Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học ứng dụng phần mềm chma đo lường văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may...

Tài liệu ứng dụng phần mềm chma đo lường văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may huế

.PDF
134
253
129

Mô tả:

i Đạ ng ườ Tr ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK họ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CHMA ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP inh TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ tế ih Đạ Giảng viên hướng dẫn Đặng Võ Ngọc Bích PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Lớp: K46B QTKD Thương mại ế Huế, tháng 5 năm 2016 Hu Niên khóa: 2012 - 2016 ọc Sinh viên thực hiện: i Đạ ng ườ Tr Lôøi Caûm Ôn inh cK họ Để khóa luận đạt kết quả tốt đẹp, trước hết tôi xin gửi tới các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, đến nay tôi đã có thể hoàn thành bài khóa luận, đề tài: “Ứng dụng phần mềm CHMA đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế”. Để có kết quả này tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo - PGS.TS Nguyễn Tài Phúc đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận này trong thời gian qua. Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo công ty cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng nhân sự, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dệt May Huế. Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập khóa luận này không thể không tránh những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên Đặng Võ Ngọc Bích. tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr MỤC LỤC Trang PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 cK họ PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ PHẦN MỀM CHMA .................................................................................................................8 1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................8 1.1.1. Doanh nghiệp.........................................................................................................8 inh 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp.....................................................................................8 1.1.1.2. Các quan điểm về doanh nghiệp.........................................................................8 1.1.2. Văn hoá................................................................................................................11 1.1.2.1. Khái niệm văn hoá............................................................................................11 tế 1.1.2.2. Vai trò của văn hoá đối với sự phát triển của xã hội ........................................12 1.1.3. Văn hoá doanh nghiệp .........................................................................................14 Đạ 1.1.3.1. Khái niệm văn hoá doanh nghiệp .....................................................................14 1.1.3.2. Các giai đoạn hình thành của văn hoá doanh nghiệp .......................................15 ih 1.1.3.3. Cấu trúc của văn hoá doanh nghiệp..................................................................17 1.1.3.4. Các đặc trưng của văn hoá doanh nghiệp.........................................................20 1.1.3.5. Tác động của VHDN đến sự phát triển của tổ chức.........................................22 ọc 1.1.4. Công cụ đo lường văn hoá doanh nghiệp CHMA ...............................................28 1.1.4.1 Sơ lược về phần mềm CHMA ...........................................................................28 Hu 1.1.4.2. Các kiểu mô hình văn hóa doanh nghiệp .........................................................32 1.2. Thực trạng nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp một số Công ty..............................40 1.2.1. Tập đoàn Vinamilk ..............................................................................................40 ế 1.2.2. Tập đoàn Kinh Đô ...............................................................................................41 i Đạ ng ườ Tr CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CHMA ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN DỆT MAY HUẾ...........................43 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Dệt May Huế.........................................................43 2.1.1. Giới thiệu công ty ................................................................................................43 2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................45 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính.............................................................................45 2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức ........................................................................................45 2.1.5. Kết quả kinh doanh..............................................................................................47 cK họ 2.1.6. Tình hình nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Dệt May Huế...........................49 2.2. Ứng dụng phần mềm CHMA đo lường VHDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế .52 2.2.1. Văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần Dệt May Huế...................................52 2.2.1.1. Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược:...........................52 2.2.1.2. Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp......................53 2.2.1.3. Đối với nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp.......................55 inh 2.2.2. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................58 2.2.3. Đánh giá của CBCNV về các yếu tố cấu thành VHDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế .................................................................................................................60 tế 2.2.3.1. Đánh giá của CBCNV về nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ..........60 2.2.3.2. Đánh giá của CBCNV về nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh Đạ nghiệp ............................................................................................................................65 2.2.3.3. Đánh giá của CBCNV về nhóm không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp ............................................................................................................................68 ih 2.3 Đo lường loại hình văn hoá trong doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA .............73 2.3.1. Kiểu văn hóa doanh nghiệp hiện tại của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..........77 ọc 2.3.2. Kiểu văn hóa doanh nghiệp mong muốn của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VĂN HÓA Hu TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ....................................................82 3.1. Một số định hướng phát triển chung của Công ty trong thời gian sắp tới..............82 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện văn hoá doanh nghiệp trong Công ty Cổ phần Dệt ế May Huế ........................................................................................................................83 i Đạ ng ườ Tr 3.2.1. Căn cứ đưa ra giải pháp .......................................................................................83 3.2.2 Một số giải pháp hoàn thiện văn hoá doanh nghiệp trong Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................................................................................................................84 3.2.2.1. Hoàn thiện văn hóa kiểu gia đình hay văn hóa cộng đồng...............................84 3.2.2.2. Củng cố văn hóa thứ bậc ..................................................................................85 3.2.2.3. Phát triển văn hóa thị trường và tăng cường văn hóa riêng biệt ......................85 3.2.2.4. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá năng lực nhân viên ...........................86 3.2.2.5. Nâng cao trình độ nhận thức, hiểu biết và ý thức tuân thủ VHDN cho các cK họ thành viên trong công ty ................................................................................................86 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................88 1. Kết luận......................................................................................................................88 2. Kiến nghị ...................................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92 PHỤ LỤC inh tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VHDN : Văn hóa doanh nghiệp VH : Văn hóa CBCNV : Cán bộ công nhân viên HT : Hiện tại cK họ MM : Mong muốn inh tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Quy ước các kí hiệu trong bảng câu hỏi. ...........................................................4 Bảng 2: Cơ cấu mẫu điều tra. ..........................................................................................5 Bảng 3: Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế (2013- 2015) ...........48 Bảng 4: Tình hình nhân sự công ty ...............................................................................51 Bảng 5: Mô tả mẫu điều tra ...........................................................................................58 Bảng 6: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối cK họ với các yếu tố thuộc nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược .................62 Bảng 7 :Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với các yếu tố thuộc nhóm chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp .................66 Bảng 8: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với các yếu tố thuộc nhóm không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp .70 inh Bảng 9: Giá trị trung bình các mô tả trong phần mềm CHMA .....................................74 tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1: Quy trình nghiên cứu..........................................................................................7 Hình 2: Bốn góc phần tư C-H-M-A. .............................................................................29 Hình 3: Góc phần tư thứ nhất. .......................................................................................29 Hình 4: Góc phần tư thứ hai. .........................................................................................30 Hình 5: Góc phần tư thứ ba. ..........................................................................................30 Hình 6: Góc phần tư thứ bốn. ........................................................................................31 cK họ Hình 7: Hình vẽ minh họa các khuynh hướng VHDN ..................................................32 Hình 8: Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................................46 inh tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ..........................................................................61 Biểu đồ 2: Thống kê kết quả đánh giá CBCNV về các yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp .............................................................................65 Biểu đồ 3: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp .......................................................69 cK họ Biểu đồ 4 : Mô hình VHDN tại Công Cổ phần Dệt May Huế ......................................77 Biểu đồ 5: Kiểu văn hóa doanh nghiệp hiện tại ............................................................77 Biểu đồ 6: Kiểu văn hóa doanh nghiệp tương lai. .........................................................80 inh tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết trung ương 5 khóa VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khẳng định: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.” Chúng ta phải làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống, nhất là trong lĩnh vực kinh tế. Vì vậy văn hóa doanh nghiệp được coi là nguồn lực nội sinh, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt kết nối mọi thành viên, mọi phòng ban cK họ trong công ty tạo thành một khối vững chắc, giúp doanh nghiệp vượt qua mọi khó khăn, giúp doanh nghiệp vượt qua mọi sóng gió trên con đường hội nhập và phát triển bền vững. Tuy nhiên, còn nhiều doanh nghiệp chỉ chú trọng đến lợi nhuận, coi lợi nhuận như một tiêu chuẩn duy nhất để tồn tại, không quan tâm đến việc xây dựng “văn hóa inh doanh nghiệp”. Từ đó dẫn đến lương tâm, phẩm giá của người lao động bị giảm sút, làm ăn kém hiệu quả, chất lượng sản phẩm không đảm bảo, trình độ quản lý, kinh doanh kém, cạnh tranh không lành mạnh, không trả lương, trả lương cho người lao tế động không đúng thời hạn, làm cho người lao động không hứng thú làm việc, không gắn bó với doanh nghiệp. Tất cả điều ấy cho thấy các doanh nghiệp chưa thực sự hình Đạ thành cho mình một văn hóa doanh nghiệp. Chính vì lẽ trên, vấn đề xây dựng văn hóa doanh nghiệp trở nên hết sức cần thiết trong điều kiện hiện nay. Mỗi doanh nghiệp phải tự xây cho mình một nền văn hóa ih phù hợp. Có như vậy mới có thể tạo ra được giá trị riêng cho doanh nghiệp thích ứng với nhu cầu cạnh tranh và có sức sống. Văn hóa doanh nghiệp không phải được xây ọc dựng trong 1 hay 2 năm mà cần có định hướng và mục tiêu lâu dài. Có thể nói rằng văn hóa doanh nghiệp là cái còn thiếu khi doanh nghiệp đã có tất cả và là cái còn lại khi doanh nghiệp không còn nữa. Hu Và phần mềm CHMA được xem là công cụ đo lường văn hóa trong doanh nghiệp do Tiến sĩ Trịnh Quốc Trị sau 16 năm nghiên cứu và xây dựng nhằm giúp ế doanh nghiệp biết được mình thuộc kiểu văn hóa hiện tại và kiểu văn hóa mong muốn SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích 1 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc trong tương lại. Để từ đó doanh nghiệp có thể định hình và phát triển một cách nghiêm túc, chuyên nghiệp thì nó có thể sống mãi với thời gian, đồng hành cùng sự lớn lên và phát triển của doanh nghiệp. Để công ty cổ phần Dệt may Huế cũng như toàn ngành dệt may ngày càng phát triển có thể đạt được những mục tiêu trong những năm tới thì ngoài việc tăng cường quản lý thu mua, sản xuất hay dự trự thì một việc làm hết sức quan trọng là phải xây dựng cho chính doanh nghiệp một hệ thống văn hóa doanh nghiệp tốt, tạo ra một môi trường làm việc lý tưởng và tác động đến thái độ tích cực của nhân viên để có thể đủ sức thu hút và giữ chân nhân viên có chất lượng, đặc biệt nhân viên có trí thức, là chất cK họ xám của toàn bộ công ty. Xuất phát từ đó, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “ Ứng dụng phần mềm CHMA đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Dệt May Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung inh Đề tài tập trung vào ứng dụng mô hình CHMA để nghiên cứu thực trạng văn hóa doanh nghiệp và đưa ra giải pháp nhằm xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần Dệt May Huế. tế 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh nghiệp và phần mềm CHMA để đo lường văn hóa doanh nghiệp. Đạ - Đánh giá công nhân viên về 3 yếu tố cấu thành văn hoá doanh nghiệp: nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược; nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử ih doanh nghiệp và nhóm yếu tố không khí,phong cách quản lý trong doanh nghiệp. - Đo lường văn hóa doanh nghiệp hiện tại bằng phần mềm CHMA và mong muốn trong tương lai ở công ty. ọc - Đề xuất một số định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn hóa trong Công ty Cổ phần Dệt May Huế trong thời gian tới. 3.1 Đối tượng nghiên cứu Hu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Huế. ế - Đối tượng điều tra: công nhân viên làm việc tại công ty cổ phần dệt may Huế. SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích 2 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Dệt May Huế. Phạm vi thời gian: Khóa luận được thực hiện từ 1/2016 đến 5/2016. Để đảm bảo tính cập nhật tài liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian 03 năm trở lại đây từ 2013 đến 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu  Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau. cK họ Thu thập thông tin về công ty, cơ cấu tổ chức, tình hình lao động, tình hình sản xuất kinh doanh. Các chính sách, biện pháp tạo dựng VHDN của ngành và công ty... từ các phòng ban của Công ty. Các giáo trình về VHDN, các nghiên cứu về VHDN để lấy cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. inh Một số công trình nghiên cứu luận văn tốt nghiệp đại học. Tuy đó không phải là các nghiên cứu có mục tiêu nghiên cứu giống với các mục tiêu mà nghiên cứu đang tiến hành nhưng về cơ bản đã có được nhiều thông tin tham khảo có giá trị để xây dựng định hướng nghiên cứu. tế Ngoài ra, còn thu thập rất nhiều thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu từ Internet, nhưng do tính tin cậy không cao nên sủ dụng với mục đích tham khảo. phần Dệt May Huế. Tiến hành phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng hỏi.  Thiết kế bảng hỏi: ih 4.2 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp Đạ  Dữ liệu sơ cấp: tiến hành phát bảng hỏi đối với công nhân viên tại công ty cổ ọc Bảng hỏi dùng trong nghiên cứu “Ứng dụng phần mềm CHMA đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Dệt May Huế” dựa trên phần mềm KMC- của Tiến sĩ Trịnh Quốc Trị. Hu CHMA được KMCsoft viết trên cơ sở nghiên cứu 16 năm về Văn Hoá Doanh Nghiệp Để xây dựng được bảng hỏi, tác giả đã dựa vào 6 yếu tố then chốt cấu thành nên SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích ế văn hóa doanh nghiệp đó là: 3 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc - Đặc tính nổi trội của doanh nghiệp. - Nhà nước với việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp. - Nhân viên trong doanh nghiệp. - Chất keo gắn kết mọi người với nhau trong doanh nghiệp. - Chiến lược tập trung của doanh nghiệp. - Tiêu chí thành công của doanh nghiệp. Bảng hỏi có 24 câu hỏi về 3 nhóm yếu tố cấu thành văn hoá doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Dệt May Huế. cK họ Nhóm giá trị cốt lõi: bao gồm 9 câu, tập trung làm rõ nhận thức các nhận viên về tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh và niềm tin của Công ty. Nhóm yếu tố chuẩn mực: bao gồm 5 câu, tập trung làm rõ nhận thức của nhân viên về đạo đức kinh doanh, lịch sử hình thành và phát triển, người sáng lập và các thế hệ lãnh đạo, các nghi lễ nội bộ và các sự kiện tổ chức bên ngoài. Nhóm không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp:bao gồm 10 câu, tập inh trung làm rõ nhận thức của nhân viên về hệ thống quản lý, phong cách quản lý của người lãnh đạo và bầu không khí làm việc trong công ty. Trong mỗi yếu tố sẽ có 4 câu hỏi liên quan đến sự phối hợp của 4 yếu tố tạo thành tế văn hóa doanh nghiệp là C, H, M, A. Sử dung thang đo điểm 10 nhằm đánh giá mức độ đồng ý của nhân viên về văn hoá hiện tại và mong muốn.Căn cứ vào thang đo này, người được hỏi sẽ đưa ra đánh giá của mình cho từng phát biểu được nêu trong bảng hỏi. Đạ Bảng 1: Quy ước các kí hiệu trong bảng câu hỏi. Các kiểu văn hóa doanh nghiệp. C Kiểu gia đình, có cha mẹ, anh chị em yêu thương gắn bó. Nơi doanh nghiệp hướng nội và linh hoạt. Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự. Có cấp trên dưới làm việc theo quy trình hệ ọc H ih Ký Hiệu thống chặt chẽ, kỹ luật. Nơi doanh nghiệp hướng nội và kiểm soát. M Kiểu thị trường có thủ lĩnh, lao ra thị trường tập trung giành chiến A Hu thắng. Nơi doanh nghiệp hướng ngoại và kiểm soát. Kiểu sáng tạo, người quản lý giàu trí tưởng tượng, đổi mới cải tiến liên tục. Nơi doanh nghiệp hướng ngoại và linh hoạt. ế SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích 4 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Bảng câu hỏi sơ bộ được điều chỉnh thông qua phỏng vấn thử 20 nhân viên xem họ có hiểu đúng từ ngữ, ý nghĩa và mục đích của câu hỏi không, họ có đồng ý cung cấp những thông tin được hỏi hay không. Sau khi được điều chỉnh ở bước này, bảng hỏi được sử dụng cho công việc phỏng vấn chính thức. 4.3. Phương pháp chọn mẫu  Xác định cỡ mẫu: Cỡ mẫu ít nhất là phải gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong bảng hỏi để đảm bảo ý nghĩa nghiên cứu. Vì vậy, với số lượng biến là 24 thì chúng ta cần phải có ít nhất là 150 mẫu. cK họ 120 mẫu điều tra. Để tránh sai sót trong quá trình điều tra nên đề tài tiến hành phát  Phương pháp chọn mẫu: Kết hợp chọn mẫu phân tầng tỷ lệ và chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Việc chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng và đơn giản đảm bảo tính đại điện của tổng thể cũng như inh phù hợp với đối tượng điều tra khảo sát của nghiên cứu. Chọn mẫu phân tầng: Các công nhân viên của công ty cổ phần Dệt May Huế được chia thành khối công nhân và nhân viên. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn có tỉ lệ các loại nhân viên theo tiêu chí này tương ứng với tỉ lệ của tổng thể. tế Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản: sau khi phân tầng thành công nhân và nhân viên. Chọn đơn vị mẫu ngẫu nhiên bằng cách sử dụng phương pháp “bốc thăm”. Cụ thể: mỗi bộ phận (người) 3580 Gián tiếp 376 Tỷ lệ (%) công-nhân Số lượng viên trong tổng thể (người) 90,5 135 ọc Trực tiếp Cơ cấu mẫu ih Cơ cấu công - nhân viên Công-nhân viên của Đạ Bảng 2: Cơ cấu mẫu điều tra. 9,5 15 (Nguồn: Phòng nhân sự.) Hu 4.4. Phương pháp xử lý dữ liệu Phương pháp sử dụng các kĩ thuật kinh tế lượng nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu thông qua sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0. ế SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích 5 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Đặc biệt là có sự hỗ trợ của phần mềm CHMA của tiến sĩ Trịnh Quốc Trị để đo lường văn hóa doanh nghiệp. a. Thống kê mô tả.  Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu. Và các đánh giá của nhân viên về các tiêu chí đưa ra.  Thống kê tần số, tần suất.  Tính toán giá trị trung bình b. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo các đặc điểm cá nhân. cK họ Ta dùng kiểm định ANOVA để kiểm định xem có sự khác nhau không trong đánh giá của các thành viên đang làm việc tai Công ty có đặc điểm về độ tuổi,vị trí làm việc, thời gian công tác, trình độ học vấn. Cặp giả thuyết:  H0 : Có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối tượng khác nhau. inh  H1 :Không có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối tượng khác nhau. Mức ý nghĩa kiểm định là 95% tế  Nếu Sig <0.05: Bác bỏ giả thiết H0  Nếu Sig >0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 Đạ c. Đánh giá loại hình văn hoá trong doanh nghiệp. Thông qua đánh giá của các thành viên đang làm việc tại Công ty chúng ta tính ra được giá trị trung bình từng mô tả. Sau đó sử dùng phầm mềm CHMA để đánh giá ih xem Công ty cổ phần Dệt may Huế thuộc loại hình văn hoá nào sau đây: C: Kiểu gia đình ( hướng nội và linh hoạt). M: Kiểu thị trường ( hướng ngoại và kiểm soát). 4.5. Thiết kế nghiên cứu Hu A: Kiểu sáng tạo ( hướng ngoại và sáng tạo). ọc H: Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự ( hướng nội và kiểm soát). Tổng hợp lại các bước đã nêu trên, chúng ta có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích ế của đề tài như sau: 6 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc Hình 1: Quy trình nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Lựa chọn mô hình và thang đo nghiên cứu Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng cK họ Xác định mô hình và thang đo chính thức Thu thập dữ liệu cần thiết inh Kiểm định thang đo và phân tích dữ liệu Kết luận và kiến nghị tế ih Đạ ọc ế Hu SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích 7 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ PHẦN MỀM CHMA 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp cK họ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh và thu lợi nhuận. Hiện nay ở Việt Nam có 6 loại hình doanh nghiệp đó là; doanh nghiệp Nhà nước, công ty liên doanh, công ty TNHH, công ty Cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã inh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 1.1.1.2. Các quan điểm về doanh nghiệp a. Sự ngự trị của máy móc – Doanh nghiệp được xem như một cỗ máy tế Doanh nghiệp được xem như một cỗ máy với con người là một bộ phận, chi tiết nên nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của họ đều rõ ràng, sự phân công chuyên môn Đạ hoá là hết sức chặt chẽ để phục vụ cho mục tiêu chung. Mối quan hệ giữa những người đều mang tính chính thức. Mỗi người, mỗi vị trí, mỗi hành động đều được chuẩn hoá.Việc của người nào trong tổ chức phải do người đó thực hiện theo hướng chuyên ih môn hoá không thể xáo trộn bất thường. Nếu một người nào đó, do sự cố không tham gia vào doanh nghiệp nữa, thì người đứng đầu doanh nghiệp có thể thay thế anh ta ọc bằng bất kỳ ai đạt đủ các tiêu chuẩn tương đương. Các mục tiêu của doanh nghiệp phải cố định và hiệu quả của sản xuất phải rất cao. Kế hoạch đặt ra cho doanh nghiệp là chuẩn xác, việc kiểm tra thực hiện kế hoạch Hu cũng thuận tiện rõ ràng. Một người trong doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả thì cả doanh nghiệp chịu ảnh hưởng theo, do đó mọi người trong doanh nghiệp phải làm tốt SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích ế nhiệm vụ mà mình đảm nhận. 8 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc b. Sự can thiệp của giới tự nhiên- Doanh nghiệp được coi là một cơ thể sống Doanh nghiệp là một hệ thống tồn tại trong một môi trường rộng lớn hơn nhằm thực hiện những mục tiêu khác nhau. Là một hệ thống mở, doanh nghiệp được nhìn nhận như các quá trình liên tục hơn là một tập hợp các bộ phận. Khi các quá trình cơ bản hoạt động lâu dài thì hệ thống sẽ tồn tại. Trong quá trình hoạt động tổ chức phải đảm bảo được sự cân bằng bên trong và với bên ngoài, phải không ngừng củng cố và phát triển mối liên hệ với các tổ chức khác. Doanh nghiệp là một cơ thể sống nên phải được đáp ứng những nhu cầu để tồn cK họ tại và phát triển. Quan điểm này coi tồn tại là mục tiêu đầu tiên mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải đạt được để thực hiện sứ mệnh của mình. Như vậy, người đứng đầu phải chăm lo xử lý lợi ích, nhu cầu của doanh nghiệp mình và họ có nhiệm vụ phân phối lại các lợi ích đã thu nhận được cho các cá nhân trong tổ chức. Doanh nghiệp là một cơ thể sống, có nghĩa là nó phải có môi trường sống( có không gian và thời gian mà trong đó doanh nghiệp tồn tại và phát triển). Quan hệ đầu tiên phải inh đề cập tới giữa cơ thể sống với môi trường là khả năng thích nghi. Nếu cơ thể không thích nghi được với các rủi ro và ngẫu nhiên của môi trường thì nó sẽ bị tiêu diệt. Đa dạng như giới sinh vật, doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau,được tế phân chia theo nhiều tiêu chí khác nhau. Những người thành lập doanh nghiệp luôn có nhiều lựa chọn về hình thái tồn tại cho doanh nghiệp và hiệu quả của tổ chức phụ Đạ thuộc vào chất lượng của sự lựa chọn này. c. Hướng tới khả năng tự tổ chức- Doanh nghiệp được xem như một bộ não Quan điểm coi doanh nghiệp là một bộ não cho rằng: doanh nghiệp là một hệ xử lý ih thông tin và ra quyết định. Các quyết định của doanh nghiệp không bao giờ là hoàn toàn hợp lý bởi các thành viên của tổ chức chỉ có năng lực hạn chế trong xử lý thông tin. ọc Chính hệ thống thông tin cấu thành doanh nghiệp. Các bộ phận, phần tử của doanh nghiệp có thể tồn tại tương đối độc lập nhưng tổ chức vẫn đảm bảo mọi tính Hu chất thích hợp nếu xây dựng được hệ thống truyền thông tốt . Điều này tạo khả năng cho doanh nghiệp tồn tại không cần địa điểm rõ ràng, các thành viên của nó có thể liên hệ với nhau qua máy tính và các thiết bị nghe nhìn, còn người máy được điều khiển từ ế SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích 9 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc xa để làm các công việc cơ bắp. Những doanh nghiệp như vậy đã và đang phát triển trong thực tế. Với quá trình trao đổi thông tin liên hệ ngược, doanh nghiệp có khả năng tự điều chỉnh, duy trì khả năng thích nghi và trạng thái ổn định. d. Tạo dựng hiện thực xã hội- Doanh nghiệp được nhìn nhận như một nền văn hoá Doanh nghiệp bản thân nó là một hiện tượng văn hoá với hệ thống nhận thức, những giá trị, những chuẩn mực, những lễ nghi hằng ngày, những điều cấm kị của mình. Văn hoá là “xi măng chuẩn” gắn kết các bộ phận và con người của doanh cK họ nghiệp thành một khối thống nhất, làm nền tảng tăng cường khả năng phối hợp để đạt mục đích chung. Văn hoá doanh nghiệp là kết quả của sự kế thừa các giá trị trong quá khứ,là sự sáng tạo trong hiện tại và trong tương lai. Điều này khẳng định vai trò của truyền thông, sự sáng tạo của con người trong hiện tại và vai trò của quản lý chiến lược để đạt đến giai đoạn phát triển cao trong môi trường luôn biến động. inh Văn hoá có những điểm khác nhau giữa các xã hội. Lĩnh hội những ưu điểm của các nền văn hoá khác nhau trong điều kiện phát huy bản sắc văn hoá của mình là con đường dẫn đến sự tiến bộ của các tổ chức. chính trị tế e. Lợi ích xung đột và quyền lực- Doanh nghiệp được coi như một hệ thống Doanh nghiệp là một tập hợp những con người có chung lợi ích. Tuy thống nhất Đạ với nhau ở những lợi ích cơ bản, doanh nghiệp có thể sẽ đem lại lợi ích cho một số người này nhiều hơn người khác. Mâu thuẫn về lợi ích làm xuất hiện trong doanh ih nghiệp những xung đột. Để bảo vệ lợi ích và giành lấy phần lợi ích lớn hơn, con người ta phải có quyền người, dẫn dắt họ hành động một cách khôn khéo. ọc lực. Những căng thẳng giữa lợi ích riêng và lợi ích doanh nghiệp đã hướng đạo con Con người trước hết muốn quyền lực và trò chơi quyền lực là một trong những Hu yếu tố cơ bản nhất của con người. Các mối quan hệ về lợi ích và quyền lực tác động lên cấu trúc và trật tự của doanh nghiệp, có tác dụng cấu trúc lại các quan hệ trong doanh nghiệp, giữa các doanh SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích ế nghiệp và xã hội. 10 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc f. Trình bày của sự thay đổi- Doanh nghiệp được nhìn nhận như một dòng chảy và sự biến hoá Doanh nghiệp là một tổng thể thống nhất không thể chia cắt và không thể ổn định. Doanh nghiệp mang tính tự lập, một hệ đóng, tính tuần hoàn, không có bắt đầu và cũng không có kết thúc và có tính quy chiếu, coi mình là tâm điểm. Điều đó cho phép nó tự hình thành và tự đổi mới. 1.1.2. Văn hoá 1.1.2.1. Khái niệm văn hoá cK họ Tại phương Tây, văn hoá- culture( trong tiếng Anh, Pháp) hay kultur( tiếng Đức)… đều xuất phát từ chữ Latinh “cultus” có nghĩa là khai hoang, trồng trọt, trông nom cây lương thực, nói ngắn gọn là sự vun trồng. Sau đó từ cultus được mở rông nghĩa, dùng trong lĩnh vực xã hội chỉ sự vun trồng, giáo dục, đào tạo và phát triển mọi khả năng của con người. Ở phương Đông, trong tiếng Hán cổ, từ văn hoá bao hàm ý nghĩa: “văn” là vẻ inh đẹp của nhân tính, cái đẹp của tri thức, trí tuệ của con người có thể đạt được bằng sự tu dưỡng của bản thân và cách thức cai trị đúng đắn của nhà cầm quyền. Còn chữ “ hoá” trong văn hoá là việc đem cái văn( cái đẹp, cái tốt. cái đúng) để cảm hoá, giáo dục và tế hiện thực hoá trong thực tiễn của đời sống. Vậy văn hoá chính là nhân hoá hay nhân văn hoá. Đường lối văn trị hay đức trị của Khổng Tử là từ quan điểm cơ bản này về không dùng hình phạt tàn bạo và sự cưỡng bức). Đạ văn hoá( văn hoá là văn trị giáo hoá, là giáo dục,cảm hoá bằng điển chương, lễ nhạc, Như vậy, văn hoá trong từ nguyên của cả phương Đông và phương Tây đều có ih một nghĩa chung cơ bản là sự giáo hoá, vun trồng nhân cách con người( bao gồm cá nhân, cộng đồng và xã hội loài người), cũng có nghĩa là làm cho con người và cuộc Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về văn hoá: ọc sống trở nên tốt đẹp hơn. Tiến sĩ Federico Mayor,Tổng giám đốc UNESCO cho rằng “Văn hoá bao gồm Hu tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khac, từ những sản phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống và lao động”. ế SVTH: Đặng Võ Ngọc Bích 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan