BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------
Đào Thị Phƣợng
ỨNG DỤNG CÁC KỸ THUẬT RA QUYẾT ĐỊNH TRONG
BÀI TOÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hệ thống thông tin
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG THÔNG TIN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN:
PGS.TS. Trần Đình Khang
Hà Nội – 2017
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
LỜI CAM ĐOAN
Những kiến thức trình bày trong luận văn là do tôi tìm hiểu, nghiên cứu và
trình bày theo những kiến thức tổng hợp của cá nhân. Kết quả nghiên cứu trong luận
văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Trong quá trình làm
luận văn, tôi có tham khảo các tài liệu có liên quan và đã ghi rõ nguồn tài liệu tham
khảo. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi và không sao chép của
bất kỳ ai.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, nếu sai, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ
luật theo quy định.
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Học viên
Đào Thị Phƣợng
ii
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình làm nghiên cứu đề tài, cùng với sự nỗ lực của bản thân
em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình từ phía các thầy cô và đặc biệt là sự chỉ
dạy tận tình của thầy giáo PGS.TS.Trần Đình Khang. Em xin chân thành cảm ơn
thầy đã hƣớng dẫn em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Qua nghiên cứu giúp em
cũng đã học hỏi đƣợc thêm rất nhiều điều bổ ích không chỉ về kiến thức mà còn về
những kĩ năng nghiên cứu khoa học.
Em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và đóng góp từ thầy cô để đề tài đƣợc
hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin chúc thầy cô luôn mạnh khỏe và công tác tốt.
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Học viên
Đào Thị Phƣợng
iii
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................xi
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC ..........................1
1.1. Hiện trạng tuyển sinh đại học...............................................................................1
1.1.1. Quy trình tuyển sinh đại học .............................................................................1
1.1.2. Điểm cộng ƣu tiên đối tƣợng ............................................................................2
1.2. Bài toán đặt ra trong việc quản lý tuyển sinh đại học ở Việt Nam ......................6
1.2.1. Phát biểu bài toán ra quyết định đa tiêu chí trong tuyển sinh đại học ..............6
1.2.2. Các đối tƣợng ngƣời dùng. ................................................................................9
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC KỸ THUẬT HỖ TRỢ RA QUYẾT
ĐỊNH .........................................................................................................................10
2.1. Khái niệm ...........................................................................................................10
2.2. Các thành phần của hệ hỗ trợ quyết định. ..........................................................12
2.3. Phƣơng pháp TOPSIS ........................................................................................19
2.3.1. Lý thuyết phƣơng pháp TOPSIS .....................................................................19
2.3.2. Ví dụ TOPSIS ứng dụng trong quyết định chọn xe ôtô ..................................21
Bảng 2.3. Bảng quyết định chọn xe ôtô ....................................................................21
CHƢƠNG 3: HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
...................................................................................................................................25
3.1. Phân tích thiết kế, giải quyết bài toán. ...............................................................25
iv
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
3.1.1. Mô hình tổng quát của bài toán .......................................................................25
3.1.2. Phân tích chức năng và thiết kế hệ thống. .......................................................26
3.1.2.1. Phân tích chức năng .....................................................................................26
3.1.2.2. Yêu cầu chức năng của hệ thống..................................................................28
3.2.1.3. Phân tích hành vi, tƣơng tác, ứng xử ...........................................................30
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu .........................................................................................34
3.3. Ứng dụng kỹ thuật ra quyết định vào bài toán tuyển sinh .................................35
3.3.1. Cơ sở lý thuyết đề xuất nhóm tiêu chí ............................................................35
3.3.2. Xây dựng tiêu chí lựa chọn .............................................................................36
3.3.3. Minh họa ứng dụng Phƣơng pháp Topsis trong quyết định chọn trƣờng .......37
3.4. Xây dựng chƣơng trình. .....................................................................................44
3.4.1. Tiền xử lý dữ liệu ............................................................................................44
3.4.2. Cài đặt chƣơng trình ........................................................................................44
KẾT LUẬN. ..............................................................................................................54
1. Kết luận .................................................................................................................54
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................55
v
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Thuật ngữ
Giải thích
AHP
Analytical Hierarchical Process
Phân tích thứ bậc
Cơ sở dữ liệu
CSDL
DBMS
Data base management system
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
ĐHCĐ
Đại học cao đẳng
ĐKXT
Đăng ký xét tuyển
DSS
Decision Support Systems
Hệ trợ giúp ra quyết định
GD-ĐT
Bộ giáo dục đào tạo
HHT
Hệ hỗ trợ
HHTQĐ
Hệ hỗ trợ quyết định
HS
Học sinh
HSSV
Học sinh sinh viên
KV
Khu vực
LĐ-TB&XH
Lao động - Thƣơng binh và Xã
hội
Hệ quản trị cơ sở mô hình
MBMS
Model base management system
MCDA
Multi-Criteria Decision Analysis Hỗ trợ quyết định đa tiêu chí
NIS
Negative ideal solusion
vi
Phƣơng án lý tƣởng xấu nhất
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
PIS
Possive ideal solusion
Phƣơng pháp lý tƣởng tốt nhất
SV
Sinh viên
THPT
Trung học phổ thông
TOPSIS
TPS
vii
Technique
for
Order
of Kỹ thuật
Preference by Similarity to Ideal tiên
cho
Solution
pháp
Transaction processing system
xếp
thứ tự ƣu
các
giải
Hệ xử lý giao tác
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các khái niệm cơ sở của các định nghĩa HHTQĐ ....................................10
Bảng 2.2. Bảng thứ nguyên theo định nghĩa của Alter .............................................11
Bảng 2.3. Bảng quyết định chọn xe ôtô ....................................................................21
Bảng 3.1. Bảng tiêu chí quyết định chọn trƣờng đại học. .........................................38
Bảng 3.2. Bảng ra quyết định ....................................................................................40
Bảng 3.3. Chuẩn hóa các giá trị sử dụng phƣơng pháp Topsis .................................41
Bảng 3.4. Giá trị của các tiêu chí đƣợc tính theo trọng số ........................................42
viii
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định .............................................12
Hình 2.2: Phân hệ quản lý dữ liệu ............................................................................13
Hình 2.3: Phân hệ quản lý mô hình ...........................................................................15
Hình 2.4: Phân hệ giao diện ngƣời dùng ...................................................................16
Hình 2.5: Mô hình ra quyết định ...............................................................................17
Hình 2.6: Ra quyết định và giải quyết vấn đề ...........................................................18
Hình 3.1: Mô hình tổng quan của việc trợ giúp trong tuyển sinh đại học. ...............25
Hình 3.2: Biểu đồ Usercase mô tả chức năng ...........................................................29
Hình 3.3: Biểu độ trình tự chức năng ra quyết định chọn trƣờng .............................30
Hình 3.4: Biểu độ trình tự chức năng ra quyết định chọn Ngành. ............................31
Hình 3.5: Biểu đồ trình tự chức năng cập nhật dữ liệu .............................................32
Hình 3.6: Biểu đồ trình tự chức năng ra quyết định chọn điểm chuẩn .....................33
Hình 3.7: Sơ đồ tổng thể cơ sở dữ liệu......................................................................34
Hình 3.8: Menu chƣơng trình ....................................................................................44
Hình 3.9: Quản lý theo trƣờng ..................................................................................45
Hình 3.10: Quản lý danh sách Ngành .......................................................................46
Hình 3.11: Quản lý theo nhóm ngành .......................................................................46
Hình 3.12: Quản lý theo tổ hợp môn .........................................................................47
Hình 3.13: Tƣ vấn trƣờng 1.......................................................................................48
Hình 3.14: Tƣ vấn trƣờng 2.......................................................................................49
Hình 3.15: Tƣ vấn trƣờng 3.......................................................................................49
Hình 3.16: Tƣ vấn ngành 1 .......................................................................................50
ix
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
Hình 3.17: Tƣ vấn ngành 2 .......................................................................................51
Hình 3.18: Tƣ vấn ngành 3 .......................................................................................51
Hình 3.19: Tƣ vấn điểm chuẩn cho trƣờng đại học 1 ...............................................52
Hình 3.20: Tƣ vấn điểm chuẩn cho trƣờng đại học 2 ...............................................52
Hình 3.21: Tƣ vấn điểm chuẩn cho trƣờng đại học 3 ...............................................53
Hình 3.22: Tƣ vấn điểm chuẩn cho trƣờng đại học 4 ...............................................53
x
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lựa chọn nghề nghiệp là một trong những việc quan trọng mà học sinh lớp
12 sẽ phải thực hiện trong việc xác định kế hoạch tƣơng lai và quyết định đó sẽ ảnh
hƣởng đến họ trong suốt cuộc đời. Tuy nhiên thực tế đã có không ít học sinh lớp 12
chƣa xác định rõ ngành học và trƣờng mình sẽ dự thi, nhiều học sinh chọn trƣờng
không phù hợp với mình dẫn đến không đạt đƣợc nguyện vọng. Theo thống kê của
Bộ LĐ-TB&XH Quý I/2017 số ngƣời thất nghiệp có trình độ “đại học trở lên” là
138,8 nghìn ngƣời, trình độ “cao đẳng” có 104,2 nghìn ngƣời thất nghiệp [3]. Một
trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do học sinh không đƣợc hƣớng
nghiệp khi chọn ngành nghề đăng ký tuyển sinh đại học, học sinh không biết phải
chọn trƣờng nhƣ thế nào.
Ở nƣớc ngoài có những nghiên cứu, D.W.Chapman [9] đã đề xuất mô hình
tổng quát của việc lựa chọn trƣờng ĐH của các học sinh; Michael Borchert [7], trên
cơ sở khảo sát 325 học sinh và đƣa ra nhận xét: trong ba nhóm yếu tố chính ảnh
hƣởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp là: Môi trƣờng, cơ hội và đặc điểm cá nhân;
M.J.Burns [19] cho rằng: “tỷ lệ chọi” đầu vào, điểm chuẩn của trƣờng là những yếu
tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn trƣờng của học sinh và ông cho rằng mức độ nổi
tiếng và uy tín của trƣờng, đội ngũ giáo viên danh tiếng cũng là những yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định chọn trƣờng của học sinh.
Trong nƣớc, kết quả nghiên cứu của các tác giả Trần Văn Quí, Cao Hào Thi ĐH Bách Khoa TP.HCM [28], qua kết quả phân tích 227 bảng trả lời của học sinh
lớp 12 cho thấy 5 yếu tố: yếu tố cơ hội việc làm trong tƣơng lai; yếu tố đặc điểm
của trƣờng đại học; yếu tố về bản thân cá nhân học sinh; yếu tố về các cá nhân có
ảnh hƣởng đến quyết định của học sinh và yếu tố thông tin có sẵn ảnh hƣởng đến
quyết định chọn trƣờng đại học. Kết quả nghiên cứu của TS. Nguyễn Đức Nghĩa ĐHQG TP.HCM [22], đã đƣa ra kết luận: Chọn những trƣờng có điểm chuẩn trúng
tuyển thấp trong kỳ tuyển sinh trƣớc (để tăng cơ may trúng tuyển).
xi
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
Từ những lý do trên, tác giả đề xuất đề tài xây dựng: “Ứng dụng các kỹ
thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu: Xây dựng hệ thống quản lý và phân tích dữ liệu về tuyển sinh vào
đại học, nhằm trợ giúp các đối tƣợng: học sinh lựa chọn trƣờng, ngành, trƣờng đại
học trong việc quản lý tuyển sinh.
Nhiệm vụ: Để thực hiện mục đích ý tƣởng nêu ra cần nghiên cứu và tiến hành
triển khai các nội dung nhƣ sau:
- Tìm hiểu về các yêu cầu đặt ra trong bài toán tuyển sinh đại học, quy trình
tuyển sinh đại học; thu thập các dữ liệu tuyển sinh trong các năm gần đây.
- Các kỹ thuật phân tích dữ liệu và giải quyết bài toán ra quyết định đa tiêu
chuẩn, đa mục tiêu, phù hợp với phạm vi của bài toán quản lý và trợ giúp trong quá
trình tuyển sinh đại học.
- Tìm hiểu phƣơng pháp Topsis, xây dựng đƣợc bộ tiêu chí trợ giúp tuyển
sinh đại học.
- Xây dựng chƣơng trình quản lý và trợ giúp trong quá trình tuyển sinh đại
học.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Thí sinh thi tuyển sinh vào đại học, các trƣờng ĐHCĐ. Hệ thống
quản lý về tuyển sinh vào đại học, các vấn đề liên quan đến tuyển sinh vào đại học.
Phạm vi: Tập trung nghiên cứu ứng dụng các phƣơng pháp hỗ trợ ra quyết
định đa tiêu chí và áp dụng phƣơng pháp Topsis trong trợ giúp về tuyển sinh vào đại
học, các vấn đề liên quan đến tuyển sinh vào đại học. Giới hạn trong việc phân tích
2 tiêu chí: Thí sinh chọn ngành, trƣờng; trƣờng chọn điểm chuẩn.
xii
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
4. Phƣơng pháp thực hiện
Phương pháp lý thuyết:
- Tìm hiểu hệ hỗ trợ ra quyết định, phƣơng pháp Topsis.
- Tìm hiểu hệ hỗ trợ ra quyết định trong quản lý về tuyển sinh vào đại học,
các vấn đề liên quan đến tuyển sinh vào đại học.
- Nghiên cứu các công cụ và công nghệ liên quan đến tuyển sinh đại học.
Cuối cùng, một hệ trợ giúp ra quyết định ứng dụng về tuyển sinh vào đại
học, các vấn đề liên quan đến tuyển sinh vào đại học sẽ đƣợc xây dựng.
Phương pháp thực nghiệm:
Xây dựng hệ thống quản lý và phân tích dữ liệu về tuyển sinh vào đại học,
nhằm trợ giúp các đối tƣợng: Thí sinh lựa chọn trƣờng học, ngành học; trƣờng chọn
điểm chuẩn.
5. Dự kiến kết quả
Kết quả lý thuyết:
Hiểu đƣợc các phƣơng pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí, phƣơng pháp
Topsis. Áp dụng thành công phƣơng pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí vào quản
lý về tuyển sinh vào đại học, các vấn đề liên quan đến tuyển sinh vào đại học.
Kết quả thực tiễn:
Xây dựng thành công chƣơng trình quản lý và phân tích dữ liệu, trợ giúp thí
sinh, trợ giúp trƣờng trong tuyển sinh đại học với một số chức năng cơ bản có giao
diện thân thiện và dễ sử dụng. Chƣơng trình sẽ hỗ trợ ra quyết định một cách nhanh
chóng nhƣng vẫn đảm bảo về mặt tối ƣu và có giá trị cho ngƣời sử dụng.
xiii
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Áp dụng lý thuyết hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí vào bài toán quản lý và
phân tích dữ liệu về tuyển sinh vào đại học. Đề tài đã đề xuất các phƣơng pháp hỗ
trợ ra quyết định đa tiêu chí vào bài toán quản lý và phân tích dữ liệu về tuyển sinh
vào đại học.
Ý nghĩa thực tiễn:
Đề tài ứng dụng các công cụ, ngôn ngữ lập trình để xây dựng hệ thống trợ
giúp quyết định trong quản lý và phân tích dữ liệu về tuyển sinh vào đại học. Sản
phẩm là hệ thống phục vụ đắc lực, kịp thời và có độ tin cậy cao. Đề xuất các giải
pháp tối ƣu nhằm quản lý và phân tích dữ liệu về tuyển sinh vào đại học một cách
hiệu quả.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn đƣợc
trình bày thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về tuyển sinh đại học
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết các kỹ thuật hỗ trợ ra quyết định.
Chƣơng 3: Hệ hỗ trợ ra quyết định trong tuyển sinh đại học.
xiv
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
1.1. Hiện trạng tuyển sinh đại học
1.1.1. Quy trình tuyển sinh đại học
Năm 2017 Bộ Giáo dục có điều chỉnh mới cho kỳ thi THPT quốc gia và xét
Đại học, Cao đẳng năm 2017 nhƣ: Khi làm hồ sơ thi THPT quốc gia phải chọn luôn
nguyện vọng, thay đổi hình thức thi cũng nhƣ xét tuyển các nguyện vọng. [5,6]
Từ căn cứ và điểm xét tuyển và khối HS thi, thì HS có thể tìm và chọn
trƣờng, chọn ngành của mình thông qua các thông tin tìm trên mạng Internet (hoặc
đọc sách trong quyển Những điều cần biết) để chọn và tìm ra những trƣờng, những
ngành có điểm sàn phù hợp với mình và nộp hồ sơ. Nhƣng khó khăn cho HS là
trƣờng đó sẽ chọn từ cao tới thấp cho tới khi đủ chỉ tiêu của ngành và trƣờng mình
đề ra. Vấn đề đặt ra là, những HS có điểm thấp sẽ bị loại và khi đó phải rút hồ sơ
nộp sang trƣờng khác (và khi đó HS sẽ rất vất vả và có thể không đỗ đƣợc đại học
vì không kịp nộp hồ sơ vào trƣờng khác).
Quy trình tuyển sinh đƣợc thể hiện nhƣ các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Học sinh làm hồ sơ dự thi THPT quốc gia và xét ĐH
Học sinh làm hồ sơ từ 01/04 đến hết ngày 20/04. Năm 2017 học sinh phải
đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học cùng với làm hồ sơ thi THPT quốc gia năm
2017. Thí sinh không bị giới hạn nguyện vọng khi xét tuyển
Bƣớc 2: Tham gia thi THPT quốc gia (Ngày 22, 23,24 tháng 06)
Bƣớc 3: Công bố điểm thi THPT quốc gia và cấp chứng nhận kết quả thi
Theo quy định của Bộ Giáo dục thì ngày 07/07/2017 sẽ công bố điểm thi,
Đối với thí sinh chỉ mục đích xét công nhận tốt nghiệp thì đến bƣớc 3 là hoàn thiện
quá trình thi THPT quốc gia 2017. Đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển đại
học thì tiếp tục các bƣớc tiếp theo
Bƣớc 4: Xét tuyển Đại học, Cao đẳng
1
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
Theo đó học sinh cần theo dõi điểm đầu vào các trƣờng, điểm của mình để
xem xét quyết định có điều chỉnh nguyện vọng của mình hay không. Theo quy định
trƣớc ngày 23/07/2017 các trƣờng công bố điểm đầu vào xét tuyển.
Bƣớc 5: Xét tuyển đợt 1
Trƣớc 17h ngày 01/08/2017, các trƣờng ĐH, CĐ công bố kết quả trúng tuyển
đợt 1 tức là đồng nghĩa với việc học sinh sẽ biết điểm chuẩn 2017 cũng nhƣ biết
mình trúng tuyển vào ngành và trƣờng nào hay không trúng tuyển.
Bƣớc 6: Xét tuyển các đợt bổ sung.
Từ 13/08/2017 các trƣờng thiếu chỉ tiêu bắt đầu xét tuyển các đợt bổ sung.
1.1.2. Điểm cộng ƣu tiên đối tƣợng
Đối tƣợng ƣu tiên:
Nhóm đối tượng ưu tiên 1: Cộng 2 điểm, gồm các đối tƣợng từ 01 đến 04
– Đối tƣợng 01: Công dân Việt Nam là ngƣời dân tộc thiểu số có hộ khẩu
thƣờng trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1
(KV1).
– Đối tƣợng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở
lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua đƣợc cấp tỉnh trở lên công nhận và
cấp bằng khen.
– Đối tƣợng 03:
+ Thƣơng binh, bệnh binh, ngƣời có “Giấy chứng nhận ngƣời đƣợc hƣởng
chính sách nhƣ thƣơng binh”;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ đƣợc cử đi học có thời gian phục vụ
từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ đƣợc cử đi học có thời gian phục vụ
từ 18 tháng trở lên;
+ Quân nhân, công an nhân dân đã xuất ngũ, đƣợc công nhận hoàn thành
nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
2
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
+ Ngƣời có công với cách mạng theo quy định hiện hành.
– Đối tƣợng 04:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thƣơng binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của ngƣời hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của ngƣời đƣợc cấp “Giấy chứng nhận ngƣời hƣởng chính sách nhƣ
thƣơng binh mà ngƣời đƣợc cấp Giấy chứng nhận ngƣời hƣởng chính sách nhƣ
thƣơng binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
+ Con của Anh hùng lực lƣợng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
+ Ngƣời bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hƣởng trợ
cấp hằng tháng là con đẻ của ngƣời hoạt động kháng chiến;
+ Con của ngƣời có công với cách mạng quy định hiện hành.
Nhóm đối tượng ưu tiên 02: Cộng 1 điểm, gồm các đối tƣợng 05, 06, 07
– Đối tƣợng 05:
+ Thanh niên xung phong tập trung đƣợc cử đi học;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ đƣợc cử đi học có thời gian phục vụ
dƣới 18 tháng không ở khu vực 1;
+ Chỉ huy trƣởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phƣờng, thị trấn;
Thôn đội trƣởng, Trung đội trƣởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã
hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi
vào ngành Quân sự cơ sở.
Thời hạn tối đa đƣợc hƣởng ƣu tiên đối với quân nhân, công an phục viên,
xuất ngũ, chuyển ngành dự thi hay đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ là 18 tháng kể từ
ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay đăng ký xét tuyển.
3
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
– Đối tƣợng 06:
+ Công dân Việt Nam là ngƣời dân tộc thiểu số có hộ khẩu thƣờng trú ở
ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tƣợng 01;
+ Con thƣơng binh, con bệnh binh, con của ngƣời đƣợc hƣởng chính sách
nhƣ thƣơng binh bị suy giảm khả năng lao động dƣới 81%;
+ Con của ngƣời hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động dƣới 81%;
+ Con của ngƣời hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày;
+ Con của ngƣời hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc
và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận đƣợc hƣởng chế độ ƣu tiên theo quy
định hiện hành;
+ Con của ngƣời có công giúp đỡ cách mạng.
– Đối tƣợng 07:
+ Ngƣời khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định hiện hành;
+ Ngƣời lao động ƣu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế đƣợc từ cấp tỉnh,
Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, đƣợc cấp bằng hoặc huy hiệu
Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ƣơng Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh;
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sƣ phạm;
+ Y tá, dƣợc tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dƣợc sĩ trung cấp đã công tác đủ 3
năm trở lên thi vào các ngành y, dƣợc.
Ngƣời có nhiều diện ƣu tiên theo đối tƣợng chỉ đƣợc hƣởng một diện ƣu tiên
cao nhất. Thí sinh khi nộp hồ sơ cần nộp kèm các giấy tờ chứng minh đối tƣợng ƣu
tiên đƣợc hƣởng nhƣ giấy chứng nhận thƣơng binh, bệnh binh… giấy khai sinh, sổ
hộ khẩu, quyết định xuất ngũ…. Tất cả đều nộp bản sao công chứng.
4
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
Điểm cộng ƣu tiên khu vực.
Điểm cộng ƣu tiên khu vực đƣợc cộng tối đa 1.5 điểm, giữa mỗi khu vực ƣu
tiên chênh lệch 0.5 điểm.
Phân chia khu vực ƣu tiên:
+ Khu vực 1: Các xã/phƣờng khó khăn theo quy định hiện hành. Thí sinh
thuộc khu vực này khi tham gia xét tuyển đại học, cao đẳng đƣợc cộng 1.5 điểm.
+ Khu vực 2-NT: gồm các địa phƣơng không thuộc KV1, KV2, KV3. Thí
sinh thuộc khu vực này khi tham gia xét tuyển đại học, cao đẳng đƣợc cộng 1 điểm.
+ Khu vực 2: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã; các thị xã,
huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ƣơng (trừ các xã thuộc KV1). Thí
sinh thuộc khu vực này đƣợc cộng 0.5 điểm.
+ Khu vực 3: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ƣơng. Thí
sinh thuộc khu vực này không đƣợc hƣởng điểm ƣu tiên khu vực.
Quy định cộng điểm ƣu tiên theo khu vực:
– Điểm ƣu tiên khu vực tính theo nơi học THPT.
Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hƣởng ƣu
tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học phổ thông (hoặc thời gian học
trung cấp) có chuyển trƣờng thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn đƣợc hƣởng ƣu
tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trƣờng ở các khu vực có mức ƣu tiên
khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trƣờng này, nửa thời gian học ở trƣờng kia thì
tốt nghiệp ở khu vực nào, hƣởng ƣu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng
cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trƣớc năm thi tuyển sinh.
– Những trƣờng hợp đƣợc hƣởng ƣu tiên theo hộ khẩu:
+ Học sinh các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú;
+ Học sinh các trƣờng, lớp dự bị ĐH;
+ Học sinh các lớp tạo nguồn đƣợc mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;
5
CB140135 _ Đào Thị Phượng
Ứng dụng các kỹ thuật ra quyết định trong bài toán tuyển sinh đại học. 2017
+ Học sinh có hộ khẩu thƣờng trú trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các
thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành nếu học THPT hoặc trung cấp tại
các địa điểm thuộc huyện, thị xã có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên.
+ Quân nhân, công an nhân dân đƣợc cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng
trở lên tại khu vực nào thì hƣởng ƣu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thƣờng
trú trƣớc khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ƣu tiên cao hơn; nếu dƣới 18
tháng thì hƣởng ƣu tiên khu vực theo hộ khẩu thƣờng trú trƣớc khi nhập ngũ [4,5,6].
Nhƣ vậy, đối với một thí sinh có thể đƣợc điểm cộng ƣu tiên tối đa là 3.5
điểm (Nếu thí sinh đó vừa là đối tƣợng ƣu tiên 1 và ở Khu vực 1)
1.2. Bài toán đặt ra trong việc quản lý tuyển sinh đại học ở Việt Nam
Bài toán yêu cầu: Xây dựng hệ thống quản lý và phân tích dữ liệu về tuyển
sinh vào đại học, nhằm trợ giúp các đối tƣợng: học sinh lựa chọn trƣờng, ngành,
trƣờng đại học trong việc quản lý tuyển sinh.
1.2.1. Phát biểu bài toán ra quyết định đa tiêu chí trong tuyển sinh đại
học
Việc chọn trƣờng đại học, chọn ngành học vô cùng quan trọng bởi đây là
bƣớc đi ảnh hƣởng rất nhiều đến con đƣờng tƣơng lai, cũng nhƣ nghề nghiệp sau
này. Nhiều thí sinh lo lắng rằng: "Tôi thấy lo do có nhiều ngành nghề làm tôi phải
suy nghĩ với nhiều lựa chọn”, hoặc "Tôi lo không biết chọn ngành nghề nào cho phù
hợp với số điểm mà mình đạt đƣợc để vào trƣờng mà mình thích”. Nỗi băn khoăn lo
lắng của các em có cơ sở, bởi năm nay, kỳ thi trung học quốc gia và xét tuyển đại
học, cao đẳng có nhiều đổi mới. Việc đăng ký tổ hợp môn thi, bài thi, đăng ký
nguyện vọng xét tuyển, cách chọn trƣờng, chọn ngành… khiến nhiều thí sinh lúng
túng. Trong khi đó, các trƣờng đại học, cao đẳng cũng chƣa biết lƣợng thí sinh nộp
hồ sơ vào trƣờng bao nhiêu, phƣơng thức xét tuyển cũng có nhiều thay đổi.
Do tính phức tạp và phạm vi rộng của vấn đề nghiên cứu, luận văn bƣớc đầu
tập trung vào hai đối tƣợng chính trong tuyển sinh đại học. Theo từng thời điểm, thí
6
CB140135 _ Đào Thị Phượng
- Xem thêm -