết quy mô thị trường ....................................................................... 21 2.2.4. Lý thuyết năng lực cạnh tranh .................................................................... 21 2.2.5. Lý thuyết về tiếp thị địa phương và chiến lược phát triển địa phương....... 24 2.2.6. Các nhân tố cơ bản của môi trường đầu tư ................................................. 24 2.3. Phân cấp quản lý Nhà nước trên lĩnh vực kinh tế giữa Chính phủ và chính quyền địa phương ...................................................................................................... 30 2.3.1. Mục tiêu phân cấp:...................................................................................... 30 2.3.2. Nội dung phân cấp: ..................................................................................... 31 2.4. Vai trò của chính quyền trong việc xây dựng môi trường đầu tư. ..................... 33 ii 2.4.1. Vai trò của chính quyền trong việc phát huy lợi thế địa phương ............... 34 2.4.2. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát huy các nhân tố sản xuất. ....................................................................................................................... 34 2.4.3. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc kích cầu sản xuất. ............ 35 2.5. Tổng hợp các lý thuyết nghiên cứu của luận án: ................................................ 36 2.6. Hướng nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 37 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 40 3.1 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 40 3.1.1 Phương pháp định tính ................................................................................ 40 3.1.2 Phương pháp định lượng .............................................................................. 40 3.2 Thiết kế chọn mẫu ............................................................................................... 46 3.2.1. Thiết kế chọn mẫu đối với nghiên cứu định tính ........................................ 46 3.2.2. Thiết kế chọn mẫu cho nghiên cứu định lượng: ......................................... 48 3.3. Khung phân tích .................................................................................................48 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 50 3.4.1 Phân tích dữ liệu định tính ........................................................................... 50 3.4.2 Phân tích dữ liệu định lượng: ....................................................................... 50 3.5. Quy trình nghiên cứu:......................................................................................... 53 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN ............................................................................ 55 4.1. Kết quả nghiên cứu định tính về môi trường đầu tư và vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư: ................................................ 55 4.1.1. Thực trạng xây dựng môi trường đầu tư của chính quyền địa phương ...... 56 4.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính về vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư. ......................................................................... 64 4.1.3. Đánh giá của nhà đầu tư về môi trường đầu tư của tỉnh Long An.............. 66 4.1.4. Kết quả thực hiện chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Long An ................ 81 iii 4.1.5.Một số nhận xét rút ra từ kết quả nghiên cứu đinh tính về môi trường đầu tư và vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư ........... 86 4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng về xây dựng môi trường đầu tư ....................... 87 4.2.1 Mô tả mẫu khảo sát định lượng ................................................................... 87 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................................. 92 4.2.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................ 99 4.2.4. Kết luận từ mô hình phân tích định lượng ................................................ 102 4.2.5 Kết luận từ kết quả nghiên cứu định lượng ............................................... 110 4.2.6 Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính ...................................................................................................................... 111 4.3. Đề xuất mô hình thu hút đầu tư tư nhân: ......................................................... 115 4.4. Kết luận: ........................................................................................................... 119 CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA CHÍNH QUYỀN VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐỂ ................... 122 THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN .......................................................................... 122 5.1 Các lợi thế và bất cập của môi trường đầu tư Long An. ................................... 122 5.1.1. Các lợi thế của môi trường đầu tư Long An ............................................. 124 5.1.2. Các bất cập của môi trường đầu tư Long An ........................................... 123 5.2. Các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân: ............. 123 5.2.1 Giải pháp cải thiện cơ sở hạ tầng: .............................................................. 124 5.2.2 Giải pháp khai thác và phát huy lợi thế địa phương .................................. 124 5.2.3 Giải pháp xây dựng môi trường cạnh tranh bình đẳng .............................. 125 5.2.4 Giải pháp về tăng cường tính minh bạch ................................................... 126 5.2.5 Giải pháp về tăng cường tiếp cận đất đai ................................................... 127 5.2.6. Giải pháp cải cách hành chánh ................................................................. 128 5.3. Các giải pháp hỗ trợ ......................................................................................... 129 5.3.1. Giải pháp đào tạo lao động và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....... 129 5.3.2. Giải pháp về phát triển các dịch vụ hỗ trợ ................................................ 130 5.3.3. Giải pháp về xây dựng môi trường sống: ................................................. 131 iv 5.4. Các khuyến nghị ...............................................................................................132 5.4.1. Khuyến nghị đối với Chính phủ về giải pháp mở rộng quyền chủ động cho chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường thu hút đầu tư tư nhân133 5.4.2. Khuyến nghị các giải pháp nâng cao vai trò và tính năng động của chính quyền địa phương trong xây dựng môi trường thu hút đầu tư tư nhân ...............134 5.4.3. Hoàn thiện thiết chế pháp lý, cơ chế chính sách thu hút đầu tư tư nhân ..136 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ...................................................................................137 6.1. Khái lược nội dung nghiên cứu ........................................................................137 6.2. Những đóng góp mới của luận án: ...................................................................138 6.3. Những hạn chế của luận án ..............................................................................139 6.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................140 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................i I. Tài liệu tham khảo tiếng Việt....................................................................................i II. Tài liệu tham khảo tiếng Anh ................................................................................. v III. Danh mục các bảng phỏng vấn sâu: .....................................................................ix v DANH MỤC BẢNG - HÌNH Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các căn cứ khoa học xây dựng các thang đo của mô hình định lượng .................................................................................................................38 Bảng 3. 1: Thang đo Cơ sở hạ tầng ........................................................................... 41 Bảng 3. 2: Thang đo Dịch vụ hỗ trợ.......................................................................... 42 Bảng 3. 3: Thang đo Tiếp cận đất đai ....................................................................... 43 Bảng 3. 4: Thang đo Tính minh bạch........................................................................ 43 Bảng 3. 5: Thang đo Thiết chế pháp lý ..................................................................... 44 Bảng 3. 6: Thang đo Đào tạo lao động ..................................................................... 44 Bảng 3. 7: Thang đo Môi trường sống ...................................................................... 45 Bảng 3. 8: Thang đo mức độ thỏa mãn của nhà đầu tư ............................................. 46 Bảng 3. 9: Bảng phân phối loại hình doanh nghiệp khảo sát .................................... 47 Bảng 4. 1: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về cơ sở hạ tầng và tiếp cận đất đai66Error! B Bảng 4. 2: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về tính minh bạch, giảm chi phí thời gian và chi phí không chính thức ....................................................................... 70 Bảng 4. 3: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về tính năng động của lãnh đạo ... 71 Bảng 4. 4: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về môi trường cạnh tranh bình đẳng ........................................................................................................................... 73 Bảng 4. 5: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về dịch vụ hỗ trợ ......................... 74 Bảng 4. 6: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về đào tạo lao động ..................... 79 Bảng 4. 7: Kết quả phỏng vấn sâu doanh nghiệp về môi trường sống ..................... 81 Bảng 4. 8: Bảng mô tả các đối tượng được phỏng vấn ............................................. 88 Bảng 4. 9: Thống kê mức độ đồng ý của doanh nghiệp............................................ 90 Bảng 4. 10: Bảng phân tích nhân tố khám phá ......................................................... 93 Bảng 4. 11: Kiểm định KMO và Bartlet và Tổng phương sai trích của mô hình phân tích nhân tố khám phá ............................................................................................... 97 vi Bảng 4. 12: Bảng các chỉ số tổng hợp mô hình hồi quy .........................................100 Bảng 4. 13: Bảng kiểm định ANOVA mô hình hồi quy kiểm định mô hình nghiên cứu ...........................................................................................................................100 Bảng 4. 14: Kiểm định mô hình nghiên cứu giả thuyết ..........................................102 Bảng 4. 15: Bảng kết luận giả thuyết của mô hình .................................................103 Bảng 4. 16: Thống kê mô tả các nhân tố được hình thành ......................................104 Bảng 4. 17: Kiểm định thái độ của doanh nghiệp đối với các nhân tố được hình thành ........................................................................................................................105 Bảng 4. 18: Thống kê mô tả cho các nhân tố được hình thành ...............................106 Bảng 4. 19: Kiểm định trung bình sự thỏa mãn của nhà đầu tư theo các nhóm đối tượng khác nhau ......................................................................................................107 Bảng 4. 20: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Thiết chế pháp lý ............................................................111 Bảng 4. 21: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Thủ tục Hải quan ............................................................112 Bảng 4. 22: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Cơ sở hạ tầng ..................................................................113 Bảng 4. 23: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Lao động .........................................................................114 Bảng 4. 24: Tính phù hợp của kết quả nghiên cứu định lượng so với nghiên cứu định tính đối với nhân tố Văn hóa xã hội ................................................................115 Bảng Chỉ số và xếp hạng mức độ đánh giá của Doanh nghiệp đối với các chỉ số thành phần cạnh tranh của Long An 2015................................................................ 86 vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Năng lực cạnh tranh cấp độ địa phương của Michael Porter (Michael porter 1990, 1998, 2008) ........................................................................................... 19 Hình 2. 2: Mô hình khái niệm năng lực cạnh tranh của Geoffrey I. Crouch (2003) 21 Hình 2.3: Mô hình năng lực cạnh tranh của Michael Porter dưới sự mở rộng của Dunning (2003) ......................................................................................................... 23 Hình 2.4: Mô hình các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của nhà đầu tư ............... 39 Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 53 Hình 4. 1: Kết quả khảo sát chỉ số năng lực cạnh tranh của Long An giai đoạn 20072015 (nguồn VCCI Việt Nam) .................................................................................. 82 Hình 4. 2: Năng lực cạnh tranh của Long An so với các tỉnh trong vùng ĐBSCL năm 2015 (nguồn VCCI Việt Nam) .......................................................................... 83 Hình 4. 3: Năng lực cạnh tranh của Long An so với các tỉnh trong vùng KTTĐPN năm 2015 (nguồn VCCI Việt Nam). ........................................................................ 84 Hình 4. 4: Năng lực cạnh tranh của Long An so với các tỉnh giáp ranh với TP.HCM năm 2015 (nguồn VCCI Việt Nam). ......................................................................... 84 Hình 4. 5: Xu hướng đánh giá của các doanh nghiệp đối với từng chỉ tiêu cạnh tranh giai đoạn 2007-2015 (Nguồn Khảo sát chỉ số PCI của VCCI Việt Nam) ................ 85 Hình 4. 6: Mức độ đồng ý của doanh nghiệp ............................................................ 91 Hình 4. 7: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ............................................................... 99 Hình 4. 8: Đồ thị phân phối chuẩn của sự thỏa mãn ............................................... 101 Hình 4. 9: Đồ thị phương sai của sai số mô hình .................................................... 101 Hình 4.10: Mô hình vai trò của chính quyền trong xây dựng môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư khu vực tư nhân theo đề xuất của tác giả ............................... 116 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AEC ASEAN BOT BQLKKT Asean Economic Community (Cộng đồng Kinh Tế Asean) Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) Built-Operation-Transfer (Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao) Ban Quản lý Khu Kinh tế BT Built-Transfer (Xây dựng-Chuyển giao) BTO Built-Transfer-Operation (Xây dựng-Chuyển giao-Vận hành) CCN Cụm công nghiệp PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa Đảng CSVN Đảng Cộng sản Việt Nam ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐT Đường tỉnh FDI Foreign development investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) GDĐT, Giáo dục Đào tạo GDP Gross Domestic Product GTVT Giao thông vận tải ITPC Trung tâm Thương mại và Xúc tiến Đầu tư KCN Khu công nghiệp KTTĐPN Kinh tế trọng điểm phía Nam KTTN Kinh tế tư nhân KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư LĐ,TB-XH Lao động, Thương binh và Xã hội QL Quốc lộ SME Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa) SWOT Strengths,Weaknessess,Opportunities,Threats (Điểm mạnh,Điểm ix yếu,Cơ hội và Thách thức) SXKD, Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh TPP Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương) TW Trung ương UBND Ủy Ban Nhân Dân USAID United States Agency for International Development (Cơ quan Phát triển Quốc tế của Hoa Kỳ VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VIF Variance Inflation Factor (Nhân tử phóng đại phương sai) VNCI Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam WTO World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới) NLCT Năng lực cạnh tranh x 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LUẬN ÁN 1.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu:: Trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, kinh tế tư nhân ngày càng giữ vai trò quan trọng và tạo động lực mạnh mẽ cho quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của cả nước. Hiện nay kinh tế tư nhân đóng góp khoảng 40% GDP và thu hút khoảng 85% lực lượng lao động của nền kinh tế. Kinh tế tư nhân góp phần quan trọng trong việc huy động các nguồn lực xã hội cho tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu ngân sách Nhà nước, tạo việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội. Do vậy, việc xây dựng môi trường để thu hút đầu tư tư nhân trong và ngoài nước sẽ đóng góp đáng kể vào tiến trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Phát triển và thu hút đầu tư tư nhân được xem là động lực quan trọng của nền kinh tế (Văn kiện đại hội Đảng 12). Ở cấp độ địa phương, chính quyền địa phương giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lập môi trường để thu hút đầu tư tư nhân. Thu hút đầu tư tư nhân là vấn đề cấp thiết và có ảnh hưởng sống còn đến phát triển kinh tế của địa phương trong giai đoạn trước mắt cũng như về lâu dài. Đề tài thuộc lĩnh vực này đã có những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước ở cấp độ vĩ mô. Tuy nhiên, nghiên cứu sâu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường thu hút đầu tư tư nhân theo cách tiếp cận đa chiều với góc nhìn trong mối quan hệ giữa chính quyền địa phương và môi trường thu hút đầu tư tư nhân thì chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu. Trên cơ sở vận dụng các lý thuyết cùng lĩnh vực nghiên cứu kết hợp với những tiếp cận từ thực tiễn; đồng thời xem xét về lợi thế và cơ hội của tỉnh Long An với địa thế tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh – đầu tàu của nền kinh tế cả nước và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cũng như vị trí của Long An là cửa ngõ của đồng bằng sông Cửu Long, luận án hướng vào nghiên cứu sâu và cụ thể hơn trong lĩnh vực này với đề tài: “ Vai trò của chính quyền địa phương trong tạo lập môi trường để thu hút đầu tư tư nhân- nghiên cứu tại Long An”. Nội dung nghiên cứu chủ yếu của luận án là vấn đề phân cấp quản lý kinh tế đối với chính quyền địa 2 phương theo nguyên tắc kết hợp quản lý kinh tế theo ngành và lãnh thổ; Vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân và sự cần thiết mở rộng quyền quản lý kinh tế của địa phương trong việc xây dựng môi trường thu hút đầu tư tư nhân. Mặt khác, để nâng cao hiệu quả trong việc tạo lập môi trường đầu tư của địa phương cũng cần tiến hành đồng thời việc đẩy mạnh cải cách hành chính, công khai, minh bạch, tạo sự thông thoáng trong thu hút đầu tư tư nhân vào địa bàn tỉnh Long An. Luận án cũng mong muốn với kết quả nghiên cứu này sẽ đóng góp thêm những kinh nghiệm cần thiết cho các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, nơi đang khát vốn đầu tư để đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa nông nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hướng tới hội nhập. Về địa phương được chọn nghiên cứu, tác giả chọn Long An làm nơi nghiên cứu của luận án vì Long An là một tỉnh tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay Thành phố Hồ Chí Minh đang có chủ trương lan tỏa công nghiệp ra các tỉnh tiếp giáp. Trong bối cảnh đó, Long An là một địa phương có điều kiện thuận lợi nhất để đón nhận sự lan tỏa này nếu có môi trường đầu tư thông thoáng và hấp dẫn. Ngoài ra, theo qui hoạch sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, diện tích đất qui hoạch phát triển công nghiệp của Long An là hơn 10.000 ha, nhưng đến nay chỉ mới lắp đầy khoảng 56,7 %. Do đó, việc nghiên cứu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư tư nhân vừa góp phần bổ sung cơ sở lý luận về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư, vừa là cơ sở thực tiễn để cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư đạt kết quả tốt để phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Mặt khác, để đẩy mạnh cải cách hành chính, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước hiện nay, Nhà nước đã và đang đẩy mạnh phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương, đặc biệt là trên lĩnh vực kinh tế, nhằm phát huy mạnh mẽ tính năng động, sáng tạo, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong quản lý, thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, nghiên cứu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi 3 trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân là một trong những nhiệm vụ quan trọng của chính quyền địa phương. Đây là vấn để mới, chưa có những nghiên cứu tiền lệ. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: Xác định vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút một cách có hiệu quả đầu tư tư nhân, góp phần phát triển kinh tes xã hội của địa phương. Để thực hiện mục tiêu này, luận án sẽ kết hợp giữa cơ sở lý luận, phân tích, đúc kết thực tiễn và tìm kiếm các giải pháp phù hợp với điều kiện kinh tế của Long An nhằm nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường thu hút có hiệu quả đầu tư tư nhân từ mọi nguồn trong và ngoài nước. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: + Đánh giá vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường thu hút đầu tư tư nhân đối với tỉnh Long An trong thời gian qua; + Nghiên cứu và phân tích môi trường đầu tư hiện hữu, xác định đầy đủ các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư và sự thỏa mãn của các nhà đầu tư tư nhân khi quyết định lựa chọn đầu tư tại Long An. + Đề xuất mô hình và các giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư và nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư tư nhân vào địa bàn tỉnh Long An đạt kêt quả tốt hơn. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau: - Chính quyền địa phương có vai trò như thế nào trong việc xây dựng môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư tư nhân trong mối quan hệ phân cấp theo ngành và lãnh thổ? - Mức độ đáp ứng của các thiết chế, cơ chế, chính sách hiện hành của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường thu hút đầu tư tư nhân? 4 - Các nhân tố của môi trường đầu tư địa phương đã tác động như thế nào đến sự thỏa mãn của các nhà đầu tư tư nhân trong và ngoài nước đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Long An? - Chính quyền địa phương phải làm gì để tạo môi trường thuận lợi hơn trong thu hút đầu tư tư nhân tại Long An? - Chính quyền địa phương có khuyến nghị gì đối với Chính phủ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành cơ chế, chính sách nhằm tăng cường thu hút đầu tư tư nhân? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.4.1.Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của chính quyền địa phương tỉnh Long An trong việc xây dựng môi trường thu hút đầu tư tư nhân và việc nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong tiến trình cạnh tranh và hội nhập. Đối tượng nghiên cứu trên chỉ có thể được làm sáng tỏ khi gắn nó trong mối quan hệ tương tác với các yếu tố sau: . Gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu lý luận và đúc kết thực tiễn một cách xuyên suốt; .Vận dụng phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận khoa học và hợp lý; . Tìm tòi các giải pháp có tính khả thi để vận dụng vào hoạt động thực tiễn. 1.4.2.Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: . Luận án nghiên cứu vị trí, điều kiện, đặc điểm, lợi thế, thời cơ và khả năng thu hút đầu tư tư nhân tại Long An và những biến động của nó trong thời gian qua; . Những tác động của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân trong và ngoài nước; . Phân tích thực trạng của đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Long An; 5 . Sự đáp ứng của môi trường đầu tư từ thiết chế, cơ chế, chính sách của chính quyền tỉnh Long An đến việc thu hút đầu tư tư nhân; . Những kết quả của đầu tư tư nhân và triển vọng của nó. + Về thời gian: . Luận án nghiên cứu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư và những biến động của nó trong giai đoạn 2010-2015. Đây là thời kỳ có nhiều chuyển biến tích cực trong tiếp nhận đầu tư tư nhân trong và ngoài nước của tỉnh Long An. Tuy nhiên, trong giai đoạn này môi trường đầu tư của tỉnh cũng còn nhiều bất cặp cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện. . Từ kết quả phân tích trên, luận án đề ra phương hướng để đẩy mạnh thu hút đầu tư tư nhân cho giai đoạn kế tiếp. 1.5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: 1.5.1. Phương pháp luận: Phương pháp luận nghiên cứu của luận án dựa trên sự vận dụng các loại hình tư duy trong nghiên cứu khoa học mang tính học thuật. Các loại hình tư duy được thể hiện gồm: tư duy lý luận, tư duy thực tiễn, tư duy biện chứng và tư duy sáng tạo. Các hình thái tư duy này được vận dụng xuyên suốt một cách thích ứng trong nội dung của từng chương, mục cấu thành của luận án. 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu của luận án được thực hiện theo phương pháp hỗn hợp, tạo sự kết hợp, chứng minh kết quả và bổ trợ cho nhau giữa hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Tác giả sẽ tập trung phân tích vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư (cụ thể là nghiên cứu xem chính quyền địa phương đã làm gì để xây dựng môi trường đầu tư thông qua việc đánh giá thực trạng xây dựng môi trường đầu tư của Long An) và những nhân tố của môi trường đầu tư tác động đến sự thỏa mãn của nhà đầu tư. Trong đó: + Nghiên cứu vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư được thực hiện thông qua 2 loại dữ liệu: (i) Dữ liệu thứ cấp thu thập 6 từ báo cáo của các sở, ban, ngành tỉnh; dữ liệu thống kê và các dữ liệu mang tính khoa học thu thập từ các nghiên cứu khoa học có liên quan đến tỉnh Long An. (ii) Dữ liệu sơ cấp được thực hiện thông qua phỏng vấn lãnh đạo UBND Tỉnh và các sở, ngành tỉnh trong cuộc tọa đàm được tổ chức tại văn phòng UBND tỉnh. + Phân tích thực trạng môi trường đầu tư của Long An theo hướng tiếp cận từ phía doanh nghiệp theo 2 hướng nghiên cứu: (i) nghiên cứu định tính, dùng dữ liệu sơ cấp được thực hiện từ phỏng vấn sâu 22 doanh nghiệp (ii) nghiên cứu định lượng, dùng dữ liệu sơ cấp khảo sát từ 268 doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh theo bảng câu hỏi định lượng nhằm xác định các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư và mức độ thỏa mãn của nhà đầu tư tư nhân khi quyết định đầu tư vào tỉnh Long An. 1.5.3. Cách tiếp cận: Luận án tiếp cận rộng rãi các luận thuyết truyền thống và hiện đại liên quan đến đề tài nghiên cứu; đồng thời kết hợp với tìm hiểu về các hoạt động thực tiễn thông qua hệ thống dữ liệu (sơ cấp, thứ cấp), thông tin, các sự kiện, ý tưởng…hữu quan; đi đôi với việc tham vấn các chuyên gia kinh tế, các lãnh đạo của tỉnh, các nhà quản lý đang làm việc tại các cơ quan có liên quan của tỉnh, lãnh đạo các doanh nghiệp về các vấn đề thuộc đối tượng và mục tiêu nghiên cứu. Trên cơ sở đó phân tích, đối chiếu để hình thành các căn cứ cho việc đề xuất giải pháp nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng và hoàn thiện môi trường thu hút đầu tư tư nhân đạt hiệu quả cao hơn. 1.6. Lược khảo tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước: 1.6.1 Nghiên cứu nước ngoài Về các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư, có 3 xu hướng nghiên cứu được tổng hợp như sau: + Nghiên cứu tổng hợp tất cả các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư có nghiên cứu của Wim P.M Vijverberg (2012). + Xu hướng nghiên cứu các nhân tố truyền thống: xu hướng này đề cập đến cơ chế chính sách, nền chính trị ổn định là nhân tố quan trọng để tạo điều kiện tốt 7 cho hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư, hạn chế những rủi ro từ môi trường đầu tư, tạo môi trường đầu tư bình đẳng. Đó là kết quả nghiên cứu của Zdenek Drabek và Warren Payne (2001). + Xu hướng nghiên cứu các nhân tố nguồn lực mềm: Xu hướng này nghiên cứu tổng thể chung các nhân tố nguồn lực mềm của môi trường đầu tư một quốc gia, một vùng hoặc một địa phương.. Đó là kết quả nghiên cứu của Montserrat Alvarez (2003). Về các nhân tố quyết định đến sự lựa chọn của nhà đầu tư nước ngoài vào một quốc gia có nghiên cứu của các tác giả như: Dunning, John (1977), Zdenek Drabek và Warren Payne (2001), Li, Xinzhong (2004), Brent Alexander Newton (2008). Lao động rẻ, gần nguồn nguyên liệu, chính sách pháp lý ổn định là các nhân tố quan trọng để tạo nên tính cạnh tranh của môi trường đầu tư. Đó là kết quả nghiên cứu của Montserrat Alvarez (2003) và nhóm tác giả Zdenek Drabek và Warren Payne (2001). Tính năng động của lãnh đạo, tính minh bạch, cải cách hành chính, giảm chi phí thời gian của nhà đầu tư là các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư. Đó là kết quả nghiên cứu của Brent Alexander Newton (2008) và nhóm tác giả Zdenek Drabek và Warren Payne (2001). Dịch vụ hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ của chính quyền địa phương là các nhân tố tạo nên tính cạnh tranh của môi trường đầu tư. Đó là kết quả nghiên cứu của Li, Xinzhong (2004). Ngoài ra, nghiên cứu của Bela Balassa (1986) và Raymond Vernon (1966) cho rằng quy mô thị trường là yếu tố tạo nên sức thu hút của môi trường đầu tư, qui mô thị trường càng lớn thì môi trường đầu tư càng hấp dẫn. 1.6.2. Nghiên cứu trong nước Tổng hợp một cách đầy đủ nhất các nhân tố của môi trường đầu tư có nghiên cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Theo VCCI, nguồn lực mềm bao gồm các nhân tố tác động đến môi trường đầu tư: tiếp cận đất đai, tính minh bạch, chính sách phát triển khu vực kinh tế tư nhân, chi phí gia nhập thị 8 trường, chi phí thời gian, chi phí không chính thức, ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước (môi trường cạnh tranh), tính năng động và tiên phong của lãnh đạo, thiết chế pháp lý, đào tạo lao động. Các nghiên cứu thực nghiệm khác, một số nghiên cứu thực hiện lặp lại toàn bộ hoặc một phần các nhân tố trên; Đồng thời, có bổ sung thêm các nhân tố nguồn lực truyền thống và nguồn lực mềm của môi trường đầu tư. Cụ thể như nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ (2011) về cơ sở hạ tầng, môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường sống có tác động đến môi trường đầu tư; đồng thời có bổ sung một số nhân tố khác như môi trường kinh doanh, quy mô doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, thời gian kinh doanh. Về tác động của hệ thống chính sách ưu đãi của nhà nước đến môi trường đầu tư: nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Trọng Hoài (2005), Phạm văn Hùng (2010) cho rằng hệ thống chính sách ưu đãi của nhà nước có tác động tích cực đến môi trường đầu tư, đặc biệt là nhân tố chính sách ưu đãi doanh nghiệp và tính minh bạch sẽ giảm chi phí không chính thức của doanh nghiệp. Nhấn mạnh tác động của nhân tố cơ sở hạ tầng và nhân tố lao động đến môi trường đầu tư: nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Anh & Nguyễn Thắng (2007) cho rằng nhân tố cơ sở hạ tầng và nhân tố lao động tác động lớn đến sự phân bố về mặt không gian của vốn đầu tư. Về tác động của tính minh bạch đối với môi trường đầu tư, nghiên cứu của Phạm Văn Hùng (2010) cho rằng sự minh bạch hóa góp phần tạo ra môi trường đầu tư bình đẳng, cạnh tranh và tạo điều kiện nâng cao hiệu quả đầu tư. Xét ở cách tiếp cận khác, Nguyễn Trọng Hoài (2007) và một số nhà nghiên cứu cho rằng nhóm nhân tố hạ tầng mềm đều tạo nên tính cạnh tranh cao của môi trường đầu tư. Việc thay đổi hạ tầng mềm sẽ tạo cơ hội tốt cho các nhà đầu tư hạn chế các rủi ro đối với dòng vốn đầu tư của họ. Các tác giả này cũng cho rằng nhà lãnh đạo địa phương có vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường đầu tư bình đẳng và đề ra các cơ chế, chính sách giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh từ đó có khả năng khuyến khích đầu tư. 9 Về tác động của nhân tố cải cách thể chế: Nghiên cứu của Dương Thị Bình Minh và Hà Thị Ngọc Oanh (2010) nhấn mạnh nhóm giải pháp cải cách thể chế để cải thiện môi trường đầu tư, cụ thể là: thứ nhất là đổi mới quy trình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có tham khảo ý kiến của công chúng, bảo đảm việc tổ chức thực thi pháp luật nghiêm minh của cơ quan nhà nước, của cán bộ, công chức. Thứ hai là cải cách bộ máy quản lý của Nhà nước các cấp, cải tiến phương pháp quản lý, lề lối làm việc của cơ quan hành chính các cấp. Thứ ba, ban hành và thực hiện các chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp, tạo ra các ngành nghề khuyến khích, cho phép chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần đối với các doanh nghiệp FDI. Về tác động của nhân tố hội nhập đến môi trường đầu tư: Nghiên cứu của Lương Xuân Quỳ (2009) cho rằng hội nhập kinh tế quốc tế có khả năng cải thiện môi trường đầu tư của địa phương. Về vai trò của Nhà nước trong việc tạo lập môi trường đầu tư, nghiên cứu của Vũ Thị Thu Hằng (2010) cho rằng Nhà nước cần thực hiện một số giải pháp sau: Thứ nhất, hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tư. Thứ hai, xây dựng và thực hiện quy hoạch một cách khoa học và đồng bộ. Thứ ba, xây dựng cơ chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đối với doanh nghiệp FDI. Thứ tư, cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa thủ tục. Thứ năm, tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát đối với các doanh nghiệp FDI. Thứ sáu, chú trọng phát triển và nâng cao trình độ nguồn nhân lực. Ngoài ra, cùng quan điểm với Vũ Thị Thu Hằng, một số nghiên cứu khác về vai trò của chính quyền trong việc xây dựng môi trường đầu tư đã đề xuất chính quyền địa phương cần phát huy vai trò của các yếu tố tự nhiên mang tính lợi thế của địa phương và hệ thống cơ sở hạ tầng (Trịnh Duy Biên, 2009) hoặc đề xuất chính quyền địa phương cần quan tâm đến những cơ chế, chính sách phát triển cơ cấu ngành nghề có lợi thế của địa phương (Vũ Tất Thu, 2009) và tăng cường kích cầu đầu tư trên địa bàn (Trần Thọ Đạt, 2009). 10 Trong các nghiên cứu nói trên chưa có nghiên cứu nào chuyên sâu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân. Do đó, các nghiên cứu trong và ngoài nước nói trên là tài liệu quan trọng được tác giả kế thừa để nghiên cứu về vai trò của chính quyền địa phương trong việc tạo lập môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân trong luận án. 1.7. Kết cấu của luận án: Kết cấu của luận án được chia thành 6 (sáu) chương. Nội dung chính của từng chương như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về luận án: trọng tâm của chương này giới thiệu về sự cần thiết và ý nghĩa của đề tài, tổng quan về mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu của luận án và lược khảo các tài liệu nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước về vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư. Chương 2: Cơ sở lý luận: trọng tâm của chương 2 là giới thiệu hệ thống cơ sở lý thuyết về môi trường đầu tư, về vai trò của chính quyền địa phương trong việc xây dựng môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân và hướng nghiên cứu của đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: nội dung của chương 3 là giới thiệu cụ thể về phương pháp nghiên cứu của luận án, xây dựng khung phân tích, xây dựng quy trình nghiên cứu luận án. Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Nội dung chương tập trung vào việc phân tích vai trò của chính quyền địa phương Long An trong việc xây dựng môi trường đầu tư, Chương 5: Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của chương 4, luận án đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của chính quyền địa phương và cải thiện môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân đạt kết quả tốt hơn. Chương 6: Kết luận: nội dung chương này khái lược về nội dung đã được nghiên cứu trong luận án, những đóng góp mới và hạn chế của luận án, hướng nghiên cứu tiếp theo.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan