ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN THỊ HỒNG TƯỜNG
ỨNG DỤNG GIS VÀ AHP ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI
ĐẤT ĐAI BỀN VỮNG CHO VÙNG TRỒNG CHÔM CHÔM
TẠI HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Bản Đồ, Viễn Thám và Hệ Thống Thông Tin Địa Lí
Mã số
: 60.44.02.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2021
1
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN TRƯỜNG NGÂN
Cán bộ chấm nhận xét 1:
PGS.TS TRẦN TRỌNG ĐỨC
Cán bộ chấm nhận xét 2:
TS. LÊ MINH VĨNH
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC
SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày 09 tháng 8 năm 2021 (trực tuyến).
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS. Lương Bảo Bình.
- Chủ tịch
2. PGS.TS Trần Trọng Đức.
- Phản biện 1
3. TS. Lê Minh Vĩnh.
- Phản biện 2
4. TS. Phan Hiền Vũ.
- Ủy viên
5. TS. Phan Thị Anh Thư.
- Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có):
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
KỸ THUẬT XÂY DỰNG
TS. LƯƠNG BẢO BÌNH
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------o0o-------------
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN THỊ HỒNG TƯỜNG.
MSHV: 1770462
Ngày tháng năm sinh: 02/02/1977
Nơi sinh: Bình Định.
Chuyên ngành: Bản đồ, Viễn thám và Hệ thống thông tin địa lý.
Mã số: 60.44.02.14
I. TÊN ĐỀ TÀI: Ứng dụng GIS và AHP đánh giá thích nghi đất đai bền vững
cho vùng trồng chôm chôm tại huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai.
1. Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về phương pháp đánh giá thích nghi bền vững theo
FAO-1993b, thông tư, các tiêu chuẩn quy định của các tiêu chí trong nghiên cứu,
phương pháp ra quyết định đa tiêu chí bằng kỹ thuật AHP, kỹ thuật phân tích không
gian GIS và giải quyết bài toán chọn vùng phù hợp sản xuất nông nghiệp bền vững.
2. Tìm hiểu về đặc điểm, kỹ thuật chăm sóc của loại hình sử dụng đất; hiện
trạng, quy hoạch sử dụng đất.
3. Thiết lập mô hình tích hợp kỹ thuật GIS và AHP để chọn vùng thích hợp
với sản xuất nông nghiệp bền vững.
4. Ứng dụng giải quyết bài toán đánh giá thích nghi đất đai bền vững theo
FAO-1993b chọn vùng trồng phù hợp tại huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai với sự
trợ giúp của nhiều công cụ từ các phần mềm như Excel, MapInfo, SNAP và đặc biệt
là ArcGIS.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 22/02/2021.
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 13/06/2021.
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYẾN TRƯỜNG NGÂN.
Tp. HCM, ngày .........tháng .......năm 2021
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIÊM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TS. NGUYỄN TRƯỜNG NGÂN
TS. LƯƠNG BẢO BÌNH
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
i
LỜI CẢM ƠN
Con đường học vấn lắm vất vả, chông gai và chịu áp lực từ nhiều phía. Nhưng nhờ
sự giúp và giảng dạy nhiệt tình từ Quý Thầy, Cô bộ môn là động lực để bản thân cố gắng
nhiều hơn nữa. Đã giúp học viên hoàn thành báo cáo luận văn thạc sĩ đúng thời hạn, đảm
bảo yêu cầu mục tiêu, hoàn thành nhiệm vụ. Đặc biệt là thầy hướng dẫn trực tiếp (TS.
Nguyễn Trường Ngân) trong một thời gian dài đã giúp học viên hiểu rõ mục tiêu mà ngay
từ những thời điểm học viên còn chưa hiểu rõ, hiểu sai mục tiêu cho đến khi hoàn thành
luận văn.
Học viên trân trọng và gửi lời cảm ơn đến:
- Quý Thầy, Cô bộ môn Địa Tin Học, Khoa Kỹ thuật Xây dựng đã tạo điều kiện và
thời gian để học viên hoàn thành Luận văn Thạc sĩ.
- Thầy TS.Phan Hiền Vũ cũng đã một thời gian hướng dẫn và giúp đỡ học viên trong
quá trình học tập còn gặp nhiều khó khăn.
- Trung tâm Nghiên cứu Đất, Phân bón và Môi trường Phía Nam – Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa đã hỗ trợ dữ liệu, tài liệu giúp học viên hoàn thành luận văn.
- Phòng kinh tế UBND huyện Trảng Bom; Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Đồng
Nai.
- Các anh chị em học viên K0217 – Ngành Bản đồ, Viễn thám và Hệ thống thông tin
địa lý đã ủng hộ và giúp đỡ nhiều trong quá trình học và thực hiện luận văn.
- Cảm ơn gia đình và là nguồn động lực đã giúp đỡ, hỗ trợ về mọi mặt học viên
trong suốt quá trình học.
Trần Thị Hồng Tường
ii
TÓM TẮT
Mục tiêu của ngành nông nghiệp là công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
xây dựng nông thôn mới. Vì vậy đòi hỏi ngành nông nghiệp cả nước nói chung và
huyện Trảng Bom riêng phải có một quy trình kỹ thuật canh tác đồng bộ, có quy mô,
vùng thích hợp, tận dụng được tri thức của nhiều chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, ứng dụng khoa học kỹ thuật cao.
Với quy trình đánh giá thích nghi đất đai bền vững theo FAO (1976), FAO1993b; ứng dụng kỹ thuật GIS và AHP đã hỗ trợ ra quyết định một cách đúng đắn
trong nghiên cứu đánh giá thích nghi đất đai bền vững chọn vùng trồng thích hợp cho
cây chôm chôm tại huyện Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai. Quy trình đánh giá được
chia thành hai giai đoạn đánh giá thích nghi tự nhiên theo FAO (1976), với ứng dụng
kỹ thuật GIS chồng xếp các lớp chỉ tiêu được chọn lựa phù hợp với 12 chỉ tiêu gồm:
loại đất, tầng dày; độ dốc; lượng mưa; nước tưới, ngập úng; độ pH và thành phần cơ
giới; ni tơ, lân, ka li và chất hữu cơ tổng số. Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai với
mỗi đơn vị đất đai mang những đặc điểm và tính chất của 12 tiêu chí đã chọn (LQ), xây
dựng yêu cầu sử dụng đất cho cây chôm chôm (LUR), sử dụng phương pháp điều kiện
hạn chế đối chiếu giữa LQ và LUR để quyết định khả năng thích nghi tự nhiên cho cây
chôm chôm. Kết quả đạt được vùng có diện tích đất thích nghi tự nhiên có giá trị thích
nghi ít (S3) chiếm 65% ; vùng không thích nghi (N) chiếm 35% diện tích toàn huyện.
Giai đoạn tiếp theo là đánh giá thích bền vững với việc tích hợp kỹ thuật AHP và GIS.
Kết quả nhận được như sau: thích nghi tự nhiên (0,476); Gia tăng lợi nhuận (0,211)
quyết định cho chỉ tiêu kinh tế; chỉ tiêu xã hội (0,245) gồm: Chính sách quy hoạch
(0,790) và Tăng khả năng giải quyết lao động (0,210); Tăng khả năng che phủ đất
(0,068) quyết định cho yếu tố môi trường. Kết quả đạt được chọn vùng trồng chôm
chôm tại huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai với việc xây dựng bản đồ thích nghi bền
vững tỉ lệ 1:25.000 với hệ tọa độ tham chiếu V-2000, kinh tuyến trục 1070 45’, múi
chiếu 30 và khu vực nghiên cứu, diện tích thích nghi So với diện tích hiện trang chôm
chôm chiếm 97,0%, không thích nghi 3,0%; so với hiện trạng cây lâu năm 67,0%,
không thích nghi là 33,0%. Kết quả đánh giá chiếm tỉ lệ khá cao so với hiện trạng cây
chôm chôm và cây lâu năm, phù hợp với thực tế do đó phương pháp đánh giá có tính
khả thi cao. Như vậy việc kết hợp phương pháp đánh giá thích nghi đất đai theo FAO
(1976) và FAO (1993b) kết hợp với kỹ thuật AHP và GIS là mô hình giúp người ra
quyết định chính xác khi chọn một vùng phù hợp với một loại hình sử dụng đất và
mang lại hiệu quả về nhiều mặt như điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường.
iii
ABSTRACT
The objective of the agricultural sector is to industrialize and modernize
agriculture and build a new countryside. Therefore, it is required that the agricultural
sector of the country in general and Trang Bom district in particular must have a
synchronous farming technique with an appropriate scale and region, taking advantage
of the knowledge of many experts in many other fields. application of high science and
technology.
With the process of assessing sustainable land adaptation according to FAO
(1976), FAO-1993b; The application of GIS and AHP techniques has supported correct
decision-making in the study of sustainable land suitability assessment and selection of
suitable planting areas for rambutan in Trang Bom district, Dong Nai province. The
assessment process is divided into two phases to assess natural adaptation according to
FAO (1976), with the application of GIS techniques, the layers of selected criteria are
selected in accordance with 12 criteria including: soil type, layer thickness. ; slope;
amount of rain; water for irrigation, waterlogging; pH and mechanical composition;
nitrogen, phosphorus, potassium and total organic matter. The results of developing a
map of land units with each land unit bearing the characteristics and properties of 12
selected criteria (LQ), building land use requirements for rambutan (LUR), using The
method of restrictive conditions compares LQ and LUR to determine the natural
adaptability of rambutan plants. As a result, the area with naturally adapted land with
little adaptive value (S3) accounts for 65% ; non-adapted areas (N) account for 35% of
the district's total area. The next stage is a sustainability assessment with the integration
of AHP and GIS techniques. The results are as follows: natural adaptation (0.476);
Profit increase (0.211) is decisive for economic indicators; social indicators (0.245),
including: Planning policy (0.790) and Increasing the ability to handle labor (0,210);
Increasing land cover capacity (0.068) is decisive for environmental factors. Results
obtained by selecting a rambutan growing area in Trang Bom district, Dong Nai
province with the construction of a sustainable adaptation map of 1:25,000 scale with
the reference coordinate system V-2000, axis meridian 1070 45', projection zone 30
and the study area, adaptive area Compared with the present area, rambutan accounted
for 97,0%, non-adapted area was 3,0%; compared with the status of perennial plants
67,0%, non-adapted is 33,0%. The assessment results account for a relatively high
proportion compared to the current status of rambutan and perennial trees, which is
consistent with reality, so the assessment method is highly feasible. Thus, the
combination of land suitability assessment methods according to FAO (1976) and FAO
(1993b) combined with AHP and GIS techniques is a model to help decision makers
make accurate decisions when choosing an area suitable for a particular type of soil.
land use patterns and bring efficiency in many aspects such as natural, economic, social
and environmental conditions.
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả.
Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn này là trung thực, không sao
chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các
nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo
đúng theo yêu cầu.
Tác giả luận văn
_________________________________
Trần Thị Hồng Tường
v
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................... ii
TÓM TẮT .......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................................. xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. xiii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu................................................................................................................................... 2
Mục tiêu tổng quát ......................................................................................................................... 2
Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................................... 2
2.2. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................... 2
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 4
3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................................... 4
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................................................. 4
1.1.1. Đánh giá thích nghi đất đai .............................................................................................. 4
1.1.2. Ứng dụng kỹ thuật GIS kết hợp đánh giá đa tiêu chí trong đánh giá thích nghi bền vững
.................................................................................................................................................. 10
1.2. Các nội dung liên quan đến đánh giá thích nghi đất đai. ..................................................... 15
1.2.1. Một số khái niệm đánh giá đất đai theo FAO (1976, 1993b) [14] - [17]. ...................... 15
1.2.2. Đánh giá thích nghi đất đai bền vững của FAO (1993b). .............................................. 17
1.2.3.2. Quy trình đánh giá thích nghi đất đai bền vững của FAO (1993b). ........................... 19
1.2.2.3. Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai. ........................................................ 19
vi
1.2.2.4. Phương pháp xác định khả năng thích nghi đất đai..................................................... 21
1.2.2.5. Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn, ngưỡng trong đánh giá thích nghi bền vững. ...................... 22
1.3. Kết hợp thông tư 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015; [18], [19]. .................................. 23
1.4. Kỹ thuật ứng dụng [20] - [23]. .............................................................................................. 23
1.4.1. Kỹ thuật GIS .................................................................................................................. 23
1.5. Kỹ thuật hỗ trợ ra quyết định [24], [25]. ............................................................................... 28
1.5.1. Phân tích đa tiêu chí (MCA) .......................................................................................... 28
1.5.1.1.2. Các bước thực hiện của MCA .................................................................................. 29
1.5.3 . Những công cụ đề xuất sử dụng .................................................................................... 34
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................................ 36
2.1. Các nguồn lực về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ............................................ 36
2.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................................... 36
2.1.2. Địa hình.......................................................................................................................... 38
2.1.3. Độ dốc ............................................................................................................................ 38
2.1.4. Độ dày tầng đất .............................................................................................................. 38
2.1.5. Nhóm đất và loại đất ...................................................................................................... 39
2.1.6. Khí hậu và thời tiết ......................................................................................................... 40
2.1.7. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp [27]...................................................................... 42
2.2. Tổng quan về đặc điểm cây chôm chôm ................................................................................. 46
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI TỰ NHIÊN THEO FAO
(1976) VÙNG TRỒNG CHÔM CHÔM TẠI HUYỆN TRẢNG BOM. ......................................... 52
3.1. Quy trình đánh giá ............................................................................................................... 52
3.2. Lựa chọn và phân cấp tiêu chí. ............................................................................................. 52
3.2.1. Bộ tiêu chí đánh giá thích nghi tự nhiên cho cây chôm chôm........................................ 53
3.2.2. Cơ sở chọn lựa các tiêu chí đánh giá thích nghi tự nhiên.............................................. 55
3.3. Xây dựng các bản đồ đơn tính. ............................................................................................. 64
3.3.1. Bản đồ đơn tính loại đất................................................................................................. 64
3.3.2. Bản đồ đơn tính độ dày tầng đất .................................................................................... 65
3.3.3. Bản đồ đơn tính độ dốc .................................................................................................. 67
3.3.4. Bản đồ đơn tính lượng mưa ........................................................................................... 68
3.3.5. Bản đồ đơn tính nước (Điều kiện) tưới. ......................................................................... 71
3.3.6. Bản đồ đơn tính Ngập úng ............................................................................................. 72
3.3.7. Bản đồ đơn tính chua ( độ pH) ....................................................................................... 75
3.3.8. Bản đồ đơn tính thành phần cơ giới đất......................................................................... 76
3.3.10. Bản đồ đơn tính Lân tổng số. ....................................................................................... 79
vii
3.3.11. Bản đồ đơn tính Ka li tổng số ...................................................................................... 81
3.3.12. Bản đồ đơn tính Chất hữu cơ tổng số........................................................................... 82
3.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu và thành lập bản đồ đơn vị đất đai ................................................. 84
3.5. Xác định yêu cầu sử dụng đất đối với cây Chôm Chôm........................................................ 86
3.5. Đánh giá thích nghi tự nhiên ................................................................................................ 86
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI BỀN VỮNG THEO FAO
(1993b) CHỌN VÙNG TRỒNG THÍCH HỢP CHO CÂY CHÔM CHÔM TẠI HUYỆN TRẢNG
BOM ................................................................................................................................................ 90
4.1. Quy trình đánh giá................................................................................................................. 90
4.2. Lựa chọn và phân cấp tiêu chí. ............................................................................................. 90
4.2.1. Bộ tiêu chí đánh giá thích nghi bền vững cho cây Chôm chôm ..................................... 91
4.2.2. Cơ sở chọn lựa các tiêu chí đánh giá thích nghi bền vững ............................................ 92
4.3. Xây dựng bản đồ đơn tính. .................................................................................................... 93
4.3.1. Xây dựng bản đồ đơn tính Gia tăng lợi nhuận ............................................................... 93
4.3.2. Xây dựng bản đồ đơn tính Chính sách ........................................................................... 96
4.3.3. Xây dựng bản đồ đơn tính Gia tăng giải quyết việc làm ................................................ 97
4.3.4. Xây dựng bản đồ đơn tính Tăng độ che phủ .................................................................. 99
4.5. Xác định yêu cầu sử dụng đất đối với cây Chôm Chôm...................................................... 100
4.6. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......................................................................................... 101
4.7. Lựa chọn những người tham gia đánh giá .......................................................................... 102
4.8. Xác định trọng số các chỉ tiêu ............................................................................................. 103
4.8.1. Khảo sát mức độ quan trọng của các chỉ tiêu .............................................................. 103
4.8.2. Xác định trọng số của các chỉ tiêu ............................................................................... 104
4.9. Đánh giá các tiêu chí .......................................................................................................... 106
4.10. Phân vùng thích nghi bền vững và đề xuất vùng trồng chôm chôm .................................. 107
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 110
5.1. Kết luận ............................................................................................................................... 110
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................................. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 112
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 116
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ............................................................................................................ 130
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai.
Bảng 1.2. Phân lọai tầm quan trọng tương đối của Saaty
Bảng 2.1. Các đơn vị hành chính thuộc huyện Trảng Bom
Bảng 2.2. Một số yếu tố về khí hậu huyện Trảng Bom
Bảng 2.3. Thống kê diện tích đất đai năm 2020 theo mục đích sử dụng
Bảng 2.4. Thống kê diện tích đất nông nghiệp
Bảng 2.5. Diện tích đất nông nghiệp trồng lúa
Bảng 2.6. Biến động đất đai năm 2019 so với năm 2014 và năm 2010
Bảng 3.1. Tiêu chí và phân cấp cho cây chôm chôm
Bảng 3.2. Kết quả phân cấp yếu tố loại đất cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.3. Kết quả phân cấp yếu tố Tầng dày cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.4. Kết quả phân cấp yếu tố Tầng dày cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.5. Kết quả phân cấp yếu tố Lượng mưa cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.6. Kết quả phân cấp yếu tố Điều kiện nước tưới cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.7. Kết quả phân cấp yếu tố Ngập úng cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.8. Kết quả phân cấp yếu tố Độ pH cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.9. Kết quả phân cấp yếu tố Thành phần cơ giới đất cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.10. Kết quả phân cấp yếu tố Ni tơ tổng số cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.11. Kết quả phân cấp yếu tố Lân tổng số cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.12. Kết quả phân cấp yếu tố Ka li cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.13. Kết quả phân cấp yếu tố Chất hữu cơ tổng số cho huyện Trảng Bom
Bảng 3.14. Yêu cầu sử dụng đất (LUR) cho cây chôm chôm
Bảng 3.15. Thống kê diện tích đất thích nghi tự huyện Trảng Bom
Bảng 4.1. Các tiêu chí của các yếu tố đánh giá
ix
Bảng 4.2. Kết quả phân cấp yếu tố Lợi nhuận cho huyện Trảng Bom
Bảng 4.3. Kết quả phân cấp yếu tố Chính sách cho huyện Trảng Bom
Bảng 4.4. Kết quả phân cấp yếu tố Gia tăng giải quyết việc làm cho huyện Trảng
Bom
Bảng 4.5. Kết quả phân cấp yếu tố Tăng khả năng che phủ cho huyện Trảng Bom
Bảng 4.7. Kết quả đánh giá tầm quan trọng của các cặp chỉ tiêu theo 10 chuyên gia
Bảng 4.8. Kết quả đánh giá tầm quan trọng từng tiêu chí của các chuyên gia
Bảng 4.9. Phân cấp theo thứ bậc và giá trị trọng số các chỉ tiêu
Bảng 4.10. Giá trị thích nghi được phân theo ngưỡng điểm
Bảng 4.11. Kết quả phân cấp thích nghi bền vững cây chôm tại Trảng Bom
x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ tiến hành đánh giá thích nghi đất đai bền vững
Hình 1.2. Chức năng xử lý hàm xóa vùng giao ERASE
Hình 1.3. Chức năng xử lý hàm xóa vùng ngoài CLIP
Hình 1.4. Phân mảnh vùng đối tượng theo SPLIT
Hình 1.5. Minh họa chức năng phân tích Buffer
Hình 1.6. Hàm xử lý vùng ranh đối tượng DISSOLVE
Hình 1.7. Minh họa chức năng phân tích Union
Hình 1.8. Chức năng phân tích Intersect trên hai lớp đối tượng vùng
Hình 1.9. Kết quả phân tích dữ liệu.
Hình 1.10. Minh họa phân tích chức năng Identity trên 2 lớp dữ
Hình 1.12. Cấu trúc thứ bậc
Hình 1.13. Tạo Model Builder trong ArcGIS
Hình 2.1. Vị trí huyện Trảng Bom, Đồng Nai
Hình 2.2.
Hiện trạng phân bố cây chôm chôm
Hình 3.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO (1976)
Hình 3.2. Thang giá trị pH
Hình 3.3. Dinh dưỡng tổng số
Hình 3.2. Thang giá trị pH
Hình 3.5. Chu trình Ka li
Hình 3.6. Chu trình của các chất hữu cơ
Hình 3.7. Bản đồ phân cấp loại đất
Hình 3.8. Bản đồ phân cấp tầng dày đất
Hình 3.9. Bản đồ phân cấp độ dốc
Hình 3.10. Bản đồ phân cấp lượng mưa
Hình 3.11. Bản đồ phân cấp nước tưới
Hình 3.12. Bản đồ phân cấp Ngập úng
Hình 3.13. Bản đồ phân cấp Độ pH
Hình 3.14. Bản đồ phân cấp Thành phần cơ giới đất
Hình 3.15. Bản đồ phân cấp Ni tơ tổng số
xi
Hình 3.16. Bản đồ phân cấp Lân (P2O5) tổng số
Hình 3.17. Bản đồ phân cấp Ka li tổng số
Hình 3.18. Bản đồ phân cấp Chất hữu cơ tổng số
Hình 3.19.Các bước chồng xếp các lớp bản đồ, xây dựng bản đồ ĐVĐĐ
Hình 3.20. Bản đồ đơn vị đất đai
Hình 4.1. Các bước thực hiện đánh giá thích nghi bền vững
Hình 4.2. Bản đồ Gia tăng lợi nhuận
Hình 4.3. Bản đồ chính sách quy hoạch
Hình 4.4. Bản đồ Gia tăng giải quyết việc làm
Hình 4.5. Bản đồ Tăng khả năng che phủ
Hình 4.6. Thể hiện chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai bền vững
Hình 4.7. Bản đồ thích nghi chứa trọng số
Hình 4.8. Bản đồ thích nghi bền vững cho cây chôm chôm
xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AHP
: (Analytic Hỉearchy Process): Quá trình phân tích thứ bậc
CR
: Tỉ số nhất quán (Consistency ratio – CR)
CSDL
: Cơ sở dữ liệu
FAHP
: (Fuzzy Analytic Hierarchy Process) Mô hình phân tích thứ bậc mở
FAO
: (Food and Agriculture Organization of the United Nations): Tổ chức
Liên hiệp quốc về lương thực và nông nghiệp.
FESLM
: FESLM (An inrternational framework for evaluating sustainable land
management):
Khung mẫu quốc tế để đánh giá quản lý đất đai bền vững.
GI
: (Geographical indication): Chỉ dẫn địa lý
GIS
: (Geographic Information System): Hệ thống thông tin địa lý
LC
: (Land characteristic): Tính chất đất đai.
LMU
: (Land Mapping Unit): Đơn vị đất đai.
LQ
: (Land Quality): Chất lượng đất đai.
LUR
: (Land Use Requirement): Yêu cầu sử dụng đất.
LUS
: (Land Use System): Hệ thống sử dụng đất.
N
: ( Not Suitable): Không thích nghi.
S1
: (Highly Suitable): Thích nghi cao.
S2
: (Moderately Suitable): Thích nghi trung bình.
MCE
: (Multi-Creteria Evalution): Đánh giá đa tiêu chí
MCMA
: (Multi-Creteria Model Analysis): Mô hình phân tích đa tiêu chí
NXB
: Nhà xuất bản
QCVN
: Qui chuẩn Việt Nam
QR
: (Quick Response code): Mã phản hồi nhanh.
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
xiii
Chương Mở đầu
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Mục tiêu của ngành nông nghiệp là công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
Bên cạnh những thuận lợi, cơ hội, nông nghiệp, nông dân và nông thôn nước
ta hiện nay và thời gian tới đang và sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức,
đó là: 1- Những hạn chế, yếu kém nội tại của nền sản xuất nhỏ, chậm được khắc
phục; 2- Biến đổi khí hậu ngày càng diễn biến phức tạp, dịch bệnh trên cây trồng,
vật nuôi và trên người, đặc biệt là dịch bệnh xuyên biên giới xâm nhiễm và gây thiệt
hại lớn; 3- Các nguồn lực cho tăng trưởng sẽ ngày càng khan hiếm và đắt đỏ; 4- Ô
nhiễm môi trường và các mối nguy về ô nhiễm môi trường, tài nguyên (đất, rừng,
nước, biển) ngày càng lớn và phức tạp hơn; 5- Áp lực cạnh tranh từ hội nhập quốc
tế, căng thẳng thương mại giữa các nền kinh tế lớn, ...
Xuất phát từ những khó khăn trên, đồng thời tìm hiểu hiện trạng, địa hình, ...
những ưu điểm cây chôm chôm phù hợp khu vực và là tiềm năng phát triển nông
nghiệp bền vững, lâu dài, kết hợp ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông
nghiệp tại huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai.
Trên cơ sở quy trình đánh giá thích nghi đất đai bền vững theo FAO (1976),
FAO (1993b), kết hợp thông tư số 60/2015/TT-BTNMT; TCVN 8567:2010; TCVN
5979:2007; TCVN 6644:2000; TCVN 6498:1999; TCVN 4052:1985; TCVN
8660:2011; tham khảo ý kiến của nhiều chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực
đánh giá đất của Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, đặc biệt là ứng dụng kỹ thuật GIS và
AHP đã kết hợp tri thức của nhiều chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn cũng như
những lĩnh vực khác nhau hỗ trợ ra quyết định một cách đúng đắn trong nghiên cứu
đánh giá thích nghi đất đai bền vững chọn vùng trồng thích hợp cho cây chôm chôm
tại huyện Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai.
1
Chương Mở đầu
2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát
Góp phần vào việc xây dựng cơ sở dữ liệu khoa học và phát triển ứng dụng hệ
thống thông tin địa lý kết hợp với phân tích đa tiêu chí vào nghiên cứu thiết thực
chuyển đổi cây trồng, mở rộng vùng trồng phù hợp với sản xuất nông nghiệp bền
vững về kinh tế, xã hội và môi trường tại Việt Nam và khu vực.
Mục tiêu cụ thể
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý và phân tích đa tiêu chí giải quyết bài toán
đánh giá thích nghi đất đai bền vững cho vùng trồng Chôm Chôm tại huyện Trảng
Bom tỉnh Đồng Nai.
2.2. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Vùng thích nghi bền vững theo FAO (1976), FAO (1993b) cho cây Chôm
Chôm tại huyện Trảng Bom.
- Phiếu thu thập khảo sát thông tin của các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên
ngành xem xét mức độ quan trọng của các yếu tố.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu:
- Chọn vùng trồng thích hợp cho cây chôm chôm đảm bảo tính bền vững theo
FAO-1993b tại huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai.
- Lựa chọn các yếu tố tham gia đánh gia theo thông tư 60/2015/TT-BTNMT;
TCVN 8567:2010; TCVN 5979:2007; TCVN 6644:2000; TCVN 6498:1999;
TCVN 4052:1985; TCVN 8660:2011; tham khảo ý kiến của nhiều chuyên gia có
kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh giá đất.
- Khảo sát cho nhiều loại Chôm Chôm Java, chôm chôm nhãn, chôm chôm
Rongrien (chôm chôm Thái) trong phạm vi huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai.
2
Chương Mở đầu
- Kết quả nghiên cứu là bản đồ thích nghi bền vững cho vùng trồng Chôm
Chôm ứng dụng kỹ thuật GIS và AHP.
2.2.3. Nội dung nghiên cứu của luận văn
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về FAO (1976), FAO (1993b), phương pháp quyết
định đa tiêu chí bằng AHP, kỹ thuật phân tích không gian bằng GIS và bài toán
đánh giá thích nghi bền vững chọn vùng trồng thích hợp.
- Xây dựng và ứng dụng quy trình đánh giá FAO (1976), FAO (1993b) kết
hợp với kỹ thuật GIS và AHP để chọn vùng trồng thích hợp bền vững cho cây chôm
chôm tại huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liệu và số liệu: Các nguồn tài liệu liên quan
vùng nghiên cứu bao gồm: tài liệu về thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, hiện trạng sử
dụng đất, hiện trạng trồng chôm chôm, chế độ nước, độ phì nhiêu, dinh dưỡng, đặc
tính và sự phát triển của cây trồng (chôm chôm), ...
Phương pháp kế thừa có chọn lọc kết quả đã qua nghiên cứu: Nguồn tài
liệu kế thừa gồm: bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ hiện trạng, bản đồ Quy hoạch, bản đồ
địa chất thủy văn, số liệu độ cao, số liệu lượng mưa, số liệu thống kê chôm chôm
(diện tích, năng suất, sản lượng, chi phí), ... của nhiều tác giả, cơ quan quản lý và
khoa học (Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Đất Việt Nam – Hội khoa học đất, Chi cục
Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Thủy lợi Đồng Nai, Liên đoàn Địa chất thủy văn, địa
chất công trình, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, Phòng Kinh tế huyện
Trảng Bom). Dữ liệu thu thập sẽ được tổng hợp và xử lý thông tin trước khi sử
dụng.
Phương pháp xử lý thông tin, tài liệu, số liệu
- Phương pháp xử lý thống kê bằng phần mềm excel: áp dụng trong xử lý tổng
hợp, thống kê số liệu.
- Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu, số liệu.
3
Chương Mở đầu
- Phương pháp phân tích không gian GIS: Ứng dụng kỹ thuật GIS trong phân
tích các đối tượng không gian với các công cụ là công cụ hỗ trợ hiệu quả việc
khoanh vùng thích hợp bền vững trồng chôm chôm tại huyện Trảng Bom.
Phương pháp xây dựng bản đồ
- Phương pháp chuyển đổi dữ liệu sử dụng phần mềm MapInfo.
- Phương pháp nội suy: nội suy (IDW – Inverse Distance Weithted) để xác
định các giá trị liên tục về phân bố độ dốc, lượng mưa.
- Ứng dụng phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai của FAO để thành
lập các bản đồ thành phần, bản đồ chuyên đề phục vụ quá trình đánh giá.
- Sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và các phần mềm ArcGIS, xây dựng
và chồng xếp các bản đồ.
Phương pháp chuyên gia: Tiến hành thu thập thông tin từ các chuyên gia
trong lĩnh vực ngành khoa học đất, đánh giá đất đai, kinh tế nông nghiệp để xác
định các yếu tố cho đánh giá khả năng thích nghi bền vững của chôm chôm bằng
mẫu phiếu câu hỏi soạn sẵn. Số lượng phiếu thu thập lựa chọn là 10 phiếu cho 10
chuyên gia.
Phương pháp phân tích đa tiêu chí: Ứng dụng phương pháp phân tích thứ
bậc AHP để xác định trọng số tương đối của các chỉ tiêu như thích nghi tự nhiên,
kinh tế, xã hội và môi trường. Từ đó đánh giá thứ hạng ưu tiên của các phương án
và xác định chỉ số nhất quán để lựa chọn phương án tối ưu.
Phương pháp tô màu: Tô màu bản đồ, tạo sự khác biệt giữa những vùng
thích nghi.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực nông nghiệp.
- Kết hợp tri thức của nhiều chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
4
Chương Mở đầu
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Tạo cơ sở khoa học nhằm chọn vùng bền vững cho cây chôm chôm đảm bảo
các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường.
- Góp phần ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp cho huyện
nói riêng hay cho cả nước nói chung.
- Giúp công tác quy hoạch sử dụng đất phù hợp, chính xác, hiệu quả hơn.
- Nhân rộng mô hình trồng chôm chôm cho các khu vực khác, giúp sản xuất
nông nghiệp được cải tiến, tránh rủi ro trong sản xuất, tăng thu nhập, nâng cao chất
lượng, hiệu quả xây dựng nông thôn mới, cải thiện nhanh hơn đời sống của nông
dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, bảo vệ môi trường.
5
- Xem thêm -