ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ MINH LỢI
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DỰ BÁO THAY ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT
CLUMONDO TRONG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2010 -2020
APPLY THE CLUMONDO - LAND USE CHANGE
PREDICTION MODEL ON ASSESSMENT AND
ADJUSTMENT OF LAND USE MASTER PLAN
ADJUSTMENT FOR PHU YEN PROVINCE IN 2010 -2020
Chuyên ngành : Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
Mã số
: 60850101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2018
Công trình đƣợc hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN THỊ VÂN HÀ
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. PHẠM THỊ MAI THY
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. LÂM ĐẠO NGUYÊN
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG TP. HCM
ngày 31 tháng 01 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm,
học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. PGS.TS NGUYỄN PHƢỚC DÂN
2. PGS.TS LÊ VĂN TRUNG
3. TS. PHẠM THỊ MAI THY
4. TS. LÂM ĐẠO NGUYÊN
5. TS. ĐẶNG VŨ BÍCH HẠNH
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƢỞNG KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Lê Minh Lợi
MSHV: 1570462
Ngày, tháng, năm sinh: 10/06/1990
Nơi sinh: TP. HCM
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
Mã số : 60850101
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Tiếng Việt: Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất CLUMondo trong
đánh giá điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010 -2020.
Tên tiếng anh: Apply the CLUMondo - Land Use Change Prediction Model on
Assessment and Adjustment of Land Use Master Plan Adjustment for Phu Yen
Province in 2010 -2020.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nhiệm vụ: Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất CLUMondo trong
đánh giá điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010 -2020.
Nội dung: Tiến hành mô phỏng và dự báo kịch bản chuyển đổi mục đích sử
dụng đất cho tỉnh Phú Yên đến năm 2020 theo các kịch bản phát triển kinh tế xã hội và
thích ứng biến đổi khí hậu.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 17/02/2017
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 03/12/2018
IV. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : PGS.TS. Nguyễn Thị Vân Hà
Tp.HCM, ngày……tháng……năm 2018
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hà
PGS.TS Lê Văn Khoa
TRƢỞNG KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và hoàn thiện luận văn, tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng. Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, động viên và giúp đỡ từ Thầy Cô, gia đình và bạn
bè.
Đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hà, cô đã
luôn đồng hành, tận tình hƣớng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn. Tôi rất trân trọng kiến thức mà Cô đã truyền đạt trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy cô khoa Môi trƣờng và
Tài nguyên, phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học - Trƣờng Đại học Bách Khoa – Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề
tài.
Cuối cùng Tôi gửi lời cảm ơn tới bạn bè, gia đình và ngƣời thân đã không
ngừng động viên và tạo điều kiện giúp đỡ Tôi trong suốt thời gian trên.
Trân trọng cảm ơn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01năm 2018
LÊ MINH LỢI
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Việc dự báo các kịch bản chuyển đổi sử dụng đất cho Tỉnh Phú Yên để đáp ứng
đƣợc những nhu cầu về phát triển Kinh tế Xã hội cũng nhƣ thích ứng và giảm thiểu tác
động của BĐKH là rất cần thiết. Việc xác định đƣợc các khu vực có tiềm năng chuyển
đổi sử dụng đất giúp cho các nhà quản lý và lập kế hoạch có đƣợc cơ sở để đánh giá và
điều chỉnh QHSDĐ hợp lý;
Đề tài hƣớng tới việc xây dựng kịch bản chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho
tỉnh Phú Yên vào năm 2020 và qua đó khoanh vùng xác định các khu vực có tiềm năng
lớn về chuyển đổi sử dụng đất. Mô hình CLUMondo đƣợc lựa chọn vì những khả năng
mạnh mẽ trong việc xử lý và phân tích các yếu tố không gian và phi không gian kết
hợp;
Các dữ liệu về sử dụng đất, sau khi thu thập sẽ đƣợc phân tích, xử lý và chuẩn
hóa định dạng về khớp với yêu cầu dữ liệu của mô hình bằng phần mềm ArcGIS. Sau
đó dữ liệu đƣợc nạp vào mô hình, phân tích hồi quy, hiệu chỉnh và chạy mô phỏng cho
năm 2020 theo kịch bản về quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc công bố trƣớc đó.
Kết quả cuối cùng cho thấy sự chuyển đổi sử dụng đất tƣơng đối phù hợp với
phƣơng án Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Phú Yên đã đề ra. Nhƣng trƣớc các yếu tố
phức tạp mà biến đổi khí hậu đang tác động thì việc ứng dụng mô hình CLUMondo cần
thiết phải có sự mở rộng phạm vi nghiên cứu sang các yếu tố kinh tế – xã hội khác để
kết quả mô phỏng có thể đạt đƣợc độ chính xác cao hơn trong dự báo.
ABSTRACT
The forecast of land use change scenarios for Phu Yen Province to meet the
needs of socio-economic development as well as to adapt and mitigate the impacts of
climate change is very necessary. Identification of potential land use change areas
enables managers and planners to have a reasonable basis for assessing and adjusting
land use planning;
This research aimed to build scenarios of land use changes to adapt to climate
change in Phu Yen province by 2020 and thereby, identify potential land use change
areas. CLUMondo model has been chosen due to their powerful ability in analyze
spatial and non-spatial driving factor of land use changes;
Collected land use data will be analyzed, processed and standardized to match
the requirements format of CLUMondo model by using ArcGIS software. Data, then,
be loaded into the model, regression analysis, calibration and simulate for scenarios of
2020 according to Land Use Master Plan Adjustment scenarios that were issued before;
The final result showed that the land use change is relatively consistent with the
the proposed Land Use Master Plan Adjustment of Phu Yen Province. With the
complex factors that climate change is impacting, CLUMondo application need to
expand the scope of research to socioeconomic factors so that, the simulation results
can achieve more accuracy in forecasting.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất
CLUMondo trong đánh giá điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn
2010 -2020” là sản phẩm nghiên cứu của cá nhân tôi, không sao chép của bất kỳ ai. Số
liệu trong luận văn đƣợc thực hiện trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu
của mình.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2018
Ngƣời cam đoan
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG --------------------------------------------------------------------- 6
1. Tính cấp thiết của đề tài ----------------------------------------------------------------------------------- 6
2. Mục tiêu nghiên cứu --------------------------------------------------------------------------------------- 7
2.1.1. Mục tiêu tổng quát --------------------------------------------------------------------------- 7
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------------------- 7
3. Đối tƣợng và phạm vi đề tài ------------------------------------------------------------------------------ 7
4. Nội dung nghiên cứu -------------------------------------------------------------------------------------- 7
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu------------------------------------------------------- 7
5.1.1. Phƣơng pháp luận ---------------------------------------------------------------------------- 7
5.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 8
6. Tính khoa học và tính thực tiễn đề tài------------------------------------------------------------------- 9
6.1.1. Tính khoa học --------------------------------------------------------------------------------- 9
6.1.2. Tính thực tiễn --------------------------------------------------------------------------------- 9
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC---------------------------------------------------------------------- 10
2.1. Cơ sở lý thuyết – khái niệm -------------------------------------------------------------------------- 10
2.1.1. Sử dụng đất và các nhân tố ảnh hƣởng đến sử dụng đất -------------------------------------- 10
2.1.2. Khái niệm về mô hình dự báo chuyển đổi sử dụng đất --------------------------------------- 14
2.1.3. Mô hình CLUMondo ------------------------------------------------------------------------------- 17
2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 23
2.2.1. Trên thế giới ------------------------------------------------------------------------------------------ 23
2.2.2. Tại Việt Nam ----------------------------------------------------------------------------------------- 25
2.3. Đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên ------------------------------------------------ 27
2.3.1. Điều kiện tự nhiên ----------------------------------------------------------------------------------- 27
2.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội--------------------------------------------------------------------------- 29
2.4. Hiện trạng SDĐ và phƣơng án QHSDĐ tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010-2020 --------------- 32
2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Phú Yên năm 2010 ----------------------------------------------- 32
2.4.2. Phƣơng án quy hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên đến năm 2020 --------------------------- 37
2.5. Một số yếu tố chính gây tác động đến chuyển đổi sử dụng đất của Tỉnh -------------------- 43
2.5.1. Biến đổi khí hậu-------------------------------------------------------------------------------------- 43
2.5.2. Gia tăng dân số đô thị ------------------------------------------------------------------------------- 49
2.5.3. Chính sách phát triển kinh tế----------------------------------------------------------------------- 49
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ---------------------------------------------------------- 50
3.1. Kết quả thu thập và xử lý dữ liệu ------------------------------------------------------------ 50
3.1.1. Thu thập tổng hợp dữ liệu ------------------------------------------------------------------ 50
3.1.2. Xử lý và chuẩn hóa dữ liệu ---------------------------------------------------------------- 51
3.2. Kết quả phân tích và tùy chỉnh mô hình ---------------------------------------------------- 61
3.2.1. Kết quả xây dựng kịch bản ----------------------------------------------------------------- 61
3.2.2. Kết quả phân tích hồi quy logistic -------------------------------------------------------- 65
3.2.3. Kết quả xây dựng Ma trận chuyển đổi --------------------------------------------------- 67
3.3. Kết quả chạy mô hình ------------------------------------------------------------------------- 69
3.3.1. Các bƣớc chạy mô phỏng ------------------------------------------------------------------ 69
3.3.2.Hiển thị và so sánh kết quả mô phỏng ---------------------------------------------------- 75
3.4. Thảo luận --------------------------------------------------------------------------------------- 92
3.4.1. Đánh giá kết quả mô hình ------------------------------------------------------------------ 92
3.4.2. Đề xuất ứng dụng mô hình CLUMondo ------------------------------------------------- 93
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ---------------------------------------------------------- 94
4.1. Kết luận -------------------------------------------------------------------------------------------------- 94
4.2. Kiến nghị --------------------------------------------------------------------------------------- 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO--------------------------------------------------------------------------------- 96
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NĐ
CP
KHSDĐ
QHSDĐ
BĐKH
KTXH
OECD
ĐMC
CEP
GMS
ADB
: Nghị định
: Chính phủ
: Kế hoạch sử dụng đất
: Quy hoạch sử dụng đất
: Biến đổi khí hậu
: Kinh tế xã hội
: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
: Quy hoạch môi trƣờng chiến lƣợc
: Chƣơng trình Môi trƣờng Trọng điểm
: Các nƣớc tiểu vùng Sông Mekong
: Ngân hàng phát triển Châu Á
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Phƣơng pháp luận đề tài. ................................................................................. 8
Hình 2.1 Tổng quan về mô hình CLUMondo. .............................................................. 18
Hình 2.2 Cấu trúc của module phân bổ loại hình sử dụng đất ...................................... 19
Hình 2.3 Mô tả sự chuyển loại hình sử dụng đất dạng chuỗi và dạng ma trận ............. 20
Hình 2.4 Cấu trúc lặp của mô hình. ............................................................................... 21
Hình 2.5 Bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên. ................................................................... 27
Hình 2.6 Biểu đồ phân bố hiện trạng SDĐ khu vực tỉnh Phú Yên 2010. ..................... 33
Hình 2.7 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Phú Yên năm 2010 ................................. 34
Hình 2.8 Diện tích ngập các huyện kịch bản thấp B1 (ha). ........................................... 45
Hình 2.9 Diện tích ngập các huyện kịch bản trung bình B2 và cao A1F1 (ha). ........... 45
Hình 2.10 Vùng ngập các huyện ven biển tỉnh Phú Yên theo KB cao năm 2020. ....... 46
Hình 2.11 Biểu đồ tỉ lệ % nguy cơ xảy ra lũ quét theo kịch bản cao A1F1 từ năm 2020
– 2070. ........................................................................................................................... 47
Hình 2.12 Bản đồ nguy cơ lũ quét theo kịch bản cao (A1FI) về lƣợng mƣa giai đoạn
2020. .............................................................................................................................. 48
Hình 3.1 Các bƣớc xử lý dữ liệu đầu vào cho mô hình. ................................................ 51
Hình 3.2 Bản đồ xác định ranh giới khu vực nghiên cứu. ............................................. 54
Hình 3.3 Bản đồ Hiện trạng SDĐ sau khi đƣợc xử lý trong ArcGIS. ........................... 55
Hình 3.4 Bản đồ khu vực hạn chế . .............................................................................. 56
Hình 3.5 Bản đồ phân bố độ cao. .................................................................................. 57
Hình 3.6 Bản đồ phân bố độ dóc. .................................................................................. 57
Hình 3.7 Bản đồ phân bố nhiệt độ. ................................................................................ 58
Hình 3.8 Bản đồ phân bố lƣợng mƣa. ........................................................................... 58
Hình 3.9 Bản đồ phân bố khoảng cách tiếp cận giao thông. ......................................... 59
Hình 3.10 Bản đồ phân bố khoảng cách tiếp cận vùng nƣớc mặt ................................. 59
Hình 3.11 Bản đồ vùng đất thích hợp trồng cây hàng năm. ......................................... 60
Hình 3.12 Bản đồ vùng đất thích hợp trồng cây lâu năm.. ............................................ 60
Hình 3.13 Bản đồ vùng đất thích hợp trồng cây lâm nghiệp.. ....................................... 60
Hình 3.14 Phân tích và tùy chỉnh mô hình. ................................................................... 61
Hình 3.15 Bản đồ phân loại SDĐ dùng cho kịch bản 1. ............................................... 64
Hình 3.16 Bản đồ phân loại SDĐ dùng cho kịch bản 2 ................................................ 64
Hình 3.17 Tạo một mô phỏng mới. ............................................................................... 69
Hình 3.18 Xác định tập tin dữ liệu hiện trạng và ranh giới khu vực nghiên cứu. ......... 70
Hình 3.19 Xác định năm bắt đầu mô phỏng và nhập các nhu cầu về sử dụng đất trong
tƣơng lai. ........................................................................................................................ 70
Hình 3.20 Ví dụ về các lớp yếu tố thích nghi. ............................................................... 71
Hình 3.21 Hộp thoại Legend editor cho dữ liệu đã đƣợc phân lớp.. ............................. 71
Hình 3.22 Ma trận yêu cầu sử dụng đất......................................................................... 72
Hình 3.23 Tính toán các hệ số hồi quy .......................................................................... 73
Hình 3.24 Giá trị yêu cầu sử dụng đất. .......................................................................... 74
Hình 3.25 Giá trị hạn chế sự chuyển đổi ....................................................................... 74
Hình 3.26 Ma trận chuyển đổi. ...................................................................................... 75
Hình 3.27 Kịch bản chuyển đổi ..................................................................................... 75
Hình 3.28 Chỉnh sửa tập tin log trong phần mềm MCK ............................................... 76
Hình 3.29 Chỉnh sửa hiển thị đồ họa của bản đồ sử dụng đất trong MCK ................... 77
Hình 3.30 Hiển thị bản đồ sử dụng đất trong MCK ..................................................... 77
Hình 3.31 So sánh theo từng loại (per category) trong MCK ....................................... 78
Hình 3.32 So sánh hai bản đồ trong MCK sử dụng thuật toán Kappa .......................... 79
Hình 3.33 Bảng kiểm tra mỗi loại (per category) .......................................................... 80
Hình 3.34 Bản đồ phân loại HTSDĐ Phú Yên năm 2010 ............................................. 81
Hình 3.35 Bản đồ phân bố các loại SDĐ Phú Yên theo dự báo năm2020 .................... 81
Hình 3.36 Biểu đồ biến động SDĐ giữa năm 2010 và 2020 theo kịch bản 1 (ha). ...... 83
Hình 3.37 Bản đồ phân bố các vùng biến động đất cây Hàng năm giữa năm 2010 và
2020. .............................................................................................................................. 84
Hình 3.38 Bản đồ phân bố các vùng biến động đất cây Lâu năm giữa năm 2010 và
2020. .............................................................................................................................. 84
Hình 3.39 Bản đồ phân bố các vùng biến động đất Lâm nghiệp giữa năm 2010 và
2020. .............................................................................................................................. 85
Hình 3.40 Bản đồ phân bố các vùng biến động đất Chƣa sử dụng giữa năm 2010 và
2020. .............................................................................................................................. 85
Hình 3.41 Bản đồ phân bố các vùng biến động của đất Xây dựng giữa năm 2010 và
2020. .............................................................................................................................. 86
Hình 3.42 Bản đồ phân bố các vùng biến động của đất Khoáng sản giữa năm 2010 và
2020.. ............................................................................................................................. 86
Hình 3.43 Biểu đồ biến động SDĐ giữa năm 2010 và 2020 theo kịch bản 2. .............. 87
Hình 3.44 Biểu đồ so sánh kết quả sử dụng đất giữa phƣơng án quy hoạch và kết quả
dự báo của mô hình (ha).. .............................................................................................. 89
Hình 3.45 Bản đồ so sánh sự khác biệt trong phân bố các loại SDĐ Phú Yên năm 2020
của KB1 và KB2.. .......................................................................................................... 90
Hình 3.46 Bản đồ so sánh sự khác biệt trong phân bố các loại SDĐ Phú Yên năm 2020
của KB1 và KB2. ........................................................................................................... 91
Hình 3.47 Bản đồ phân bố các vùng biến động chuyển đổi sử dụng đất giữa năm 2010
và 2020. ......................................................................................................................... 92
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất Tỉnh Phú Yên năm 2010 ..........................................32
Bảng 2.2: Diện tích các loại đất quy hoạch đến năm 2020 ............................................42
Bảng 2. 3: Dự báo mực nƣớc biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999....................... 44
Bảng 2. 4: Diện tích bị ảnh hƣởng bởi nƣớc biển dâng theo các kịch bản BĐKH ........44
Bảng 3.1:Thông tin dữ liệu............................................................................................. 50
Bảng 3.2: Dữ liệu dùng cho mô hình .............................................................................50
Bảng 3.3: Kịch bản nhu cầu SDĐ đƣa vào mô hình ...................................................... 62
Bảng 3.4 :Thống kê diện tích các loại hình SDĐ năm 2010 có khả năng bị ảnh hƣởng
bởi lũ quét và nƣớc biển dâng theo kịch bản A1F1 năm 2020.......................................63
Bảng 3.5: Diện tích sử dụng cho mô hình và nhu cầu về sử dụng đất của tỉnh Phú Yên
cho năm 2020 cho kịch bản 2 ......................................................................................... 63
Bảng 3.6: Kết quả phân tích hồi quy từ mô hình cho từng loại SDĐ ............................ 63
Bảng 3.7 :Phân tích hồi quy các loại hình SDĐ và các yếu tố phụ thuộc ...................... 65
Bảng 3.8 : Ma trận chuyển đổi sử dụng đất cho kịch bản 1 ...........................................67
Bảng 3.9: Ma trận chuyển đổi sử dụng đất cho kịch bản 2 ............................................68
Bảng 3.10 : Các thành phần chuyển đổi SDĐ của giai đoạn 2010 – 2020 theo KB 1 ...84
Bảng 3.11: Biến động sử dụng đất giữa năm 2010 và 2020 theo Kịch bản
1(ha)………………………………………………………………………………....... 84
Bảng 3.12: Biến động sử dụng đất giữa năm 2010 và 2020 theo KB 2 ......................... 87
Bảng 3.13: Các thành phần chuyển đổi SDĐ của giai đoạn 2010 – 2020 theo kịch bản
2(ha) ................................................................................................................................ 88
Bảng 3.14: So sánh giữa kết quả giữa nhu cầu SDĐ và kết quả chuyển đổi của Mô hình
từ các kịch bản ................................................................................................................89
Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất CLUMondo trong đánh giá điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010 -2020
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tiềm năng của quá trình phát triển do đất là tƣ liệu sản xuất đặc
biệt và việc tổ chức sử dụng đất gắn chặt với sự phát triển của nền kinh tế - xã
hội. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tƣợng kinh tế - xã hội. Đây là
một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ thống
các biện pháp kỹ thuật, kinh tế và xã hội đƣợc xử lý bằng các phƣơng pháp phân
tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội để
tổ chức lại việc sử dụng đất theo pháp luật nhà nƣớc nhằm đáp ứng nhu cầu sử
dụng đất hiện tại và tƣơng lai của xã hội một cách tiết kiệm khoa học và có hiệu
quả cao nhất.
Việc chuyển đổi sử dụng đất là vấn đề mà các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các nhà
quản lý đều rất quan tâm. Hệ thống sử dụng đất rất phức tạp và có mối quan hệ chặt
chẽ với hệ thống xã hội và hệ sinh thái, bao hàm cả mục đích khai thác mặt đất của
con ngƣời vì thế việc thay đổi sử dụng đất diễn ra nhƣ thế nào thì ngƣời lập kế hoạch
rất khó dự báo đƣợc vì thế việc lập KHSD đất và quản lý QHSD đất ở các cấp đa phần
còn mang tính chủ quan và chƣa có cơ sở khoa học rõ ràng. Việc đánh giá một cách
chính xác kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch và điều chỉnh QHSD đất, đánh giá
những kết quả đã đạt đƣợc và những tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch, từ đó
lập QHSD đất và KHSD đất hợp lý là hết sức cần thiết.
Phú Yên là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung bộ. Phú Yên có điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh tế tổng hợp: Công nghiệp, xây dựng, dịch vụ, du lịch,
nông, lâm nghiệp, thuỷ sản. Những năm gần đây, môi trƣờng thiên nhiên của Phú Yên
đang ngày càng khắc nghiệt, đe dọa trực tiếp tới đời sống của ngƣời dân, trƣớc những
ảnh hƣởng do BĐKH nhƣ hạn hán kéo dài trên toàn tỉnh, bão lũ, mƣa lớn gây sạt lở
đất các khu vực vùng núi và ven sông… Tình trạng đất nông nghiệp trên toàn Tỉnh
đang ngày càng suy giảm trong khi sự gia tăng do công nghiệp hóa, đô thị hóa vẫn
diễn ra mạnh mẽ sẽ gây ra những sức ép rất lớn đến tình hình KTXH của tỉnh nếu
không có một kế hoạch ứng phó phù hợp... Và lĩnh vực quy hoạch, chuyển đổi mục
đích sử dụng đất cần có những điều chỉnh phân phối lại để đáp ứng các nhu cầu về
phát triển KTXH cũng nhƣ thích ứng và giảm thiểu các tác động xấu của BĐKH.
Trƣớc những vấn đề cấp bách trên thì xuất hiện nhu cầu về việc dự báo trƣớc các
kịch bản chuyển đổi mục đích sử dụng đất có thể sẽ xảy ra cho tỉnh Phú Yên. Việc áp
dụng mô hình dự báo để mô phỏng và dự báo quá trình sử dụng đất là một công cụ hỗ
trợ đặc biệt, giúp ích cho các nhà lập chính sách và lập KHSD đất để có thể xác định
ra các khu vực phù hợp đối với các nhu cầu về chuyển đổi sử dụng đất mà qua đó có
thể đƣa ra các kế hoạch chuẩn bị sẵn sàng cho sự chuyển đổi đó. Các thông tin khoa
học đƣa ra từ mô hình có thể đƣợc xem nhƣ là công cụ để đánh giá các chính sách đã
đề ra, từ đó có hƣớng điều chỉnh quy hoạch hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu đòi hỏi của
thực tế.
Với khả năng mạnh mẽ trong việc xử lý và phân tích các yếu tố không gian và
phi không gian kết hợp, mô hình CLUMondo đã đƣợc chọn làm công cụ tƣ vấn, hỗ trợ
HVTH: Lê Minh Lợi – 1570462
GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hà
6
Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất CLUMondo trong đánh giá điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010 -2020
chính trong dự án Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc cho việc điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất toàn quốc của Việt Nam giai đoạn 2015-2020 do ADB tài trợ (thuộc Chƣơng
trình Môi trƣờng Trọng điểm của nhóm các nƣớc tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng).
Với kết quả khả quan mà mô hình mang lại, đề tài “Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi
sử dụng đất CLUMondo trong đánh giá điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú
Yên giai đoạn 2010 -2020” đƣợc thực hiện phần nào có thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu
về chuyển đổi sử dụng đất đặt ra cho Tỉnh Phú Yên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá phƣơng án quy hoạch và điều chỉnh QHSD đất tỉnh Phú Yên giai đoạn
2010-2020 trên cơ sở ứng dụng mô hình chuyển đổi sử dụng đất CLUMondo, từ đó
đƣa ra dự báo về các kịch bản chuyển đổi sử dụng đất trong tƣơng lai và đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất cho Tỉnh Phú Yên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Xây dựng kịch bản chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho tỉnh Phú Yên nhằm
đáp ứng các điều kiện về phát triển KTXH và thích ứng BĐKH.
– Thông qua kết quả từ mô hình, xác định đƣợc các khu vực có tiềm năng biến
động cao về chuyển đổi sử dụng đất từ đó có thể đánh giá đƣợc phƣơng án quy hoạch
và điều chỉnh QHSD đất và đƣa ra các các kế hoạch thay đổi phù hợp.
3. Đối tƣợng và phạm vi đề tài
– Đối tƣợng nghiên cứu chính là hiện trạng sử dụng đất của Tỉnh Phú Yên. Dữ
liệu đƣợc thu thập sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm ArcGIS để nạp và chạy trong mô
hình CLUMondo. Kết quả cuối cùng đƣợc hiển thị và so sánh bởi phần mềm Map
Comparison Kit.
– Quá trình mô phỏng sẽ bắt đầu từ năm tổng hợp dữ liệu, năm 2010 và chạy mô
phỏng cho tới năm 2020.
4. Nội dung nghiên cứu
– Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến mô hình
CLUMondo.
– Thu thập tài liệu, bản đồ và cơ sở dữ liệu để đánh giá diễn biến quy hoạch sử
dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn từ năm 2010 – 2020.
– Sử dụng số liệu sử dụng đất qua các năm 2010 -2015 để tính toán hệ số tiềm
năng chuyển đổi sử dụng đất.
– Ứng dụng mô hình CLUMondo và các hệ số tính toán đƣợc để dự báo quy
hoạch đến 2020 theo các kịch bản phát triển KTXH và thích ứng BĐKH.
– So sánh, đánh giá phƣơng án quy hoạch và đề xuất hiệu chỉnh quy hoạch sử
dụng đất Tỉnh Phú Yên năm 2020 hợp lý hơn.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.1. Phƣơng pháp luận
– Phƣơng pháp nghiên cứu là những nguyên tắc và cách thức hoạt động khoa học
nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học. Điều này
HVTH: Lê Minh Lợi – 1570462
GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hà
7
Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất CLUMondo trong đánh giá điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010 -2020
có nghĩa rằng, các nghiên cứu khoa học cần phải có những nguyên tắc và phƣơng pháp
cụ thể, mà dựa theo đó các vấn đề sẽ đƣợc giải quyết.
Xác định mục tiêu đề tài
Tìm hiểu đánh giá hiện trạng và diễn
biến quy hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú
Yên giai đoạn từ năm 2010 – 2020
Tìm hiểu về mô hình dự báo thay đổi
sử dụng đất CLUMondo
Xây dựng kịch bản chuyển đổi sử
dụng đất cho tỉnh Phú Yên
Thu thập, tổng hợp, xử lý dữ liệu
đầu vào cho mô hình
Chạy mô phỏng theo các kịch bản
Hiển thị và so sánh kết quả mô hình
Đánh giá và đề xuất điều chỉnh QHSD đất hợp lý cho tỉnh giai đoạn 2010 -2020
Hình 1.1: Phƣơng pháp luận đề tài
Nghiên cứu về mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất trong đánh giá và đề xuất
hiệu chỉnh quy hoạch sử dụng đất hợp lý cho Tỉnh Phú Yên đến năm 2020 là nghiên
cứu dựa trên định lƣợng thực tế các mối quan hệ giữa hiện trạng sử dụng đất và các
nhân tố liên quan đến sự thay đổi sử dụng đất hay là các nhân tố để đánh giá phù hợp
đối với việc phân bố một loại hình sử dụng đất cụ thể (bao gồm cả các nhân tố tự
nhiên và nhân tác).
–
5.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phƣơng pháp tổng quan tài liệu.
– Dựa trên cơ sở tổng hợp, phân tích các nghiên cứu có liên quan trƣớc đây về
hiện trạng quy hoạch, chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng nhƣ về ảnh hƣởng của
các điều kiện KTXH và biến đổi khí hậu tác động tới hiện trạng sử dụng đất Tỉnh Phú
Yên.
b. Phƣơng pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu
– Dựa trên các số liệu điều tra thu thập đƣợc, sử dụng phƣơng pháp thống kê để
xác định các yếu tố tác động tới sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tính toán hệ số
tiềm năng chuyển đổi sử dụng đất.
HVTH: Lê Minh Lợi – 1570462
GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hà
8
Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất CLUMondo trong đánh giá điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010 -2020
c. Phƣơng pháp chuyên gia
– Phƣơng pháp tham khảo ý kiến đánh giá của các chuyên gia có trình độ chuyên
môn để xem xét, nhận định về vấn đề nhằm tìm ra giải pháp tối ƣu cho đề tài.
d. Phƣơng pháp mô hình hóa
– Phƣơng pháp mô phỏng sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất dựa trên các yếu
tố tác động khác nhau của môi trƣờng, chính sách, kinh tế xã hội dựa trên mô hình
CLUMondo;
– Phƣơng pháp bản đồ GIS;
– Phƣơng pháp ảnh vệ tinh;
6. Tính khoa học và tính thực tiễn đề tài
6.1.1. Tính khoa học
– Mô hình thực hiện việc phân bố đất đai phù hợp dựa trên các kịch bản nhu cầu
quy hoạch và mức độ tƣơng quan của từng loại hình sử dụng đất qua việc sử dụng
phƣơng pháp phân tích hồi quy để cho kết quả về mối tƣơng quan giữa phân bố từng
loại hình sử dụng đất với các yếu tố phù hợp.
6.1.2. Tính thực tiễn
– Việc dự báo các kịch bản chuyển đổi sử dụng đất cho Tỉnh Phú Yên để đáp ứng
đƣợc những nhu cầu về phát triển KTXH cũng nhƣ thích ứng và giảm thiểu tác động
của BĐKH là hết sức cần thiết. Việc xác định đƣợc các khu vực có tiềm năng chuyển
đổi sử dụng đất giúp cho các nhà quản lý và lập kế hoạch có đƣợc cơ sở để đánh giá
việc điều chỉnh QHSD đất hợp lý;
– Kết quả của đề tài cung cấp thêm tài liệu về việc ứng dụng mô hình dự báo
chuyển đổi sử dụng đất, góp phần định hƣớng, cơ cấu sử dụng đất cho việc quy hoạch
sử dụng đất tại tỉnh Phú Yên theo hƣớng sử dụng bền vững.
HVTH: Lê Minh Lợi – 1570462
GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hà
9
Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất CLUMondo trong đánh giá điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010 -2020
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC
2.1. Cơ sở lý thuyết – khái niệm
2.1.1. Sử dụng đất và các nhân tố ảnh hƣởng đến sử dụng đất
a. Khái niệm về sử dụng đất, quy hoạch, chuyển đổi sử dụng đất
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai đƣợc nhìn nhận là một nhân
tố sinh thái (FAO, 1976), với khái niệm này, đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh
học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hƣởng đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng
đất. Theo nghĩa đất đai bao gồm: khí hậu, dáng đất, địa hình, thủy văn, thảm thực vật
tự nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con ngƣời….
Sử dụng đất: là tác động vào đất đai nhằm đạt đƣợc hiệu quả mong muốn. Sử
dụng đất là các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp tạo ra các loại hình (Land Use
Type – LUT) trên mỗi đơn vị bản đồ đất đai – LMU. Cụ thể:
Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất trực tiếp: cây trồng, đồng cỏ, gỗ rừng,…
Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất gián tiếp: chăn nuôi, chế biến,…
Sử dụng cho mục đích bảo vệ: chống suy thoái đất, bảo tồn đa dạng hóa
các loài, chống xói mòn, nhiễm mặn,…
Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt: du lịch sinh thái, công viên,
xây dựng,…
Theo Điều 10 Luật đất đai 2013 thì đất đai đƣợc phân loại dựa theo mục đích sử
dụng gồm 19 loại sử dụng đất, trong đó thì 8 loại thuộc nhóm đất nông nghiệp, 10 loại
thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm còn lại là đất chƣa sử dụng, chủ yếu là đất
rừng nguyên sinh. Việc xác định các loại sử dụng đất đất hầu hết dựa trên phân loại
theo công năng sử dụng của đất.
Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Luật đất đai 2013:
“Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ
môi trƣờng và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử
dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành
chính trong một khoảng thời gian xác định.
Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để
thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất”.
Việc lập quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho
trƣớc mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên, phƣơng hƣớng, nhiệm vụ và
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mỗi vùng, quy hoạch sử dụng đất đƣợc tiến hành
nhằm định hƣớng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất chi tiết của mình, từ đó xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản
lý nhà nƣớc về đất đai, làm cơ sở để giao đất và đầu tƣ để phát triển sản xuất, đảm bảo
an ninh lƣơng thực và phục vụ các nhu cầu dân sinh, nhu cầu văn hóa xã hội.
Đất đai có tính cố định vị trí, không thể di chuyển đƣợc, tính cố định vị trí
quyết định tính giới hạn về quy mô theo không gian và chịu sự chi phối của các yếu tố
môi trƣờng. Tất cả các yếu tố trên sẽ quyết định giá trị của đất đai và giá trị này luôn
có xu hƣớng tăng lên theo thời gian do tác động của quy luật cung – cầu.
HVTH: Lê Minh Lợi – 1570462
GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hà
10
Ứng dụng mô hình dự báo thay đổi sử dụng đất CLUMondo trong đánh giá điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2010 -2020
Bên cạnh đó thì đất đai cũng còn là một tƣ liệu sản xuất gắn liền với hoạt động
của con ngƣời. Con ngƣời tác động vào đất đai nhằm thu đƣợc sản phẩm để phục vụ
cho các nhu cầu của cuộc sống. Tác động này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay
đổi tính chất của đất đai. Có những tác động có thể chuyển đất hoang hóa thành đất sử
dụng đƣợc nhƣng cũng có những tác động có thể làm một vùng đất trù phú, đa dạng
trở thành những vùng đất „chết‟.
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trƣớc đây chủ yếu là quá trình xảy ra do
tác động của con ngƣời dựa trên nhu cầu sử dụng đất và rất ít khi hoặc chƣa tính đến
sự phù hợp cũng nhƣ ảnh hƣởng do sự thay đổi của thiên nhiên. Ngày nay, trƣớc hiện
trạng quỹ đất chƣa sử dụng có thể chuyển đổi ngày càng thu hẹp dần, cùng với sự cấp
bách trong nhiệm vụ phải bảo tồn sự sống còn cho thiên nhiên hoang dã cũng nhƣ các
hệ sinh thái tự nhiên thì việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất của con ngƣời sẽ cần có
những sự tính toán và đánh đổi hợp lý hơn.
b.Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc sử dụng đất đai
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhƣng cũng là một vật thể mang tính lịch sử
luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất bao gồm
phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phƣơng thức sử dụng... luôn luôn chịu sự chi phối bởi
các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng nhƣ chịu sự ảnh hƣởng của các điều
kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những điều kiện và nhân tố ảnh
hƣởng đến việc sử dụng đất bao gồm:
Nhân tố điều kiện tự nhiên
Việc sử dụng đất đai luôn chịu sự ảnh hƣởng của nhân tố tự nhiên, do vậy khi
sử dụng đất đai ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự
nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng nhƣ các yếu tố bao quanh mặt đất
nhƣ nhiệt độ, ánh sáng, lƣợng mƣa, không khí... Trong điều kiện tự nhiên, khí hậu là
nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu
là địa hình, thổ nhƣỡng) và các nhân tố khác.
Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hƣởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất
nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con ngƣời. Nhiệt độ bình quân cao hay thấp, sự
sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, sự sai khác giữa nhiệt độ tối cao và tối
thấp, thời gian có sƣơng dài hoặc ngắn... trực tiếp ảnh hƣởng đến sự phân bố, sinh
trƣởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật thủy sinh... Cƣờng độ ánh
sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng ức chế đối với
sinh trƣởng, phát dục và quá trình quang hợp của cây trồng. Chế độ nƣớc vừa là điều
kiện quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dƣỡng vừa là vật chất giúp cho sinh
vật sinh trƣởng và phát triển. Lƣợng mƣa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý
nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất cùng khả năng đảm bảo
cung cấp nƣớc cho sự sinh trƣởng của động thực vật. Tuy nhiên, cần lƣu ý rằng các
yếu tố khí hậu có các đặc trƣng rất khác biệt giữa các mùa trong năm cũng nhƣ các
vùng lãnh thổ khác nhau.
Yếu tố địa hình: Địa hình là yếu tố có ảnh hƣởng rất lớn đến việc sử dụng đất
của các ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đối với sản xuất nông nghiệp, sự sai
khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nƣớc biển, độ dốc và hƣớng dốc, sự
bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn ... thƣờng dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí
HVTH: Lê Minh Lợi – 1570462
GVHD:PGS.TS Nguyễn Thị Vân Hà
11
- Xem thêm -