BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------Lưu trí Vương
ƯỚC LƯỢNG KÊNH TRONG LTE
Chuyên ngành: Kỹ thuật truyền thông
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Kỹ thuật truyền thông
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
HỌC:
TS.PHẠM HẢI ĐĂNG
Hà Nội – Năm 2014
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn này là nghiên cứu của chính bản thân. Các
nghiên cứu trong luận văn này dựa trên những tổng hợp lý thuyết và mô phỏng
thực tế của mình, không sao chép từ bất kỳ một luận văn nào khác. Mọi thông
tin trích dẫn đều được tuân theo luật sở hữu trí tuệ, liệt kê rõ ràng các tài liệu
tham khảo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với những nội dung được viết
trong luận văn này.
Tác giả luận văn
1
Lời cảm ơn
Lời đầu tiên tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng của
mình tới TS. Phạm Hải Đăng - người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và tạo mọi
điều kiện cho tôi trong quá trình tìm hiểu học tập và nghiên cứu tại Viện Điện
tử- Viễn thông, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, các Cô Viện Điện tử- Viễn thông
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi được học hỏi thông
qua các môn học cũng như hoàn thành khoá học.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến gia đình, người thân
và bạn bè đồng nghiệp đã khích lệ và động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả
2
Danh mục các từ viết tắt
Ký hiệu
Tiếng anh
Tiếng việt
16QAM
16 Quadrature Amplitude
Điều chế biên độ cầu phương 16 mức
Modulation
Mạng di động thế hệ thứ 3
3G
Third-generation
3GPP
Third Generation Partnership Dự án đối tác thế hệ thứ 3
Project
4G
Fourth generation
Mạng di dộng thế hệ thứ 4
64QAM
64 Quadrature Amplitude
Điều chế biên độ cầu phương 32 mức
Modulation
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Khóa dịch pha nhị phân
BS
Base Station
Trạm gốc
CDD
Cycle delay diversity
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CFO
Carrier Frequency Offset
Dịch tần số sóng mang
CP
Cyclic prefix
Tiền tố vòng
CRC
Cyclic redundancy check
Mã kiểm tra dư thừa vòng
DFDMA
Distributed FDMA
SC-FDMA phân bố
DFT
Discrete Fourier Transform
Biến đổi Fourier rời rạc
FDD
Frequency Division Duplexing
Song công phân chia theo tần số
FFT
Fast Fourier Transform
Biến đổi Fourier nhanh
HSPDA
High Speed Uplink Packet
Truy nhập gói tốc độ cao đường lên
Phân tập trễ vòng
Access
IBI
Inter Block Interference
Nhiễu giữa các khối
ICI
Inter Carrier Interference
Nhiễu liên sóng mang
IDFT
Invert Discrete Fourier
Biến đổi Fourier rời rạc ngược
Transform
SC-FDMA đan xen
IFDMA
Interleaved SC-FDMA
IFFT
Invert Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh ngược
IMT
International Mobile
Liên minh viễn thông di dộng quốc tế
Telecommunications
ISI
Inter symbol interference
Nhiễu xuyên ký tự
3
IRC
Interference Refection
Kết hợp loại bỏ nhiễu
Combining
ITU
International
Liên minh viễn thông quốc tế
Telecommunication Union
LFDMA
Localized SC-FDMA
SC-FDMA khoanh vùng
LTE
Long Term Evolution
Sự phát triển dài hạn
MAI
Multi Access Interference
Nhiễu đa truy nhập
MIMO
Multiple Input Multiple Output
Nhiều đầu vào Nhiều đầu ra
MMSE
Minimum Mean Square Error Ước lượng sai số trung bình bình
phương cực tiểu
MRC
Maximum rate combined
Kết hợp tỷ lệ cực đại
MU-MIMO
Multi-user MIMO
MIMO nhiều người dùng
OFDM Orthogonal Frequency Division
OFDMA
Ghép kênh phân chia theo tần số trực
Multiplexing
giao
Orthogonal Frequency Division
Đa truy nhập phân chia theo tần số
Multiple Access
trực giao
PAPR
Peak to Average Power Ratio Tỷ số công suất đỉnh trung bình
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Điều chế pha cầu phương
SC
Selective Combined
Kết hợp chọn lọc
SC-FDMA
SDMA
Đa truy cập phân chia theo tần số đơn
Single Carrier- Frequency
Division Multiple Access
sóng mang
Space Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo không
gian
SFBC
Space Frequency Block Code Mã hóa khối không gian-tần số
SFN
Single Frequency Network
Mạng đơn tần số
SFTD
Space Frequency Transmit
Phân tập phát không gian- tần số
Diversity
SIC
Successive Interference
Triệt nhiễu nối tiếp
Cancellation
SNR
Signal-to-Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
STBC
Space-time block code
Mã hóa khối không gian- thời gian
STTD
Space Time Transmit Diversity
Phân tập phát không gian- thời gian
SU-MIMO
Single-user MIMO
MIMO một người dùng
TBS
Transport block size
Kích thước khối vận chuyển
4
TDD
Time Division Duplexing
Song công phân chia theo thời gian
UMTS
Universal Mobile
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
Telecommunication System
WCDMA
ZF
Wideband Code Division
Đa truy cập phân chia theo mã băng
Multiple Access
rộng
Zero Forcing
Cưỡng bức không
5
MỤC LỤC
Lời cam đoan ......................................................................................................................... 1
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. 2
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................................ 3
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 6
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 9
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 9
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 9
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 10
5. Các chương trong đề tài ................................................................................................... 10
6. Chú thích .......................................................................................................................... 10
Chương 1: GIỚI THIỆU LTE .............................................................................................. 11
1.1 Giới thiệu về công nghệ LTE ......................................................................................... 11
1.2 So sánh công nghệ LTE với công nghệ Wimax............................................................ 13
1.3 Kiến trúc giao diện vô tuyến .......................................................................................... 17
1.3.1 Điều khiển kết nối vô tuyến (RLC - Radio Link Control) ...................................... 20
1.3.2 MAC: điều khiển truy nhập môi trường (medium access control) ......................... 22
1.3.3 Hybrid ARQ ............................................................................................................ 26
1.4 PHY: physical layer - lớp vật lý..................................................................................... 31
1.5 Các trạng thái LTE ......................................................................................................... 35
Chương 2: CÔNG NGHỆ OFDM VÀ ĐA TRUY NHẬP TRONG LTE ........................... 37
2.1 Công nghệ OFDM.......................................................................................................... 37
2.2 Đa truy nhập trong LTE ................................................................................................. 40
2.2.1 Hoạch định đường xuống. ........................................................................................... 40
2.2.2 Hoạch định đường lên. ................................................................................................ 43
2.2.3 OFDMA ...................................................................................................................... 46
2.2.3.1 Cyclic prefix, CP...................................................................................................... 48
2.2.3.2 Đặc tính và băng thông kênh LTE ........................................................................... 49
2.2.4 SC-FDMA ................................................................................................................... 50
Chương 3: ƯỚC LƯỢNG KÊNH LTE ............................................................................... 55
3.1 Khái niệm va mô hình tín hiệu ................................................................................... 55
3.1.1 Khái niệm ................................................................................................................ 55
3.1.2 Mô hình tín hiệu ...................................................................................................... 57
3.2 Ước lượng kênh sử dụng pilot ................................................................................... 58
3.2.1 Ước lượng bình phương tối thiểu (LS) .................................................................. 61
6
3.2.2 Ước lượng kênh bình phương trung bình tối thiểu (MMSE) ................................. 64
Chương 4 : MÔ PHỎNG ƯỚC LƯỢNG KÊNH ................................................................ 67
ĐƯỜNG XUỐNG VÀ NHẬN XÉT ................................................................................... 67
1. Mô phỏng ước lượng kênh đường xuống dùng phương pháp MMSE đối với các mode
truyền ................................................................................................................................... 67
2.
Kết luận ......................................................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................... 73
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 74
7
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời của 4G mở ra khả năng tích hợp tất cả các dịch vụ, cung cấp
băng thông rộng, dung lượng lớn, truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao, cung cấp cho
người sử dụng những hình ảnh video màu chất lượng cao, các trò chơi đồ hoạ
3D linh hoạt, các dịch vụ âm thanh số.
Việc phát triển công nghệ giao thức đầu cuối dung lượng lớn, các dich vụ
gói dữ liệu tốc độ cao, công nghệ dựa trên nền tảng phần mềm công cộng mang
đến các chương trình ứng dụng download, công nghệ truy nhập vô tuyến đa
mode, và công nghệ mã hoá media chất lượng cao trên nền các mạng di động.
Công nghệ 4G/LTE sẽ cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao (1Gbps cho truyền
dẫn đường xuống và 500Mbps cho đường lên), băng thông rộng (lên đến
100MHz) và dung lượng lớn. Để đạt được các tiêu chuẩn trên, cùng với việc
đảm bảo tốt chất lượng dịch vụ, tốc độ truyền và độ tin cậy của hệ thống, các kỹ
thuật tiên tiến đã được sử dụng trong hệ thống như: OFDMA, MIMO anten,…
Một trong những kỹ thuật được quan tâm là ước lượng kênh truyền trong mạng
LTE. Những ưu điểm của kỹ thuật này:
- Nâng cao được chất lượng và độ tin cậy của hệ thống
- Tối ưu hiệu suất mạng
- Tối đa hóa tốc độ truyền
Từ những vấn đề nêu trên cùng với tầm nhìn tổng quan về các hướng nghiên
cứu mới hiện thời, người thực hiện chọn đề tài: “Ước lượng kênh truyền trong
mạng LTE”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
• Nghiên cứu các quy tắc và kỹ thuật ước lượng kênh truyền trong mạng
LTE (đường xuống của LTE)
• Ứng dụng kỹ thuật ước lượng để khai thác tối đa hiệu suất mạng và nâng
cao chất lượng trong mạng LTE
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
• Nghiên cứu các mô hình kênh truyền, phương pháp ước lượng kênh trong
miền thời gian và ứng dụng trong mạng LTE.
• Các yếu tố ảnh hưởng và lợi ích thu được khi ứng dụng kỹ thuật ước
lượng kênh truyền
• Ứng dụng matlab để mô phỏng
Phạm vi nghiên cứu:
9
• Đề tài đưa ra giải pháp ứng dụng kỹ thuật ước lượng kênh truyền để tăng
tốc độ truyền dữ liệu và tính ổn định, tin cậy của hệthống trong mạng
LTE.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập, phân tích các tài liệu và thông tin liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu quy tắc, kỹ thuật ước lượng kênh truyền trên cơ sở lý thuyết.
- Ứng dụng mô phỏng ước lượng kênh trên matlab
5. Các chương trong đề tài
Chương 1: Giới thiệu LTE
Chương 2: Công nghe OFDM và đa truy nhập trong LTE
Chương 3: Ước lượng kênh LTE
Chương 4: Mô phỏng ước lượng kênh
6. Chú thích
Tài liệu tham khảm được đánh dấu bằng dấu ngoặc vuông có số với phần tài liệu “[số]”
10
Chương 1: GIỚI THIỆU LTE
1.1 Giới thiệu về công nghệ LTE
LTE là một chuẩn cho công nghệ truyền thông dữ liệu không dây và là một
sự tiến hóa của các chuẩn GSM/UMTS. Mục tiêu của LTE là tăng dung lượng
và tốc độ dữ liệu của các mạng dữ liệu không dây bằng cách sử dụng các kỹ
thuật điều chế và DSP (xử lý tín hiệu số) mới được phát triển vào đầu thế kỷ 21
này. Một mục tiêu cao hơn là thiết kế lại và đơn giản hóa kiến trúc mạng thành
một hệ thống dựa trên nền IP với độ trễ truyền dẫn tổng giảm đáng kể so với
kiến trúc mạng 3G. Giao diện không dây LTE không tương thích với các mạng
2G và 3G, do đó nó phải hoạt động trên một phổ vô tuyến riêng biệt.
LTE được hãng NTT DoCoMo của Nhật đề xuất đầu tiên vào năm 2004, các
nghiên cứu về tiêu chuẩn mới chính thức bắt đầu vào năm 2005. Tháng 5 năm
2007, liên minh Sáng kiến thử nghiệm LTE/SAE (LSTI) được thành lập, liên
minh này là sự hợp tác toàn cầu giữa các hãng cung cấp thiết bị và hãng cung
cấp dịch vụ viễn thông với mục tiêu kiểm nghiệm và thúc đẩy tiêu chuẩn mới để
đảm bảo triển khai công nghệ này trên toàn cầu càng hợp càng tốt. Tiêu chuẩn
LTE được hoàn thành vào tháng 12 năm 2008 và dịch vụ LTE đầu tiên được
hãng TeliaSonera khai trương ở Oslo và Stockholm vào ngày 14 tháng 12 năm
2009, đó là kết nối dữ liệu với một modem USB. Năm 2011, các dịch vụ LTE
được khai trương ở thị trường Bắc Mỹ, với việc hãng MetroPCS giới thiệu mẫu
điện thoại thông minh hỗ trợ LTE đầu tiên là Samsung Galaxy Indulge vào ngày
10 tháng 2 năm 2011và tiếp sau đó là hãng Verizon giới thiệu mẫu điện thoại
thông minh hỗ trợ LTE thứ hai là HTC ThunderBolt vào ngày 17 tháng 3 cùng
năm. Ban đầu, các nhà mạng CDMA có kế hoạch nâng cấp các tiêu chuẩn cạnh
tranh là UMB và WiMAX, nhưng tất cả các nhà mạng CDMA lớn (như
Verizon, Sprint và MetroPCS ở Mỹ, Bell và Telus ở Canada, au by KDDI ở
11
Nhật Bản, SK Telecom ở Hàn Quốc và China Telecom/China Unicom ở Trung
Quốc) đã thông báo họ dự định sẽ chuyển lên chuẩn LTE. Sự tiến hóa của LTE
là LTE Advanced, đã được chuẩn hóa vào tháng 3 năm 2011. Các mục tiêu của
công nghệ này là:
-
Tốc độ đỉnh tức thời với băng thông 20 MHz:
- Tải xuống: 100 Mbps; Tải lên: 50 Mbps
-
Dung lượng dữ liệu truyền tải trung bình của một người dùng trên 1
MHz so với mạng HSDPA Rel. 6:
- Tải xuống: gấp 3 đến 4 lần; Tải lên: gấp 2 đến 3 lần.
-
Hoạt động tối ưu với tốc độ di chuyển của thuê bao là 0 – 15 km/h.
Vẫn hoạt động tốt với tốc độ từ 15 – 120 km/h. Vẫn duy trì được hoạt
động khi thuê bao di chuyển với tốc độ từ 120 – 350 km/h (thậm chí 500
km/h tùy băng tần)
-
Các chỉ tiêu trên phải đảm bảo trong bán kính vùng phủ sóng 5km,
giảm chút ít trong phạm vi đến 30km. Từ 30 – 100 km thì không hạn chế.
Hình 1.1 - Kiến trúc của mạng LTE
12
Hình 1.2 Bảng phát triển của công nghệ LTE
-
Độ dài băng thông linh hoạt: có thể hoạt động với các băng 1.25 MHz,
1.6 MHz, 2.5 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 15 MHz và 20 MHz cả chiều lên và
xuống. Hỗ trợ cả 2 trường hợp độ dài băng lên và băng xuống bằng nhau hoặc
không.
Để đạt được mục tiêu này, sẽ có rất nhiều kỹ thuật mới được áp dụng, trong
đó nổi bật là kỹ thuật vô tuyến OFDMA (đa truy cập phân chia theo tần số trực
giao), kỹ thuật anten MIMO (Multiple Input Multiple Output - đa nhập đa
xuất). Ngoài ra hệ thống này sẽ chạy hoàn toàn trên nền IP (all-IP network), và
hỗ trợ cả 2 chế độ FDD và TDD.
1.2 So sánh công nghệ LTE với công nghệ Wimax
Về công nghệ, LTE và WiMax có một số khác biệt nhưng cũng có
nhiều điểm tương đồng. Cả hai công nghệ đều dựa trên nền tảng IP. Cả hai đều
13
dùng kỹ thuật MIMO để cải thiện chất lượng truyền/nhận tín hiệu, đường xuống
từ trạm thu phát đến thiết bị đầu cuối đều được tăng tốc bằng kỹ thuật OFDM
hỗ trợ truyền tải dữ liệu đa phương tiện và video. Theo lý thuyết, chuẩn WiMax
hiện tại (802.16e) cho tốc độ tải xuống tối đa là 70Mbps, còn LTE có thể cho
tốc độ đến 300Mbps. Tuy nhiên, có thể WiMax cũng sẽ được nâng cấp lên
chuẩn 802.16m (còn được gọi là WiMax 2.0) có tốc độ tương đương hoặc cao
hơn.
Hình 1.3 Lộ trình phát triển của LTE và các công nghệ khác[21].
Đường lên từ thiết bị đầu cuối đến trạm thu phát có sự khác nhau giữa 2
công nghệ. WiMax dùng OFDMA (Orthogonal Frequency Division Multiple
Access – một biến thể của OFDM), còn LTE dùng kỹ thuật SC-FDMA (Single
Carrier - Frequency Division Multiple Access). Về lý thuyết, SC-FDMA được
thiết kế làm việc hiệu quả hơn và các thiết bị đầu cuối tiêu thụ năng lượng thấp
hơn OFDMA.
LTE còn có ưu thế hơn WiMax vì được thiết kế tương thích với cả
phương thức TDD (Time Division Duplex) và FDD (Frequency Division
14
Duplex). Ngược lại, WiMax hiện chỉ tương thích với TDD (theo một báo cáo
được công bố, WiMax Forum đang làm việc với một phiên bản Mobile WiMax
tích hợp FDD). TDD truyền dữ liệu lên và xuống thông qua 1 kênh tần số (dùng
phương thức phân chia thời gian), còn FDD cho phép truyền dữ liệu lên và
xuống thông qua 2 kênh tần số riêng biệt. Điều này có nghĩa LTE có nhiều phổ
tần sử dụng hơn WiMax. Tuy nhiên, sự khác biệt công nghệ không có ý nghĩa
quyết định trong cuộc chiến giữa WiMax và TLE.
Hiện tại WiMax có lợi thế đi trước LTE: mạng WiMax đã được triển
khai và thiết bị WiMax cũng đã có mặt trên thị trường, còn LTE thì sớm nhất
cũng phải đến năm 2010 người dùng mới được trải nghiệm. Tuy nhiên LTE vẫn
có lợi thế quan trọng so với WiMax. LTE được hiệp hội các nhà khai thác GSM
(GSM Association) chấp nhận là công nghệ băng rộng di động tương lai của hệ
di động hiện đang thống trị thị trường di động toàn cầu với khoảng 2.5 tỉ thuê
bao (theo Informa Telecoms & Media) và trong 3 năm tới có thể chiếm thị phần
đến 89% (theo Gartner) – những con số “trong mơ” đối với WiMax. Hơn nữa,
LTE cho phép tận dụng dụng hạ tầng GSM có sẵn (tuy vẫn cần đầu tư thêm
thiết bị) trong khi WiMax phải xây dựng từ đầu.
Bảng 1.1: LTE và WIMAX
Tính năng
3GPP LTE 802.16e/Mobile 802.16m/Mobile
RAN1
WiMax R1
WiMax R2
Ghép kênh
TDD, FDD
TDD
TDD, FDD
Băng tần dự kiến
Tốc
độ
tối
700MHz
2,6GHz
đa 300Mbps
–
2,3GHz,
2,5GHz,
3,8GHz
70Mbps
15
3,3-
2,3GHz, 2,5GHz,
3,3-3,8GHz
300Mbps
(Download/Upload) /100Mbps
/70Mbps
/100Mbps
Di động
350km/h
120km/h
350km/h
Phạm vi phủ sóng
5/30/100km
1/5/30km
1/5/30km
80
50
100
người
Số
VoIP đồng thời
dùng
Dự kiến cuối
Thời điểm hoàn tất năm
chuẩn
hoặc
2008 2005
đầu
Dự kiến trong
năm 2009
năm 2009
Triển khai ra thị 2009trường
2010/2012
2007-2008/2009 2010
Thời thế đổi thay, nhận thấy lợi thế của LTE, một số nhà khai thác
mạng đã cân nhắc lại việc triển khai WiMax và đã có nhà khai thác quyết định
từ bỏ con đường WiMax để chuyển sang LTE, đáng kể trong số đó có hai tên
tuổi lớn nhất tại Mỹ là AT&T và Verizon Wireless. Theo một khảo sát do RCR
Wireless News và Yankee Group thực hiện gần đây, có đến 56% nhà khai thác
di động chọn LTE, chỉ có 30% đi theo 802.16e. Khảo sát cho thấy các nhà khai
thác di động ở Bắc Mỹ và Tây Âu nghiêng về LTE, trong khi các nước mới phát
triển (đặc biệt là ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương) thì ủng hộ WiMax.
Nhiều hãng sản xuất thiết bị đi nước đôi, một mặt tuyên bố vẫn ủng hộ
WiMax, mặt khác lại dốc tiền đầu tư cho LTE. Ngay như Intel, đầu tàu hậu
thuẫn WiMax, cũng “đổi giọng”. Cả Siavash M. Alamouti, giám đốc kỹ thuật
Wireless Mobile Group và Sean Maloney, giám đốc tiếp thị của Intel, trong các
phát biểu gần đây đều cho rằng WiMax có thể “hoà hợp” với LTE.
16
Trong cuộc đua 4G, WiMax và LTE hiện là hai công nghệ sáng giá
nhất. Liệu hai công nghệ này có thể cùng tồn tại độc lập hay sẽ sát nhập thành
một chuẩn chung? Hiệu năng của WiMax và LTE tương đương nhau, do vậy
việc quyết định hiện nay phụ thuộc vào yếu tố sẵn sàng và khả năng thâm nhập
thị trường.
1.3 Kiến trúc giao diện vô tuyến
LTE được cấu trúc trong các lớp phương thức khác nhau [5]
- Lớp phương thức dưới cung cấp một dịch vụ cho lớp phương
thức phía trên
• Dữ liệu từ / tới lớp cao hơn được biết như là Service Data
Unit (SDU)
• Dữ liệu từ / tới thấp hơn được gọi là Protocol Data Unit
(PDU)
- Mỗi lớp đảm nhiệm một nhiệm vụ khác nhau.
• Lớp phía trên không cần quan tâm tới chi tiết hoạt động
bên dưới
• Cấu trúc là chung cho tất cả hệ thống
-
Trong LTE, các gói IP đi vào qua tải tin SAE (System
Architecture Evolution). Các gói IP đươc xử lý bởi các phương
thức.
Tổng quan về kiến trúc giao thức LTE cho đường xuống được minh họa
trong hình 1.4. Có một vấn đề sẽ trở nên rõ ràng hơn trong phần thảo luận tiếp
theo đó là không phải tất cả những phần tử được minh họa trong hình 1.4 đều
được áp dụng trong mọi trường hợp. Ví dụ như trong trường hợp broadcast
thông tin hệ thống thì MAC scheduling và hybrid ARQ đều không được sử
dụng. Hơn nữa, kiến trúc giao thức LTE liên quan đến đường lên thì tương tự
17
với kiến trúc đường xuống trong hình 1.4, mặc dù cũng có một số sự khác biệt
về sự lựa chọn định dạng truyền tải (transport format selection) và truyền dẫn đa
anten (multi-antenna transmission)
Dữ liệu được truyền trên đường xuống dưới dạng các gói IP trên một trong
những tải tin SAE (SAE bearers). Trước khi truyền đi qua giao diện vô tuyến,
những gói IP đến (incoming IP packets) sẽ đi qua nhiều phần tử, được tổng kết
dưới đây và được mô tả chi tiết hơn trong những phần sau:
• Giao thức hội tụ số liệu gói (Packet Data Convergence Protocol PDCP): thực hiện việc nén tiêu đề IP (IP header) để làm giảm số
lượng bit cần thiết cho việc truyền dẫn thông qua giao diện vô tuyến.
Cơ chế nén tiêu đề dựa trên ROHC, một thuật toán nén tiêu đề tiêu
chuẩn được sử dụng trong WCDMA cũng như là trong các tiêu chuẩn
thông tin di động khác. PDCP cũng đảm nhiệm việc mã hóa và bảo vệ
tính toàn vẹn của dữ liệu được truyền đi. Tại phía thu, giao thức PDCP
sẽ thực hiện công việc giải nén và giải mã thông tin. Chỉ có một phần
tử PDCP trên một tải tin vô tuyến được cấu hình cho một thiết bị đầu
cuối di động.
• Điều khiển liên kết vô tuyến (Radio Link Control - RLC): đảm nhiệm
việc phân đoạn / ghép nối, điều khiển việc truyền lại, và phân phát lên
các lớp cao hơn theo thứ tự. Không giống như WCDMA, giao thức
RLC được định vị trong eNodeB vì chỉ có một loại node đơn trong
kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến LTE (LTE radio access network
architecture). RLC cung cấp các dịch vụ cho PDCP dưới dạng các tải
tin vô tuyến. Chỉ có một phần tử RLC trên một tải tin vô tuyến được
cấu hình cho một thiết bị đầu cuối di động.
18
Hình 1.4 – Kiến trúc giao thức LTE (đường xuống)
• Điều khiển truy cập môi trường (Medium Access Control - MAC):
điều khiển việc truyền lại hybrid-ARQ và hoạch định đường lên,
đường xuống. Chức năng hoạch định được định vị trong eNodeB, và
nó chỉ có một phần tử MAC cho một tế bào, cho cả đường lên và
đường xuống. Phần giao thức hybrid ARQ có mặt trong cả đầu cuối
phát và thu của giao thức MAC. Khối MAC cung cấp các dịch vụ cho
RLC dưới dạng các kênh logic.
19
• Lớp vật lý (Physical layer – PHY): điều khiển việc mã hóa / giải mã,
điều chế / giải điều chế, ánh xạ đa anten (multi antenna mapping), và
các chức năng lớp vật lý tiêu biểu khác. Lớp vật lý cung cấp dịch vụ
cho lớp MAC dưới dạng các kênh chuyển tải (transport channels).
Những phần sau sẽ cung cấp những mô tả chi tiết hơn về các giao thức RLC
và MAC của LTE cũng như là tổng quan về lớp vật lý khi được nhìn từ lớp
MAC, trong khi những chi tiết đầy đủ của lớp vật lý LTE sẽ được đề cập đến
trong chương 4. Những thông tin khác có thể được tìm thấy trong đặc tính kỹ
thuật của LTE và những tham khảo trong đó.
1.3.1 Điều khiển kết nối vô tuyến (RLC - Radio Link Control)
RLC LTE, tương tự như WCDMA/HSPA, đảm nhiệm việc phân đoạn (nén
tiêu đề) các gói IP, còn được xem như là RLC SDUs, từ PDCP thành những đơn
vị nhỏ hơn, RLC PDUs (Nhìn chung, các phần tử dữ liệu đến/từ một lớp giao
thức cao hơn thì được xem như là một Đơn vị dữ liệu dịch vụ SDU – Service
Data Unit và phần tử tương ứng đến/từ một lớp giao thức thấp hơn được biểu thị
như Đơn vị dữ liệu giao thức PDU – Protocol Data Unit). Nó cũng điều khiển
việc truyền lại các PDUs bị nhận nhầm, cũng như là xóa bỏ những PDUs bị
nhân đôi (duplicate removal) và ghép nối các PDUs nhận được. Cuối cùng,
RLC sẽ đảm bảo việc phân phát theo trình tự các RLC SDUs lên các lớp bên
trên.
Cơ chế truyền lại RLC có trách nhiệm cung cấp dữ liệu phân phát không bị
lỗi cho các lớp cao hơn. Để làm được điều này, sẽ có một giao thức truyền lại
hoạt động giữa các phần tử RLC tại đầu thu và đầu phát. Bằng việc giám sát các
số thứ tự đi đến (incoming sequence numbers), RLC thu có thể phát hiện ra
những PDUs bị thiếu. Các báo cáo trạng thái sẽ được phản hồi trở về RLC phát,
20
- Xem thêm -