Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng phần mềm tmv lis xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản...

Tài liệu ứng dụng phần mềm tmv lis xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã vân hội huyện tam dương tỉnh vĩnh phúc

.PDF
88
5
92

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TÔ HUY HOÀNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TMV.LIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI XÃ VÂN HỘI,HUYỆN TAM DƢƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TÔ HUY HOÀNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TMV.LIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI XÃ VÂN HỘI,HUYỆN TAM DƢƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC Ngành: Quản lý đất đai Mã số : 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Văn Minh Thái Nguyên, năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc . Thái Nguyên, ngày 5 tháng 4 năm 2015 Tác giả luận văn Tô Huy Hoàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đặng Văn Minh-Phó Giám đốc Đại học Thái Nguyên người đã hướng dẫn, giúp đỡ rất tận tình trong thời gian tôi học tập tại trường và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Quản lý Tài nguyên, khoa sau Đại Học, đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Tam Dương, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tam Dương, UBND xã Vân Hội đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc nơi tôi công tác đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã làm chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tôi học tập và công tác. Thái Nguyên, ngày 5 tháng 4 năm 2015 Tác giả luận văn Tô Huy Hoàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................. 2 1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................. 3 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................... 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ ..................... 4 1.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính........................................................ 4 1.1.1. Khái niệm về hồ sơ địa chính .......................................................... 4 1.1.2. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính ........................................................ 4 1.1.3. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ...................... 4 1.1.4. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai ............................................................................................................... 5 1.1.5. Hệ thống quản lý đất đai và hồ sơ địa chính trên thế giới ............... 8 1.1.6. Hệ thống quản lý đất đai và hồ sơ địa chính ở Việt Nam .............. 10 1.2. Khái quát về cơ sở dữ liệu địa chính.................................................... 14 1.2.1. Các khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính [4] ................................ 14 1.2.2. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............................... 15 1.2.3. Các quy định kỹ thuật về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.......... 15 1.2.4. Một số phần mềm xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính ở nước ta hiện nay .......................................................................... 17 1.3. Khái quát về hệ thống phần mềm TMV.LIS........................................ 18 1.3.1. Lý do chọn phần mềm TMV.LIS .................................................. 19 1.3.2. Yêu cầu sử dụng phần mềm ........................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.3.1. Nhóm phân hệ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai .............................. 22 1.3.2. Nhóm phân hệ phục vụ quản lý, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu đất đai: ...................................................................................................... 22 1.4. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Vĩnh Phúc. 23 Chƣơng 2: ĐỐi TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................ 27 2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu .......................................................... 27 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 27 2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................... 27 2.2.2. Thực trạng quản lý hồ sơ địa chính tại địa phương. ...................... 27 2.2.3. Ứng dụng phần mềm TMV.LIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. .................................................................................................................. 27 2.2.4. Nhận xét và đánh giá tính hiệu quả khi áp dụng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số ........................................................................................... 27 2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 27 2.3.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan ................................... 27 2.3.2. Phương pháp phân tích, thống kê, xử lý số liệu ........................... 28 2.3.3. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .......................................... 28 2.3.4. Phương pháp xây dựng dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính bằng phần mềm TMV.LIS ....................................................................... 28 2.3.5. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ................................................ 32 2.3.6. Phương pháp so sánh ..................................................................... 32 2.3.7. Phương pháp chuyên gia................................................................ 32 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 33 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Vân Hội............ 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .................................................. 33 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................ 34 3.2. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn huyện Tam Dương nói chung và xã Vân Hội nói riêng. ............................................................................. 35 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Tam Dương ............................. 35 3.2.2. Thực trạng hồ sơ địa chính xã Vân Hội. ........................................ 38 3.2.4. Công tác kê khai đăng ký, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ........ 42 3.3. Ứng dụng phần mềm TMV.LIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Vân Hội, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................ 42 3.3.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa chính bằng phần mềm TMV.LIS ......................................................................................... 43 3.3.3. Khai thác, sử dụng cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý đất đai tại địa phương............................................................................... 51 3.4. Nhận xét, đánh giá tính hiệu quả khi áp dụng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số......................................................................................................... 56 3.4.1 Nhận xét và đánh giá ...................................................................... 56 3.4.2 Những kết quả đạt được .................................................................. 57 3.4.3 Những khó khăn, tồn tại ................................................................. 57 3.4.4 Đề xuất giải pháp thực hiện ............................................................ 58 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 60 1. Kết luận ................................................................................................... 60 2. Kiến nghị ................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐĐC : Bản đồ địa chính CSDL : Cơ sở dữ liệu CAD : Định dạng file của hệ thống AutoCad CNQSDĐ : Chứng nhận quyền sử dụng đất DGN : Định dạng file của hệ thống Microstation ĐVHC : Đơn vị hành chính FAMIS : Phần mềm thành lập bản đồ địa chính GIS : Hệ thống thông tin địa lý GPS : Hệ thống định vị toàn cầu GCN : Giấy chứng nhận LIS : Hệ thống thông tin đất đai MĐSD : Mục đích sử dụng QSD : Quyền sử dụng TN&MT : Tài nguyên & môi trường TMV : Viết tắt tên Tổng công ty Tài nguyên & Môi trường Việt Nam UBND : Uỷ ban nhân dân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CAC BẢNG Bảng 1.1 Diện tích cấp GCN theo đơn vị hành chính..................................... 24 Bảng 1.2 Kết quả cấp GCN tỉnh Vĩnh Phúc ................................................... 25 Bảng 3.1: Hiện trạng đất đai của huyện chia theo loại đất ............................. 36 Bảng 3.2: Hiện trạng đất đai huyện phân theo địa giới hành chính năm 2013 .. 37 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp hệ thống bản đồ trên địa bàn huyện Tam Dương. ....... 39 Bảng 3.4. Tình hình lập sổ sách hồ sơ địa chính huyện Tam Dương ............. 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Vai trò hệ thống hồ sơ địa chính trong công tác quản lý đất đai ........ 8 Hình 1.2: Mô hình xây dựng cơ sở dữ liệu ...................................................... 21 Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống TMV. LIS................................................................ 23 Hình 2.1 Quy trình tổng quát xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính...................... 29 Hình 2.2 Quy trình xây dựng CSDL không gian địa chính ............................. 30 Hình 2.3. Quy trình công nghệ xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ........... 31 Hình 3.1: Vị trí địa lý xã Vân Hội.................................................................... 33 Hình 3.2: Bản đồ 299 xã Vân Hội dạng giấy ................................................... 38 Hình 3.3: BĐĐC chính quy xã Vân Hội đo vẽ năm 2010 theo hệ tọa độ VN-2000. .......................................................................................... 40 Hình 3.4: Kiểm tra thông số hệ tọa độ của bản đồ trên MGE. ........................ 43 Hình 3.5: Kiểm tra phân lớp đối tượng nội dung bản đồ địa chính bằng TMV.Map......................................................................................... 44 Hình 3.6: Thông tin bản đồ địa chính và thông tin hồ sơ. ............................... 45 Hình 3.7: Tiến hành đóng vùng và tạo topology cho thửa đất......................... 45 Hình 3.8: Gán dữ liệu vào bản đồ bằng TMV.map.......................................... 46 Hình 3.9: Xuất dữ liệu ra shape file. ................................................................ 47 Hinh 3.10 Chọn danh mục đơn vị hành chính ................................................. 48 Hình 3.11 Nhập dữ liệu từ file TXT ................................................................ 49 Hình 3.12 Nhập dữ liệu từ file excel ................................................................ 49 Hình 3.13: cơ sở dữ liệu địa chính xã Vân Hội................................................ 50 Hình 3.14 : Kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình cá nhân. ................................................................................................. 51 Hình 3.15 Biến động gộp thửa ....................................................................... 52 Hình 3.16. Thửa trước biến động tách thửa .................................................... 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix Hình 3.17. Thửa sau biến động tách thửa ........................................................ 53 Hình 3.18 Thống kê diện tích, loại đất, chủ sử dụng đất ................................. 53 Hình 3.19 Thống kê diện tích tự nhiên ............................................................ 54 Hình 3.20 Biểu kiểm kê ................................................................................... 54 Hình 3.21 Biểu kiểm kê diện tích tự nhiên ...................................................... 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần tất yếu không thể thiếu để hình thành nên quốc gia, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng .v.v. Bởi vậy đối với các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, thì việc quản lý đất đai luôn được đặt lên hàng đầu. Sự phát triển của ngành công nghệ khoa học - kỹ thuật đặc biệt là ngành công nghệ thông tin diễn ra rất mạnh mẽ, được ứng dụng trong rất nhiều ngành, lĩnh vực và đi sâu vào mọi khía cạnh cuộc sống. Nhờ những ưu điểm vượt trội, trong những năm qua việc áp dụng các công nghệ tiên tiến của thê giới đã được áp dụng có hiệu qủa ở nước ta vào lĩnh vực quản lý đất đai như: công nghệ viễn thám, công nghệ GIS, công nghệ GPS,...vv. Ở nước ta, nhu cầu hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính ngày càng trở nên cấp thiết, giải pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề này là thiết lập cơ sở dữ liệu địa chính và vận hành hệ thống thống tin đất đai. CSDL địa chính được thiết lập, cập nhật trong các quá trình điều tra, bằng các phương pháp khác nhau như đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai,... CSDL phải chứa đựng đầy đủ những thống tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý đến từng thửa đất. CSDL vừa là cống cụ để quản lý đất đai, vừa cung cấp thống tin đa ngành trong cống cuộc cống nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Để đáp ứng các yêu cầu thực tế về quản lý đất đai nói chung và hoàn thiện hồ sơ địa chính nói riêng thì trong thời gian qua nhiều đơn vị, địa phương đã đầu tư xây dựng nhiều hệ thống phần mềm khác nhau phục vụ công tác xây dựng, quản lý và cập nhật dữ liệu địa chính, tin học hoá các quy trình nghiệp vụ về quản lý đất đai như phần ViLIS 1.0, ViLIS 2.0, ELIS, TMV.LIS,... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 Hệ thống phần mềm TMV.LIS của Tổng công ty Tài nguyên và Môi trường là một trong 3 phần mềm được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. Phần mềm được ứng dụng thành công tại nhiều địa phương trong cả nước như: Lài Cai, Bắc Kạn, Quảng Nam, Huế, TP. Hồ Chí Minh,... Từ thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính của huyện Tam Dương nói chung và xã Vân Hội nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tế và cần phải giải quyết. Hệ thống hồ sơ địa chính không đầy đủ, không có tính đồng bộ thành một hệ thống, nên công tác quản lý đất đai trong một thời gian dài từ trước đến nay gặp rất nhiều khó khăn. Với những yêu cầu cấp thiết của thực tế và nhận thấy tầm quan trọng của việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính nêu trên, tác giả đã nghiên cứu thực hiện đề tài: “Ứng dụng phần mềm TMV.LIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại xã Vân Hội, huyện Tam Dương, Tỉnh Vĩnh Phúc". 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài  Mục tiêu chung: Sử dụng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn xã Vân Hội.  Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính của xã Vân Hội; - Nghiên cứu về phần mềm TMV. LIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; - Đánh giá tính hiệu quả khi áp dụng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số so với phương pháp quản lý hồ sơ địa chính truyền thống. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 1.3. Yêu cầu của đề tài - Tìm hiểu hệ thống quản lý hồ sơ địa chính huyện Tam Dương nói chung và xã Vân Hội nói riêng; - Khái quát được thực trạng công tác quản lý hồ sơ địa chính tại địa phương; - Tìm hiểu về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; - Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm TMV.LIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu; - Trên cơ sở vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính xã Vân Hội từ đó đưa ra đánh giá tính hiệu quả so với cách quản lý hồ sơ địa chính truyền thống. 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Với mục tiêu và nội dung của đề tài là xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn rất lớn đó là: phản ánh đúng hiện trạng hệ thống hồ sơ địa chính của xã Vân Hội - huyện Tam Dương Tỉnh Vĩnh Phúc. Các kết quả nghiên cứu của đề tài đã được áp dụng vào thực tiễn sản xuất tại xã Vân Hội, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc, kịp thời phục vụ công tác quản lý đất đai tại địa phương theo hướng tin học hoá, hiện đại hoá. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ 1.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính 1.1.1. Khái niệm về hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính: là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.[1] Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai có nội dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số (sau đây gọi là cơ sở dữ liệu địa chính) để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp tỉnh, cấp huyện và được in trên giấy để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã. 1.1.2. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính Theo thông tư 09/2007/TT-BTNMT, Hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã ,việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục hành chính quy định tại Chương XI của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. Hồ sơ địa chính dạng số, trên giấy phải bảo đảm tính thống nhất nội dung thông tin thửa đất với Giấy chứng nhận và hiện trạng sử dụng đất.[1] 1.1.3. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư và chỉ đạo việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính. - Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo vẽ bản đồ địa chính và chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính ở địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây: + Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu địa chính; + Chỉnh lý dữ liệu bản đồ địa chính và cập nhật, chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp, chỉnh lý Giấy chứng nhận của cấp tỉnh; + In Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng; + Trong thời gian chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu địa chính thì thực hiện việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và sao hai (02) bộ, một (01) bộ gửi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, một (01) bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai ở địa phương. - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây: + Cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp mới hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận của cấp huyện; + Trong thời gian chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu địa chính thì thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên giấy theo quy định của Thông tư này. - Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính trên giấy đang quản lý đối với tất cả các trường hợp biến động về sử dụng đất.[1] 1.1.4. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 chức thi hành các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng ký biến động đất đai nhà quản lý sẽ nắm được tình hình biến động đất đai và xu hướng biến động đất đai từ cấp vi mô cho đến cấp vĩ mô. Trên cơ sở thống kê và phân tích xu hướng biến động đất đai kết hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của từng cấp nhà quản lý sẽ hoạch định và đưa ra được các chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại từng cấp. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nếu như bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên thì nhà quản lý chỉ cần khái quát hóa là thu được nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ tin cậy rất cao. Hơn thế nữa với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công việc này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, thậm chí chúng ta có thể lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từng năm chứ không phải là 5 năm một lần như quy định hiện hành. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất ở cả cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên, vấn đề quy hoạch không khả thi hiện nay đang là vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này thì có nhiều nhưng một trong số những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính không cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch, đặc biệt là đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đòi hỏi chi tiết đến từng thửa đất, nghĩa là nhà quy hoạch phải nắm được các đối tượng quy hoạch (đường giao thông, sân vận động, nhà văn hóa v.v.) trong phương án quy hoạch sẽ cắt vào những thửa nào, diện tích là bao nhiêu và đó là loại đất gì?v.v. Để trả lời được những câu hỏi này thì phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết phải được xây dựng trên nền là bản đồ Địa chính chính quy. Bên cạnh đó những thông tin liên quan như: chủ sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 v.v. liên quan đến những thửa đất phải thu hồi cũng sẽ được cung cấp từ hồ sơ địa chính. Bởi vậy để xây dựng được một phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì hồ sơ địa chính đóng vai trò rất quan trọng. Sau khi thành lập được phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì hồ sơ địa chính cũng là công cụ chính giúp giám sát việc thực hiện phương án quy hoạch. Trong những năm gần đây do các quan hệ về đất đai ngày càng trở nên phức tạp bởi vậy yêu cầu quản lý các nội dung như: đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng ngày càng trở nên khó khăn. Đặc biệt là vấn đề thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng để phục vụ cho các dự án liên quan đến đất đai. Nguyên nhân chính của vấn đề này là do giá đất bồi thường không sát với giá thị trường. Để giải quyết vấn đề này thì hồ sơ địa chính cần hướng tới quản lý cả vấn đề giá đất. Dẫn đến tình trạng này là do cơ quan quản lý đất đai địa phương không có được hệ thống hồ sơ địa chính phản ánh đúng thực trạng để kịp thời quản lý. Các cơ quan quản lý đất đai không chỉ có các công tác quản lý Nhà nước về đất đai mang tính chất định kì như: quy hoạch sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai, mà còn có những công việc mang tính thường xuyên như: giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai. Thực tế có nhiều trường hợp tranh chấp đất đai giữa các hộ gia đình cá nhân dẫn đến tình trạng kiện tụng kéo dài và khiếu kiện vượt cấp do phương án giải quyết của chính quyền không có căn cứ pháp lý rõ ràng và thống nhất. Đây là nguyên nhân làm cho người tham gia tranh tụng không đồng ý với phương án giải quyết. Để giải quyết dứt điểm tranh chấp liên quan đến đất đai ở cấp cơ sở thì hệ thống hồ sơ địa chính phải được hoàn thiện đầy đủ và là cơ sở pháp lý vững chắc cho những quyết định giải quyết tranh chấp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa Nhà nước và nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt động quản lý đất đai của cơ quan Nhà nước và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng đất, điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của người quản lý và của người sử dụng. [7] Hình 1.1 Vai trò hệ thống hồ sơ địa chính trong công tác quản lý đất đai 1.1.5. Hệ thống quản lý đất đai và hồ sơ địa chính trên thế giới Hiện nay trên thế giới tồn tại hai hệ thống quản lý nhà nước về đất đai phổ biến: quản lý bằng hệ thống địa bạ và quản lý bằng hệ thống bằng khoán. Mỗi hệ thống quản lý đều có những thế mạnh riêng của mình, cụ thể như sau: Hệ thống địa bạ quản lý đất đai theo sổ sách, bao gồm: một hệ thống bản đồ địa chính và một sổ địa bạ ghi nhận tất cả các thông tin chi tiết về chủ sở hữu, về thửa đất, cũng như ghi nhận quyền và thực trạng pháp lý của chủ sở hữu đó. Hệ thống quản lý này không đặt nặng vấn đề cấp giấy chứng nhận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 (GCN), chủ sở hữu chỉ cần có tên trong sổ địa bạ (thường gọi là có số trong sổ địa bạ) thì được thực hiện tất cả các quyền đối với mảnh đất của mình như được cấp GCN. Hệ thống bằng khoán quản lý đất đai theo nền tảng GCN, nếu không được cấp GCN thì người sử dụng đất sẽ không được thực hiện đầy đủ các quyền theo quy định của pháp luật đất đai về sử dụng đất (SDĐ).Hiện nay, nước ta quản lý đất đai theo hệ thống bằng khoán. Trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay Việt Nam có điều kiện thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia trên thế giới, đây là điều kiện thuận tiện để Việt Nam học hỏi kinh nghiệm tại các quốc gia phát triển trong lĩnh lực quản lý đất đai .Quản lý đất đai tại các nước phát triển và các nước có nền kinh tế mới nổi như Thụy Điển, Úc, Trung Quốc đã đạt đến mức độ tương đối hoàn thiện, đây là những mô hình quản lý Việt Nam cần nghiên cứu để tiếp thu các ưu điểm một cách chọn lọc sao cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.[9]  Hồ sơ địa chính của Hà Lan Cơ quan đăng ký đất đai và quản lý hồ sơ địa chính của Hà Lan là Kadaster, đã thiết lập ra hệ thống Kadaster-on-line được đánh giá là một trong những hệ thống cung cấp thông tin đất đai thành công nhất trên thế giới với giải thưởng Winner of the e-Europe Awards for e- Government 2005. Thông tin được cung cấp qua cổng Internet với 22 triệu lượt truy cập mỗi năm  Hồ sơ địa chính của Thụy Điển Thụy Điển một nước đã phát triển thuộc vùng bắc Âu, nước này đã xây dựng được ngân hàng dữ liệu đất đai (LDBS) vào năm 1995 có những ưu điểm sau: Do Thụy Điển công nhận quyền sở hữu đất đai của người dân nên chỉ cần có một loại giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản (gồm: đất, nhà, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan