ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------oOo--------------
NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG
ỨNG DỤNG VIỄN THÁM ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
CĂNG THẲNG NƢỚC MẶT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC MẶT CHO
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
Chuyên ngành: Chính sách công trong bảo vệ môi trƣờng
Mã số: 60.34.04.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2018
i
Công trình đƣợc hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Vân
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. Lê Văn Trung
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Lâm Đạo Nguyên
Luận văn Thạc sĩ đã đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại Học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
ngày 02 tháng 02 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch hội đồng: PGS.TS. Lê Văn Khoa
2. Cán bộ nhận xét 1: PGS.TS. Lê Văn Trung
3. Cán bộ nhận xét 2: TS. Lâm Đạo Nguyên
4. Ủy viên hội đồng: PGS.TS. Lê Trung Chơn
5. Thƣ ký hội đồng: TS. Võ Nguyễn Xuân Quế
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƢỞNG KHOA
MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Tuyết Nhung
MSHV: 7141261
Ngày sinh: 16/01/1986
Nơi sinh: Đắk Lắk
Chuyên ngành: Chính sách công trong bảo vệ môi trƣờng
Mã số: 60.34.04.02
TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG VIỄN THÁM ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CĂNG
THẲNG NƢỚC MẶT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
NƢỚC MẶT CHO THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT.
I. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ: Đánh giá tình trạng căng thẳng/thiếu hụt nguồn tài nguyên nƣớc
mặt trên địa bàn TP.BMT bằng chỉ số căng thẳng nƣớc tính từ ảnh viễn thám,
từ đó đề xuất các giải pháp quản lý tài nguyên nƣớc mặt một cách hiệu quả
và bền vững cho thành phố Buôn Ma Thuột.
2. Nội dung:
(1) Tổng quan các vấn đề nghiên cứu liên quan đến tài nguyên nƣớc mặt, tình
trạng căng thẳng nƣớc và cơ sở khoa học về kỹ thuật viễn thám ứng dụng
trong giám sát căng thẳng nƣớc.
(2) Tính toán chỉ số WSI theo các tiêu chí chọn lựa và thành lập bản đồ phân
bố không gian theo mỗi thời kỳ quan sát.
(3) Phân tích mối quan hệ giữa căng thẳng nƣớc với phân bố thực vật thông
qua chỉ số NDVI.
(4) Đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp để giảm nguy cơ căng thẳng nƣớc và
các tác động của căng thẳng nƣớc trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 16/01/2017
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 18/12/2017
IV. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: PGS.TS. Trần Thị Vân
TP.HCM, ngày 22 tháng 02 năm 2018
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS.TS. Trần Thị Vân
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
PGS.TS. Lê Văn Trung
TRƢỞNG KHOA
iii
LỜI CẢM ƠN
---------oOo--------
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Trần Thị Vân, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, dành thời gian quý báu và tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Khoa Môi Trƣờng và
Tài Nguyên, Trƣờng Đại học Bách Khoa TP. HCM đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các cán bộ công tác tại Sở Tài nguyên và
Môi trƣờng tỉnh Đắk Lắk, Đài Khí tƣợng Thủy văn tỉnh Đắk Lắk, UBND thành phố
Buôn Ma Thuột đã hỗ trợ cung cấp thông tin cho tôi để thực hiện luận văn.
Cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã giúp đỡ tôi về mọi mặt để tôi có
thể hoàn thành tốt luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và bạn bè, tham khảo nhiều
tài liệu song cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận đƣợc
những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ quý Thầy Cô.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, ngày 22 tháng 02 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
iv
TÓM TẮT
Nƣớc là một loại tài nguyên thiết yếu cho mọi sự sống trên trái đất. Để đáp
ứng cho nhu cầu của con ngƣời cũng nhƣ các hệ sinh thái khác nhau thì nƣớc phải
đƣợc cung cấp một cách đầy đủ về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng nƣớc. Sự thiếu hụt
nguồn nƣớc là một vấn đề quan trọng trên toàn cầu cũng nhƣ ở Việt Nam, bởi vì các
tác động chủ yếu của nó lên vấn đề an ninh lƣơng thực, môi trƣờng ở mỗi quốc gia
cũng nhƣ toàn cầu. Luận văn đã thực hiện nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh Landsat
để xác định tình trạng căng thẳng nƣớc theo quan hệ nhiệt độ và thực vật thông qua
chỉ số căng thẳng nƣớc (WSI). Kết quả nghiên cứu cho thấy, phân bố nhiệt độ bề
mặt (LST) trên địa bàn TP.BMT không đồng nhất giữa các loại hình thảm phủ khác
nhau. Những khu vực đất trống có nhiệt độ bề mặt trung bình khoảng 360C, tiếp đến
là đất đô thị đạt trên 340C. Chỉ số thực vật càng lớn thì nhiệt độ bề mặt giảm dần,
khi NDVI lớn hơn 0,4 thì LST nhỏ hơn 300C. Phần lớn diện tích trên địa bàn Thành
phố thuộc mức căng thẳng vào năm 2015 (> 70%). Riêng mức rất căng thẳng năm
2015 chiếm diện tích lớn hơn rất nhiều so với năm 2000 với tỉ lệ tƣơng ứng là
11,73% và 0,04%. Phần lớn diện tích ở mức rất căng thẳng nƣớc tập trung ở khu
vực đất trống và đô thị, với giá trị LST trung bình từ 36,1 - 41,80C. Đây cũng là một
điều đáng cảnh báo về khả năng thiếu hụt nguồn nƣớc trong tƣơng lai trên địa bàn
thành phố. Mô hình tƣơng quan thể hiện mối quan hệ giữa chỉ số căng thẳng nƣớc
WSI và chỉ số khác biệt thực vật NDVI cho thấy với các khu vực có chỉ số thực vật
nhỏ hơn 0,4 thì xảy ra hiện tƣợng căng thẳng nƣớc (trừ mặt nƣớc). Khi chỉ số NDVI
lớn hơn 0,4 thì chỉ số căng thẳng nƣớc bắt đầu giảm dần. Vì vậy, để hạn chế tình
trạng căng thẳng nƣớc thì cần phải sử dụng các biện pháp làm tăng cƣờng độ che
phủ thực vật. Kết quả của luận văn là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà
quản lý địa phƣơng trong điều kiện biến đổi khí hậu hiện nay.
v
ABSTRACT
Water is a kind of essential resource for all life on earth. In order to meet the
needs of different people and ecosystems, water must be provided with sufficient
quantity and quality. Water shortage is a global issue as well as in Vietnam because
of its impact on national, global food security and the environment. This thesis has
conducted a reswarch on using Landsat satellite image to identify the water stress
status related to the relationship with land surface temperature and vegetation
through water stress index (WSI). Research results shown that land surface
temperature (LST) distribution in Buon Ma Thuot city is not uniform among
different types of land cover. Bare lands usually have LST have about 36.5 0C on
average, following is urban land with the average is more than 340C. When NDVI
increase, LST will be decreased. With NDVI is greater 0.4, LST will be less than
300C. Water stress index was classified into three levels: No stress, stress and very
stress. A large portion of the city are classified at stress level in 2015 (> 70%). The
very stress level alone in 2015 dominated a large area compare to it in 2000 with the
value is 11.73% and 0.04% one after another. Water stress at very stress level
distributed in bare land and urban area with the LST average value about from 36.1
- 41.80C. This is a significant issue about water shortage of the city in the future.
The correlation model between the WSI index and Normalize different vegetation
index (NDVI) indicates that for areas with NDVI less than 0.4, water stress occurs
(except for water surface). When the NDVI is greater than 0.4, the WSI index starts
declining. Therefore, to reduce water stress, increasing plant cover should be used.
The results of this thesis are a useful reference for local managers on the context of
climate change.
vi
LỜI CAM ĐOAN
------oOo------
Tôi tên là Nguyễn Thị Tuyết Nhung (MSHV: 7141261) khóa 2014 xin
cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi trong quá trình thực hiện luận
văn. Những hình ảnh, số liệu, thông tin đƣợc trình bày trong luận văn đƣợc thu
thập từ những nguồn đáng tin cậy và có trích dẫn rõ ràng ở phần tài liệu tham
khảo. Các số liệu tính toán, bản đồ, kết quả nghiên cứu là do bản thân tôi thực
hiện nghiêm túc, trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong các công trình
nghiên cứu nào khác trƣớc đây.
Tôi xin lấy danh dự của bản thân để đảm bảo cho lời cam đoan này.
Học viên thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iv
ABSTRACT ...............................................................................................................v
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... xii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3
3. Phƣơng pháp thực hiện .......................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ...............................................................4
4.1. Ý nghĩa khoa học .........................................................................................4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn .........................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................5
1.1. TÀI NGUYÊN NƢỚC ....................................................................................5
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................5
1.2.2. Vai trò của nƣớc .......................................................................................7
1.2. CĂNG THẲNG NƢỚC ..................................................................................8
1.2.1. Khái niệm căng thẳng nƣớc ......................................................................8
1.2.2. Nguyên nhân gây căng thẳng nƣớc ........................................................11
1.2.3. Hệ quả tác động của căng thẳng nƣớc ....................................................13
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CĂNG THẲNG NƢỚC ..........................15
1.3.1. Trên thế giới ...........................................................................................15
1.3.2. Ở Việt Nam.............................................................................................22
viii
1.4. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG GIS VÀ VIỄN THÁM NGHIÊN CỨU VỀ
CĂNG THẲNG NƢỚC........................................................................................25
1.5. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................29
1.5.1. Vị trí địa lý..............................................................................................29
1.5.2. Đặc điểm địa hình...................................................................................30
1.5.3. Đặc điểm khí hậu, khí tƣợng ..................................................................30
1.5.4. Đặc điểm thủy văn ..................................................................................31
1.5.5. Tài nguyên rừng .....................................................................................33
1.5.6. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .....................................................34
1.5.7. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cƣ nông thôn .....................36
1.5.8. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ........................................................36
1.6. NHU CẦU SỬ DỤNG NƢỚC VÀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT .........37
1.6.1. Nhu cầu sử dụng nƣớc tại thành phố Buôn Ma Thuột ...........................37
1.6.2. Hiện trạng quản lý tài nguyên nƣớc tại thành phố Buôn Ma Thuột .......38
1.7. THỰC TRẠNG CĂNG THẲNG NƢỚC TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 40
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......43
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC ......................................................................................43
2.1.1. Cơ sở viễn thám và thông tin đối tƣợng .................................................43
2.1.2. Bức xạ và nguyên lý ..............................................................................46
2.1.3. Cơ sở khoa học về căng thẳng nƣớc từ viễn thám .................................49
2.1.4. Cơ sở thống kê và phân tích hồi quy ......................................................52
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................53
2.2.1. Tiền xử lý ảnh .........................................................................................53
2.2.2. Tính chỉ số thực vật NDVI .....................................................................57
2.2.3. Tính nhiệt độ bề mặt đất LST .................................................................59
2.2.4. Tính chỉ số căng thẳng nƣớc ..................................................................61
2.2.5. Phân tích mối quan hệ giữa WSI với NVDI...........................................63
2.2.6. Quy trình thực hiện .................................................................................64
ix
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CĂNG THẲNG NƢỚC TẠI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .........................................................................................................66
3.1. PHÂN BỐ LỚP PHỦ BỀ MẶT TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ..66
3.1.1. Tiền xử lý ảnh .......................................................................................66
3.1.2. Phân loại lớp phủ bề mặt thành phố Buôn Ma Thuột ............................68
3.1.3. Đánh giá kết quả phân loại .....................................................................71
3.2. PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ BỀ MẶT THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ........74
3.2.1. Cơ sở đánh giá nhiệt độ bề mặt ..............................................................74
3.2.2. Phân bố nhiệt độ bề mặt thành phố Buôn Ma Thuột ..............................74
3.3. CHỈ SỐ CĂNG THẲNG NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN
MA THUỘT .........................................................................................................85
3.4. BẢN ĐỒ CĂNG THẲNG NƢỚC THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ......89
CHƢƠNG 4: QUAN HỆ GIỮA ĐỘ CHE PHỦ THỰC VẬT VỚI CĂNG
THẲNG NƢỚC – ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ .......................................94
4.1. TƢƠNG QUAN GIỮA NDVI VÀ WSI .......................................................94
4.2. KIỂM TRA TÍNH CHÍNH XÁC CỦA MÔ HÌNH ......................................96
4.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC BỀN VỮNG
CHO THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT............................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................103
1. KẾT LUẬN.....................................................................................................103
2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH
: Biến đổi khí hậu
CTN
: Căng thẳng nƣớc
CWSI
: Crop water stress index – Chỉ số căng thẳng nƣớc đối với cây trồng
DEM
: Digital Elevation Model – Mô hình số độ cao
DN
: Digital number – Giá trị ảnh
ENVI
: Enviroment for Visualizing Images – Phần mềm xử lý ảnh viễn thám
EWR
: Environmental water requirement - Lƣợng nƣớc cần thiết cho môi trƣờng
FAO
: Food and Agriculture Organization – Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc
GIS
: Geographic Information systems – Hệ thống thông tin địa lý
GPS
: Global Positioning system – Hệ thống định vị toàn cầu
HDI
: Human Developent Index – Chỉ số phát triển con ngƣời
IWMI
: International Water Management Instittute – Viện quản lý nƣớc quốc tế
LST
: Land surface temperature - Nhiệt độ bề mặt đất
MAR
: Mean annual runoff – Tổng lƣợng chảy mặt trung bình năm
NDVI
: Normalized Difference Vegation Index – chỉ số thực vật khác biệt chuẩn
hóa, thƣờng gọi tắt “chỉ số thực vật”
RMSRs : Root mean square errors – Sai số trung phƣơng
RS
: Remote sensing – Viễn thám
TN&MT : Tài nguyên và Môi trƣờng
TP.BMT : Thành phố Buôn Ma Thuột
TVDI
: Temperature vegetation dryness index – Chỉ số khô hạn nhiệt và thực vật
UBND : Ủy ban nhân dân
USGS
: United States Geological Survey – Cục khảo sát địa chất Hoa Kỳ
VPD
: Vapor pressure deficit – Suy giảm áp suất bốc hơi
WaSSI
: Water supply stress index – Chỉ số căng thẳng nƣớc cấp
WDI
: Water deficit index – Chỉ số khan hiếm nƣớc
WS
: Water stress – Căng thẳng nƣớc
Wsci
: Water scarcity index – Chỉ số khan hiếm nƣớc
WSI
: Water stress index – Chỉ số căng thẳng nƣớc
WTA
: Water resources vulnenability index – Chỉ số tổn thƣơng tài nguyên nƣớc
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng phân loại tình trạng căng thẳng nƣớc (Falkenmark, 1989) .............16
Bảng 1.2: Phân loại khan hiếm nƣớc môi trƣờng (Smakhtin và cộng sự, 2005) ......21
Bảng 2.1: Đặc điểm các kênh ảnh của ảnh Landsat (USGS, 2016) ..........................57
Bảng 2.2: Giá trị K1, K2 đối với dữ liệu ảnh hồng ngoại nhiệt Landsat ..................59
Bảng 3.1: Biến động diện tích lớp phủ TP.BMT giai đoạn 2000-2015 ....................71
Bảng 3.2: Ma trận sai số phân loại lớp phủ bề mặt ảnh năm 2000 (a) và năm 2015
(b) ..............................................................................................................................73
Bảng 3.3: Thống kê % diện tích theo cấp NDVI thành phố Buôn Ma Thuột ...........77
Bảng 3.4: Nhiệt độ bề mặt bình quân theo xã/phƣờng – TP.BMT ...........................79
Bảng 3.5: Thống kê phân loại nhiệt độ TP.BMT theo từng khoảng giá trị NDVI tại
thời điểm ảnh chụp ....................................................................................................81
Bảng 3.6: Thống kê phân loại nhiệt độ bề mặt TP.BMT theo từng lớp phủ bề mặt
vào thời điểm ảnh chụp .............................................................................................82
Bảng 3.7: Tỉ lệ diện tích các ngƣỡng nhiệt độ bề mặt thành phố BMT ....................83
Bảng 3.8: Sai số tính nhiệt độ qua các thời điểm chụp ảnh ......................................85
Bảng 3.9: Phân cấp mức căng thẳng nƣớc theo chỉ số WSI .....................................89
Bảng 3.10: Diện tích các cấp căng thẳng nƣớc trên địa bàn TP.BMT tại thời điểm
ảnh chụp năm 2000 và 2015......................................................................................90
Bảng 3.11: Thống kê cấp căng thẳng nƣớc theo nhiệt độ bề mặt .............................93
Bảng 4.1: Các thông số thống kê mô hình tƣơng quan hồi quy ................................98
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Chu trình thủy văn tổng quát (Texas Watershed Steward Handbook –
2008)............................................................................................................................7
Hình 1.2: Bản đồ hành chính thành phố Buôn Ma Thuột .........................................29
Hình 2.1: Phổ điện từ thể hiện các kênh sử dụng trong các vùng hấp thụ của khí
quyển của viễn thám quang học ................................................................................46
Hình 2.2: Sơ đồ khái niệm về tam giác quan hệ LST và NDVI (Sandholt et al.,
2002)..........................................................................................................................51
Hình 2.3: Xác định chỉ số WSI (phỏng theo Lambin và Ehrlich, 1996 và Sandholt et
al., 2002) ....................................................................................................................62
Hình 2.4: Sơ đồ các bƣớc thực hiện ..........................................................................65
Hình 3.1: Các điểm khống chế và sai số nắn chỉnh ảnh............................................67
Hình 3.2: Ảnh cắt sơ bộ khu vực nghiên cứu............................................................68
Hình 3.3: Các vùng mẫu đƣợc xác định cho các kiểu thảm phủ ...............................69
Hình 3.4: Các kiểu lớp phủ vào các thời điểm ảnh năm 2000 (a) và 2015 (b) .........70
Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện biến động % che phủ các kiểu lớp phủ TP.BMT giai
đoạn 2000-2015 .........................................................................................................71
Hình 3.6: Thay đổi chỉ số NDVI vào các thời điểm ảnh năm 2000 (a) và 2015 (b) .76
Hình 3.7: Bản đồ phân bố nhiệt độ bề mặt (oC) TP.BMT tại các thời điểm ảnh năm
2000 (a) và 2015 (b) ..................................................................................................80
Hình 3.8: Biểu đồ LST trung bình TP.BMT tại các thời điểm ảnh năm 2000 và 2015
...................................................................................................................................81
Hình 3.9: Biểu đồ nhiệt độ bề mặt trung bình theo các kiểu che phủ TP.BMT........82
Hình 3.10: Biểu đồ tỉ lệ diện tích các ngƣỡng nhiệt độ bề mặt TP.BMT .................83
Hình 3.11: Đồ thị biểu diễn quan hệ LST và NDVI năm 2000 (a) và 2015 (b) .......87
Hình 3.12: Bản đồ chỉ số căng thẳng nƣớc TP.BMT vào thời điểm ảnh 2000
(min=0, max=0,76)....................................................................................................88
xiii
Hình 3.13: Bản đồ chỉ số căng thẳng nƣớc TP.BMT vào thời điểm ảnh 2015
(min=0, max=1).........................................................................................................88
Hình 3.14: Biểu đồ tỉ lệ diện tích cấp căng thẳng nƣớc TP.BMT.............................90
Hình 3.15: Bản đồ phân cấp WSI thành phố Buôn Ma Thuột năm 2000 .................92
Hình 3.16: Bản đồ phân cấp WSI thành phố Buôn Ma Thuột năm 2015 .................92
Hình 4.1: Mô hình hồi quy giữa WSI và NDVI năm 2000 .......................................95
Hình 4.2: Mô hình hồi quy giữa WSI và NDVI năm 2015 .......................................96
Hình 4.3: Biểu đồ tƣơng quan WSI và NDVI theo mô hình hồi quy – 2000 ...........97
Hình 4.4: Biểu đồ tƣơng quan WSI và NDVI theo mô hình hồi quy – 2015 ...........98
Hình 4.5: Mô hình tƣới nƣớc tiết kiệm cho cây cà phê (Ảnh Thanh Sơn) ..............100
Hình 4.6: Mô hình nông nghiệp công nghệ cao ......................................................100
Hình 4.7: Mô hình cà phê trồng xen cây gỗ lớn......................................................101
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Nƣớc là một loại tài nguyên thiết yếu cho mọi sự sống trên trái đất. Để đáp
ứng cho nhu cầu của con ngƣời cũng nhƣ các hệ sinh thái khác nhau thì nƣớc phải
đƣợc cung cấp một cách đầy đủ về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng nƣớc và phụ
thuộc vào nhu cầu của mỗi ngành dùng nƣớc khác nhau nhƣ nông nghiệp, công
nghiệp, sinh hoạt và nhu cầu môi trƣờng…
Tài nguyên nƣớc đƣợc quan tâm quản lý trên phạm vi toàn cầu, các quốc
gia, các tổ chức quốc tế tiếp tục nghiên cứu những tác động tiềm ẩn của việc thiếu
hụt nguồn nƣớc và gia tăng tốc độ ô nhiễm nƣớc (Tanriverdi, 2010). Tổng lƣợng
nƣớc trên trái đất khoảng 1.410 triệu Km3, trong đó chỉ có 1,3% là nƣớc ngọt
(USGS, 2006a). Nƣớc dùng để tƣới là lĩnh vực sử dụng nƣớc nhiều nhất trên toàn
cầu nhƣng mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội thấp hơn so với các ngành công
nghiệp (Perry, 2005). Hiện nay, gần 60% lƣợng nƣớc ngọt trên trái đất đƣợc sử
dụng cho mục đích tƣới (USGS, 2006b). Ở Mexico giá nƣớc đã tăng 45 – 180%
vào năm 1996 và nông dân ở đây phải đầu tƣ nhiều vào hệ thống tƣới hơn trƣớc
đây để cải thiện hệ thống quản lý nƣớc (Salas và Wilson, 2004). Ở Trung Quốc,
các kỹ thuật tƣới tiết kiệm nƣớc đã đƣợc áp dụng để tiết kiệm nƣớc tƣới (48,5%)
và tăng năng suất cây trồng (từ 8,9 đến 12,9%) (Xiaoping và cộng sự, 2004). Tại
Mỹ, việc cải thiện các thiết kế của các hệ thống tƣới tiêu ở California nhằm gia
tăng hiệu quả của nƣớc tƣới và quản lý nông nghiệp (Hanson và Ayars, 2002). Bên
cạnh đó, sự gia tăng lo lắng về thiếu nƣớc trên toàn cầu cho thấy sử dụng nƣớc
hiệu quả là vấn đề rất quan trọng (Abu-Zeid và Rady 1990; Engelmanvà LeRoy
1993; Khairy và cộng sự, 2001; Gal và cộng sự, 2003; Naor và cộng sự, 2008).
Việt Nam là một quốc gia có nguồn tài nguyên nƣớc dồi dào với lƣợng mƣa
trung bình nhiều năm khoảng 1.940 mm, nhƣng do ảnh hƣởng của địa hình đồi
núi, lƣợng mƣa phân bố không đều trên cả nƣớc và biến đổi mạnh theo thời gian
đã tác động rất lớn đến trữ lƣợng và phân bố nƣớc ngọt. Tuy có nguồn tài nguyên
2
nƣớc dồi dào nhƣng Việt Nam cũng đang đối mặt với tình trạng thiếu nƣớc trong
những năm gần đây do tác động của biến đổi khí hậu, đô thị hóa, sử dụng nƣớc
không bền vững, ô nhiễm nƣớc… Ở khu vực Tây Nguyên các đợt hạn hán xuất
hiện nhiều hơn trong những năm gần đây, việc mở rộng diện tích nông nghiệp
cũng góp phần làm cho nguồn nƣớc thiếu hụt không chỉ cho cây trồng mà cả cho
sinh vật và con ngƣời trong mùa khô. Trong đó, thành phố Buôn Ma Thuột
(TP.BMT) cũng là địa phƣơng đang đối mặt với tình trạng khan hiếm nguồn nƣớc
sử dụng trong nông nghiệp và sinh hoạt trong mùa khô.
Tất cả các xu hƣớng trên cho thấy thiếu hụt nguồn nƣớc là một vấn đề quan
trọng trên toàn cầu cũng nhƣ ở Việt Nam bởi vì các tác động chủ yếu của nó lên
vấn đề an ninh lƣơng thực ở quốc gia cũng nhƣ toàn cầu (Khairy và cộng sự,
2001); bên cạnh đó nhiều nhà khoa học cũng khẳng định rằng tài nguyên nƣớc
chắc chắn sẽ trở thành một vấn đề nghiêm trọng trong tƣơng lai (Rey và cộng sự,
2007; Naor và cộng sự, 2008; Wang và cộng sự, 2009; Geiger và Xin Jin, 2009);
chính vì vậy quản lý tài nguyên nƣớc sẽ trở thành một lĩnh vực rất quan trọng
trong thế kỷ 21 (Tanriverdi, 2005).
Xuất phát từ những lý do nêu trên, đề tài “Ứng dụng viễn thám đánh giá
thực trạng căng thẳng nước mặt và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên nước
mặt cho thành phố Buôn Ma Thuột” đƣợc đề xuất. Kết quả của nghiên cứu sẽ là
cơ sở cho việc hoạch định chính sách và quản lý tài nguyên nƣớc mặt ở các khu
vực có căng thẳng nƣớc trên địa bàn TP.BMT.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá tình trạng căng thẳng/thiếu hụt nguồn tài nguyên nƣớc mặt trên
địa bàn TP.BMT bằng chỉ số căng thẳng nƣớc tính từ ảnh viễn thám, từ đó đề xuất
các giải pháp quản lý tài nguyên nƣớc mặt một cách hiệu quả và bền vững cho
TP.BMT.
3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: là chỉ số căng thẳng nƣớc đƣợc xác định từ các kênh
phổ ảnh vệ tinh Landsat dùng để đánh giá tài nguyên nƣớc mặt trong bối cảnh
nóng ấm toàn cầu dẫn đến nguy cơ bị thiếu hụt nguồn nƣớc.
Phạm vi nghiên cứu: thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Thời gian nghiên cứu: theo thời gian chụp ảnh vệ tinh Landsat ở hai thời
điểm là ngày 04/3/2000 và ngày 06/3/2015
3. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
(1) Phƣơng pháp tổng quan tài liệu, thu thập dữ liệu
Phƣơng pháp này dùng để tổng hợp thông tin tài liệu về vấn đề nghiên cứu
trong đề tài. Các thông tin đƣợc thu thập từ các bài báo khoa học, luận văn, luận
án, các sách, tập san cũng nhƣ từ các nguồn thông tin đáng tin cậy trên mạng
Internet và các cơ quan quản lý liên quan nhƣ: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
(TN&MT) tỉnh Đắk Lắk, Đài Khí tƣợng thủy văn tỉnh Đắk Lắk, Ủy ban nhân dân
(UBND) TP.BMT,…
(2) Phƣơng pháp thống kê
Phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu trong đề tài là phân tích tƣơng quan,
phân tích hồi quy tuyến tính (hoặc phi tuyến) để tìm ra mối quan hệ giữa chỉ số
căng thẳng nƣớc với tỉ lệ che phủ thực vật. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phép
thống kê theo phần trăm, phân tích xu hƣớng biến động để đánh giá sự biến động
của chỉ số căng thẳng nƣớc theo tỉ lệ che phủ thực vật.
Phần mềm thống kê đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này là phần mềm
Statgraphic Centurion XV và phần mềm thống kê R.
(3) Phƣơng pháp viễn thám
Các bƣớc thực hiện trong luận văn bao gồm:
-
Xử lý ảnh.
4
-
Hiệu chỉnh bức xạ.
-
Tính toán trích xuất thông tin nhiệt độ bề mặt (LST), chỉ số khác biệt
thực vật (NDVI).
-
Tính toán chỉ số căng thẳng nƣớc (WSI).
-
Lập bản đồ phân bố LST, NDVI và WSI.
Phần mềm sử dụng: ENVI để xác định giá trị LST, chỉ số NDVI và WSI
trên cơ sở đặc trƣng phổ trên ảnh Landsat.
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
4.1. Ý nghĩa khoa học
Nhu cầu sử dụng nguồn tài nguyên nƣớc mặt phục vụ cho sản xuất và sinh
hoạt trên các lƣu vực là rất lớn. Tuy nhiên, khả năng cung cấp nƣớc ở các lƣu vực
là rất khác nhau. Hơn nữa các trạm thủy văn đƣợc bố trí thƣa thớt nên chỉ quan
trắc đƣợc tình trạng nƣớc mặt ở những địa điểm nhất định. Chính vì vậy, để đánh
giá tình trạng căng thẳng nƣớc cho một khu vực rộng lớn cần rất nhiều thông tin
bao phủ một vùng rộng lớn, thậm chí là các khu vực khó tiếp cận. Vì vậy, việc áp
dụng những ƣu điểm của ảnh viễn thám để đánh giá chỉ số căng thẳng nƣớc mang
tính khoa học cao và đủ độ tin cậy để đề xuất các giải pháp về mặt chính sách
trong quản lý nguồn tài nguyên nƣớc.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả đề tài sẽ cung cấp bản đồ về chỉ số căng thẳng nƣớc trong khu vực
nghiên cứu. Từ đó giúp các nhà quản lý có thể đƣa ra các giải pháp giảm thiểu sự
căng thẳng trong sử dụng tài nguyên nƣớc mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu
toàn cầu nhƣ hiện nay.
Cung cấp cơ sở dữ liệu về tình trạng căng thẳng nguồn tài nguyên nƣớc mặt
trên địa bàn TP.BMT, làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về biến đổi khí
hậu cho tỉnh Đắk Lắk và các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên.
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1. TÀI NGUYÊN NƢỚC
1.2.1. Khái niệm
Nƣớc là một chất lỏng rơi xuống từ những đám mây nhƣ mƣa, hình thành
suối, hồ và biển, và là thành phần chủ yếu của tất cả các sinh vật sống. Nƣớc tinh
khiết là một oxit lỏng không màu, không vị, là chất lỏng nén đƣợc từ hơi nƣớc, có
màu xanh khi tạo thành lớp dày, đóng băng ở 00C và sôi ở 1000C, là một chất dẫn
điện kém và dung môi tốt (Merriam Webster).
Nƣớc là một hợp chất hóa học của ôxy và hiđrô, có công thức hóa học là
H2O. Với các tính chất lí hóa đặc biệt (ví dụ nhƣ tính lƣỡng cực, liên kết hiđrô và
tính bất thƣờng của khối lƣợng riêng) nƣớc là một chất rất quan trọng trong nhiều
ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích của Trái Đất đƣợc nƣớc che phủ
nhƣng chỉ 0,3% tổng lƣợng nƣớc trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai
thác dùng làm nƣớc uống.
Theo “Thuật ngữ thủy văn và môi trƣờng nƣớc”, tài nguyên nƣớc là lƣợng
nƣớc trên một vùng đã cho hoặc lƣu vực, biểu diễn ở dạng nƣớc có thể khai thác
(nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất). Điều 2 Luật Tài nguyên nƣớc Việt Nam (2012) quy
định "Tài nguyên nƣớc bao gồm nguồn nƣớc mặt, nƣớc dƣới đất, nƣớc mƣa và
nƣớc biển thuộc lãnh thổ của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam". Rõ
ràng, tài nguyên nƣớc của một lãnh thổ là toàn bộ lƣợng nƣớc có trong đó mà con
ngƣời có thể khai thác sử dụng đƣợc, xét cả về mặt lƣợng và chất, cho sinh hoạt,
sản xuất, trong hiện tại và tƣơng lai.
Nƣớc là dạng tài nguyên đặc biệt, nó vừa là thành phần thiết yếu của sự
sống và môi trƣờng, quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội, vừa có thể mang
tai họa đến cho con ngƣời. Nƣớc có khả năng tự tái tạo về lƣợng, về chất và về
6
năng lƣợng. J.A.Jonnes chia tài nguyên nƣớc thành ba loại (Nguyễn Thị Phƣơng
Loan, 2005):
Tài nguyên tiềm năng tương lai: Là toàn bộ lƣợng nƣớc có trên Trái Đất mà
trong điều kiện hiện nay loài ngƣời hầu nhƣ chƣa có khả năng khai thác, nhƣ nƣớc
ngầm nằm rất sâu, nƣớc trong băng tuyết hai cực, nƣớc biển và đại dƣơng…
Tài nguyên tiềm năng thực tại: Là lƣợng nƣớc có trong lãnh thổ, nhƣng ở
trạng thái tự nhiên con ngƣời khó khai thác và có nguy cơ bị nó gây hại, hoặc xảy
ra rủi ro, ví dụ nhƣ nƣớc lũ, nƣớc ngầm nằm sâu…
Tài nguyên hiện thực của một vùng: Là khái niệm trùng với quan điểm
truyền thống hiện nay, chỉ toàn bộ lƣợng nƣớc có trong các thuỷ vực mặt và ngầm
mà con ngƣời dễ dàng khai thác sử dụng.
Sự hình thành và biến đổi của nƣớc ở các dạng khác nhau đƣợc thể hiện
thông qua chu trình thủy văn của nƣớc trên trái đất. Chu trình thủy văn tổng quát
đƣợc thể hiện trong Hình 1.1. Đầu tiên nƣớc mặt ở các đại dƣơng, ao hồ, sông suối
đƣợc mặt trời đốt nóng và bốc hơi vào khí quyển, bên cạnh đó một phần hơi nƣớc
thoát ra từ thực vật (Bốc hơi thủy xuất) cũng phát tán vào không khí. Các nguồn
hơi nƣớc này bốc lên cao gặp không khí lạnh và ngƣng tụ thành mây, các khối hơi
nƣớc này di chuyển và không ngừng tăng lên về kích thƣớc sau đó gây ra mƣa trên
mặt các đại dƣơng, trên các đồng bằng, các vùng đồi núi,… dƣới dạng nƣớc mƣa
hoặc băng tuyết. Lƣợng nƣớc này một phần đƣợc thực vật hấp thu và bốc hơi trở
lại khí quyển, một phần ngấm vào trong đất hình thành nên các dòng chảy ngầm,
phần lớn trong chúng tạo thành các dòng chảy mặt ra các ao, hồ, sông suối và ra
biển và nó lại bắt đầu một chu trình mới.
- Xem thêm -