Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng mô hình tăng trưởng và chỉ số quản trị giá trị thu được trong đánh giá ...

Tài liệu ứng dụng mô hình tăng trưởng và chỉ số quản trị giá trị thu được trong đánh giá mức độ hoàn thành dự án phần mềm

.PDF
90
5
135

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHẠM VĂN LINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- Phạm Văn Linh KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ CHỈ SỐ QUẢN TRỊ GIÁ TRỊ THU ĐƯỢC TRONG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN PHẦN MỀM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT PHẦN MỀM …...................................... KHÓA: CH2014B Hà Nội – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- Phạm Văn Linh ỨNG DỤNG MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ CHỈ SỐ QUẢN TRỊ GIÁ TRỊ THU ĐƯỢC TRONG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN PHẦN MỀM Chuyên ngành : Kỹ thuật phần mềm LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT PHẦN MỀM …...................................... NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. HUỲNH QUYẾT THẮNG Hà Nội – 2017 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 3 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 4 MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 10 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................. 13 1.1. Tổng quan về quản lý dự án phần mềm ................................................ 13 1.1.1. Lịch sử phát triển ............................................................................ 13 1.1.2. Khái niệm ........................................................................................ 14 1.1.3. Quy trình quản lý dự án trong phần mềm ....................................... 14 1.1.4. Các hoạt động chính trong quản lý dự án phần mềm ..................... 16 1.2. Quản trị giá trị thu được (EVM) ........................................................... 19 1.2.1. Các bước thực hiện của EVM ......................................................... 19 1.2.2. Giai đoạn kế hoạch của EVM ......................................................... 28 1.2.3. Giai đoạn thực hiện của EVM ........................................................ 28 1.2.4. Lợi ích của EVM ............................................................................ 28 1.3. Các mô hình tăng trưởng....................................................................... 29 1.3.1. Mô hình tăng trưởng Logistic (LM) ............................................... 31 1.3.2. Mô hình tăng trưởng Gompertz (GPM) .......................................... 32 1.3.3. Mô hình tăng trưởng Bass (BM)..................................................... 32 1.3.4. Mô hình tăng trưởng Weibull (WM) .............................................. 33 1.4. Tiểu kết chương 1 ................................................................................. 33 Chương 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN PHẦN MỀM ..................................................................... 35 2.1. Bài toán đánh giá mức độ hoàn thành dự án phần mềm ....................... 35 2.2. Phương pháp dựa trên các chỉ số Quản trị giá trị thu được (EVM)...... 35 2.2.1. Tổng quan về tiếp cận sử dụng EVM ............................................. 35 2.2.2. Giá trị dự kiến của đường kế hoạch cơ sở dự án (PV) ................... 38 2.2.3. Ba độ đo chính PV, EV, AC ........................................................... 40 2.2.4. Độ đo thời gian kế hoạch ES .......................................................... 43 2.2.5. Đo lường hiệu suất của một dự án .................................................. 44 2.2.6. Đo lường tin cậy hiệu suất thời gian của dự án .............................. 47 2.2.7. Dự đoán chi phí hoàn thành dự án .................................................. 50 1 2.2.8. Dự đoán thời gian hoàn thành dự án............................................... 53 2.3. Phương pháp đánh giá dựa trên các mô hình tăng trưởng (GM) .......... 57 2.3.1. Xây dựng đường cong S ................................................................. 58 2.3.2. Tính toán các tham số của mô hình tăng trưởng ............................ 62 2.3.3. Dự đoán chi phí hoàn thành dự án EAC ......................................... 66 2.4. Đề xuất phương pháp kết hợp GM và các chỉ số EVM ........................ 67 2.5. Tiểu kết chương 2 ................................................................................. 68 Chương 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ70 3.1. Xây dựng phần mềm ứng dụng ............................................................. 70 3.2. Thực nghiệm và kết quả ........................................................................ 72 3.2.1. Dữ liệu và kịch bản thực nghiệm .................................................... 72 3.2.2. Kết quả thực nghiệm ....................................................................... 73 3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm .............................................................. 76 3.3.1. Các độ đo chất lượng dự đoán ........................................................ 76 3.3.2. Đánh giá kết quả ............................................................................. 78 3.4. Tiểu kết chương 3 ................................................................................. 80 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................... 81 Kết luận ........................................................................................................ 81 Hướng phát triển .......................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 85 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn PGS.TS Huỳnh Quyết Thắng- Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Bách Khoa Hà Nội. Các nội dung sử dụng từ các nguồn tài liệu được trình bày trong luận văn đều được trích dẫn nguồn tham khảo đầy đủ, chi tiết. Các kết quả trong Luận văn tốt nghiệp là trung thực, không sao chép toàn văn của bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017 TÁC GIẢ PHẠM VĂN LINH 3 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian ho ̣c tâ ̣p, nghiên cứu và hoàn thiê ̣n luâ ̣n văn, em đã nhâ ̣n đươ ̣c sự giúp đỡ rấ t tâ ̣n tình và chu đáo của các thầ y cô giáo trong Viện Công nghệ thông tin – Truyền thông Trường Đa ̣i ho ̣c bách khoa Hà Nô ̣i. Lời đầ u tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắ c tới PGS.TS Huỳnh Quyết Thắng, người đã tâ ̣n tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p tha ̣c sỹ trong suố t thời gian vừa qua. Em cũng xin cảm ơn các quý thầ y cô, các anh chi ̣ và các ba ̣n ta ̣i Viện Công nghệ thông tin – Truyền thông, Đa ̣i ho ̣c Bách khoa Hà Nội đã có những góp ý kip̣ thời và bổ ích, giúp đỡ em trong suố t quá trình nghiên cứu luâ ̣n văn này. Ngoài ra, em cũng xin bày tỏ lòng biế t ơn sâu sắ c đế n gia điǹ h, ba ̣n bè, đồng nghiệp những người đã luôn ủng hô ̣ em trong suố t quá triǹ h ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành chương trình đào ta ̣o Tha ̣c sỹ ta ̣i Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đa ̣i ho ̣c Bách khoa Hà nội. Mă ̣c dù em đã nỗ lực và cố gắ ng hoàn thiê ̣n luâ ̣n văn bằ ng tấ t cả nhiêṭ tiǹ h và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiế u sót, rấ t mong nhâ ̣n đươ ̣c những đóng góp quý báu của quý thầ y cô và các ba ̣n. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2017 HỌC VIÊN PHẠM VĂN LINH 4 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các mô hình tăng trưởng và đặc trưng toán học của chúng ........... 30 Bảng 2.1: Ví dụ các tham số chính của dự án tại hình 2.3.............................. 40 Bảng 2.2: Ba tham số EVM chính và bốn độ đo hiệu suất ............................. 46 Bảng 2.3: Dữ liệu EVM cho ví dụ tại hình 2.9 ............................................... 48 Bảng 2.4: Tổng quan về các dự đoán chi phí dựa trên EVM.......................... 51 Bảng 2.5: Ví dụ tổng hợp các dự đoán chi phí dựa trên EVM ....................... 52 Bảng 2.6: Tổng quan về các phương pháp dự đoán thời gian EVM .............. 54 Bảng 2.7: Tổng quan về các dự đoán thời gian EVM theo ví dụ ................... 56 Bảng 2.8: Ví dụ dữ liệu của một dự án phần mềm A đang ở giai đoạn giữa . 60 Bảng 2.9: Bảng dữ liệu đã chuẩn hóa theo đơn vị của dự án A...................... 61 Bảng 2.10: Bảng kết quả về đường cong phù hợp với S của dự án A ............ 66 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thông tin 5 dự án thực nghiệm ............................... 73 Bảng 3.2: Bảng kết quả xây dựng mô hình tăng trưởng Gompertz của các dự án ..................................................................................................................... 74 Bảng 3.3: Bảng kết quả dự đoán thời gian hoàn thành các dự án................... 75 Bảng 3.4: Bảng kết quả dự đoán chi phí thực hiện các dự án......................... 76 Bảng 3.5: Bảng kết quả so sánh theo sai số PE .............................................. 78 Bảng 3.6: Bảng kết quả so sánh theo sai số MAPE ........................................ 78 5 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Tam giác quản lý dự án ................................................................... 14 Hình 1.2: Quy trình kiểm tra và giám sát quản lý dự án phần mềm [10] ....... 15 Hình 1.3: Bốn kịch bản khác nhau của EVM [9] ............................................ 27 Hình 1.4: Các đặc trưng của một mô hình tăng trưởng chữ S: (a) đường cong tăng trưởng tích lũy; (b) đường cong tốc độ tăng trưởng [3] .......................... 30 Hình 2.1: Ba thành phần quan trọng của EVM [9] ......................................... 36 Hình 2.2: Ví dụ về một mạng lưới công việc của một dự án [9] .................... 39 Hình 2.3: Đường kế hoạch cơ sở sớm nhất của dự án tại hình 2.2 [9] ........... 39 Hình 2.4: Đường cong PV (S-curve) [9] ......................................................... 40 Hình 2.5: Tiến độ thực hiện dự án thực tế ở thời điểm kết thúc 7 tuần [9] .... 41 Hình 2.6: Các đường cong S của PV, EV và AC [9] ...................................... 42 Hình 2.7: Minh họa tính toán ES tại tuần thứ 7 của dự án [9] ........................ 44 Hình 2.8: Tiến độ dự án ở tuần thứ 7 [9] ........................................................ 46 Hình 2.9: Một ví dụ về đường kế hoạch cơ sở (phía trên) và tiến độ thực tế (phía dưới) bị chậm tiến độ 2 tuần [9] ............................................................ 47 Hình 2.10: So sánh giữa SPI và SPI(t) [9] ...................................................... 50 Hình 2.11: Dự đoán chi phí (EAC) và thời gian (EAC(t)) hoàn thành dự án [9].... 57 Hình 2.12: Xây dựng đường cong S của mô hình tăng trưởng ....................... 62 Hình 2.13: Nạp dữ liệu dự án cho mô hình tăng trưởng ................................. 63 Hình 2.14: Lựa chọn mô hình tăng trưởng phù hợp ....................................... 63 Hình 2.15: Thiết lập các giá trị ban đầu của mô hình tăng trưởng ................. 64 Hình 2.16: Lựa chọn các thông số của mô hình tăng trưởng .......................... 65 Hình 2.17: Kết quả đường cong phù hợp với mô hình (Minitab 17) .............. 65 Hình 3.1: Import dữ liệu dự án từ file excel ................................................... 71 Hình 3.2: Đánh giá mức độ hoàn thành phần mềm theo các phương pháp .... 72 6 Hình 3.3: So sánh chất lượng dự đoán của các phương pháp theo chỉ số MAPE tại các giai đoạn khác nhau của dự án................................................. 79 Hình 3.4: So sánh chất lượng dự đoán của các phương pháp theo chỉ số MAPE .............................................................................................................. 79 7 BẢNG KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, Ý nghĩa tiếng Anh Ý nghĩa tiếng Việt AC Actual Cost Chi phí thực tế ACWP Actual Cost of Work Performed AT Actual Time Thời gian thực tế BAC Budget At Completion Ngân quỹ hoàn thành dự án Budgeted Cost of Work Chi phí ngân sách công việc thực Performed hiện Budgeted Cost of Work Chi phí ngân sách của công việc Schedule theo kế hoạch Bass Model Mô hình tăng trưởng Bass viết tắt BCWP BCWS BM CDF Cumulative Distribution Functions Chi phí thực tế của công việc đã thực hiện Hàm số phân bố tích lũy CPI Cost Performance Index Chỉ số hiệu suất chi phí CV Cost Varicance Phương sai chi phí EAC Estimation At Completion ED Earned Duration Khoảng thời gian thu được ES Earned Schedule Thời gian kế hoạch EV Earned Value Giá trị thu được EVM Earned Value Management Quản trị giá trị thu được GM Growth Model Mô hình tăng trưởng GPM Gompertz Model Mô hình tăng trưởng Gompertz IEEE Institute of Electrical and Viện kỹ nghệ Điện và Điện tử 8 Dự đoán tại thời điểm hoàn thành Electronics Engineers Mô hình tăng trưởng Logistic LM Logistic Model MAPE Mean Absolute Percentage Error OBS Organization Breakdown Structure PCWR Planned Cost for Work Remain PD Plan Duration Phần trăm lỗi trung bình tuyệt đối Cơ cấu phân chia tổ chức Chi phí dự kiến cho các công việc còn lại Khoảng thời gian thực hiện dự án Planned Duration for Work Khoảng thời gian dự kiến cho Remain các công việc còn lại PE Percentage Error Phần trăm lỗi PF Performance Factor Hệ số hiệu suất PV Planned Value Giá trị dự kiến PDWR RAM Responsibility Assignment Matrix Ma trận phân công trách nhiệm SCI Schedule Cost Index Chỉ số chi phí kế hoạch SD Standard Derivation Độ lệch chuẩn SPI Schedule Performance Index Chỉ số hiệu suất thời gian SV Schedule Variance Phương sai thời gian WBS Work Breakdown Structure Cơ cấu phân chia công việc WM Weibull Model Mô hình tăng trưởng Weibull 9 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trên thế giới, hiện có khoảng nửa triệu người quản lý dự án thực hiện khoảng một triệu dự án phần mềm mỗi năm, sản xuất phần mềm trị giá trên 600 tỷ USD. Nhiều dự án trong số này có chất lượng không như kỳ vọng của khách hàng hoặc không cung cấp các phần mềm trong phạm vi ngân sách và thời gian hoàn thành. Một phân tích cho thấy khoảng một phần ba các dự án có chi phí và thời gian hoàn thành vượt hơn 125% [6] so với kế hoạch. Tại sao quá nhiều dự án phần mềm thất bại? Mặc dù có rất nhiều lý do, một trong những lý do quan trọng nhất là quản lý dự án không phù hợp. Ví dụ,các lý do chính làm cho dự án chệch ra khỏi tầm kiểm soát là mục tiêu không rõ ràng, lập kế hoạch tồi, công nghệ mới, thiếu một phương pháp quản lý dự án, và không đủ nhân sự [5]. Ít nhất ba trong năm lý do này rõ ràng liên quan đến quản lý dự án. Hai lý do còn lại-không đủ nhân sự và công nghệ mới- có thể được coi như những rủi ro mà để quản lý chúng cũng là một phần của quản lý dự án. Để thoát khỏi tình trạng này người quản lý dự án phải biết cách quản lý dự án cho thật hiệu quả mà một trong số đó chính là việc áp dụng các công cụ để dự đoán chi phí và thời gian tại thời điểm hoàn thành dự án (EAC) tại bất kỳ thời điểm nào của quá trình thực hiện dự án. Quản trị giá trị thu được (EVM) [4, 9] là một trong những kỹ thuật nổi tiếng để kiểm soát thời gian và chi phí của một dự án. Phương pháp này được sử dụng từ những năm 1960 khi Bộ Quốc phòng Hoa kỳ đề xuất một phương pháp chuẩn để đo lường hiệu suất của một dự án. Phương pháp này dựa trên một tập hợp các độ đo để đo lường và đánh giá tình trạng tổng thể của một dự án nhằm đưa ra cảnh báo sớm cho người quản trị dự án về các vấn đề của dự án. Tuy nhiên, phương pháp này có một số hạn chế như: (1) chỉ dựa trên các 10 chi phí trong quá khứ, (2) dự đoán thiếu tính tin cậy trong giai đoạn sớm của dự án và (3) không tính đến các thống kê dự báo [3]. Ba điểm hạn chế trên là lý do chính dẫn đến việc phải phát triển các phương pháp mới. Một trong các phương pháp đó chính là việc sử dụng các phân tích hồi quy tuyến tính hoặc phi tuyến để phát triển các mô hình hồi quy, hay còn được gọi là các mô hình tăng trưởng (GM-Growth Models) [3]. Đã có các công trình sử dụng phương pháp EVM hoặc GM trong việc dự đoán giá trị EAC [1, 2, 8], tuy nhiên hầu như rất ít công trình đề cập đến việc kết hợp hai phương pháp này trong việc nâng cao tính chính xác của việc dự đoán EAC. Xuất phát từ những phân tích ở trên, em chọn đề tài"Ứng dụng Mô hình tăng trưởng và chỉ số Quản trị giá trị thu được trong đánh giá mức độ hoàn thành Dự án phần mềm" làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích của đề tài Đề tài được thực hiện nhằm đưa ra các phương án tối ưu hóa hiệu năng ứng dụng của mô hình tăng trưởng và chỉ số quản trị giá trị thu được. Từ kết quả đó áp dụng vào thực tế nhằm đem lại hiệu quả tốt nhất cho việc đánh giá mức độ hoàn thành của dự án phần mềm. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Quản trị dự án phần mềm. - Các mô hình tăng trưởng: Gompertz, Logistic, Bass, Weibull... - Các chỉ số quản trị giá trị thu được: PV, EV, AC, ES, SCI, SPI, CPI... - Dự đoán tại thời điểm hoàn thành (chi phí và thời gian) của một dự án phần mềm (EAC, EAC(t)). - Các độ đo mức độ chính xác của việc dự đoán: PE, MAPE. 4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu lý thuyết. 11 - Đề xuất kết hợp 2 phương pháp EVM và GM trong dự đoán giá trị EAC. Kiểm chứng trên các bộ dữ liệu thực và so sánh phương pháp đề xuất với các phương pháp truyền thống dựa trên các chỉ số MAPE, PE nhằm nêu bật được kết quả nghiên cứu. 5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài - Cơ sở lý thuyết về đánh giá mức độ hoàn thành dự án phần mềm. - Nghiên cứu về ứng dụng mô hình tăng trưởng và chỉ số Quản trị giá trị thu được để đánh giá mực độ hoàn thành của dự án phần mềm. - Áp dụng nội dung nghiên cứu được vào bài toán thực tế: Đánh giá được mức độ hoàn thành của dự án phần mềm. 6. Cấu trúc luận văn Nội dung luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và 03 chương: Chương 1. Cơ sở lý thuyết: giới thiệu một số kiến thức cơ sở về quản trị dự án phần mềm, phương pháp Quản trị giá trị thu được và các mô hình tăng trưởng. Chương 2. Các phương pháp dự đoán mức độ hoàn thành Dự án phần mềm: trình bày chi tiết về phương pháp EVM, các mô hình tăng trưởng (GM), áp dụng các phương pháp trên trong việc dự đoán mức độ hoàn thành của dự án phần mềm. Qua đó đề xuất phương pháp mới kết hợp mô hình tăng trưởng và các chỉ số EVM trong việc nâng cao độ chính xác của dự đoán. Chương 3. Thực nghiệm, đánh giá: xây dựng ứng dụng dự đoán mức độ hoàn thành của dự án phần mềm dựa trên các kết quả nghiên cứu ở chương 2, tiến hành thực nghiệm và so sánh, đánh giá các phương pháp trên các bộ dữ liệu thực tế dựa trên các chỉ số MAPE, PE. 12 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Tổng quan về quản lý dự án phần mềm 1.1.1. Lịch sử phát triển Nhận thức được tầm quan trọng của phần mềm đối với các lĩnh vực đời sống xã hội, ngành công nghiệp sản xuất phần mềm đã nhanh chóng phát triển trong giai đoạn từ thập niên 1970 đến thập niên 1980. Để quản lý các nỗ lực phát triển mới, các công ty ứng dụng các phương thức quản lý phần mềm, nhưng quá trình thử nghiệm bị chậm theo thực thi, đặc biệt là sự mẫu thuẫn xảy ra trong "vùng xám" giữa các đặc tả người dùng và phần mềm được chuyển giao. Để tránh các vấn đề trên, các phương thức quản lý dự án phần mềm tập trung vào các yêu cầu người dùng trong các sản phẩm phần mềm theo mô hình nổi tiếng đó là mô hình thác nước. Theo tổ chức IEEE, một số nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong việc quản lý dự án như sau [11]: 1. Dự án không có tính thực tế và không khớp 2. Ước tính không chính xác nguồn lực cần thiết cho dự án 3. Xác định yêu cầu hệ thống không đúng 4. Báo cáo tình trạng dự án sơ sài 5. Không quản lý độ rủi ro 6. Việc giao tiếp khách hàng, người sử dụng và người phát triển dự án không tốt. 7. Sử dụng công nghệ chưa phát triển 8. Không có khả năng xử lý độ phức tạp của dự án 9. Phát triển thực hành không có hệ thống 10. Thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý dự án 11. Các bên liên quan mang tính chính trị 12. Các áp lực mang tính thương mại 13 1.1.2. Khái niệm Quản lý dự án phần mềm là tập hợp các công việc được thực hiện bởi một tập thể (có thể có chuyên môn khác nhau, thực hiện công việc khác nhau, thời gian tham gia dự án khác nhau) nhằm đạt được một kết quả như dự kiến, trong thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến. Trong thuật ngữ của chuyên ngành Công nghệ phần mềm, quản lý dự án phần mềm là các hoạt động trong lập kế hoạch, giám sát và điều khiển tài nguyên dự án (ví dụ như kinh phí, con người), thời gian thực hiện, các rủi ro và quy trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo thành công cho dự án. Quản lý dự án phần mềm cần đảm bảo cân bằng giữa ba yếu tố: thời gian, chi phí và chất lượng. Ba yếu tố này được gọi là tam giác quản lý dự án. Chi phí Quản lý dự án Chất lượng Thời gian Hình 1.1: Tam giác quản lý dự án 1.1.3. Quy trình quản lý dự án trong phần mềm Quy trình quản lý dự án phần mềm là quy trình vận dụng những kiến thức, kỹ năng và kỹ thuật công nghệ vào hoạt động của dự án để đạt được mục tiêu của dự án đặt ra. Những ứng dụng này được đưa vào phần mềm theo một tiêu chuẩn hóa của quản lý dự án theo tiêu chuẩn PMI. Để đảm bảo dự án thành công, các thành viên dự án phải đảm bảo:  Lựa chọn quy trình phù hợp để đạt được mục tiêu của dự án 14  Tuân theo các yêu cầu để đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan.  Cân bằng được các yêu cầu (nhân tố) cạnh tranh trong dự án như: phạm vi công việc, ngân sách, tiến độ, chất lượng, rủi ro, thay đổi. Tùy theo quy mô của từng dự án mà mỗi giai đoạn lại có thể gồm những quy trình nhỏ hơn. Ngoài các lợi ích chiến lược nêu trên phần mềm còn cung cấp đầy đủ các tính năng hệ thống. Việc bảo mật được tiến hành một cách tuyệt đối nghiêm ngặt. Việc phân quyền được cụ thể đến từng vai trò của người sử dụng. Hình 1.2: Quy trình kiểm tra và giám sát quản lý dự án phần mềm [10] Quy trình kiểm tra và giám sát quản lý dự án phần mềm bao gồm 5 giai đoạn như sau: 1. Khởi tạo dự án (Initiating): Giai đoạn này thực hiện việc định nghĩa một dự án mới hoặc một phát sinh (hoặc trộn lẫn) mới của một dự án có sẵn như: Xác định yêu cầu của dự án, mức độ ưu tiên của dự án, phân tích các yêu cầu đầu tư, phân công trách nhiệm cho các bộ phận triển khai. 2. Lập kế hoạch dự án (Planning): Giai đoạn này yêu cầu thiết lập phạm vi công viêc của dự án, điều chỉnh lại mục tiêu và xác định đường đi tới mục tiêu đó. 3. Triển khai (Executing): Giai đoạn này thực hiện hoàn thành các công việc được xác định trong phần lập kế hoạch để đảm bảo các yêu cầu của dự án. 15 4. Giám sát và kiểm soát (Monitoring & Control): Giai đoạn này yêu cầu việc theo dõi, rà soát và điều chỉnh lại tiến độ và khả năng thực hiện của dự án. Theo dõi các rủi ro, thay đổi, phát sinh trong quá trình thực hiện và có những đề xuất điều chỉnh kịp thời. Đây cũng là phần mà luận văn sẽ tập trung giải quyết. 5. Kết thúc (Closing): Giai đoạn này thực hiện để kết thúc tất cả các hoạt động của dự án để chính thức đóng lại dự án. 1.1.4. Các hoạt động chính trong quản lý dự án phần mềm 1.1.4.1. Xác định các bước thực hiện dự án phần mềm a. Xác định yêu cầu chung Trước tiên, cần xác định các yêu cầu chức năng (công việc phần mềm thực hiện) cũng như phi chức năng (công nghệ dùng để phát triển phần mềm, sử dụng trong hệ điều hành) của phần mềm. Tiếp theo cần xác định rõ tài nguyên cần thiết để xây dựng phần mềm. Tài nguyên ở đây có thể gồm có nhân tố con người, các thành phần, phần mềm có thể sử dụng lại, các phần cứng hoặc công cụ có sẵn cần dùng đến; trong đó nhân tố con người là quan trọng nhất. Điều cuối cùng là xác định thời gian cần thiết để thực hiện dự án. Trong quá trình này cần phải nắm bắt được bài toán thực tế cần giải quyết cũng như các hoạt động mang tính nghiệp vụ của khách hàng để có thể xác định rõ ràng yêu cầu chung của đề án, xem xét dự án có khả thi hay không. b. Viết đề án Viết đề án là quá trình xây dựng tài liệu mô tả đề án để xác định phạm vi của dự án, trách nhiệm của những người tham gia dự án; là cam kết giữa người quản lý dự án, người tài trợ dự án và khách hàng. Nội dung của tài liệu mô tả đề án thường có những nội dung sau:  Bối cảnh thực hiện dự án: Căn cứ pháp lý để thực hiện dự án, hiện trạng công nghệ thông tin của khách hàng trước khi có dự án, nhu cầu 16 ứng dụng phần mềm của khách hàng, đặc điểm và phạm vi của phần mềm sẽ xây dựng.  Mục đích và mục tiêu của dự án: xác định mục đích tổng thể, tin học hóa hoạt động nào trong quy trình nghiệp vụ của khách hành, xác định mục tiêu của phần mềm gồm lượng dữ liệu xử lý, lợi ích phần mềm đem lại.  Phạm vi dự án: Những người liên quan tới dự án, các hoạt động nghiệp vụ cần tin học hóa.  Nguồn nhân lực tham gia dự án: Cán bộ nghiệp vụ, người phân tích, người thiết kế, người lập trình, người kiểm thử, người cài đặt triển khai dự án cho khách hàng, người hướng dẫn khách hàng sử dụng phần mềm, người bảo trì dự án phần mềm.  Ràng buộc thời gian thực hiện dự án: Ngày nghiệm thu dự án, ngày bàn giao dự án.  Ràng buộc kinh phí: Kinh phí trong từng giai đoạn thực hiện dự án.  Ràng buộc công nghệ phát triển: Công nghệ nào được phép sử dụng để thực hiện dự án.  Chữ ký các bên liên quan tới dự án. 1.1.4.2. Lập kế hoạch thực hiện dự án Lập kế hoạch thực hiện dự án là hoạt động diễn ra trong suốt quá trình từ khi bắt đầu thực hiện dự án đến khi bàn giao sản phẩm với nhiều loại kế hoạch khác nhau nhằm hỗ trợ kế hoạch chính của dự án phần mềm về lịch trình và ngân sách. a. Các loại kế hoạch thực hiện dự án  Kế hoạch đảm bảo chất lượng: Mô tả các chuẩn, các quy trình được sử dụng trong dự án.  Kế hoạch thẩm định: Mô tả các phương pháp, nguồn lực, lịch trình 17 thẩm định hệ thống.  Kế hoạch quản lý cấu hình: Mô tả các thủ tục, cấu trúc quản lý cấu hình được sử dụng.  Kế hoạch bảo trì: Dự tính các yêu cầu về hệ thống, chi phí, nỗ lực cần thiết cho bảo trì.  Kế hoạch phát triển đội ngũ: Mô tả kĩ năng và kinh nghiệm của các thành viên trong nhóm dự án sẽ phát triển như thế nào. b. Quy trình lập kế hoạch thực hiện dự án  Thiết lập các ràng buộc của dự án: thời gian, nhân lực, ngân sách  Đánh giá bước đầu về các "tham số" của dự án: quy mô, độ phức tạp, nguồn lực  Xác định các mốc thời gian trong thực hiện dự án và sản phẩm thu được ứng với mỗi mốc thời gian  Trong khi dự án chưa hoàn thành hoặc chưa bị hủy bỏ thì thực hiện lặp đi lặp lại các công việc sau: + Lập lịch thực hiện dự án + Thực hiện các hoạt động theo lịch trình + Theo dõi sự tiến triển của dự án, so sánh với lịch trình + Đánh giá lại các tham số của dự án + Lập lại lịch thực hiện dự án cho các tham số mới + Thỏa thuận lại các ràng buộc và sản phẩm bàn giao của mỗi mốc thời gian + Nếu có vấn đề nảy sinh thì xem xét lại các kĩ thuật khởi đầu đưa ra các biện pháp cần thiết c. Cấu trúc kế hoạch thực hiện dự án  Tổ chức dự án  Phân tích các rủi ro 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan