ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN THỊ BÍCH NGA
ỨNG DỤNG ENZYME TRONG CHIẾT XUẤT
CÁC HỢP CHẤT SINH HỌC VÀ ĐA DẠNG
HÓA CÁC SẢN PHẨM TỪ TỎI
( Allium sativum)
Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Học
Mã số ngành: 604280
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập ở trường ngoài nỗ lực phấn đấu của bản thân, em
đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Bộ môn Công nghệ sinh học và cán
bộ phụ trách Phòng thí nghiệm đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức và tạo điều
kiện thuận lợi nhất về cơ sở vật chất, trang thiết bị để em hoàn thành tốt luận văn
này.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Huỳnh Ngọc Oanh
đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình truyền đạt kiến thức, phương pháp nghiên cứu và
động viên em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thiện dần kiến thức đã học
và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng em xin gởi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè luôn giúp đỡ động viên
em trong suốt thời gian học tập.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 07 năm 2015
Nguyễn Thị Bích Nga
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả và số
liệu nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, nếu có gì sai sót tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
ii
iii
TÓM TẮT
Chúng tôi nghiên cứu ứng dụng enzyme trong chiết xuất các hợp chất có hoạt tính
sinh học từ tỏi (Allium sativum). Kết quả cho thấy, khi sử dụng enzyme thương mại
Viscozyme với nồng độ 2% (v/w); pH bằng 5,5; nhiệt độ ủ 40oC; thời gian ủ 2 giờ
thì tăng khả năng thu nhận hợp chất organosulfur (diallyl disulfide) từ tỏi lên gấp ba
lần. Ứng dụng các thông số tối ưu của enzyme Viscozyme vào qui trình chế biến
các sản phẩm tỏi, làm tăng hiệu suất thu nhận dịch ép tỏi, tinh dầu tỏi lên từ 1,5 – 2
lần cũng như tăng hoạt tính kháng oxy hóa gấp 4 lần, hoạt tính kháng khuẩn tăng
1,5 lần và hàm lượng phenolic tổng tăng gấp 6 lần so với mẫu không xử lý bằng
enzyme.
iii
iv
ABSTRACT
We studied enzyme applications in extracting biological activity compounds from
garlic (Allium sativum). Results showed that, when using commercial enzyme
concentrations Viscozyme with 2% (v/w) ; pH 5.5 ; incubation temperature 40oC ;
incubation time 2 hours, the acquisition increases organosulfur compounds (diallyl
disulfide) from garlic to triple . Application optimization parameters of enzyme
Viscozyme in the process products processed garlic, increase acquisition
performance garlic juice , garlic essential oil up from 1.5 to 2 times as well as
increased activity against oxidative folding 4 times , the antimicrobial activity
increased 1.5 times and total phenolic content increased 6 times compared with
samples not treated with an enzyme .
iv
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT ..............................................................................................................iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 3
1.1. Giới thiệu chung về cây tỏi ........................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm thực vật và phân loại ..................................................................3
1.1.2. Thành phần hóa học và một số hợp chất chính .......................................... 4
1.1.2.1. Thành phần hóa học ............................................................................. 4
1.1.2.2. Một số hợp chất chính .......................................................................... 5
1.1.3. Hoạt tính sinh học....................................................................................... 9
1.1.3.1. Hoạt tính kháng khuẩn ......................................................................... 9
1.1.3.2. Hoạt tính kháng nấm ............................................................................ 9
1.1.3.3. Hoạt tính kháng virus ......................................................................... 10
1.1.3.4. Hoạt tính chống ký sinh trùng ............................................................ 10
1.1.3.5. Hoạt tính kháng oxy hóa .................................................................... 10
1.1.3.6. Hoạt tính chống ung thư..................................................................... 11
1.1.3.7. Tác dụng hạ cholesterol ..................................................................... 11
1.1.3.8. Tác dụng hạ huyết áp ......................................................................... 11
1.1.3.9. Tác dụng hạ đường huyết ................................................................... 12
1.1.3.10. Ức chế kết tập tiểu cầu ..................................................................... 12
1.1.3.11. Điều hòa miễn dịch .......................................................................... 12
1.1.4. Các hình thức sử dụng tỏi:........................................................................ 12
v
vi
1.2. Một số phương pháp chiết xuất thường dùng ................................................. 14
1.2.1. Ngâm ........................................................................................................ 14
1.2.2. Phương pháp chiết xuất ngấm kiệt ........................................................... 14
1.2.3. Phương pháp chiết tách ngược dòng ........................................................ 15
1.2.4. Chiết xuất bằng khí hóa lỏng siêu tới hạn ................................................ 16
1.2.5. Chiết dùng sóng siêu âm .......................................................................... 16
1.3. Ứng dụng enzyme trong chiết xuất các hợp chất sinh học ............................. 17
1.3.1 Giới thiệu về enzyme thương mại Viscozyme L....................................... 19
1.3.1.1.Đặc tính của enzyme Viscozyme L. ................................................... 19
1.3.1.2 Cơ chế xúc tác cho phản ứng thủy phân ............................................. 19
1.3.1.3 Hiệu quả của enzyme Viscozyme L.................................................... 20
1.3.1.4. Ứng dụng của enzyme Viscozyme L. ................................................ 21
1.3.2 Tình hình nghiên cứu ứng dụng enzyme trong chiết xuất trên thế giới và
trong nước........................................................................................................... 21
PHẦN 2 : ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................ 24
2.1. Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị nghiên cứu ................................................. 24
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu ........................................................................... 24
2.1.2. Hóa chất và thiết bị................................................................................... 24
2.1.3. Nơi thực hiện nghiên cứu ......................................................................... 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 24
2.2.1. Phương pháp vật lý ................................................................................... 24
2.2.2. Phương pháp hóa học ............................................................................... 25
2.2.3. Phương pháp hóa lý .................................................................................. 26
2.2.3.1. Đo quang phổ hấp thụ phân tử UV/VIS ............................................. 26
2.2.3.2. Phương pháp sắc kí khí ghép khối phổ (GC/MS) .............................. 26
2.2.4. Phương pháp hóa sinh .............................................................................. 28
2.2.4.1. Xác định hàm lượng phenolic tổng .................................................... 28
2.2.4.2. Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa bắt gốc tự do ABTS..................... 28
2.2.5. Phương pháp vi sinh vật ........................................................................... 29
2.2.5.1.Nguyên tắc .......................................................................................... 29
vi
vii
2.2.5.2. Một số đặc tính của vi khuẩn thử nghiệm kháng khuẩn .................... 29
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 31
2.3.1. Xác định phần trăm trọng lượng khô của tỏi............................................ 31
2.3.2. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật của tỏi Lý Sơn ......................... 31
2.3.3. Chiết xuất hợp chất từ tỏi: ........................................................................ 34
2.3.4. Các bước khảo sát chiết xuất hợp chất từ tỏi có bổ sung enzyme............ 34
2.3.5. Xây dựng qui trình xử lý tỏi tươi bằng Viscozyme..................................36
2.3.5.1. Bố trí thí nghiệm xác định nồng độ enzyme thích hợp ...................... 37
2.3.5.2. Xác định ảnh hưởng của pH đến hoạt động của enzyme ................... 39
2.3.5.3. Xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt động của enzyme ........... 40
2.3.5.4. Xác định thời gian phản ứng thích hợp của enzyme .......................... 41
2.3.6. Thử nghiệm chiết diallyl disulfide, chế biến các sản phẩm (tinh dầu, dịch
ép và bột tỏi) từ tỏi tươi có bổ sung Viscozyme ................................................ 42
2.3.6.1.Quy trình chiết diallyl disulfide từ tỏi sau khi xử lý bằng enzyme..... 42
2.3.6.2. Thu tinh dầu tỏi có sự hỗ trợ của enzyme Viscozyme ....................... 45
2.3.6.3. Thu nhận dịch ép tỏi có bổ sung enzyme ........................................... 46
2.3.6.4. Sản phẩm bột tỏi có bổ sung enzyme................................................. 49
2.4. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 50
PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 51
3.1. Xác định hàm lượng nước trong tỏi Lý Sơn ................................................... 51
3.2.Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật của tỏi Lý Sơn.................................52
3.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến enzyme trong chiết xuất ........................ 55
3.3.1. Kết quả xác định nồng độ enzyme Viscozyme thích hợp ........................ 55
3.3.2. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của pH đến hiệu quả xúc tác của enzyme ... 56
3.3.3. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt động của enzyme ..... 57
3.3.4.Kết quả khảo sát thời gian phản ứng của enzyme đến hiệu quả chiết xuất
............................................................................................................................ 58
3.4. Đánh giá hiệu quả của phương pháp chiết xuất diallyl disulfide so với phương
pháp chiết xuất truyền thống.................................................................................. 60
3.4.1 Hiệu quả của enzyme trong chiết xuất diallyl disulfide ............................ 60
vii
viii
3.4.2. Kết quả khảo sát khả năng bắt gốc tự do ABTS của dịch chiết tỏi .......... 61
3.4.2.1 Kết quả khảo sát khả năng bắt gốc tự do ABTS của dịch chiết tỏi với
mẫu không xử lý bằng enzyme ....................................................................... 61
3.4.2.2 Kết quả khảo sát khả năng bắt gốc tự do ABTS của dịch chiết tỏi với
mẫu có xử lý bằng enzyme ............................................................................. 61
3.5. Khảo sát hiệu quả sử dụng enzyme khi thu tinh dầu tỏi .................................62
3.5.1. Hiệu quả sử dụng enzyme khi thu tinh dầu tỏi......................................... 62
3.5.2. Phân tích hợp chất sulfide của mẫu tinh dầu tỏi Lý Sơn bằng phương
pháp Sắc ký khí khối phổ (GC/MS) ................................................................... 63
3.6. Khảo sát hiệu quả sử dụng enzyme thu dịch ép tỏi ........................................ 65
3.6.1. Hiệu quả thu dịch ép tỏi ........................................................................... 65
3.6.2. Khả năng kháng khuẩn của dịch ép tỏi .................................................... 66
3.7. Khảo sát hiệu quả sử dụng enzyme khi thu sản phẩm bột tỏi ........................ 67
3.7.1. Đánh giá chất lượng bột tỏi thu được:..................................................... 67
3.7.2. Xác định lượng phenolic tổng của bột tỏi ................................................ 68
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 71
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 78
viii
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Công thức cấu tạo Allicin ............................................................................ 6
Hình 1.2 Sơ đồ chuyển hóa hình thành Allicin ........................................................... 7
Hình 1. 3 Công thức cấu tạo Diallyl disulfide ............................................................ 7
Hình 1.4 Công thức Ajoene ........................................................................................ 8
Hình 1.5 Tác động của enzyme lên cấu trúc thành tế bào tỏi ................................... 20
Hình 2.1. Quy trình thu dịch chiết............................................................................. 32
Hình 2.2. Qui trình dự kiến chiết diallyl disulfide từ tỏi tươi ................................... 35
Hình 2.3 Bố trí thí nghiệm xác định nồng độ enzyme thích hợp .............................. 38
Hình 2.4. Thí nghiệm xác định ảnh hưởng của pH ................................................... 39
Hình 2.5 Thí nghiệm xác định nhiệt độ ủ thích hợp ................................................. 40
Hình 2.6 Thí nghiệm xác định thời gian phản ứng thích hợp ..................................41
Hình 2.7 Qui trình chiết diallyl disulfide từ tỏi tươi sau khi xử lý enzyme .............. 43
Hình 2.8. Các bước tiến hành thu nhận tinh dầu ....................................................... 45
Hình 2.9 Qui trình thu dịch ép tỏi ............................................................................. 47
Hình 2.10 Qui trình chế biến bột tỏi có bổ sung enzyme.......................................... 49
Hình 3.1.Kết quả xác định nồng độ enzyme Viscozyme thích hợp .......................... 55
Hình 3.2. Kết quả xác định ảnh hưởng của pH ......................................................... 56
Hình 3.3. Kết quả xác định ảnh hưởng của nhiệt độ ................................................. 57
Hình 3.4. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng lên hiệu suất thu diallyl disulfide ..... 58
Hình 3.5. Quy trình xử lý tỏi tươi bằng enzyme ....................................................... 59
Hình 3.6. Kết quả GC/MS tinh dầu tỏi không có enzyme ........................................ 64
Hình 3.7 Kết quả GC/MS tinh dầu tỏi có enzyme ................................................... 64
Hình 3.8. Kết quả đường kính kháng khuẩn (mm) của hai mẫu dịch ép tỏi ............. 66
ix
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần hóa học trong củ tỏi .................................................................5
Bảng 2.1.Các phản ứng hóa học định tính những nhóm hợp chất ............................ 33
Bảng 3.1. Kết quả xác định độ ẩm của tỏi ................................................................ 51
Bảng 3.2.Kết quả định tính các hợp chất hữu cơ trong tỏi Lý Sơn ........................... 53
Bảng 3.3. Kết quả chiết xuất Diallyl disulfide từ tỏi tươi có xử lý bằng enzyme..... 60
Bảng 3.4.Kết quả khả năng bắt gốc tự do của dịch chiết tỏi không có enzyme ....... 61
Bảng 3.5.Kết quả khả năng bắt gốc tự do của dịch chiết tỏi có enzyme .................. 62
Bảng 3.6. Kết quả hiệu suất chiết mẫu tinh dầu có và không có enzyme ................. 63
Bảng 3.7 Kết quả thu dịch ép tỏi mẫu có xử lý enzyme và không xử lý enzyme ..... 65
Bảng 3.8. Kết quả hàm lượng chất khô hòa tan của bột tỏi ...................................... 67
Bảng 3.9. Kết quả phenolic tổng của bột tỏi ............................................................. 68
x
xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABTS: 2,2 azino bis 3 ethybenzothiazoline 6 sulphonic acid
AGE: Age garlic extraction
DAS: Diallyl sulfide
DADS: Diallyl disulfide
DATS: Diallyl trisulfide
FBG: Fungal beta glucanase
LB: Lutina-Bertani
MHA: Muler Hinton Agar
MRSA: Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus
OD: Mật độ quang
rpm: round per minute (vòng/phút)
SAC: S-allylcysteine
SAMC: S-allylmercaptocysteine
TCP: Total content phenolic (Lượng phenolic tổng)
WHO: Tổ chức y tế thế giới
xi
Mở đầu
MỞ ĐẦU
Ai cũng biết rằng: ăn ở và mặc là nhu cầu không thể thiếu đối với con người. Chính
vì thế chế biến món ăn ngon hỗ trợ cho sức khỏe luôn được khuyến khích đề cao.
Gia vị là một phần không thể thiếu, về trực giác nó là chất điều vị giúp gia tăng
hương vị, màu sắc và tăng sự hấp dẫn cho món ăn điều này một phần giúp cho sự
tiêu hóa và hấp thụ thức ăn tốt hơn nhưng về sâu xa sử dụng gia vị là tận hưởng
hoạt chất kháng sinh thực vật–phytolcid (fitolcid) có công dụng giúp cơ thể kháng
khuẩn. Có thể thấy công dụng của mỗi loại gia vị luôn tồn tại trong kho tàng tri thức
nhân gian và đã được khoa học chứng minh, trong số các gia vị đó có tỏi (Allium
sativum).
Tỏi (Allium sativum) được sử dụng trên toàn thế giới vì hương vị cay nồng của nó
như là một gia vị. Con người đã sử dụng tỏi hơn 7000 năm. Nguồn gốc của tỏi từ
Trung Á, được trồng và sử dụng nhiều nơi khác như khu vực Địa Trung Hải, Châu
Phi, Châu Âu. Đặc biệt tỏi được sử dụng cho mục đích y học tại Ai Cập cổ [1]. Ở
Việt Nam tỏi được trồng từ rất lâu đời và được trồng khắp mọi miền nhưng tập
trung nhiều ở huyện Kim Môn (Hải Dương), Gia Lâm (Hà Nội), Lý Sơn (Quảng
Ngãi), Ninh Thuận.
Có nhiều công nghệ được đề nghị để chiết xuất các hợp chất có hoạt tính sinh học từ
tỏi như dùng dung môi hữu cơ, phương pháp khai thác CO2 siêu tới hạn, dùng sóng
siêu âm. Tuy nhiên việc sử dụng các dung môi hữu cơ có một số nhược điểm: mối
nguy hiểm về sự an toàn (cháy, nổ), năng lượng đầu vào cao, chất lượng sản phẩm
thấp, nguy hại môi trường, tồn dư dung môi hữu cơ trong sản phẩm [2]. Cùng với
nhược điểm đó thì việc chiết xuất các hợp chất có hoạt tính sinh học từ thực vật có
thể bị hạn chế do cấu tạo của tế bào thực vật.
Để khắc phục những nhược điểm của phương pháp chiết xuất truyền thống, hạn chế
do cấu tạo của tế bào thực vật (tỏi). Cũng như ứng dụng một phương pháp chiết
xuất có thể tăng hiệu quả chiết xuất và tăng giá trị sinh học, chúng tôi chọn đề tài “
1
Mở đầu
Ứng dụng enzyme trong chiết xuất các hợp chất sinh học và đa dạng hóa các sản
phẩm từ tỏi “
Mục đích nghiên cứu:
Khảo sát điều kiện hoạt động thích hợp của enzyme trong chiết xuất
hợp chất từ tỏi.
Ứng dụng enzyme trong chế biến các sản phẩm từ tỏi
Đánh giá hoạt tính sinh học của sản phẩm tỏi.
2
Tổng quan tài liệu
PHẦN 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu chung về cây tỏi
1.1.1. Đặc điểm thực vật và phân loại
Cây tỏi có tên khoa học là Allium sativum L. Các gọi thường gặp là Tỏi ta (Việt
Nam), Garlic (Anh, Mỹ), Ail (Pháp), Knoblauch (Đức) [3].
Tỏi ta là tên gọi cây tỏi được sử dụng thống nhất trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Về
phân loại thực vật tỏi thuộc:
Giới: Plantae
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Liliopsida
Phân lớp: Liliopsida
Bộ: Asparagales
Họ: Alliaceae
Phân họ: Allioideae
Tông: Allieae
Chi: Allium
Loài: A. sativum
Cây tỏi thuộc loài thảo nhỏ, thân thực hình trụ, phía dưới mang nhiều rễ phụ, phía
trên mang nhiều lá. Lá cứng, hình dải, thẳng dài 15 – 50 cm, rộng 1- 2,5 cm có rãnh
khía, mép lá hơi ráp. Ở mỗi nách lá phía gốc có một chồi nhỏ sau này phát triển
thành một tép tỏi, các tép này nằm chung trong một cái bao (do các bẹ lá trước đó
tạo ra) thành một củ tỏi tức là thân hành (giò) của tỏi. Hoa xếp thành tán ở ngọn
3
Tổng quan tài liệu
thân trên một cánh hoa dài 55cm hay hơn. Bao hoa màu trắng hay hồng bao bởi một
cái mo dễ rụng tận cùng thành mũi nhọn dài. Củ tỏi có kích thước trung bình 2-4
cm, có màu trắng, mỗi củ có từ 12-20 tép tỏi [4].Tỏi thích hợp với nhiệt độ 60 độ
đến 70 độ F, đất thông thoáng không ứ nước, có tính axit nhẹ.
Tỏi được trồng rộng rãi khắp nơi trên thế giới, ở Việt Nam tỏi được trồng chủ yếu ở
Lý Sơn (Quảng Ngãi), Ninh Thuận, Kim Môn (Hải Dương), Gia Lâm (Hà Nội).
Cây tỏi Lý Sơn: Được trồng chủ yếu tại huyện đảo Lý Sơn, vùng đất được hình
thành do quá trình hoạt động của núi lửa và do sự bồi đắp của cát biển. Củ tỏi Lý
Sơn có kích thước nhỏ, tép tỏi vừa, màu trắng, mùi vị cay nồng, thơm, ăn xong có
vị ngọt dịu nhẹ. Năm 2009, tỏi Lý Sơn được Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam công
nhận thương hiệu. Bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao áp (HPLC) với
detector PDA đã xác định được hàm lượng allicin của tỏi Lý Sơn là 0,767% cao hơn
tỏi ta (0,712%) và tỏi Trung Quốc (0,670%) [5]. Cao chiết toàn phần tỏi thu hái tại
đảo Lý Sơn có tác dụng ức chế tăng cholesterol và triglycerid trong máu động vật
thí nghiệm trên cả hai phương pháp tăng cholesterol nội sinh và ngoại sinh, tác dụng
này mạnh hơn tỏi ta và tỏi Trung Quốc [6].
1.1.2. Thành phần hóa học và một số hợp chất chính
1.1.2.1. Thành phần hóa học
Về phương diện dinh dưỡng và trị liệu củ tỏi có tính sát trùng do có chứa các
hợp chất sulfur, giúp tạo cảm giác thèm ăn do kích thích vị giác và trợ tiêu hóa[7].
Thành phần hóa học trong củ tỏi thể hiện trong bảng 1.1
4
Tổng quan tài liệu
Bảng 1.1 Thành phần hóa học trong củ tỏi
Thành phần hóa học (100g)
Nước (%)
65
Protein (g)
6, 39
Lipid (g)
0, 5
Glucid (g)
1
Magie (mg)
25
Canxi (mg)
181
Phospho (mg)
153
Kẽm (mg)
1, 16
Kali (mg)
401
Mangan (mg)
1, 67
Natri (mg)
17
Vitamin C (mg)
31, 2
Selen (µg)
14, 2
Axit folic (Vitamin B9) (µg)
3
Vitamin B6(mg)
1, 23
Axit pantothenic (Vitamin B5) (mg)
0, 59
Niacin (Vitamin B3) (mg)
0, 7
Riboflavin(Vitamin B2) (mg)
0, 11
Thiamin (Vitamin B1) (mg)
0, 2
Betacaroten (µg)
5
1.1.2.2. Một số hợp chất chính
a/ Allicin
Năm 1947, Stoll và Seebeck đã phân lập được một amino acid chứa lưu huỳnh từ
tỏi và đặc tên là alliin [8]. Bản thân alliin không có hoạt tính kháng khuẩn và tương
đối bền. Vì alliin có hai nguyên tử bất đối nên có thể có bốn đồng phân quang học,
5
Tổng quan tài liệu
nhưng trong tỏi chỉ thấy có một đồng phân (+) –S–allyl–L–cystein sulfoxide. Alliin
là hợp chất đầu tiên được tìm thấy trong thiên nhiên chứa một nguyên tử lưu huỳnh
và một nguyên tử carbon bất đối. Alliin có hàm lượng 5 đến 14 mg trong một gram
tỏi tươi. Do có nhóm amin, carboxyl, liên kết đôi, nên alliin có khả năng phản ứng
hóa học rất cao. Trong các điều kiện phản ứng khác nhau, alliin dễ dàng bị chuyển
hóa để tạo ra các sản phẩm. Một trong những phản ứng chuyển hóa cơ bản và quan
trọng nhất là sự tạo thành allicin dưới tác dụng của enzyme allinase [8]. Sự chuyển
hóa này xảy ra cực kỳ nhanh ở nhiệt độ phòng chỉ trong vòng 10 giây. Allinase có
mặt trong tỏi với lượng lớn khác thường đối với một enzyme, gồm ít nhất 10%
protein tổng số của tép tỏi. Các tép tỏi chứa các lượng allinase và alliin xấp xỉ bằng
nhau (10mg/g trọng lượng tươi). Điều này có thể giải thích rõ tại sao alliin lại
chuyển hóa thành các thiosulfide quá nhanh khi tỏi được ép ra [9].
Hình 1.1 Công thức cấu tạo Allicin
Ở điều kiện bình thường, trong các tế bào nguyên vẹn của tỏi, allinase và alliin bị
tách biệt về mặt vật lý: các enzyme allinase tồn tại trong không bào trong khi alliin
tồn tại ở tế bào chất. Tuy nhiên khi tép tỏi bị nghiền nát hoặc bị tổn thương, thì hai
phân tử này có mặt ở cùng một nơi xảy ra phản ứng. Do đó cắt càng nhỏ hoặc càng
đập nát, dịch tỏi có hoạt tính càng cao.
Allicin là hợp chất có tính kháng sinh mạnh. Allicin không phải là cấu tử hiện diện
tự nhiên trong tỏi mà nó được hình thành S-Allylcystein sulfocide hay alliin. Bản
thân alliin không có tác dụng kháng khuẩn nhưng dưới tác dụng của enzyme
allinase có sẵn trong tỏi sẽ tạo thành allicin – một ankyl thiosulfinate. Allicin có vai
trò kháng khuẩn và kháng nấm. Quá trình chuyển hóa hình thành allicin được thể
hiện trong sơ đồ sau.
6
Tổng quan tài liệu
Hình 1.2 Sơ đồ chuyển hóa hình thành Allicin
Alliin là một chất kết tinh, không màu, tan được trong nước và hầu như không mùi ;
ngược lại Allicin là chất lỏng không màu, có mùi tỏi mạnh có khối lượng riêng (d=
1,112 g/cm3). Khi cho kết hợp với kiềm thì allicin tạo thành allyl disulfide kết tủa.
Allicin khi kết hợp với cystein hoạt tính sinh học của nó không tồn tại do tạo nên
chất mới, chất này không mang đặc tính giống allicin.
b/ Hợp chất Diallyl disulfide
Hình 1. 3 Công thức cấu tạo Diallyl disulfide
Diallyl disulfide một hợp chất có tên gọi là organosulfur. Organosulfur là một chất
lỏng màu vàng, không hòa tan trong nước và có mùi tỏi mạnh, có nhiệt độ sôi 138
o
C -139oC và là hợp chất không phân cực nên chúng hòa tan tốt trong các dung môi
không phân cực.
Diallyl disulfide được tạo ra trong quá trình phân hủy của allicin, được hình thành
khi nghiền tỏi và cây trồng khác họ Alliaceae. Hợp chât Diallyl disulfide khi tăng
nhiệt độ sẽ phân hủy tạo ra hỗn hợp chứa nhiều cấu tử khác nhau. Diallyl disulfide
có nhiều lợi ích sức khỏe bởi tính kháng khuẩn song nó cũng là một chất gây dị
7
Tổng quan tài liệu
ứng. Trong công nghiệp thực phẩm, Diallyl disulfide được sử dụng để giữ mùi vị
cho thịt, rau và trái cây.
Thành phần hóa học của tỏi đã công bố ở tài liệu [7] có chứa allicin, diallyl disulfide,
diallyl trisulfide, ajoene…Và cũng chứng minh được allicin, diallyl disulfide,
ajoene… là những hợp chất có khả năng kháng khuẩn cao, có tính chất quyết định
khả năng kháng khuẩn của dịch chiết tỏi. Mặt khác xét về mặt tính chất thì allicin là
chất không màu, dễ bị oxy hóa làm cho hoạt tính kháng khuẩn giảm đi nhiều. Còn
diallyl disulfide là chất có màu vàng, bền hơn allicin. Bằng phương pháp đo quang
phổ có thể xác định được hàm lượng của diallyl disulfide ở bước sóng λmax= 240 nm
[10].
c/ Hợp chất ajoene:
Hình 1.4 Công thức Ajoene
Ajoene là hỗn hợp của hai đồng phân E, Z – 4, 5, 9 – trithiadodeca – 1, 6, 11-triene
– 9 oxide. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng ajoene có nhiều thuộc tính quan
tâm trong y học hiện nay. Nó có chức năng như một chất chống oxy hóa, bằng cách
ức chế superoxide. Ajoene cũng có khả năng chống huyết khối (chống đông máu),
giúp ngăn chặn sự kết cụm của tiểu cầu hình thành cục máu đông, có khả năng làm
giảm nguy cơ bệnh tim mạch và đột quỵ ở người.
Ajoene cũng được biết là hợp chất có phổ kháng khuẩn rộng (kháng khuẩn và kháng
nấm), là chất ngăn ngừa nhiễm nấm men (Candida albicans) hiệu quả. Ajoene thậm
chí đã được chứng minh hiệu quả trong việc ức chế tăng trưởng tế bào khối ung thư
[11].
8
- Xem thêm -