Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học ứng dụng gis và phương pháp thống kê phân tích đánh giá khả năng lặp lại tai nạn...

Tài liệu ứng dụng gis và phương pháp thống kê phân tích đánh giá khả năng lặp lại tai nạn giao thông trên các tuyến đường chính tại địa bàn quận 2.

.PDF
55
112
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG GIS VÀ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LẶP LẠI TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH TẠI ĐỊA BÀN QUẬN 2 Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Hân Ngành: Hệ thống Thông tin Địa lý Niên khóa: 2013 – 2017 Tháng 6/2016 TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG GIS VÀ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LẶP LẠI TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH TẠI ĐỊA BÀN QUẬN 2 Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hân Tiêu luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kĩ sư ngành Hệ thống thông tin Địa Lý Giáo viên hướng dẫn: ThS: Khưu Minh Cảnh Tháng 6 năm 2017 ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Khưu Minh Cảnh, anh Lê Võ Hữu Trí đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi cùng tất cả quý thầy cô Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Cảm ơn quý thầy cô không chỉ về những kiến thức mà còn dạy tôi cách làm người, cách ứng xử khi bước ra ngoài xã hội, cám ơn sự giúp đỡ chân tình mà quý thầy cô đã dành cho tôi trong bốn năm học tập tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh (chị) đang công tác tại Sở Khoa học và Công nghệ TP. HCM, Trung tâm Ứng dụng Hệ thống Thông tin Địa lý đã tạo điều kiện, giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm, dữ liệu và kiến thức cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô ThS. Lê Thị Huyền, thầy ThS.Lê Văn Phận, thầy ThS. Nguyễn Duy Liêm, cùng với tất cả các anh (chị) tại bộ môn Gis trường ĐH Nông Lâm TP.HCM mặc dù có vài người hiện đã không còn công tác tại trường, đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm cũng như đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp DH13GI và những người bạn đã luôn đồng hành cùng tôi trong quãng đời sinh viên, những người đã luôn giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn, sẵn sàng chia sẻ cho tôi những điều hay, lẽ phải và cũng là nguồn động lực để tôi phấn đấu vươn lên. Cuối cùng, con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đối với cha, mẹ đã luôn bên cạnh chăm sóc cho con, nuôi dưỡng con thành người, dạy dỗ cho con những điều hay lẽ phải, luôn động viên tạo điều kiện cho con học tập. Nguyễn Thị Ngọc Hân Khoa Môi Trường và Tài Nguyên Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM Email: [email protected] iii TÓM TẮT Tiểu luận tốt nghiệp “ Ứng dụng GIS và phương pháp thống kê phân tích đánh giá khả năng lặp lại tai nạn giao thông trên các tuyến đường chính tại địa bàn Quận2” đã được thực hiện từ 03/2017 đến 06/2017 Đề tài đặt ra để giải quyết các mục tiêu: - Tìm hiểu thông tin về đường phố tại TPHCM Thu thập và xử lý số liệu các vị trí TNGT xảy ra trên địa bàn Quận 2 Tìm hiểu về một số yếu tố không gian ảnh hưởng đến tai nạn giao thông: spatial similary. Tìm hiểu các lý do gây tai nạn do đặc thù của phương tiện, cụ thể là các loại xe container trên địa bàn quận 2. Tìm hiểu và xây dụng hệ thống web và cơ sở dữ liệu theo công nghệ mới có thể áp dụng trên các di động và hiện đại theo chuẩn MVC trên ngôn ngữ Python. Cơ bản xây dựng được trang web và các công cụ hỗ trợ tìm kiếm các thông tin theo không gian và thời gian. Lọc các loại điểm tai nạn có tính chất tương tự không gian để đề xuất khả năng lặp lại và phương hướng giải quyết tại các điểm đen tai nạn. Phương pháp - - - Xác định đề tài và thu thập dữ liệu. Xây dựng dữ liệu về người, phương tiện bị/gây tai nạn; xây dựng dữ liệu không gian về các điểm TNGT, các giao lộ tại Quận 2. Kết nối cơ sở dữ liệu với Geoserver, biên tập dữ liệu. Phân tích thống kê tính lặp lại các tai nạn trên đường giao thông: giới hạn theo tính tương tự không gian (kèm thời gian), search không gian rồi lọc về mặt thời gian. Lưu ý về thời gian là sáng hay chiều (vị trí mặt trời có thể khác nhau), sáng với tối (tầm nhìn có thể khác nhau). Xây dựng trang web với các công cụ tìm kiếm và cập nhật thông tin hỗ trợ tìm kiếm thông tin theo không gian và thời gian. Kết quả - Bản đồ hiển thị thông tin các vụ TNGT. Xây dựng được trang web (mang tính chất thử nghiệm) như yêu cầu đặt ra trong mục tiêu. Các bảng thống kê, phân tích đặc điểm của TNGT tai Quận 2. iv MỤC LỤC Chương 1 ........................................................................................................................1 MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1.1. Thông tin đề tài và tính cấp thiết của đề tài ...................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.2.1.Mục tiêu chung ....................................................................................................................... 2 1.2.2.Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 Chương 2 ........................................................................................................................3 TỔNG QUAN .................................................................................................................3 2.1. Thông tin về địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 3 2.1.1. Vị trí địa lý Quận 2 ............................................................................................................. 3 2.1.2. Các tuyến đường ở Quận 2 ............................................................................................. 5 2.2. Hiện Trạng ............................................................................................................. 9 2.2.1. Tình hình tai nạn giao thông ở quận 2, TP HCM năm 2016 ...........................9 2.3. Tình hình nghiên cứu .......................................................................................... 10 2.3.1. Các nghiên cứu về TNGT ............................................................................................... 10 2.3.2. Nghiên cứu về công cụ Similarity search trong arcgis......................................... 11 2.3.2.1. Sơ lược về lý thuyết độ đo ..............................................................................11 2.3.2.2. Nghiên cứu ngữ nghĩa không gian trong tìm kiếm không gian..................12 2.3.2.3. Similarity search: Tìm kiếm tương tự ..........................................................14 2.4. Công cụ và phần mềm ......................................................................................... 18 2.5. Khái niệm cơ bản về điểm đen, điểm mù ..................................................................... 20 2.5.1. Điểm đen .............................................................................................................20 2.5.2. Điểm mù..............................................................................................................21 Chương 3 ......................................................................................................................23 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................23 3.1. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 23 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu gồm các bước: .................................................................. 23 3.1.2. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu: .................................................................................. 23 3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu ........................................................................................ 24 v 3.2.1. Xây dựng dữ liệu và dữ liệu không gian.................................................................... 24 3.2.2. Phân tích thống kê tính lặp lại của các tai nạn giao thông trên các đường quốc lộ ở Quận 2, TPHCM......................................................................................................... 28 3.2.3. Thành Lập bản đồ ............................................................................................................. 29 3.3. Bài toán phân tích tính lặp lại của các tai nạn trên các đường giao thông theo giới hạn tính tương tự không gian. ........................................................................... 29 Chương 4 ......................................................................................................................30 KẾT QUẢ .....................................................................................................................30 4.1. Kết quả xây dựng dữ liệu .................................................................................... 30 4.2. Kết quả xây dựng dữ liệu không gian ................................................................ 34 4.3. Kết Quả phân tích, thống kê về TNGT ............................................................. 35 4.3.1. Thống kê theo số vụ TNGT xảy ra ở các giao lộ trên địa bàn quận 2............ 35 4.4. Kết quả xây dựng trang web trên geoserver 2.11.1 (webgis thử nghiệm) ...... 36 4.4.1. Kết quả chồng lớp bản đồ trên geoserver. ................................................................ 36 4.5.2. Kết quả xây dựng trang web Tai nạn giao thông Quận 2 (web thử nghiệm) ….……………………………………………………………………………………………………..40 Chương 5 ......................................................................................................................43 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................43 5.1. Kết luận ................................................................................................................ 43 5.2. Hạn chế của đề tài................................................................................................ 43 5.3. Kiến Nghị .............................................................................................................. 43 vi DANH MỤC VIẾT TẮT CSGT Cảnh Sát Giao Thông ĐH Đại Học KCN Khu Công Nghiệp KMS National Mapping Agency of Denmark ( Hội Bản Đồ Đan Mạch ) GDP Good Distribution Practices (thực hành tốt phân phối) GIS Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý) MVC Model – View – Controller TNGT Tai Nạn Giao Thông TPHCM Thành Phố Hồ Chí Minh TTATGT Trật Tự An Toàn Giao Thông WHO World Health Organization (tổ chức y tế thế giới) vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: thông kê số vụ và địa điểm xảy ra tai nạn ở Quận 2 .......................................10 Bảng 2: Thông tin các lớp dữ liệu và số liệu .................................................................24 Bảng 3: Thông tin đặc điểm các TNGT liên quan đến phương tiện gây/bị tai nạn ......24 Bảng 4: Thống kê số vụ TNGT theo thời gian ..............................................................25 Bảng 5: Thống kê số vụ TNGT theo loại phương tiện ..................................................26 Bảng 6: Thống kê theo số vụ TNGT có tử vong do các loại phương tiện giao thông gây ra ....................................................................................................................................26 Bảng 7: Thống kê số vụ TNGT gây tử vong tại các giao lộ ở Quận 2 ..........................27 Bảng 8: Thống kê số vụ TNGT theo hình thức gây TNGT của phương tiện................27 Bảng 9: Thông tin chi tiết dữ liệu không gian các điểm TNGT tại quận 2 đã mã hóa .28 Bảng 10: Thống kê số vụ TNGT xảy ra ở các giao lội tại quận 2 .................................35 Bảng 11: Thống kê các vụ TNGT xảy ra dựa trên loại phương tiện gây/bị tai nạn ......36 viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Bản đồ ranh giới hành chính quận 2, TPHCM ...................................................4 Hình 2: Bản đồ các tuyến đường chính ở Quận 2, TPHCM ...........................................9 Hình 3: trường hợp này độ đo Hausdorff chính là chiều cao h .....................................12 Hình 4: Các hồ sơ cho cặp đầu của các thuộc tính rất giống nhau, Các hồ sơ cho cặp dưới cùng là khá khác nhau. ..........................................................................................16 Hình 5: Minh họa cho công cụ Similary Search ...........................................................17 Hình 6: Công cụ Similarity Search trong ArcMap 10.3 ................................................18 Hình 8: Minh họa giao diện phần mềm Visual studio code 1.11.2 ...............................19 Hình 10: Minh họa giao diện Geoserver 2.11.1 ............................................................20 Hình 11: Thực tế vùng mù với xe tải, xe tgieets kế gầm cao như SUV, xe bán tải ......22 Hình 12: Sơ đồ phương pháp nghiên cứu ......................................................................23 Hình 13: Dữ Liệu đã được xử lý....................................................................................30 Hình 14: dữ liệu đã được xử lý ......................................................................................30 Hình 15: Toàn canht TNGT quận 2 ...............................................................................31 Hình 16: Khu vực Cầu Phú Mỹ .....................................................................................31 Hình 17: Khu vực Đồng Văn Cống – Nguyễn Thị Định...............................................32 Hình 18: Khu vực Xa lộ Hà Nội ....................................................................................32 Hình 19: Khu vực Mai Chí Thọ ....................................................................................33 Hình 20: Bản đồ phân bố TNGT trên địa bàn Quận 2 ..................................................34 Hình 21: Bản đồ hiển thị vị trí các tại nạn trên geoserver .............................................37 Hình 22: Bản đồ thể hiện mức độ thương vong tại các điểm xảy ra tai nạn trên geoserver ........................................................................................................................38 Hình 23: Bản đồ hiển thị thời gian xảy ra tai nạn tại địa bàn quận 2 trên geoserver ....39 Hình 24: Bnar đồ thể hiện các tai nạn do phương tiện giao thông gây ra trên geoserver .......................................................................................................................................40 Hình 25: Source code của thuật toán tính khả năng lặp lại tai nạn của các điểm đã từng xảy ra tai nạn..................................................................................................................41 Hình 26: Giao diện webgis giao thông quận 2 ..............................................................42 ix Chương 1 MỞ ĐẦU 1.1. Thông tin đề tài và tính cấp thiết của đề tài Cùng với bệnh dịch, chiến tranh, thiên tai, thì tai nạn giao thông (TNGT) cũng là một trong những mối bận tâm không phải chỉ riêng mỗi quốc gia mà còn là của toàn nhân loại. Theo báo cáo hiện trạng toàn cầu của WHO về an toàn giao thông đường bộ năm 2015, được phản ảnh từ 180 quốc gia, cho thấy trên toàn thế giới tổng số ca tử vong do TNGT đường bộ đã ở mức 1,25 triệu người mỗi năm. Khoảng 20 đến 50 triệu người bị thương hoặc tàn tật. Trung bình khoảng 3.287 ca tử vong mỗi ngày. TNGT đường bộ là nguyên nhân thứ 9 gây tử vong và chiếm 2.2% tổng số ca tử vong trên toàn cầu. TNGT đường bộ là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu của thanh thiếu niên từ 15 đến 29 tuổi và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai gây tử vong trên toàn thế giới trong số người trẻ tuổi từ 5 đến 14 tuổi. Mỗi năm có gần 400.000 người dưới 25 tuổi chết trên đường phố, trung bình hơn 1.000 người mỗi ngày. TNGT đường bộ tiêu tốn hết khoảng 518 tỷ đô la mỗi năm, tính ra mỗi quốc gia phải tiêu tốn 1% đến 2% GDP. Riêng ở Việt Nam con số về các vụ tai nạn giao thông hằng năm không hề nhỏ. Tính từ năm 2010 – 2015, toàn quốc xảy ra hơn 158.000 vụ tai nạn giao thông làm chết 48.000 người, bị thương hơn 162.000 người. trung bình mỗi ngày có gần 30 người tử vong vì tai nạn giao thông. TNGT là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho con người. Theo tổng cục thống kê năm 2016 cả nước có hơn 21.589 vụ TNGT, hơn 8.685 người chết và hơn 19.280 người bị thương. Tiêu tốn hết 250 đến 300 tỷ đồng mỗi năm. Trong đó TNGT xảy ra chủ yếu trên các tuyên đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên tỉnh và mang tính chất lặp lại. Năm 2016, Quận 2 xảy ra 54 vụ TNGT (tăng 8 vụ), làm chết 39 người (tăng 14 người), 22 người bị thương (tăng 6 người). 1 Vì vậy luận văn với đề tài “Ứng dụng GIS và phương pháp thống kê phân tích đánh giá khả năng lặp lại tai nạn giao thông trên các tuyến đường đường chính tại địa bàn Quận 2” mong muốn tìm thấy và thống kê những điểm thường xuyên có tai nạn giao thông xảy ra, từ đó có thể giúp nhà quản lý, các bộ, ngành đưa ra được biện pháp hạn chế TNGT. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu khả năng xảy ra tan nạn giao thông lần nữa tại các tuyến đường chính trên địa bàn Quận 2. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu thông tin về đường phố tại TPHCM - Thu thập và xử lý số liệu các vị trí TNGT xảy ra trên địa bàn Quận 2 - Tìm hiểu về một số yếu tố không gian ảnh hưởng đến tai nạn giao thông: spatial similary. - Tìm hiểu các lý do gây tai nạn do đặc thù của phương tiện, cụ thể là các loại xe container trên địa bàn quận 2. - Tìm hiểu và xây dụng hệ thống web và cơ sở dữ liệu theo công nghệ mới có thể áp dụng trên các di động và hiện đại theo chuẩn MVC trên ngôn ngữ Python. - Cơ bản xây dựng được trang web và các công cụ tìm kiếm các thông tin các điểm tai nạn theo không gian và thời gian. Lọc các loại điểm tai nạn có tính chất tương tự không gian để đề xuất khả năng lặp lại và phương hướng giải quyết tại các điểm đen tai nạn. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vụ TNGT xảy ra trên các tuyến đường tại Quận 2, TP.HCM Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong phạm vi Quận 2, TPHCM. 2 Chương 2 TỔNG QUAN 2.1. Thông tin về địa bàn nghiên cứu 2.1.1. Vị trí địa lý Quận 2 Quận 2 được thành lập ngày 01/4/1997 trên cơ cở tách ra từ 5 xã Bình Trưng, Thạnh Mỹ Lợi, Cát Lái, An Khánh, An Phú thuộc Thử Đức theo Nghi định số 03/NĐCP ngày 06/01/1997 của Chính Phủ. Quận 2 nằm ở phía đông TP.HCM, trên tả ngạn sông Sài Gòn. Giới hạn vị trí địa lý: - Phía Bắc quận 2 giáp quận Thủ Đức và Bình Thạnh ranh giới là sông Rạch Chiếc và sông Sài Gòn. - Phía Nam quận 2 giáp với quận 7 và huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai ranh giới tự nhiên là sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. - Phía Đông giáp quận 2 giáp với quận 4, quận 1, và quận Bình Thạnh ranh giới là sông Sài Gòn. - Quận 2 chia thành 11 phường gồm:Thảo Điền, An Phú, An Khánh,Thủ Thiêm, Bình Trưng Đông, Bình An, An Lợi Đông, Thạnh Mỹ Lợi, Bình Trưng Tây và Cát Lái. 3 Hình 1: Bản đồ ranh giới hành chính quận 2, TPHCM 4 Tổng diện tích tự nhiên của quận 2 là 5017 ha. Ngày đầu mới thành lập, diện tích đất nông nghiệp chiếm 2.543,8 ha. Đến năm 2005, diện tích đất nông nghiệp còn 1.611 ha, đất dân cư chiếm 1.402 ha. Quận 2 có vị trí và nhiều điều kiện thuận lợi để hình thành một đô thị mới. Là đầu mối giao thông về đường bộ, đường sắt nội đô, đường thủy nối liền Thành phố với các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu; Kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao; cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng định hướng, tỷ trọng ngành dịch vụ - thương mại đạt cao hơn mức phấn đấu và đang có xu hướng phát triển; Các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đã và đang được tăng cường, nhất là các công trình giao thông, trường học, các cơ sở văn hóa được quan tâm đầu tư đưa vào sử dụng; đặc biệt là tập trung công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện đúng tiến độ đối với công tác bồi thường thu hồi đất các dự án, công trình trọng điểm theo chỉ đạo của thành phố, nhất là tập trung công tác bồi thường, thu hồi đất và tái định cư của khu đô thị mới Thủ Thiêm, Đai lộ Đông Tây. 2.1.2. Các tuyến đường ở Quận 2 5  Đường 1  Đường 31F  Đường 10  Đường 32  Đường 10F  Đường 33  Đường 11  Đường 34  Đường 12  Đường 35  Đường 13  Phố 36  Đường 14  Đường 37A  Đường 15  Đường 38  Đường 16  Đường 39  Đường 17  Đường 4  Đường 18  Đường 40  Đường 19  Đường 41  Đường 2  Đường 42  Đường 20  Đường 43  Đường 21  Đường 44  Đường 22  Đường 46  Đường 23  Đường 47  Phố 24  Phố 49  Đường 25  Đường 5  Đường 26  Đường 50  Đường 27  Đường 51  Đường 28  Đường 54  Đường 29  Đường 55  Đường 3  Phố 56  Đường 30  Đường 6  Đường 31  Đường 60  Đường 31A  Đường 61  Đường 31B  Đường 62  Đường 31C  Đường 63  Đường 31D  Phố 64  Đường 31E  Phố 65 6  Đường 66  Đường Dương Văn An  Đường 68  Đường G1  Đường 7  Đường Giang Văn Minh  Đường 8  Đường H  Đường 80  Đường Hà Quang  Đường 83  Đường Hàn Giang  Đường 9  Đường Hậu Lân  Đường A2  Đường Hiệp Thành 13  Đường An Phú  Đường Hương lộ 62  Đường An Phú Đông 27  Đường K  Đường An Trang  Đường KP3  Đường B  Đường Lâm Quang Ký  Đường Bát Nàn  Đường Lê Đình Quản  Đường Bình Trưng  Đường Lê Đức Thọ  Đường Bùi Tá Hán  Đường Lê Hiến Mai  Đường Cao Đức Lân  Đường Lê Hồng Phong  Đường Đại Lộ Đông Tây  Đường Lê Hữu Kiều  Đường Đàm Văn Lễ  Phố Lê Phụng Hiểu  Đường Đặng Hữu Phổ  Đường Lê Thước  Đường Đặng Như Mai  Đường Lê Văn Miến  Đường Đặng Tiến Đông  Đường Lê Văn Thịnh  Đường Đỗ Pháp Thuận  Đường Lộc Hòa  Phố Đỗ Quang  Phố Lương Định Của  Đường Đỗ Xuân Hợp  Đường Lý Ông Trọng  Đường Đoàn Hữu Trưng  Đường Mai Chí Thọ  Đường Đông Hưng Thuận 6  Đường Mương Khai  Đường Đồng Quốc Bình  Đường Ngô Quang Huy  Đường Đồng Văn Cống  Đường Nguyễn Án  Đường Dư Hàng Kênh  Đường Nguyễn Bá Huân  Đường Đường A  Đường Nguyễn Bá Lân  Đường Đường C  Phố Nguyễn Cừ 7  Đường Nguyễn Đăng Đạo  Đường Quốc Hương  Đường Nguyễn Đăng Giai  Đường Quốc lộ 1A  Đường Nguyễn Địa Lô  Đường Song Hành  Đường Nguyễn Đôn Tiết  Đường Sử Hy Nhan  Đường Nguyễn Duy Hiệu  Đường Tạ Hiện  Đường Nguyễn Duy Trinh  Đường Tân Chánh Hiệp 16  Đường Nguyễn Hoàng  Đường Tân Lập 2  Đường Nguyễn Hương  Đường Tân Thới Hiệp 10  Đường Nguyễn Huy Chương  Đường Thái Thuận  Đường Nguyễn Khanh  Đường Thân Văn Nhiếp  Đường Nguyễn Khoa Đăng  Đường Thạnh Lộc 27  Đường Nguyễn Lương Dĩ  Đường Thạnh Mỹ Bắc  Đường Nguyễn Quang Bật  Đường Thạnh Mỹ Lợi  Đường Nguyễn Quý Cảnh  Đường Thạnh Mỹ Nam  Đường Nguyễn Quý Đức  Đường Thạnh Xuân 13  Đường Nguyễn Thanh Sơn  Đường Thạnh Xuân 21  Đường Nguyễn Thị Định  Đường Thảo Điền  Đường Nguyễn Trọng Quân  Đường Thích Mật Thể  Đường Nguyễn Trung Nguyệt  Đường Tỉnh Lộ 10  Đường Nguyễn Tư Nghiêm  Đường Tỉnh lộ 25B  Đường Nguyễn Tuyển  Đường Tống Hữu Định  Phố Nguyễn Ư Dĩ  Đường Trại Gà  Đường Nguyễn Văn Giáp  Đường Trần Lưu  Đường Nguyễn Văn Hưởng  Đường Trần Não  Đường Nguyễn Văn Kỉnh  Đường Trần Ngọc Diện  Đường Phạm Công Trứ  Đường Trần Quang Đạo  Đường Phạm Đôn Lễ  Đường Trích Sài  Đường Phạm Hy Lượng  Đường Trịnh Khắc Lập  Đường Phạm Thận Duật  Đường Trúc Đường  Đường Phan Văn Đáng  Đường Trương Gia Mô  Đường Quách Giai  Đường Trương Văn Bang 8  Đường Trương Văn Đa  Đường Võ Văn Kiệt  Phố Vạn Kiếp  Đường Vũ Phương Đế  Đường Vành Đai 2  Phố Vũ Tông Phan  Đường Vành Đai Đông  Đường Xa Lộ Hà Nội  Đường Võ Trường Toản  Đường Xuân Thủy Hình 2: Bản đồ các tuyến đường chính ở Quận 2, TPHCM 2.2. Hiện Trạng 2.2.1. Tình hình tai nạn giao thông ở quận 2, TP HCM năm 2016 Năm 2016, tai nạn giao thông trên địa bàn quận 2 cũng phức tạp và tăng cả 3 mặt, với tổng số 54 vụ tai nạn (tăng 8 vụ), làm 39 người chết (tăng 14 người) và 22 người bị thương (tăng 6 người). Ùn tắc giao thông còn xảy ra thường xuyên tại các tuyến đường trọng điểm ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả phát triển kinh tế tại cơ sở. Nguyên nhân khiến số vụ phạm pháp trên địa bàn quận tăng cao, Trung tá Trần Văn Hiếu - Trưởng công an quận 2 lý giải là do quận 2 đang trong quá trình phát triển nên có nhiều dự án thi công, nhiều khu dân cư mới. Số vụ phạm pháp trong năm 2016 tăng chủ yếu là án trộm cắp tập trung ở những khu vực này. Số vụ tai nạn trong năm 9 2016 tăng chủ yếu là do gần đây trên địa bàn quận có thêm nhiều tuyến đường cao tốc lớn như: Mai Chí Thọ, cao tốc Long Thành-Dầu Giây, cùng hàng loạt tuyến đường cắt ngang. Bảng 1: thông kê số vụ và địa điểm xảy ra tai nạn ở Quận 2 TT Tên phường Diện tích (ha) 1 2 3 4 5 An Khánh An Lợi Đông An Phú Bình An Bình Khánh 169 385 1042 169 226 6 Bình Trưng Đông Bình Trưng Tây Cát Lái Thạnh Mỹ Lợi Thảo Điền Thủ Thiêm Quận 2 345 7 8 9 10 11 222 669 1283 375 135 5000 Dân số (2009) 23.239 6270 28.000 6774 7279 (1999) 10496 7832 6567 7091 6714 9325 Số vụ tai nạn 1 1 26 2 4 1 1 6 24 8 3 77 Thành Phố có 36 điểm kẹt xe. Trong đó, các điểm kẹt xe của Quận 2 bao gồm: - Nút giao Mỹ Thủy đến cảng Cát Lái - Xa lộ Hà Nội – Thảo Điền – Quốc Hương - Ngã tư Thủ Đức (quận 2, 9): Dự kiến xây hầm chui - Nút giao An Phú (quận 2): Xây dựng nút giao khác mức. 2.3. Tình hình nghiên cứu 2.3.1. Các nghiên cứu về TNGT - Khóa luận nghiên cứu tốt nghiệp của sinh viên Trần Minh Tiến năm 2016 với đề tài “Nghiên cứu áp dụng mạng neuron nhân tạo phục vụ bài toán nhận dạng trong GIS”. Mục tiêu của nghiên cứu là sử dụng mạng Neuron nhân tạo kết hợp với GIS để nhận dạng tai nạn giao thông tại TPHCM. - Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên Hoàng Thị Thúy Kiều năm 2016 với đề tài: “Ứng dụng GIS hỗ trợ phân tích đặc điểm tai nạn giao thông tại TPHCM”. Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các đặc điểm các vụ TNGT tại TPHCM. Thành lập các bản đồ về mức độ thương vong của người bị nạn, bản đồ về các điểm 10 TNGT theo thời gian và bản đồ về các điểm TNGT theo số người bị nạn trong một vụ. Phân tích tính tương quan về các đặc điểm của các vụ TNGT tại TPHCM. Phân tích điểm nóng các điểm TNGT, điểm nóng các điểm khu công nghiệp, điểm nóng các điểm trường đại học cao đẳng trên TPHCM. Nhận xét ảnh hưởng của các KCN và các trường ĐH cao đẳng đến TNGT tại TPHCM. 2.3.2. Nghiên cứu về công cụ Similarity search trong arcgis. 2.3.2.1. Sơ lược về lý thuyết độ đo Trong toán học, độ đo hay khoảng cách (metric) thường được thể hiện là một hàm d thỏa mãn các điều kiện sau: - Không âm, nghĩa là d(A,B) = 0 với mọi A,B,C là các tập hình học. Tồn tại phần trung hòa 0: khoảng cách d(A,B) = 0 khi và chỉ khi A = B - Tính chất đối xứng: d(A,B) = d(B,A) - Thỏa mãn bất đẳng thức tam giác: d(A,B) + d(B,C) d(A,C), với mọi A,B,C Tổng quan hơn, một không gian đo (metric) là một cặp (E, ), trong đó E là tập khác trống và là một metric (độ đo/khoảng cách) trên E. với các bản đồ tỷ lệ lớn và trung bình, ta có thể chọn không gian Euclide 2 chiều xy (hoặc lat/lon) với các độ đo thỏa mãn 3 điều kiện trên. Sau đây là một số định nghĩa và phương pháp tính toán độ đo “ tương tự hình học” - Khoảng cách Hausdorff: khoảng cách Hausdorff từ tập thứ 1 đến tập thứ 2 được định nghĩa là khoảng cách lớn nhất từ một điểm trên hình thứ nhất đến tập thứ 2. Khoảng cách Hausdorff không mang tính đối xứng. Nghĩa là khoảng cách Hausdorff từ tập đối tượng thứ 1 đến tập đối tượng thứ 2 không bằng khoảng cách Hausdorff từ tập đối tượng thứ 2 đến tập đối tượng thứ 1. Ngoài ra, ta có độ đo Hausdorff giữa hai tập là giá trị lớn nhất của khoảng cách Hausdorff từ tập 1 đến tập 2 và ngược lại. Ví dụ: dH(X,Y) là khoảng cách giữa tập X và tập Y: Với một phần khác biệt giữa hai đối tượng hình học là một đối tượng đa giác lồi và mỏng (không “dày”), thì giá trị nhận dạng đối với Hausdorff sẽ lớn. Nhưng giá trị 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan