SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN IV
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
“ỨNG DỤNG ĐỊNH LÍ CÔSIN TRONG TAM GIÁC ĐỂ
GIẢI CÁC BÀI TOÁN VẬT LÍ VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN ĐỘNG LƯỢNG ”.
Người thực hiện:Trịnh Thị Hương
Chức vụ:Tổ trưởng tổ Vật lí-KTCN
SKKN thuộc môn:Vật lí
THANH HOÁ NĂM 2013
0
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LỜI MỞ ĐẦU
Đặc thù của bộ môn Vật lý là môn khoa học tự nhiên có nhiều ứng dụng
trong đời sống sản xuất, chế tạo máy móc và trong nghiên cứu khoa học. Lý
thuyết Vật lý rất khô khan và cứng nhắc còn bài tập Vật lý thì phải sử dụng
Toán học làm ngôn ngữ để diễn đạt, nên muốn học tốt Vật lý thì phải giỏi Toán
học. Mặt khác một trong các nhiệm vụ cơ bản của chương trình Vật lý phổ
thông cải cách giáo dục phổ thông là “Bồi dưỡng kỹ năng và phương pháp giải
bài tập Vật lý” thông qua việc giải bài tập để bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho
học sinh. Trong phần Cơ học lớp 10, động lượng là một khái niệm khá trừu
tượng đối với học sinh vì nó chỉ là một đại lượng trung gian để xác định vận tốc
hoặc khối lượng của vật. Trong các bài toán liên quan đến động lượng học sinh
thường gặp khó khăn trong việc biểu diễn các vectơ động lượng và rất hạn chế
trong việc sử dụng toán học để tính toán.
Mặt khác, động lượng cũng là một đại lượng có tính tương đối nên phụ
thuộc vào hệ quy chiếu, học sinh thường quên đặc điểm này nên hay nhầm lẫn
khi giải bài toán.
Chính vì vậy việc giáo viên đưa ra phương pháp phù hợp để giải các bài
toán động lượng là rất cần thiết.
Vì lí do trên tôi chọn đề tài :
“ỨNG DỤNG ĐỊNH LÍ CÔSIN TRONG TAM GIÁC ĐỂ GIẢI CÁC BÀI
TOÁN VẬT LÝ VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG”.
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1. Thực trạng
Trong chương trình cải cách giáo dục của chương trình giáo dục phổ
thông. Bộ môn Vật Lí có vị trí quan trọng và tương quan trong ngành khoa học,
trong lĩnh vực khoa học tự nhiên. Trong quá trình dạy học ngoài việc giảng dạy
1
nội dung lý thuyết thì việc hướng dẫn học sinh vận dụng các kiến thức và rèn
luyện phát triển tư duy cho học sinh là một vấn đề hết sức quan trọng. Việc vận
dụng các kiến thức giúp học sinh nhớ kỹ và nhớ lâu các kiến thức đã học, tìm
các mối liên hệ giữa các kiến thức mà các em đã được học với thực tiễn, vận
dụng các kiến thức các em được học vào cuộc sống và kỹ thuật, rèn luyện cho
các em các kĩ năng, kĩ xảo về thí nghiệm thực hành.
Việc hướng dẫn học sinh giải nhiều bài toán vật lí bằng cách dựa vào
định lí côsin trong tam giác là yếu tố cần thiết để phát triển, bồi dưỡng lối tư duy
khoa học lôgíc cho học sinh, hình thành chuổi kiến thức, giúp học sinh thâu tóm
kiến thức nhanh hơn.
2. Hiệu quả
Trong quá trình giảng dạy tôi thấy khi hướng dẫn học sinh sử dụng định lí
côsin trong tam giác để giải các bài toán Vật lý ở lớp 10 phần động học và Vật
lý lớp 12 phần phản ứng hạt nhân tôi đã mạnh dạn dần dần hình thành phương
pháp bằng cách phát triển từ bài toán cơ bản đến bài toán ở mức độ khó hơn
trong quá trình giảng dạy chính khoá cũng như dạy bồi dưỡng, để trang bị đầy
đủ kiến thức Vật lý phổ thông, trang bị thêm phương pháp giải toán Vật lý
Tôi nhận thấy việc khai thác phương pháp dùng định lí côsin trong tam
giác để giải các bài toán Vật lý giúp học sinh tìm tòi, phát huy tính sáng tạo,
hình thành nhiều cách giải khác nhau. Hơn nữa phương pháp này không đòi hỏi
học sinh phải tư duy trực quan cao, mà chỉ cần học sinh nắm vững một số bài
toán cơ bản sách giáo khoa và một số kỹ năng biến đổi thuần tuý về mặt toán
học thì có thể vận dụng phương pháp để giải các bài toán một cách đơn giản và
nhanh chóng, đặc biệt là các bài toán khó.
Mặt khác nhằm giúp các em học sinh giải nhanh, ngắn gọn và hình thành
tư duy sáng tạo cho các em. Tránh cách học thụ động là học thuộc các công thức
sau đó thế số để được kết quả nhưng lại không giải được bài toán đã cho ở các
góc độ khác nhau.
2
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các yêu cầu cơ bản khi giải bài toán Vật lý bằng phương pháp ứng
dụng định lí côsin trong tam giác để giải các bài toán Vật lí về định luật bảo
toàn động lượng .
a) Kiến thức Toán học
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
1. Định lí côsin trong tam giác:
2. Giá trị của các hàm số lượng giác cơ bản ứng với các góc đặc biệt:
300
Hàm\Góc
1
2
sin
3
2
1
cos
tan
3
450
2
2
3
2
2
2
1
600
900
1
3
2
1
2
0
||
3
1200
1
2
3
b) Kiến thức Vật lí
* Kiến thức về Động lượng
Động lượng của một vật có khối lượng m, vận tốc v:
P m.v
Động lượng của hệ vật (gồm các vật có khối lượng m1, m2..... có động
uu
r uur
lượng tương ứng là p1 , p2 ...... ta có:
P P1 P2 ... Pn
3. Kiến thức về ĐLBT Động lượng.
-Xét điều kiện để áp dụng được định luật bảo toàn động lượng:
ur
r
�F ngoài = 0
ur
ur
F ngoài = F nội
3
-
Tìm động lượng của hệ trước tương tác
uu
r
P
� i' =
-Ta có:
uu
r
�P
i
'
sau tương tác
ur
�P
i
ur
�Pi
Biểu thức áp dụng ĐLBT động lượng cho hệ 2 vật:
m1.v1 m2 .v2 m1.v'1 m2 .v'2
2.Quy trình chung để giải bài toán vật lí về định luật bảo toàn động
lượng bằng phương pháp ứng dụng định lí côsin trong tam giác.
Bước 1. Học sinh cần nắm chắc được điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn
động lượng.
Bước 2. Viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng và áp dụng
thành thạo đối với trường hợp hệ có hai vật hoặc hai hạt tham gia phản ứng.
Bước 3. Học sinh cần có kỹ năng biến đổi các biểu thức toán ở dạng véc tơ
chuyển sang biểu thức đại số bằng cách áp dụng định lí côsin trong tam giác.
Bước 4. Chú ý bài toán xảy ra trong trường hợp nào? Sau đó xác định được ẩn
số cần tìm theo yêu cầu của bài toán.
3.Một số dạng toán sử dụng phương pháp
Dạng 1.
Tính toán liên quan đến động lượng, vận tốc và định luật bảo toàn động
lượng ở lớp 10.
-Xét điều kiện để áp dụng được định luật bảo toàn động lượng:
ur
r
�F ngoài = 0
ur
ur
F ngoài = F nội
-
Tìm động lượng của hệ trước tương tác
uu
r
P
� i' =
ur
�Pi
uu
r
�P
i
'
sau tương tác
ur
�P
i
(1)
-Giải (1) bằng phép cộng véc tơ hoặc chiếu (1) xuống trục, áp dụng định lí
côsin trong tam giác để có phương trình vô hướng
-Tính toán theo yêu cầu của bài toán.
*Chú ý
4
+Trường hợp
ur
�F ngoài
r
�0 ta vẫn áp dụng định luật bảo toàn động
lượng đối với trục mà hình chiếu của ngoại lực mà hình chiếu của ngoại lực đó
lên trục bằng 0.
+Vận tốc của các vật trong hệ phải được xét trong cùng một hệ quy
chiếu.
ur
uu
r
uu
r
uu
r uu
r
uu
r
p1
p = p1 + p2 biết j = �
Ví dụ:
p1 , p2
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ta có:
p 2 p12 p22 2 p1 p2 cos( ) � p 2 = p12 + p22 + 2 p1 p2 cosj
2
2
2
hay (mv) = (m1v1 ) + ( m2v2 ) + 2m1m2 v1v2 cosj
ur
p
φ
uu
r
Trường
hợp đặc biệt:
p2
uu
r uu
r
2
2
2
0
p1 ^ p2 tức góc 90 � cos 0 p = p1 + p2
uu
r
uur
p1 cùng phương, cùng chiều p2 tức góc 00 � cos 1 � p p1 p2
uu
r
uur
p1 cùng phương, ngược chiều p2 tức góc
*
**
***
1800 � cos 1 � p p1 p 2
uu
r ur
u
u
r ur
�
Tương tự khi biết φ1 = �
p1 , p hoặc φ 2 = p2 , p
Bài toán ví dụ:
D
C
Bài 1.
Một cái bè ABCD có khối lượng m1 = 0,4 tấn
đang trôi đều với vận tốc V1 = 5 m/s dọc theo
bờ sông. Một người có khối lượng m2 = 50 kg
nhảy lên bè với vận tốc V2 = 2m/s. Bỏ qua sức
A
B
cản của nước. Vận tốc của bè sau khi người
nhảy vào trong các trường hợp:
a) Nhảy cùng hướng với chuyển động của bè.
A. V = 4,974 m/s
B. V = 4,449 m/s
C. V = 4,666 m/s
D. V = 4,222 m/s
b) Nhảy ngược hướng với chuyển động của bè.
5
A. V = 4,974 m/s
B. V = 4,449 m/s
C. V = 4,666 m/s
D. V = 4,222 m/s
C. V = 4,666 m/s
D. V = 4,222 m/s
c) Nhảy vuông góc với bờ sông.
A. V = 4,974 m/s
B. V = 4,449 m/s
d) Nhảy song song với mép AB của bè đang trôi.
A. V = 4,974 m/s
B. V = 4,449 m/s
C. V = 4,666 m/s
D. V = 4,222 m/s
HD.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
ur
uu
r
ur
m1V1 m2 V2 (m1 m2 )V
Áp dụng định lí côsin ta thu được:
uuruuu
r
2
(m1V1 ) 2 (m2V2 ) 2 2m1V1m2V2 .cos �
(
V
;
V
)
�m1 m2 V �
với
1
2
�
ur
a) Trường hợp này là trường hợp đặc biệt V1 cùng phương, cùng chiều
uu
r
với V2 nên góc 00 � cos 1 .
Vậy m1V1 + m2V2 = (m1 + m2)V. Thay số ta thu được V = 4,666 m/s.
Đáp án C.
ur
b) Trường hợp này là trường hợp đặc biệt V1 cùng phương, ngược chiều
uu
r
với V2 nên góc 1800 � cos 1 .
Vậy m1V1 - m2V2 = (m1 + m2)V. Thay số ta thu được V = 4,222 m/s.
Đáp án D.
ur
uu
r
c) Trường hợp này là trường hợp đặc biệt V1 vuông góc với V2 nên góc
2
2
m1 m2 V �
900 � cos 0 . Vậy (m1V1 ) (m2V2 ) �
�
�
2
Thay số ta thu được kết quả: V = 4,449 m/s.
Đáp án B.
uu
r
ur
d) Trường hợp này là tổng quát, hình chiếu của V2 trên bờ sông là V1 nên
cos
V1
, thay số vào ta thu được kết quả V = 4,974 m/s.
V2
Đáp án A.
6
Bài 2.
Một viên đạn khối lượng 2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc
250 m/s thì nổ thành 2 mảnh khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay lên với
vận tốc 250 m/s theo phương lệch góc 600 so với đường thẳng đứng.Hỏi mảnh
thứ hai bay lên với vận tốc v2 bằng bao nhiêu và tạo với phương thẳng đứng một
góc là:
A. v2 = 500m/s; = 300.
B. v2 = 500m/s; = 600.
C. v2 = 1000m/s; = 600.
D. v2 = 1000m/s; = 600.
HD.
Hệ viên đạn ngay trước và sau khi nổ là hệ kín do: Nội lực lớn hơn rất
nhiều so với ngoại lực, thời gian xảy ra tương tác rất ngắn.
- Động lượng của hệ trước va chạm:
P = m.v = 2.250 = 500 (kgms-1)
P A
- Động lượng của mảnh thứ nhất:
P1 = m.v = 1.500 = 500 (kgms-1) = P
Áp dụng ĐLBT động lượng ta có:
P P1 P2
P2
B
β α
P1
O
Theo định lý côsin cho tam giác OAB ta có:
P 2 P12 P22 2 P1 P2 cos 2 P 2 (1 cos )
1
P2 P 2(1 cos ) 500 21 500
2
(kgms-1)
P2 P m2 v2 v2 500 (m/s)
∆OAB đều = 600.
Vậy sau khi đạn nổ mảnh thứ hai bay lên với vận tốc v2 = 500 m/s tạo với
phương thẳng đứng một góc = 600.
Chọn đáp án B.
Bài 3.
7
Tìm tổng động lượng của hệ hai vật có khối lượng m1 = 1kg; m2 = 2kg; v1
= v2 = 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng hợp nhau góc 600.
A. 3,46(kgms-1)
B. 2(kgms-1)
C. 4(kgms-1)
D. 5,9(kgms-1)
HD.
Động lượng của hệ:
P P1 P2 m1 v1 m2 v2
Trong đó: P1 = m1v1 = 1.2 = 2 (kgms-1)
(v1 ; v2 ) 60 0
P
P2 = m2v2 = 2.2 = 4 (kgms-1)
Khi
P1
( P1 ; P2 ) 600
Áp dụng định lí côsin trong tam giác:
P P P 2 P1P2 cos( )
2
2
1
2
2
P2
Thay số ta được P2 = 28
Vậy
P �5,29(kgms-1)
Chọn đáp án D.
Bài 4.
Một viên đạn bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ thành hai
mảnh có khối lượng bằng nhau, mảnh thứ hai bay với vận tốc v2 = 500 m/s theo
ur
phương lệch góc 600 với đường thẳng đứng và hướng lên phía trên. Vận tốc v1
của mảnh thứ nhất hợp với phương thẳng đứng một góc và có độ lớn là:
A. = 600; v1 = 250 m/s
B. = 600; v1 = 500 m/s
C. = 300; v1 = 250 m/s
D. = 300; v1 = 500 m/s
HD.
Thời gian đạn nổ,nội lực rất lớn so với ngoại lực nên động lượng của hệ
được bảo toàn:
ur uu
r
r
ur
r
v1 v2
mv mv1 mv 2 � v
2 2
(vì m1 = m2 =
m
)
2
8
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ta có:
v12 v22
v
v 2 2 2 v cos 600
4
4
2
ur
� v1 500m / s . Suy ra v hợp với phương thẳng đứng một góc 600
1
Chọn đáp án B.
Bài 5.
Một viên đạn bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ thành hai
mảnh có khối lượng bằng nhau, mảnh thứ hai bay với vận tốc v2 = 500 m/s theo
phương lệch góc 600 với đường thẳng đứng và hướng xuống phía dưới mặt đất.
ur
Vận tốc v1 của mảnh thứ nhất hợp với phương thẳng đứng một góc và có độ
lớn là:
A. = 600; v1 = 250 m/s
C. = 300; v1 = 250 m/s
B. = 300; v1 = 500 m/s
D. = 300; v1 = 500 3 m/s
HD.
Thời gian đạn nổ,nội lực rất lớn so với ngoại lực nên động lượng của hệ
được bảo toàn:
ur uu
r
r
ur
r
v1 v2
mv mv1 mv 2 � v
2 2
Áp dụng định lí côsin ta có:
ur
(vì m1 = m2 =
m
)
2
v12 v22
v
v 2 2 2 v cos( -600) � v1 = 500 3 m/s.
4
4
2
Suy ra v1 hướng lên và hợp với phương thẳng đứng một góc
300 .
2
Chọn đáp án D.
Bài 6.
9
r
Một hạt có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v , va chạm đàn hồi
vào một hạt đứng yên có khối lượng
m
, và bật ra với góc 300 so với hướng
2
chuyển động ban đầu của nó. Độ lớn của hạt thứ hai sau va chạm là:
A. v2
2v
2
B. v2
v
3
C. v2
2v
3
D. v2 =2v
HD.
uuruu
r
Gọi v1 ,v2 là vận tốc các hạt m và
m
sau va chạm.
2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
r
ur m uu
r
mv mv1 v2
2
Áp dụng Định lí côsin trong tam giác ta cũng có:
(
m 2
v2 ) ( mv1 ) 2 ( mv) 2 2m 2 vv1 cos300
2
(1)
Mặt khác, động năng được bảo toàn:
mv 2 mv12 m v22
2
2
2 2
(2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta thu được v2
2v
3
Chọn đáp án C.
Bài 7.
Trên một mặt bàn nằm ngang rất nhẵn có viên bi A khối lượng m đang
đứng yên. Ta dùng viên bi B cũng có khối lượng m bắn vào bi B với vận tốc v,
sau va chạm bi A chuyển động cùng hướng với bi B trước va chạm và cũng có
độ lớn vận tốc là v. Vận tốc của bi B sau va chạm là:
A. 0 (m/s)
B. v (m/s)
C. 2v (m/s)
D. –v (m/s)
10
HD.
Trước va chạm.
B (m)
Sau va chạm
A (m)
B (m)
V
0
A (m)
V
?
x
0
x
Hai viên bi là hệ kín. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
uu
r
uu
r
uu
r
mB .vB mA v A' mB vB'
Áp dụng định lí côsin trong trường hợp đặc biệt ta có:
m.v m.v m.vB' � vB' 0(m / s ) .
Chọn đáp án A.
Bài 8.
Trên mặt bàn nhẵn và nằm ngang ta bắn viên bi 1 với vận tốc v = 20m/s
đến va chạm không xuyên tâm vào bi 2 đang đứng yên. Sau va chạm bi 1 và bi 2
lần lượt có phương chuyển động hợp với phương chuyển động trước của bi 1
1 của hai bi sau va
các góc 1 600 ; 2 300 .Biết hai bi có cùng khối lượng, vậnV
tốc
chạm là:
1
1
2
300
2
V2
11
A. v1 = v2 = 10 (m/s)
B. v1 10(m / s); v2 10 3(m / s)
C. v1 = v2 = 10 3 (m/s)
D. v1 10 3(m / s); v2 10( m / s)
HD.
V1
Hai bi là hệ kín.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
r
ur
uu
r r ur uu
r
m.v m.v1 m.v2 � v v1 v2 .
Y
1
Chiếu xuống hệ trục xoy ta thu được
v1 10( m / s); v2 10 3( m / s) .
Chọn đáp án B.
O
X
2
Bài 9.
Một viên đạn khối lượng m = 2kg đang bay thẳng đứng lên cao thì nổ
thành hai mảnh: mảnh nhỏ khối lượng m 1 = 0,5 kg bay ngang với vận tốc v 1 =
400 m/s, còn mảnh lớn bay lên cao và hợp với đường thẳng đứng góc 450 .
Vận tốc viên đạn trước khi nổ và vận tốc mảnh lớn là:
A. V = 100 m/s; v2 = 144,2 m/s
B. V =100 m/s; v2 = 400 m/s
12
C. V=100 m/s; v2 = 188,5m/s
D. V =100 m/s; v2 = 200 m/s
HD.
Lúc đạn nổ coi gần đúng là hệ kín.
r
ur
r
mv mv1 mv 2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
ur
r
Áp dụng định lí côsin trong trường hợp đặc biệt v vuông góc với v1 nên ta
thu được kết quả vận tốc viên đạn trước khi nổ là V = 100 m/s, và vận tốc mảnh
lớn v2 = 188,5 m/s.
Chọn đáp án C.
Bài 10.
Tìm tổng động lượng (độ lớn) của hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 =
m2 = 1kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1 = 1m/s và có hướng không đổi. Vận tốc
của vật 2 có độ lớn v2 = 2 m/s và có hướng nghiêng góc 600 so với v1:
A. 2,645(kgms-1)
B. 3(kgms-1)
C. 1(kgms-1)
P1
D. 2,236(kgms-1)
P
HD.
Động lượng của hệ:
P P1 P2 m1 v1 m2 v2
Trong đó: P1 = m1v1 = 1.1 = 1 (kgms-1)
P2
P2 = m2v2 = 1.2 = 2 (kgms-1)
Khi
(v1 ; v2 ) 60 0
( P1 ; P2 ) 600
Áp dụng định lí côsin trong tam giác:
P 2 P12 P22 2 P1 P2 cos( )
Hay
p 2 p12 p22 2 p1 p2 cos .
Thay số ta được: p �2, 645(kgms 1 )
Chọn đáp án A.
Dạng 2.Tính toán liên quan đến định luật bảo toàn động lượng trong phần phản
ứng hạt nhân ở lớp 12.
13
* Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân
A1
A2
A3
A4
1
2
3
4
* Phương trình phản ứng: Z X 1 + Z X 2 � Z X 3 + Z X 4
Trong số các hạt này có thể là hạt sơ cấp như nuclôn, eletrôn, phôtôn ...
Trường hợp đặc biệt là sự phóng xạ: X1 X2 + X3
X1 là hạt nhân mẹ, X2 là hạt nhân con, X3 là hạt hoặc
+ Định luật bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân:
uu
r uu
r uu
r uu
r
ur
ur
ur
ur
p1 + p2 = p3 + p4 hay m1 v1 + m2 v2 = m 4 v3 + m 4 v4
ur uu
r uu
r
uu
r uu
r
p = p1 + p2 biết j = �
Ví dụ:
p1 , p2
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ta có:
p p12 p22 2 p1 p2 cos( ) hay p 2 = p12 + p22 + 2 p1 p2cosj
hay (mv)2 = ( m1v1 ) 2 + ( m2v2 ) 2 + 2m1m2v1v2cosj
hay mK = m1 K1 + m2 K 2 + 2 m1m2 K1K 2 cosj
uu
r
p1
2
*
**
***
φ
ur
p
uu
r
Trường
hợp đặc biệt:
uu
r uu
r
p
2
2
2
2
p1 ^ p2 tức góc 900 � cos 0 p = p1 + p2
uu
r
uur
p1 cùng phương, cùng chiều p2 tức góc 00 � cos 1 � p p1 p2
uu
r
uur
p1 cùng phương, ngược chiều p2 tức góc
1800 � cos 1 � p p1 p 2
uu
r ur
u
u
r ur
�
Tương tự khi biết φ1 = �
p1 , p hoặc φ 2 = p2 , p
uu
r ur
uu
r ur
Tương tự khi p1 ^ p hoặc p2 ^ p
K1 v1 m2
A2
Nếu v = 0 (p = 0) p1 = p2 K = v = m � A
2
2
1
1
Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = 0.
1
2
Chú ý: K X = mx vx2 là động năng chuyển động của hạt X
Mối quan hệ giữa động lượng pX và động năng KX của hạt X là: p X2 = 2mX K X
Bài toán ví dụ:
Bài 1.
Prôtôn có động năng đủ lớn nhờ máy gia tốc được bắn vào nằm yên.
Phản ứng hạt nhân sinh ra 24 He và ZA X .Prôtôn có động năng Kp = 5,45 MeV. Sau
phản ứng hạt nhân He có vận tốc vuông góc với vận tốc của prôtôn. Ngoài ra
14
động năng của hạt nhân He là KHe = 4 MeV. Lấy khối lượng các hạt nhân tính
theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Động năng của hạt nhân X là:
A. 3,575 MeV
B. 9,45 MeV
C. 1,45 MeV
D. 2,475 MeV
HD.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
uur
uuu
r
uur
uur
uur uuu
r
PP = PHe + PX Suy ra PX = PP - PHe
Áp dụng Định lí côsin trong tam giác ta có:
PX2 = PP2 + PHe2 – 2.PP.PHe.cos
uur
uuu
r
( là góc hợp bởi PP và PHe � cos =0)
Mặt khác P2 = 2m.K
mX.KX = mP.KP + mHe.KHe
Thay số ta được
KX = 3,575 MeV.
Chọn đáp án A.
Bài 2.
Cho proton có động năng KP = 1,46 MeV bắn vào hạt nhân 37 Li đứng yên
sinh ra hai hạt có cùng động năng. Biết khối lượng của các hạt nhân mP =
1,0073 u; mli = 7,0142 u; m = 4,0015 u và 1u = 931 MeV/c2. Góc hợp bởi các
véc tơ vận tốc của hai hạt nhân sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 900
B. 60037’
C. 168031’
D. 370
HD.
Ta có phương trình phân rã: 11H + 37 Li � 2 24 He
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
uur
uuu
r
uuu
r
PP = P 1 + P 2
Áp dụng Định lí côsin trong tam giác ta có:
PP2 = P21 + P22 - 2 P 1P 2 cos( )
2
2
Về độ lớn P 1 P 2 P nên PP 2 P (1 cos )
� cos
m K
PP2
1 p P 1
2
2 P
2m K
(1)
15
Mặt khác áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
(m p mLi 2m )c 2 K p
2
(mp + mLi)c + KP = 2m c + 2K � K
2
2
(2)
Thế (2) vào (1) và thay số ta được
cos �-0,98. Vậy �168031'
Chọn đáp án C.
Bài 3.
Người ta dùng proton có động năng KP = 5,45 MeV bắn phá hạt nhân
Beri 49 Be đứng yên sinh ra hạt và hạt nhân Liti(Li). Biết rằng hạt nhân sinh
ra có động năng K = 4 MeV và chuyển động theo phương vuông góc với
phương chuyển động của proton ban đầu. Động năng của hạt nhân Li mới sinh
ra là:
A. 2,575 MeV
B. 9,45 MeV
C. 1,45 MeV
D. 3,575 MeV
HD.
Ta có phương trình phản ứng:
1
1
P 49 Be � 24 He 36 Li
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
uur
uur uur
uur
uur
uur
p p = P + PLi � PLi = p p - P
2
2
2
Về độ lớn ta có: PLi p p P 2 PP P cos
Vì hạt chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của
proton ban đầu nên cos =0
pLi2 p 2p p2 � mLi k Li m p k p m k � k Li
m p k p m k
Thay số ta thu được kết quả: KLi = 3,575 (MeV)
mLi
Chọn đáp án D.
Bài 4.
Bắn một hạt prôton có khối lượng mp và hạt nhân 37 Li đứng yên. Phản ứng
tạo ra hai hạt nhân X giống hệt nhau có khối lượng mX bay ra có cùng tốc độ và
16
hợp với phương ban đầu của prôton các góc 450 và -450. Tỉ số tốc độ v’ của hạt
nhân X và v của hạt prôton là:
A.
v' mp
v mX
v'
m
p
B. v
2 mX
C.
2m p
v'
v
mX
D.
v ' 2m p
v mX
HD.
Phản ứng hạt nhân là 11H 37 Li �
4
2
He 24 He
Hạt X là hạt . Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
r
r
r
m p v = mX v + mX v
Chiếu lên phương chuyển động của prôton ta thu được
mp
v'
Vậy v
.
2 mX
m p v mX v ' 2
Chọn đáp án B.
Bài 5.
r
Hạt bay ra với vận tốc v tới va chạm đàn hồi với hạt nhân X. Sau va
chạm phương chuyển động của hai hạt bị lệch so với phương ban đầu một góc
300 . Hạt X là hạt:
A. H11
B. T13
C. D12
D. n10
HD.
Áp dụng ĐLBT động lượng, động năng và định lí côsin ta thu được kết quả
Chọn đáp án C.
Bài 6.
Năng lượng của phản ứng hạt nhân: 9 Be( , n) 12C là Q = 5,7 MeV. Biết
động năng của hạt là T = 5,3 MeV. Động năng của hạt nơtron bay theo
phương vuông góc với phương chuyển động của hạt là:
A. 8,5 MeV
B. 5,7 MeV
C. 4,28 MeV
D. 2,54 MeV
17
HD.
Áp dụng ĐLBT động lượng, năng lượng toàn phần và định lí côsin ta thu
được kết quả
Chọn đáp án A
Bài 7.
Cho hạt Dơtron có năng lượng bằng 0,6 MeV bắn phá vào bia Dơtron .
Động năng của hạt nơtron bắn ra từ bia theo phương vuông góc với phương vận
tốc của Dơtron ban đầu là bao nhiêu. Biết mD = 2,0141 u; mHe3 = 3,01603 u; mn
= 1,00867 u; 1u = 931 MeV/c2.
A. 5,23 MeV
B. 2,59 MeV
C. 4,43 MeV
D. 1,86 MeV
HD.
Áp dụng ĐLBT Động lượng và định lí côsin trong trường hợp đặc biệt ta
thu được kết quả
Chọn đáp án B.
Bài 8.
Hạt nhân phóng xạ
U đứng yên phát ra hạt . Biết mU = 233,9904 u;
234
92
mTh = 229,9737 u; m = 4,00151 u. Động năng của hạt là:
A. 14,14 MeV
B. 0,24 MeV
C.8,56 MeV
D. 13,9 MeV
HD.
Áp dụng ĐLBT động lượng và định lí côsin trong trường hợp đặc biệt ta
thu được kết quả
Chọn đáp án D.
Bài 9.
Cho phản ứng hạt nhân
1
1
p 31T � 23 He 01n
Cho mp = 1,007u; mn = 1,009u; mT = mHe= 3,016u và 1uc2 = 931 MeV. Biết rằng
hạt nơtron sinh ra bay lệch 600 so với phương của hạt prôton và động năng của
prôton là KP = 4,5 MeV. Động năng của hạt nơtron là:
18
A. 0,251 MeV
B. 1,26 MeV
C.2,583 MeV
D.3,873 MeV
HD. Chọn đáp án B
Bài 10.
r
Một prôton có vận tốc v bắn vào nhân bia đứng yên liti( 37 Li ). Phản ứng
tạo ra hai hạt nhân giống nhau với vận tốc có độ lớn bằng v’ và cùng hợp với
phương tới của prôton một góc 600.Gía trị của v’ là:
'
A. v
3mX v
mp
B. v’ =
mpv
mX
mX v
C. v’ = m
p
D. v’ =
3m p v
mX
HD. Tương tự. Đáp án B.
II)CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.Hình thức luyện tập trên lớp có sự hướng dẫn của giáo viên
Đến tiết bài tập, giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh trình bày bài giải
chi tiết, nhiều em có thể cùng tham gia giải một bài tập, kích thích khả năng độc
lập, sáng tạo của mỗi học sinh.
Thực hiện trong phạm vi một số buổi chữa bài tập của các buổi học chính
khoá với các bài tập ở mức độ vừa phải. Giáo viên đưa ra phương pháp giải, ví
dụ mẫu và hệ thống bài tập, học sinh nêu các lời giải có thể có được của bài
toán. Sau đó cho học sinh tìm tòi, phát hiện một số vấn đề xung quanh bài giải ở
mức độ đơn giản.
Thực hiện một số buổi trong công tác bồi dưỡng đối với những học sinh
khá hơn ở mức độ với những bài toán cao hơn.
2.Hình thức tự nghiên cứu các bài toán có sự hướng dẫn của giáo
viên
Việc giao bài tập về nhà cho học sinh nghiên cứu giúp học sinh có thái độ
tích cực, tự giác tìm lời giải cho mỗi bài toán.
19
- Xem thêm -