ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------
NGUYỄN CẨM HƯỜNG
ỨNG DỤNG CHẤT LỎNG ION HỌ IMIDAZOLIUM
TRONG TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT DỊ VÒNG
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 605275
TP. HỒ CHÍ MINH – 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM
Cánbộhướngdẫnkhoahọc: PGS.TS Phan Thanh Sơn Nam
……………………………………………………………
Cánbộchấmnhậnxét 1: TS. Hoàng Thị Kim Dung
……………………………………………………………
Cánbộchấmnhậnxét 2: TS. Bùi Tấn Nghĩa
……………………………………………………………
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Cần Thơ, ngày 24 tháng 09 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. TS Hoàng Thị Kim Dung
2. TS Bùi Tấn Nghĩa
3. TS.Lê Thành Dũng
4. PGS. TS Phan Thanh Sơn Nam
5. PGS. TS Phạm Thành Quân
Nhận xét của Chủ tịch hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã được sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐộcLập – Tự Do – HạnhPhúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họtênhọcviện: Nguyễn Cẩm Hường
MSHV: 11054148
Sinhngày: 06/09/1984
Nơisinh: Bạc liêu
Chuyênngành: Công Nghệ Hóa Học
Mãsố: 60 52 75
I.
TÊN ĐỀ TÀI
ỨNG DỤNG CHẤT LỎNG ION HỌ IMDAZOLIUM TRONG TỔNG HỢP
CÁC HỢP CHẤT DỊ VÒNG
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
¾ Tổng hợp chất lỏng ion họ 1-alkyl-3-methylimidazolium bromide với các
gốc alkyl có chiều dài khác nhau như butyl, hexyl, octyl.
¾ Sử dụng các chất lỏng ion tổng hợp được làm dung môi cho phản ứng
tổng hợp 3-acetylcourmarin giữa acid salysilicaldehyde với
methylacetoacetate
¾ Sử dụng các chất lỏng ion tổng hợp được làm xúc tác cho phản ứng tổng
hợp 2,3-dihydro-2,2,4-trimethy-1H-1,5-benzodiazepine từ acid ophenylenediamine và acetone.
¾ Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện phản ứng lên độ chuyển hóa và độ
chọn lọc của phản ứng, bao gồm: nhiệt độ, tỷ lệ tác chất hàm lượng xúc
tác, các loại xúc tác khác nhau, cấu trúc của chất lỏng ion.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 20/01/2014
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 21/11/2014
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS PhanThanhSơn Nam.
TP.HCM, ngày 20 Tháng 01năm 2014
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TRƯỞNG KHOA
Lời cảm ơn
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS. Phan Thanh Sơn
Nam, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi đƣợc
học và làm việc cùng thầy là một sự may mắn, là điều kiện để tôi học hỏi những
kinh nghiệm quý báu để tiếp tục theo đuổi niềm đam mê của mình.
Cảm ơn hai em Lê Vũ Hà và Nguyễn Đăng Khoa đã đồng hành cùng chị trong
suốt quá trình thực hiện luận văn. Cùng với các bạn trong Bộ môn Kỹ thuật Hữu cơ
đã nhiệt tình giúp đỡ, đƣa ra những lời khuyên bổ ích và phƣơng án giải quyết hiệu
quả cho rất nhiều vấn đề tôi đã gặp phải trong thời gian thực hiện đề tài này. Và tôi
cũng sẽ không bao giờ quên đƣợc những kỉ niệm với các em sinh viên trong thời
gian làm việc tại PTN 209B2 tại trƣờng đại học Bách Khoa, ĐHQG TP.HCM.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến mẹ và những
ngƣời thân yêu trong gia đình của tôi luôn an ủi, động viên, hỗ trợ trong thời gian
tôi thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện không thể tránh những thiếu sót, tôi rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và bạn bè để luận văn đƣợc
hoàn thiện hơn.
i
Tóm tắt luận văn
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tổng hợp thành công một số dẫn xuất của
courmarin với độ chuyển hóa cao sử dụng chất lỏng ion 1-butyl-3methylimidazolium bromide ([Bmim]Br) làm dung môi mà không cần thêm bất kỳ
xúc tác nào. Cụ thể, phản ứng ngƣng tụ của salicylaldehyde với methyl acetoacetate
tạo thành 3-acetylacoumarin đạt độ chuyển hóa 86% ở 100 oC sau 3 giờ trong
[Bmim]Br. Trong khi đó, phản ứng không xảy ra hoặc có độ chuyển hóa rất thấp
trong những dung môi hữu cơ thông thƣờng khác. Đặc biệt, chất lỏng ion đƣợc thu
hồi và tái sử dụng nhiều lần cho phản ứng mà hiệu quả không giảm đáng kể. Đây là
lần đầu tiên ở Việt Nam, quá trình tổng hợp coumarin đƣợc tiến hành trong dung
môi xanh là chất lỏng ion họ imidazolium.
Ngoài ra, các chất lỏng ion họ imidazolium bromide còn đƣợc sử dụng nhƣ
một xúc tác hữu hiệu trong phản ứng ngƣng tụ giữa 1,2-phenylenediamine và
acetone để tổng hợp dẫn xuất 1,5-benzodiazepine. Phản ứng đạt độ chuyển hóa và
độ chọn lọc cao (>98%) trong điều kiện êm dịu (45 oC, 3 h) với sự có mặt của 1hexyl-3-methylimidazolium bromide ([Hmim]Br). Nghiên cứu đã cho thấy phản
ứng xảy ra không đáng kể (<1%) trong các thí nghiệm không sử dụng [Hmim]Br
hoặc sử dụng các dung môi trung tính khác. Mặc dù [Hmim]Br là xúc tác đồng thể,
nhƣng với khả năng hòa tan chọn lọc trong những dung môi hữu cơ khác nhau,
([Hmim]Br đã đƣợc thu hồi dễ dàng sau phản ứng và tái sử dụng đến 9 lần nhƣng
không có sự giảm đáng kể về hoạt tính của xúc tác.
ii
Abstract
ABSTRACT
In our study, 1-butyl-3-methylimidazolium bromide ([Bmim]Br) was used as
an efficient solvent for synthesis of coumarin derivatives. The condensation of
salicylaldehyde with methyl acetoacetate to form 3-acetylacoumarin afforded a high
conversion of 86% at 100 0C after 3 h using 1-butyl-3-methylimidazolium bromide
ionic liquid ([Bmim]Br) as a reaction medium in the absence of a catalyst.
Successful recycling of ionic liquids was also achieved for several times without
significant degradation in efficiency. According to our knowledge, this is the first
time in Vietnam, the synthesis of coumarins conducted in the green solvent ionic
liquids.
Furthermore, imidazolium bromide-based ionic liquids was demonstrated to
exhibit high catalytic activity in the condensation between 1,2-phenylenediamine
and acetone to synthesize 1,5-bezodiazepine derivative. Excellent conversions to
2,3-dihydro-2,2,4-trimethyl-1H-1,5-benzodiazepine were achieved in the reactions
using 1-hexyl-3-methylimidazolium bromide ([Hmim]Br) as a catalyst under mild
conditions after 3h. The fact that negligible conversions were observed in the
[HmimBr]-free reaction and
those using other neutral traditional solvents.
Espeacially, thanks to the selective solubility of [HmimBr] in different solvents, this
homogeneous catalyst was successfully recovered and reused for successive 9 runs
with no significant loss in efficiency.
iii
Lời cam đoan
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả phần thực nghiệm và kết quả trong luận văn thạc sĩ
“Ứng dụng chất lỏng ion họ imaidazolium trong tổng hợp các hợp chất dị vòng” là
do tôi thực hiện không có sao chép. Nếu không đúng lời cam đoan, tôi xin chịu mọi
hình thức kỷ luật của Nhà trƣờng.
iv
Mục lục
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. ii
ABSTRACT .............................................................................................................. iii
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... x
LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................... xii
PHẦN 1 - TỔNG QUAN .......................................................................................... 1
1.1
Chất lỏng ion họ imidazolium....................................................................... 1
1.1.1
Giới thiệu chung về chất lỏng ion .......................................................... 1
1.1.2
Tổng hợp chất lỏng ion họ imidazolium ................................................ 3
1.1.3
Ứng dụng của chất lỏng ion họ imidazolium trong tổng hợp hữu cơ .... 4
1.2
Phản ứng tổng hợp các dẫn xuất coumarin và 1,5-benzodiazepine ............ 14
1.2.1
Dẫn xuất coumarin ............................................................................... 14
1.2.2
Dẫn xuất benzodiazepine ..................................................................... 17
1.3
Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 20
PHẦN 2 - THỰC NGHIỆM................................................................................... 22
2.1
Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 22
2.2
Tổng hợp chất lỏng ion 1-alkyl-3-methylimidazolium bromide ([Amim]Br)
..................................................................................................................... 23
2.3
Tổng hợp dẫn xuất coumarin trong chất lỏng ion họ imidazolium............. 24
2.3.1
Tổng hợp 3-acetylcoumarin ................................................................. 24
2.3.2
Các yếu tố khảo sát ảnh hƣởng lên độ chuyển hóa của phản ứng ....... 24
2.3.3
Quá trình thu hồi chất lỏng ion ............................................................ 25
2.3.4
phẩm
Phƣơng pháp xác định độ chuyển hoá của phản ứng và định danh sản
.............................................................................................................. 25
2.4
Tổng hợp benzodiazepines với chất lỏng ion họ imidazolium ................... 26
2.4.1
Tổng hợp benzodiazepines ................................................................... 26
2.4.2
Các yếu tố khảo sát ảnh hƣởng lên độ chuyển hóa của phản ứng ....... 27
2.4.3
Quá trình thu hồi chất lỏng ion ............................................................ 27
v
Mục lục
2.4.4 Phƣơng pháp xác định độ chuyển hoá của phản ứng và xác định cấu
trúc sản phẩm ..................................................................................................... 27
PHẦN 3 - KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.................................................................. 29
3.1
Phản ứng tổng hợp coumarin ...................................................................... 29
3.1.1
Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên độ chuyển hóa của phản ứng .................. 29
3.1.2
Ảnh hƣởng của tỷ lệ mol tác chất tham gia phản ứng.......................... 30
3.1.3
Ảnh hƣởng của chiều dài mạch alkyl gốc cation của chất lỏng ion ..... 31
3.1.4
Ảnh hƣởng gốc anion của chất lỏng ion .............................................. 32
3.1.5
So sánh với các dung môi hữu cơ truyền thống khác .......................... 33
3.1.6 Ảnh hƣởng của nhóm thế trên salicylaldehyde và nhóm hoạt động
methylene lên độ chuyển hóa của phản ứng ...................................................... 34
3.1.7
3.2
Khảo sát khả năng thu hồi và tái sử dụng chất lỏng ion [Bmim]Br ..... 35
Phản ứng tổng hợp 1H-1,5-benzodiazepine ................................................ 36
3.2.1
Kết quả phân tích cấu trúc sản phẩm ................................................... 36
3.2.2
Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên độ chuyển hóa của phản ứng .................. 37
3.2.3
Ảnh hƣởng của nồng độ xúc tác chất lỏng ion ..................................... 38
3.2.4
Ảnh hƣởng của tỷ lệ mol tác chất tham gia phản ứng.......................... 38
3.2.5
Ảnh hƣởng của xúc tác chất lỏng ion khác nhau lên độ chuyển hóa ... 39
3.2.6
Ảnh hƣởng của xúc tác khác nhau lên độ chuyển hóa ......................... 40
3.2.7
Ảnh hƣởng của ketone khác nhau lên độ chuyển hóa của phản ứng ... 41
3.2.8
Khảo sát khả năng thu hồi và tái sử dụng chất lỏng ion [Hmim]Br .... 42
PHẦN 4 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 44
4.1
Kết luận ....................................................................................................... 44
4.1.1 Khảo sát các điều kiện ảnh hƣởng đến tổng hợp dẫn xuất coumarin
trong dung môi là [Bmim]Br ............................................................................. 44
4.1.2 Khảo sát các điều kiện ảnh hƣởng đến tổng hợp dẫn xuất 1,5benzodiazepine trong [Hmim]Br ....................................................................... 44
4.2
Kiến nghị ..................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 46
PHỤ LỤC ....................................................................................................................a
vi
Danh mục bảng biểu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phản ứng Diels–Alder thực hiện trong chất lỏng ion họ imidazolium có sự hỗ trợ
xúc tác rắn .............................................................................................................................. 5
Bảng 1.2 Phản ứng Henry giữa aldehyde (2.0 mmol) và nitromethane (5.0 mmol) với xúc
tác [Bmim]OH (20 mol%) trong 1h sau 5 lần sử dụng ......................................................... 9
Bảng 1.3 Kết quả khảo sát phản ứng giữa benzyl chloride và benzene sử dụng các xúc tác
khác nhaua. ........................................................................................................................... 11
Bảng 1.4 Phản ứng cộng Markovnikov của 1.0 mmol dẫn xuất imidazole với 6 equiv. vinyl
ester trong 1.0 ml ILs. .......................................................................................................... 13
Bảng 2.1 Các thông số của quá trình tổng hợp 3 loại chất lỏng ion [Amim]Br.................. 23
vii
Danh mục hình ảnh
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Cấu trúc cation thƣờng gặp trong chất lỏng ion.................................................... 3
Hình 1.2 Quy trình phổ biến để tổng hợp các chất lỏng ion dialkylimidazolium ................ 4
Hình 1.3 Phản ứng Diels–Alder thực hiện trong chất lỏng ion họ imidazolium có sự hỗ trợ
xúc tác rắn .............................................................................................................................. 5
Hình 1.4 Phản ứng giữa hợp chất alcohol với 3,4-dihydropyran (a) hoặc 2,3-dihydrofuran
(b) trong chất lỏng ion ........................................................................................................... 6
Hình 1.5 Phản ứng ghép đôi Suzuki có mặt xúc tác hạt nano Pd trong IL [Bmim]PF6...... 7
Hình 1.6 Hình ảnh TEM của hạt nano Pd(0) từ [PdCl2 (cod)] phân tán trong [Bmim]PF6:
(a) một cụm hạt, (b) một đơn vị “hình sao” (c) “cánh sao” ................................................... 7
Hình 1.7 Phản ứng oxi hóa rƣợu bởi xúc tác ruthenium trong IL 1-butyl-3methylimidazolium hexafluorphosphate. .............................................................................. 8
Hình 1.8 Ảnh hƣởng của các loại dung môi khác nhau lên độ chuyển hóa phản ứng tổng
hợp biodiesel từ dầu đậu nành và methanol đƣợc xúc tác bởi Novozym 435 ....................... 8
Hình 1.9 Phản ứng giữa 2.0 mmol aldehyde và 5.0 mmol nitromethane với xúc tác
[Bmim]OH 20 mol% ở nhiệt độ phòng ................................................................................. 9
Hình 1.10 Phản ứng tổng hợp dẫn xuất của diphenylmethane trong chất lỏng ion acid
Lewis ................................................................................................................................... 10
Hình 1.11 Tổng hợp các dẫn xuất 1,1-diacetal sử dụng xúc tác chất lỏng ion ................... 12
Hình 1.12 Phản ứng acyl hóa aldehyde sử dụng Ac2O trong xúc tác chất lỏng ion .......... 12
Hình 1.13 Kết quả khảo sát việc tái sử dụng [Bmim]BF4 cho phản ứng Markovnikov của
1.0 mmol imidazole và 6 equiv. vinyl acetate trong 1.0 ml [Bmim]BF4 ở 50 oC trong 24
giờ. ....................................................................................................................................... 13
Hình 1.14 Cấu trúc của benzopyrones ............................................................................... 14
Hình 1.15 Ứng dụng của coumarin .................................................................................... 14
Hình 1.16 Các dẫn xuất của coumarin đƣợc tìm thấy trong tự nhiên ................................ 15
Hình 1.17 Phản ứng giữa phloroglucinol và β-ketoester với sự có mặt ILs ...................... 16
Hình 1.18 Phản ứng Knoevenagel giữa 2-methoxybenzaldehyde và acid Meldrum trong
dung môi DMF .................................................................................................................... 16
Hình 1.19 Phản ứng Wittig tổng hợp coumarin ................................................................. 17
Hình 1.20 Phản ứng Reformatsky tổng hợp coumarin ..................................................... 17
Hình 1.21 Danh mục thuốc thông dụng của benzodiazepines ........................................... 18
Hình 1.22 Phản ứng tổng hợp 1,5-benzodiazepines giữa o-phenylenediamine và ketone với
xúc tác(Zn2+-mont) .............................................................................................................. 19
Hình 1.23 Phản ứng o-phenylenediamines và ketone với xúc tác acid chloroacetic ......... 19
Hình 1.24 Phản ứng giữa ketone và o-phenylenediamine với xúc tác HPW/SiO2 ............ 20
viii
Danh mục hình ảnh
Hình.1.25 Phản ứng giữa o-phenylenediamine và ketone với xúc tác silica sulfuric acid 20
Hình 1.26 Phản ứng giữa o-phenylenediamine và ketone với xúc tác Boron Sulfonic trong
dung môi H2O/EtOH ........................................................................................................... 20
Hình 2.1 Phản ứng hình thành cấu trúc chất ỏng ion họ imidazolium............................... 22
Hình 3.1 Dẫn xuất courmarin đƣợc tổng hợp bằng phản ứng ứng tụ và đóng vòng giữa
salicylaldehyde và nhóm hoạt động methylene ................................................................... 29
Hình 3.2 Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên độ chuyển hóa của phản ứng salicylaldehyde và
methyl acetoacetate.............................................................................................................. 30
Hình 3.3 Ảnh hƣởng của tỷ lệ mol salicylaldehyde:methyl acetoacetate lên độ chuyển hóa
của phản ứng salicylaldehyde và methyl acetoacetate ở 100 oC ......................................... 31
Hình 3.4 Ảnh hƣởng của chiều dài mạch alkyl gốc cation của chất lỏng ion lên độ chuyển
hóa của phản ứng salicylaldehyde và methyl acetoacetate .................................................. 32
Hình 3.5 Ảnh hƣởng của các anion khác nhau của chất lỏng ion lên độ chuyển hóa của
phản ứng salicylaldehyde và methyl acetoacetate ............................................................... 32
Hình 3.6 Ảnh hƣởng của các dung môi khác nhau lên độ chuyển hóa của phản ứng
salicylaldehyde và methyl acetoacetate ............................................................................... 33
Hình 3.7 Ảnh hƣởng của nhóm thế trên salicylaldehyde lên độ chuyển hóa của phản ứng 3acetylcoumarin..................................................................................................................... 34
Hình 3.8 Ảnh hƣởng của nhóm hoạt động methylene lên độ chuyển hóa của phản ứng 3acetylcoumarin..................................................................................................................... 35
Hình 3.9 Kết quả thu hồi và tái sử dụng chất lỏng ion [Bmim]Br cho phản ứng 3acetylcoumarin..................................................................................................................... 35
Hình 3.10 Tổng hợp dẫn xuất 1,5-benzodiazepines giữa 1,2-phenylenediamine với ketones
trong xúc tác 1,3-dialkylimidazolium .................................................................................. 36
Hình 3.11 Cấu trúc của 2,3-dihydro-2,2,4-trimethyl-1H-1,5-benzodiazepine. ................. 36
Hình 3.12 Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên độ chuyển hóa của phản ứng o-phenylenediamine
và acetone ............................................................................................................................ 37
Hình 3.13 Ảnh hƣởng của nồng độ [Hmim]Br lên độ chuyển hóa o-phenylenediamine và
acetone ................................................................................................................................. 38
Hình 3.14 Ảnh hƣởng của tỷ lệ mol tác chất lên độ chuyển hóa của phản ứng ophenylenediamine và acetone .............................................................................................. 39
Hình 3.15 Ảnh hƣởng của các chất lỏng ion khác nhau lên độ chuyển hóa của phản ứng ophenylenediamine và acetone ............................................................................................. 39
Hình 3.16 Ảnh hƣởng của xúc tác khác nhau lên độ chuyển hóa của phản ứng ophenylenediamine và acetone .............................................................................................. 41
Hình 3.17 Ảnh hƣởng của cetone khác nhau lên độ chuyển hóa của phản ứng ophenylenediamine và acetone .............................................................................................. 42
Hình 3.18 Tái sử dụng chất lỏng ion [Hmim]Br làm xúc tác cho phản ứng ophenylenediamine và acetone .............................................................................................. 42
ix
Danh mục từ viết tắt
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
[Amim]Br
1-alkyl-3-methylimidazolium bromide
[Amim]BF4
1-alkyl-3-methylimidazolium tetrafluoroborate
[Amim]PF6
1-alkyl-3-methylimidazolium hexafluorophosphate
Ac2O
Acetic anhydride
[Bmim]Br
1-Butyl-3-methylimidazolium bromide
[Bmim]Cl
1-Butyl-3-methylimidazolium chloride
[Bmim]OH
1-Butyl-3-methylimidazolium hydroxide
[Bmim]BF4
1-Butyl-3-methylimidazolium tetrafluoroborate
[Bmim]PF6
1-Butyl-3-methylimidazolium hexafluorophosphate
BpyBF4
N-Butylpyridinium tetrafluoroborate
DMF
N,N-Dimethylformamide
DMSO
Dimethyl sulfoxide
(Et)2O
Diethyl ether
[Emim]BF4
1-Etyl-3-methylimidazolium tetrafluoroborate
[Emim]PF6
1-ethyl-3-methylimidazolium hexafluorophosphate
[Emim]TfO
1-Etyl-3-methylimidazolium trifluoromethanesulfonate
Equiv.
Equivalent
EtOH
Ethanol
FAMEs
fatty acid methyl esters
GC
Gas chromatography
HAP
Hydroxyapatite
[Hmim]Br
1-Hexyl-3-methylimidazolium bromide
[Hmim]HSO4
1-H-3-methyl-imidazolium hydrogen sulfate
[Hmim]PF6
1-Hexyl-3-methylimidazolium hexafluorophosphate
x
Danh mục từ viết tắt
HPLC
High performance liquid chromatography
IL
Ionic liquid
Ils
Ionic liquids
MeOH
Methanol
MS
Mass spectrometry
[Omim]Br
1-Octyl-3-methylimidazolium bromide
[Omim]PF6
1-Octyl-3-methylimidazolium hexafluorophosphate
[Omim]Tf2N
1-Octyl-3-methylimidazolium
bis(trifluoromethanesulfonyl)imide
[PdCl2(cod)]
(1,5-cycloctadiene)dichloropalladium(II)
PPh3
Triphenylphosphine
TEM
Transmission electron microscopy
THF
Tetrahydrofuran
TLC
Thin layer chromatography
xi
Lời giới thiệu
2 LỜI GIỚI THIỆU
Hóa học xanh đang là xu hƣớng phát triển tất yếu của thế giới khi môi trƣờng
sống ngày càng ô nhiễm. Ở các quốc gia phát triển, hóa học xanh đã đƣợc phổ biến
từ đầu thế kỉ XX nhƣng với các nƣớc nghèo và đang phát triển chƣa đƣợc quan tâm
hoặc có thì cũng hạn chế. Việt Nam, một trong những nƣớc đang phát triển cũng bắt
đầu quan tâm đến lĩnh vực này.
Chất lỏng ion đƣợc biết đến nhƣ một lựa chọn “xanh” để thay thế cho các
dung môi hữu cơ thông thƣờng nhờ vào những tính chất hóa lý nổi bật nhƣ có áp
suất hơi rất thấp, độ bền nhiệt cao, có khả năng hòa tan đƣợc nhiều hợp chất vô cơ
và hữu cơ [1]. Mỗi năm, hàng ngàn công trình nghiên cứu về các phƣơng diện khác
nhau của chất lỏng ion nói chung và việc sử dụng chất lỏng ion làm dung môi xanh
cho tổng hợp hữu cơ nói riêng đã đƣợc công bố trên các tạp chí chuyên ngành quốc
tế có uy tín. Trong đó, chất lỏng ion nguồn gốc từ muối dialkylimidazolium bất đối
xứng đƣợc nghiên cứu khá phổ biến với những ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau nhƣ tổng hợp hữu cơ, xúc tác, kỹ thuật điện hoá, hoá phân tích... [1-6]
Các hợp chất dị vòng luôn thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa
học bởi hoạt tính sinh học hữu ích của nó mang lại. Trong đó, coumarin thuộc họ
benzopyrone có khả năng chống viêm, kháng oxi hóa, chống dị ứng, chống đông
máu, kháng khuẩn, tiêu diệt virus và các tế bào ung thƣ. Hiện nay, các dẫn xuất của
coumarin và những chất có cấu trúc tƣơng tự vẫn đang đƣợc quan tâm nghiên cứu
về các phƣơng pháp tổng hợp và hoạt tính mới của chúng trong y học [7-9]. Theo
phƣơng pháp phổ biến, coumarin đƣợc tổng hợp trong các dung môi truyền thống
độc hại, khó thu hồi, tái sử dụng và cần sự hỗ trợ của acid hay base [8, 10, 11].
Một hợp chất khác cũng nhận đƣợc nhiều sự chú ý của các nhà nghiên cứu do
có nhiều ứng dụng trong y học, thƣơng mại và chất trung gian cho các hợp chất
quan trọng trong tổng hợp hữu cơ là benzodiazepine. Hoạt tính sinh học của chúng
có thể gây ra buồn ngủ, chống lo âu, chống co giật, giãn cơ [12-14]. Chính các tính
chất này làm cho benzodiazepine hữu ích và đƣợc chỉ định dùng trong y tế hay nha
khoa. Thông thƣờng để tổng hợp benzodiazepine cần phải có sự hỗ trợ của xúc tác
xii
Lời giới thiệu
aicd Bronsted hoặc Lewis [15]. Do đó, để thực hiện phản ứng phải có điều kiện
nghiêm ngặt và khả năng tái sử dụng xúc tác là điều khó thực hiện đƣợc.
Nói chung, việc tìm ra một dung môi hay xúc tác cho phản ứng thích hợp,
khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm của các quy trình tổng hợp hữu cơ truyền thống
luôn là mục tiêu nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới [1]. Trong đề tài
này, chất lỏng ion 1-butyl-3-methylimidazolium bromide ([Bmim]Br) đã đƣợc sử
dụng làm dung môi cho phản ứng coumarin với độ chuyển hóa thành sản phẩm 3acetylcoumarin đạt đƣợc 86% và chất lỏng ion [Bmim]Br đƣợc thu hồi và tái sử
dụng nhiều lần mà độ chuyển hóa của phản ứng không giảm đáng kể. Tiếp nối
thành công này, phản ứng tổng hợp benzodiazepine sử dụng chất lỏng ion 1-alkyl-3methylimidazolium hexafluorophosphate [Hmim]Br làm xúc tác đã chuyển hóa
hoàn toàn thành 1H-1,5-benzodiazepine và chất lỏng ion [Hmim]Br đƣợc thu hồi và
tái sử dụng 9 lần mà độ chuyển hóa của phản ứng vẫn đạt trên 95 %.
xiii
Phần 1-Tổng quan
1 PHẦN 1 - TỔNG QUAN
1.1 Chất lỏng ion họ imidazolium
1.1.1 Giới thiệu chung về chất lỏng ion
Chất lỏng ion đƣợc định nghĩa là những chất lỏng chỉ chứa toàn bộ ion mà
không có phần tử trung hòa trong đó [2, 16]. Hay nói cách khác ILs là những muối
dạng lỏng ở điều kiện thƣờng (dƣới 100oC), thƣờng gặp nhất là những muối có chứa
cation
hữu
cơ
nhƣ
tetraakylammonium,
alkylpyridium,
1,3-dialkylim-
idazolium....[16]
Chất lỏng ion đƣợc xem là dung môi có nhiều ƣu điểm bởi vì tính chất của ILs
dễ dàng thay đổi theo mục đích của ngƣời sử dụng, do các yếu tố nhƣ nhiệt độ nóng
chảy, độ nhớt, tỷ trọng, cân bằng ái nƣớc - ái dầu trong các ứng dụng là khác nhau.
Những thông số này có thể đƣợc điều chỉnh bằng cách thay đổi cấu trúc của các
cation và anion hình thành nên chất lỏng ion [16]. Nhờ các tính chất hoá lý có thể
thay đổi đƣợc nhƣ trên mà chất lỏng ion đƣợc xem nhƣ là những dung môi xanh và
là một giải pháp mới trong tổng hợp hữu cơ hiện đại [1]. Các tính chất của ILs [16]
Các chất lỏng ion có độ bền nhiệt cao và không bị phân hủy vì nhiệt
trong một khoảng nhiệt độ khá rộng. Vì vậy, có thể thực hiện các phản
ứng đòi hỏi nhiệt độ cao trong chất lỏng ion một cách hiệu quả.
Các chất lỏng ion hoàn toàn không bay hơi và có áp suất hơi không
đáng kể. Do đó, chúng không gây ra các vấn đề liên quan đến cháy nổ,
an toàn cho ngƣời vận hành cũng nhƣ đối với môi trƣờng sống.
Các chất lỏng ion có khả năng hòa tan một dãy khá rộng các chất hữu
cơ, chất vô cơ cũng nhƣ các phức kim loại.
Các chất lỏng ion có khả năng hòa tan khá tốt các khí nhƣ H2, O2, CO,
CO2. Do đó chúng làm dung môi có nhiều hứa hẹn cho các phản ứng
cần sử dụng pha khí nhƣ hydrogen hóa xúc tác, carbonyl hóa,
hydroformyl hóa, oxy hóa bằng không khí.
Độ tan của chất lỏng ion phụ thuộc vào bản chất cation và anion tƣơng
ứng. Bằng cách thay đổi cấu trúc của các ion này, có thể điều chỉnh độ
tan của chúng phù hợp với yêu cầu.
1
Phần 1-Tổng quan
Các chất lỏng ion mặc dù phân cực nhƣng thông thƣờng không tạo
phức phối trí với các hợp chất cơ kim, các enzyme và với các hợp chất
hữu cơ khác.
Nhờ có tính chất ion, rất nhiều phản ứng hữu cơ thực hiện trong dung
môi chất lỏng ion thƣờng có tốc độ phản ứng lớn hơn so với trƣờng hợp
sử dụng các dung môi thông thƣờng, đặc biệt là khi có sự hỗ trợ của vi
sóng.
Hầu hết các chất lỏng ion có thể đƣợc lƣu trữ trong một thời gian dài
mà không bị phân hủy.
Các chất lỏng ion là dung môi có nhiều triển vọng cho các phản ứng
cần độ chọn lọc quang học tốt. Có thể sử dụng các chất lỏng ion có cấu
trúc bất đối xứng để điều chỉnh độ chọn lọc quang học của phản ứng.
Các chất lỏng ion chứa chloroaluminate ion là những Lewis acid mạnh,
có khả năng thay thế cho các acid độc hại nhƣ HF trong nhiều phản ứng
cần sử dụng xúc tác acid.
Bên cạnh đó, một tính chất khác góp phần xếp loại chất lỏng ion đứng
cùng với các dung môi xanh khác là khả năng thu hồi và tái sử dụng
xúc tác hòa tan trong IL, đặc biệt là các xúc tác phức của các kim loại
chuyển tiếp.
Mặc dù chất lỏng ion đƣợc phát hiện khá sớm nhƣng khái niệm chất lỏng ion
chỉ mới đƣợc đề cập, khi các nhà khoa học bắt đầu quan tâm hàng loạt vấn đề gây ô
nhiễm môi trƣờng từ việc sử dụng các dung môi truyền thống trong tổng hợp hữu cơ
và công nghệ tách chiết, các tai nạn cháy nổ...[17]
Nhìn chung, chất lỏng ion thƣờng đƣợc cấu tạo từ một cation hữu cơ và một
anion hữu cơ hoặc vô cơ [2, 16, 18].
Cation: các cation thƣờng gặp trong cấu trúc chất lỏng ion nhƣ là
ammonium,
sulfonium,
phosphonium,
imidazolium,
pyridinium,
pyrrolidinium, thiazolium, oxazolium hay pyrazolium.
2
Phần 1-Tổng quan
Hình 1.1 Cấu trúc cation thường gặp trong chất lỏng ion
Anion: các anion thƣờng gặp của chất lỏng ion ngoài một số ít các
anion halide (Cl-, Br-, I-) còn có các anion khác nữa nhƣ AlCl4-, AlCl7-, BF4-,
PF6-, SbF6-, [(CF3SO2)2N]-, CF3SO2-N-- COCF3, ROSO3-, RSO3-.
1.1.2 Tổng hợp chất lỏng ion họ imidazolium
Chất lỏng ion họ imidazolium đƣợc tổng hợp chủ yếu bằng hai giai đoạn
chính. Giai đoạn I tạo ra chất lỏng ion chứa cation imidazolium từ các dẫn xuất
imidazole bằng phản ứng N-alkyl hóa với các dẫn xuất alkylhalide. Giai đoạn II là
trao đổi anion halide với các ion khác để hình thành chất lỏng mong muốn. Trong
suốt quá trình tổng hợp chất lỏng ion từ giai đoạn I đến giai đoạn II, tùy thuộc vào
tính chất và độ tan của chất lỏng ion, chất lỏng ion đƣợc tinh chế và cô lập bằng các
phƣơng pháp khác nhau. Do các chất lỏng ion này không bay hơi nên không thể tinh
chế chúng bằng phƣơng pháp chƣng cất nhƣ các dung môi hữu cơ truyền thống. Các
tác chất dƣ đƣợc trích ly khỏi chất lỏng ion bằng một dung môi hữu cơ khác. Ngoài
ra, các chất lỏng ion này có thể đƣợc tinh chế bằng cách hòa tan chúng trong các
dung môi nhƣ acetonitrile hoặc tetrahydrofuran, sau đó xử lý với than hoạt tính để
hấp thụ các tạp chất và cuối cùng đuổi dung môi dƣới áp suất thấp [18, 19].
Cụ thể, với chất lỏng ion họ 1-alkyl-3-methyllimidazolium, giai đoạn 1 đƣợc
thực hiện bằng phản ứng alkyl hóa giữa N-methylimidazolium và n-alkylhalide
3
Phần 1-Tổng quan
trong điều kiện gia nhiệt thông thƣờng trong các dung môi hữu cơ. Hiện nay,
phƣơng pháp tổng hợp đƣợc cải tiến nhờ sự hỗ trợ của vi sóng trong điều kiện phản
ứng không dung môi. Tác giả R. S. Varma đã thực hiện tổng hợp chất lỏng ion họ
imidazolium với điều kiện có hỗ trợ vi sóng nhƣ trên và hiệu suất thu đƣợc đạt trên
70 %, có trƣờng hợp lên đến 94 % chỉ trong hai phút. Trong khi đó để đạt đƣợc hiệu
suất tƣơng tự nhƣ vậy thì thời gian phản ứng cần đến năm giờ đối với phƣơng pháp
gia nhiệt thông thƣờng [20]. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là không cần phải dùng
dƣ một lƣợng tác nhân alkyl halide nhƣ phƣơng pháp gia nhiệt truyền thống. Đồng
thời khá an toàn cho ngƣời vận hành và môi trƣờng do không sử dụng dung môi
hữu cơ dễ bay hơi. Chất lỏng ion tạo thành có thể đƣợc trao đổi với các anion khác
nhƣ: PF6-, BF4- hay AlCl4- để tạo thành các chất lỏng ion có tính chất và ứng dụng
đa dạng [21].
Hình 1.2 Quy trình phổ biến để tổng hợp các chất lỏng ion dialkylimidazolium
1.1.3 Ứng dụng của chất lỏng ion họ imidazolium trong tổng hợp hữu cơ
Ngày nay, ILs đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau [1-6]:
-
Tổng hợp hữu cơ và xúc tác
-
Kỹ thuật điện hoá
-
Hoá phân tích
-
Năng lƣợng
-
Sinh hoá (xúc tác enzyme, tổng hợp protein, quá trình biomass)
-
Kỹ thuật tách chiết
4
- Xem thêm -