BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
TIỂU LUẬN CAO HỌC
MÔN: THAY ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC
Đề tài:
Tư vấn xây dựng hệ thống đánh giá BSC KPI cho Công ty X
GVHD: PGS. TS. TRẦN KIM DUNG
NHÓM: 5 - LỚP: QTKD ĐÊM 4 - K22
1 Hồ Thị Thùy Châu
4 Đào Thị Thúy Phương
2 Lê Trung Cư
5 Phạm Thị Bích Vân
3 Ngô Đức Lợi
TP.HCM, tháng 03 năm 2014
PHẦN I
ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ
BSC - KPI CHO CÔNG TY X
1. Bối cảnh chung
Với áp lực của sự cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực kinh doanh và cũng như áp
lực về tính hiệu quả và tính cấp thiết của việc đổi mới của các tổ chức, nhiệm vụ đặt ra
cho tổ chức là phải liên tục trong việc hoạch định chiến lược kịp thời nhưng đồng thời
cũng phải chú tâm đến việc điều hành tổ chức làm sao thực thi được chiến lược một cách
hiệu quả. Các tổ chức ngày nay bắt buộc phải chú tâm một lúc cả 2 vấn đề chiến lược lẫn
hệ thống quản trị điều hành tổ chức để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững nhằm
ứng phó với những thách thức mới.
Nền tảng để đạt được sự cân bằng tối ưu giữa chiến lược và quản trị điều hành
đó chính là Balanced Score Card (BSC). Đây là một hệ thống quản trị dựa trên hiệu quả Performance Management System – cái mà có thể áp dụng cho bất cứ loại hình doanh
nghiệp nào từ tư nhân cho đến các tổ chức công, tổ chức phi chính phủ… Với bất kỳ quy
mô nào nhằm kết nối chặt chẽ giữa tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lược với kỳ vọng
của khách hàng, công việc hàng ngày của một người nhân viên cho đến việc quản lý và
đánh giá chiến lược, quản trị hệ thống và nâng cao năng lực của tổ chức và kể cả sự kết
nối và giao tiếp giữa các bộ phận, nhân viên trong tổ chức. Banlanced Score Card cho
phép chúng ta đo lường hiệu quả từ tài chính, khách hàng, quản trị điều hành và năng lực
của tổ chức.
Vì vậy, việc áp dụng hệ thống quản trị Balanced Score Card (BSC) là một quyết
định chiến lược và đúng đắn của công ty trong giai đoạn cạnh tranh này. Công ty tư vấn
A đã và đang hội tụ được nhiều chuyên gia giàu kinh nghiệm trong các lĩnh vực, được
đào tạo bài bản trong nước và nước ngoài sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ tư vấn
hệ thống quản lý chiến lược BSC tới Công ty X.
2. Mục tiêu
Xây dựng hệ thống đánh giá BSC - KPI cho công ty X nhằm giải quyết một số vấn
đề của công ty như:
- Tăng trưởng doanh thu/ lợi nhuận.
2
- Giảm giá thành.
- Giảm chi phí.
- Tăng năng suất lao động.
- Tạo động lực làm việc và tăng thu nhập cho nhân viên.
3. Phạm vi
Áp dụng cho toàn bộ các phòng ban và nhân viên chính thức toàn công ty.
4. Cách thức thực hiện
Thực hiện các công việc chủ yếu sau:
Cụ thể hoá mục tiêu chiến lược công ty ưu tiên theo bốn khía cạnh: Tài chính;
khách hàng, nội bộ; học hỏi phát triển ở phạm vi công ty và các bộ phận phòng ban trong
công ty.
Xác định các chỉ số đo lường kết quả thực hiện các mục tiêu và các chi tiêu cụ
thể.
Xác định các biện pháp, chương trình thực hiện các mục tiêu.
Xác định cơ chế theo dõi, kiểm soát và đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu.
5. Kết quả mong đợi và sản phẩm
Đạt được các mục tiêu công ty đề ra qua việc hoàn chỉnh hệ thống đánh giá kết
quả công việc KPI đến từng nhân viên.
6. Thời gian dự kiến hoàn thành: 03 tháng
7. Tiến độ dự án
S
Nội dung thực
Thời
Người
Tư liệu, biểu
Công việc
Kết quả dự
T
hiện
gian thực
thực hiện,
mẫu
của chủ
kiến
hiện
tham gia
T
1. Trao đổi về qui 30 phút
trình
BGĐ,
dự án
Tư
Thống
vấn
2. Huấn
luyện 1 ngày
BGĐ,
qui trình
Tư Biểu
mẫu Mục
"Thiết lập và kết
vấn,
nối
Trưởng bộ ty, bộ phận
mục
tiêu
công ty, bộ phận
tiêu CBQL
biết
mục tiêu công công ty, bộ cách thiết lập
phận
phận hiện tại
mục tiêu công
ty, bộ phận
theo BSC- KPI"
3. Xác định mục 1 tuần
nhất
theo BSC-KPI
BGĐ
tiêu chiến lược.
3
Tầm
nhìn,
Bản đồ chiến
chiến
lược
lược
Xây dựng bản đồ
công ty
chiến lược
4. Thiết lập BSC 1 tuần
BGĐ
BSC và mục
công ty và giao
tiêu bộ phận
mục tiêu bộ phận
(1)
5. Hướng dẫn thiết 1 ngày
BGĐ,
lập bản mô tả
vấn,
công việc, KPI
đạo
bộ
phận
phận.
Gút
Tư Biểu mẫu mô BSC,
mục Hiểu
về
lãnh tả công việc tiêu bộ phận BMTCV,
bộ các
phòng (1),
năng
ban
mục tiêu công ty
chức cách thiết lập
nhiệm KPI.
BSC
vụ các phòng công ty (2)
ban
6. Thiết lập bản mô 3 tuần
tả công việc, KPI
Lãnh
đạo
Bản
bộ phận
mô
công
bộ phận
tả
việc,
KPI bộ phận
(1)
Tư
vấn, Các bản mô
Bản
sửa BMTCV và
lãnh
đạo tả công việc,
công
KPI bộ phận
bộ phận
7. Kiểm tra chỉnh 2 ngày
8. Thiết lập KPI cá 3 tuần
nhân
Lãnh
bộ
mô
tả
việc,
KPI bộ phận
KPI bộ phận
(1)
(2)
đạo
KPI cá nhân
phận,
(1)
nhân viên
Tư
vấn, KPI cá nhân
KPI cá nhân
thiết lập KPI cá
lãnh
đạo (1)
(2)
nhân
bộ phận
9. Kiểm tra lại việc 4 ngày
10. Thảo luận về cơ 1 ngày
chế
dõi,
vấn,
kiểm soát, đánh
đạo
giá
phận
11. Hoàn
giao
theo
BGĐ,
tất,
bàn 1 ngày
Ban
Tư Qui
trình
Phương pháp
lãnh kiểm
soát
kiểm
bộ hiện tại
GĐ,
Tư vấn
4
đánh giá
soát
PHẦN II
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BSC & KPI
1. Mục đích:
- Giúp cho Ban giám đốc và Trưởng phòng ban hiểu rõ về BSC và KPI.
- Nắm được lợi ích khi công ty triển khai BSC & KPI.
2. Nội dung đào tạo:
a. Giới thiệu chung về BSC & KPI.
b. Các điều kiện cần thiết để áp dụng thành công BSC & KPI:
- Sự cam kết hiểu biết của lãnh đạo.
- Gắn với chiến lược kinh doanh.
- Phát triển kế hoạch/biện pháp, ngân sách thực hiện các mục tiêu.
- Tập trung vào các mục tiêu và hoạt động trọng yếu của công ty.
- Hệ thống theo dõi kết quả thực hiện.
c. Nhận diện các vấn đến quản trị mục tiêu và đánh giá thành tích:
- Hầu hết mọi người đều được đánh giá tốt. Nguyên nhân:
+ Không có tiêu chí đánh giá đo lường cụ thể.
+ Cấp quản lý đánh giá theo cảm tính, sợ cấp dưới chịu thiệt.
- Công ty chỉ đạt kế hoạch nhưng nhiều phòng ban/ cá nhân đạt xuất sắc. Nguyên
nhân:
+ Chưa có sự kết nối giữa mục tiêu công ty với mục tiêu của bộ phận/phòng ban.
+ Chưa có sự kết nối giữa kết quả cá nhân với kết quả tập thể.
- Nhân viên không hài lòng với đánh giá của cấp quản lý. Nguyên nhân:
+ Cấp quản lý đánh giá theo cảm tính.
+ Cấp quản lý không thông nhất về tiêu chí đánh giá, cách thức đo lường kết quả
công việc.
+ Không có chính sách đãi ngộ cho người đạt thành tích tốt.
+ Không đủ thời gian để đánh giá đầy đủ tất cả nhân viên.
+ Công cụ/quy trình đánh giá chưa được xây dựng hiệu quả.
Hệ thống đánh giá công việc hiện tại:
- Chưa khuyến khích được nhân viên hoàn thành công việc hiệu quả, tăng năng
suất.
5
- Chưa tạo cơ hội cho nhân viên phát triển nghề nghiệp.
- Chưa tạo điều kiện phối hợp giữa các bộ phận/phòng ban.
d. Ý nghĩa, lợi ích của việc xây dựng BSC & KPI:
- Giúp liên kết giữa sứ mạng, tầm nhìn và các mục tiêu chiến lược công ty.
- Đánh giá đúng đắn và hiệu quả hoạt động của các bộ phận.
- Tăng sự thấu hiểu giữa các bộ phận, các nhân viên công ty với nhau, từ đó kết
hợp tốt để hoàn thành các mục tiêu chung của công ty cũng như các mục tiêu phòng ban,
và các cá nhân.
- Cải tiến cơ cấu tổ chức, quản lý.
- Tạo niềm tin, tăng động lực làm việc.
- Cung cấp thông tin phản hồi.
- Giúp nhân viên sữa chữa sai lầm.
- Làm cơ sở cho đào tạo, trả lương, khen thưởng.
- Giúp định hướng nghề nghiệp.
3. Các rào cản khi xây dựng BSC:
- Yêu cầu sự quyết tâm cao độ và sự nhất trí trong thực hiện của ban giám đốc,
không có khả năng đạt được sự nhất trí trong các mục tiêu hay biện pháp, mất nhiều thời
gian của nhà quản lý, đặc biệt nhà quản lý cấp cao.
- Sự thiếu cam kết của lãnh đạo và họ cũng không kết nối được nhân viên trong tổ
chức để cùng hoàn thành các mục tiêu chiến lược đưa ra.
- Thiếu sự đồng tình của các nhân viên, sự sợ hãi hay miễn cưỡng phải thay đổi,
việc đo lường thì dễ nhưng xác định đo lường cái gì lại rất khó.
- Việc nắm rõ được và triển khai được BSC là một quá trình khó khăn và phức tạp,
cần nhiều thời gian. Việc xác định các chỉ tiêu và tỷ trọng tương ứng đòi hỏi một đội ngũ
quản lý có kỹ năng và kinh nghiệm cao. Khi áp dụng BSC thì áp lực công việc của các
phòng ban và nhân viên sẽ tăng lên. Do đó, nhân viên sợ phải thay đổi và kháng cự.
4. Phương pháp giảm sự kháng cự:
- Lãnh đạo công ty phải đồng lòng và cam kết xây dựng BSC, luôn phải có sự
thống nhất trong việc đưa ra các mục tiêu và các biện pháp thực hiện thông qua các buổi
họp ban lãnh đạo để giải quyết các khó khăn khi áp dụng BSC.
- Truyền đạt tầm nhìn, sứ mạng và việc thực thi các mục tiêu chiến lược thông
suốt từ trên xuống các cấp dưới.
6
- Cho nhân viên thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa của BSC khi đánh giá hiệu
quả công việc của công ty, các phòng ban và cá nhân dựa trên các tiêu chí đưa ra.
- Tổ chức đào tạo để nhân viên hiểu rõ quy trình và việc thực hiện tốt BSC - KPI.
7
PHẦN III
XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG BSC – KPI
Việc xây dựng và triển khai BSC sẽ được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1 - Hướng dẫn thực hiện: Thành lập bộ phận chuyên trách về BSC. Việc
xây dựng các chỉ số đo lường luôn được chú trọng bổ sung để phù hợp với tình hình thực
tế tại các thời điểm và xu hướng phát triển của công ty và thị trường. Xây dựng BSC để
đo lường thành quả hoạt động của công ty, việc triển khai BSC để xác định hiệu quả và
định hướng đến cho từng bộ phận và từng cá nhân phải được xây dựng và áp dụng song
song.
Bước 2 - Chuẩn bị cho sự thay đổi: Thực hiện phổ biến chiến lược và công cụ
BSC đến toàn bộ nhân viên để đảm bảo chiến lược phát triển của công ty. Giúp nhân viên
hiểu thông suốt và giải đáp kịp thời những thắc mắc về BSC. Cải tiến hệ thống phần mềm
để phục vụ đầy đủ cho việc thống kê nhanh chóng và dễ dàng. Xác định chi phí cho việc
thực hiện BSC.
Bước 3: Cụ thể hóa chiến lược thành các mục tiêu và thước đo trên bốn yếu tố tài
chính, khách hàng, quy trình hoạt động nội bộ và đào tạo phát triển.
Bước 4 - Vạch ra hành động thực hiện: Từng bộ phận sẽ đảm nhiệm việc thu
thập và nhập số liệu đúng, chính xác để việc tính toán các thước đo được tiến hành một
cách nhanh chóng. Từng bộ phận phải hiểu rõ các chỉ tiêu do bộ phận quản lý và có hành
động phù hợp để chỉ tiêu luôn đúng định hướng mà BSC đã vạch ra.
Bước 5 – Theo dõi và đánh giá: Bộ phận BSC và Ban giám đốc phải luôn theo
sát, nắm bắt tình hình thực hiện BSC để kịp thời xem xét, điều chỉnh nội dung cho phù
hợp. Cuối mỗi kỳ và mỗi năm, việc đánh giá thực hiện BSC sẽ được tiến hành để thấy
những bước tiến của công ty trên con đường áp dụng BSC.
Để xây dựng được hoàn chỉnh BSC cho công ty với các chỉ số KPIs phù hợp với
công ty, từng bộ phận, từng cá nhân. Trước hết, bộ phận tư vấn phải kết hợp với lãnh đạo
công ty và trưởng các phòng ban để phân tích SWOT của công ty trên 4 khía cạnh Tài
chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ, và Đào tạo và phát triển. Sau đó xây dựng bản đồ
chiến lược, cụ thể hóa các mục tiêu chiến lược bằng các chỉ số KPIs.
8
1. Phân tích SWOT
Điểm mạnh:
Điểm yếu:
- Sản phẩm công ty có uy tín lâu năm trên - Việc đào tạo nguồn nhân lực chưa
thị trường, được người tiêu dùng đánh giá được chú trọng, trình độ quản lý còn
cao.
yếu.
- Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn - Bộ phận marketing chủ yếu tập trung
vào khâu bán hàng và xúc tiến mà chưa
châu Âu.
- Giá cả phù hợp với túi tiền người Việt đi sâu vào nghiên cứu thị trường và
chiến lược kinh doanh cụ thể.
Nam.
- Danh mục các sản phẩm mỹ phẩm đa - Chưa khai thác hết tiềm năng các sản
phẩm và chỉ tập trung chủ đạo một vài
dạng.
- Hệ thống phân phối rộng khắp các tỉnh sản phẩm chính của công ty.
thành với đội ngũ nhân viên nhiệt tình và
trách nhiệm cao trong công việc.
- Công ty có quan hệ tốt với truyền thông.
Cơ hội:
Thách thức:
- Sự phát triển của CNTT nên việc bán - Sự cạnh tranh mạnh mẽ với sự xuất
hàng qua mạng gặp nhiều thuận lợi.
hiện ngày càng nhiều công ty mỹ phẩm.
- Thị trường mỹ phẩm rất tiềm năng vì nhu - Hàng giả, hàng nhái xuất hiện nhiều
cầu làm đẹp của con người ngày càng tăng gây khó khăn cho việc kinh doanh, giới
thiệu sản phẩm đến khách hàng.
cao.
- Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi,
luôn yêu cầu cao đối với chất lượng của
hàng mỹ phẩm.
Phân tích SWOT về tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, đào tạo và phát triển:
Yếu tố
Tài
chính
Điểm mạnh
Điểm yếu
Cơ hội
Thách thức
- Có mục tiêu rõ - Chưa có thước đo - Đầu tư vào - Thách thức khi
ràng
trong
việc rõ ràng để gắn mục các sản phẩm nâng yếu tố tài
tăng doanh thu, lợi tiêu công ty với các có nhu cầu cao chính lên mức độ
nhuận và thu nhập chiến lược.
cho nhân viên.
để triển khai chiến lược.
- Chỉ quan tâm đến các chiến lược - Sự liên kết giữa
9
- Doanh thu, lợi làm thế nào để gia kinh doanh.
bộ phận tài chính
nhuận công ty luôn tăng lợi nhuận công
và các bộ phận
tăng hàng năm, thu ty.
khác
nhập
nhân
viên - Hệ thống phần
chẽ nên các mục
luôn
được
cải mềm quản lý tài
tiêu tài chính khó
thiện.
chính
phức
tạp,
chưa
chặt
hoàn thành.
chưa được tận dụng
hết.
Khách hàng
Khách
hàng -
Marketing
sản Khách
thường hài lòng về phẩm chưa đi sâu trẻ
chất
lượng
hàng Sự
có
công ty.
nhiều,
mức dụng
tăng trưởng
chưa phẩm
- Công ty luôn thu cao.
tranh
xu mạnh mẽ các công
sản nên thị phần không hướng
phẩm và dịch vụ tăng
cạnh
sử ty lớn trong việc
mỹ giành giật khách
ngày hàng.
càng nhiều.
thập ý kiến khách
hàng
và
thường
xuyên cải thiện về
chất
lượng
sản
phẩm và dịch vụ
Quy
- Chế độ lương -
trình
thưởng
phù
nội bộ với nhân viên.
Việc
xét
tăng - Việc tiếp xúc - Chính sách đối
hợp lương, thưởng cho với
nhân viên chủ yếu hàng và xây phải phù hợp, thu
- Thu thập đầy đủ dựa vào kết quả dựng
thông tin về nhu kinh
cầu và duy trì quan không
doanh
tính
đến khách hàng dễ
dàng và thuận
- Chưa tập trung vào tiện hơn.
- Tổ chức nhiều hội lượng khách hàng
nghị, hội thảo giới chủ đạo với một số
thiệu sản phẩm đến sản phẩm chiến lược
khách hàng.
công ty.
10
mối hút được khách
mà quan hệ với hàng tiềm năng.
hệ tốt với khách nhiều yếu tố khách.
hàng.
khách với khách hàng
- Tổ chức đào tạo - Chưa sử dụng tốt -
Đào
Có
nhiều - Nhân viên dễ
tạo và liên tục cho nhân CNTT trong việc nguồn thu hút nhảy
việc
nếu
phát
viên về các kỹ bán hàng cho khách đội ngũ nhân không có chế độ
triển
năng cần thiết.
hàng.
viên giỏi, kỹ phù hợp.
- Tinh thần làm - Đào tạo và ứng năng tốt.
việc
nhóm
luôn dụng
được nâng cao.
CNTT
- Sử dụng các
tốn - Cơ hội bán phần mềm quản lý
nhiều chi phí.
hàng
online nhân viên và quản
- Nhân viên công
ngày
càng lý việc bán hàng
ty trẻ, năng động,
tăng.
chưa hiệu quả.
sáng tạo.
2. Xây dựng bản đồ chiến lược:
- Tập hợp các mục tiêu chiến lược của công ty trên 4 yếu tố tài chính, khách hàng,
nội bộ, đào tạo và phát triển:
Viễn cảnh
Tài chính
Các mục tiêu
Tăng lợi nhuận
Tăng trưởng doanh thu
Nâng cao thu nhập cho nhân viên
Khách
Chất lượng sản
Nâng cao chất lượng sản phẩm
hàng
phẩm - dịch vụ
Nâng cao sự thỏa mãn khách hàng
Thị trường
Gia tăng thị phần
Quản lý điều
Nâng cao thương hiệu
hành
Giảm thời gian cung cấp sản phẩm dịch vụ
Quản lý KH
Hiểu biết khách hàng chiến lược
Cải tiến
Tổ chức liên tục cải tiến và hoàn thiện
Xã hội
Nhân viên hài lòng
Nội bộ
Phát triển chương trình hoạt động xã hội, thực hiện đúng
luật lao động, luật bản quyền, luật thuế
Đào tạo
Con người
Nâng cao năng lực cốt lõi
và phát
triển
Nâng cao kỹ thuật quản lý cho nhà lãnh đạo
Thông tin
Phát triển hệ thống thông tin
11
Nâng cao năng lực sử dụng, khai thác nguồn lực CNTT
Tổ chức
Làm việc đồng đội, chuyển giao, chia sẻ kiến thức
Hiểu biết, chu đáo với khách hàng nội bộ
- Dựa trên các mục tiêu chiến lược của công ty để xây bản đồ chiến lược, là điều
kiện để xây dựng BSC và thiết lập KPI:
Yếu tố
Sự thỏa mãn
Tài chính
Tăng lợi nhuận, doanh thu, tăng thu nhập cho nhân viên
Khách hàng
Chất lượng sản
Thị trường
Thương hiệu
phẩm, dịch vụ
Quy trình
Quản lý
Quản lý
Cải tiến
nội bộ
khách hàng
điều hành
sản phẩm
Đào tạo và
Con người
Thông tin
Xã hội
Tổ chức
phát triển
3. Phát triển các chỉ số đo lường hiệu suất
Sau khi xây dựng bản đồ chiến lược, xây dựng các tiêu chí để đo lường hiệu suất
cho từng mục tiêu chiến lược. Các tiêu chí xây dựng dựa trên các mục tiêu chiến lược.
Tiêu chuẩn lựa chọn các mục tiêu chiến lược là: Tính liên kết với các chiến lược, khả
năng truy cập, tính định lượng, dễ hiểu và phù hợp.
a. Kiểm kê các chương trình hiện tại:
Cần liệt kê tất cả các chương trình, dự án hiện tại mà công ty đang triển khai, sắp
triển khai trong thời gian tới để thực thi các mục tiêu chiến lược.
b. Đối chiếu các chương trình hành động với các mục tiêu chiến lược:
Xem xét các chương trình hành động hiện tại của công ty xem có phù hợp với các
mục tiêu chiến lược? Các mục tiêu chiến lược còn thiếu chương trình hành động gì thì
phải bổ sung kịp thời.
12
4. Phân bổ ngân sách cho các chương trình hành động
Dựa trên các chương trình hành động và mức độ ảnh hưởng của các chương trình
này lên mục tiêu chiến lược mà phân bổ ngân sách cho phù hợp. Việc phân bổ ngân sách
được lập ra sau khi phỏng vấn và họp với ban giám đốc.
5. Xây dựng hoàn chỉnh BSC công ty
Tần
Phạm
Mục tiêu chiến
vi
lược
Thước đo
Trọng
Chỉ
Chương trình
suất
số
tiêu
thực thi
đánh
giá
%
Tăng lợi nhuận
Tài
chính
Tăng
tăng
lợi
nhuận
Chương trình kiểm
Quý
soát chi phí
trưởng
% tăng doanh thu
doanh thu
(50%) Nâng
gia
cao
Quý
thu
nhập cho nhân % thu nhập nhân
viên được tăng lên
viên
Chương trình kiểm
soát chi phí
Quý
Khảo sát mức độ
Nâng cao chất % khách hàng thỏa
hài lòng của khách
lượng sản phẩm
hàng
mãn về sản phẩm
Khảo sát mức độ
Khách
hàng
Quý
Nâng cao sự thỏa % khách hàng thỏa
(20%) mãn khách hàng
mãn về sản phẩm
hài lòng của khách
hàng
Quý
Các chương trình
Số
lượng
khách
Gia tăng thị phần hàng tăng lên
dành
cho
khách
hàng
Số buổi hội thảo,
Chương
Quý
trình
Quy
Nâng cao thương bài báo, bài viết
quảng bá thương
trình
hiệu
hiệu
nội bộ
Giảm thời gian
Rà soát lại các quy
(20%)
cung
trình cung cấp sản
trên website
cấp
phẩm dịch vụ
sản Thời gian triển khai
hợp đồng
phẩm
13
Quý
Quý
% khách hàng chiến
lược có thông tin
đầu
đủ
Hiểu biết khách thống
hàng chiến lược
trên
quản
hệ
lý
Nhấn
mạnh
hệ
thống CRM
khách hàng
Quý
Tỷ lệ số ý tưởng
Tổ chức liên tục được đề xuất, ứng
cải tiến và hoàn dụng trên tổng số
Phát động phong
thiện
trào cải tiến liên tục Quý
nhân viên
Khảo sát mức độ
Nhân viên hài % nhân viên hài
hài lòng của nhân
lòng
viên
lòng
Phát
triển Số
chương
trình hoạt động xã hội
hoạt động xã hội
cao
trình
những
Tăng
cường
các
chương trình hoạt
động xã hội
tham gia
%
Nâng
chương
Quý
Quý
người
kỹ quản lý được cử đi
Chương trình đào
thuật quản lý cho học tập về quản lý
tạo cho nhà lãnh
nhà lãnh đạo
đạo
điều hành
Năm
Tỷ lệ nhân viên
Nâng cao năng hiểu biết về khách
Đào
tạo và
lực cốt lõi nhân hàng, sản phẩm và
Đào
viên
môn cho nhân viên
công ty
tạo
chuyên
phát
Tỷ lệ % các hoạt
triển
động đào tạo có
Hoạt động đào tạo
hệ thông tin phản hồi
có thông tin phản
(10%) Phát
triển
thống thông tin
trực tuyến
hồi
Quý
Quý
Nâng cao năng
lực khai thác, sử % nhân viên sử
dụng nguồn lực dụng thành thạo các
CNTT
phần mềm công ty
Làm việc đồng % số lượng tài liệu
14
Đào tạo kỹ năng và
chuyên môn
Quý
Tổ chức họp nhóm, Quý
đội, chuyển giao các kiến thức huấn
chia sẻ kinh kiến
và chia sẻ kiến luyện được được
thức
thức
chia sẻ
Hiểu biết, chu Số lần trao đổi giữa
đáo với khách ban giám đốc và
Quan tâm đến nhân
hàng nội bộ
viên
nhân viên
Quý
6. Xác định trọng số các KPI
Phỏng vấn với Ban giám đốc để đưa ra trọng số phù hợp cho mỗi mục tiêu chiến
lược. Điều này dựa căn cứ vào mức độ ảnh hưởng của các chỉ số đo lường cốt lõi đến
mục tiêu chiến lược công ty và những mục tiêu mà công ty muốn tập trung vào nhiều hơn
sẽ được đánh giá điểm số cao hơn.
7. Xây dựng KPI cho từng phòng/ban và từng cá nhân
Công ty tư vấn cũng sẽ hướng dẫn xây dựng BSC – KPIs cho từng phòng ban và
mỗi cá nhân. Quy trình tương tự như xây dựng BSC cho công ty. Việc xây dựng này sẽ
dựa vào chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng phòng/ban, từng cá nhân được nêu ra trong
bảng mô tả công việc và liên kết với mục tiêu công ty. Mỗi phòng ban và cá nhân sẽ có
các chỉ tiêu KPIs riêng, liên quan đến bốn khía cạnh tài chính, khách hàng, nội bộ và đào
tạo và phát triển. Trong đó lưu ý mục tiêu cá nhân hướng tới mục tiêu phòng và mục tiêu
các phòng phải liên kết tới mục tiêu công ty.
Cụ thể từ mục tiêu công ty, Ban Giám Đốc, Tư vấn và trưởng bộ phận sẽ thảo luận
để thống nhất về mục tiêu phòng, theo ví dụ sau:
P.K
D
Phạm
Mục tiêu
vi
chung
TC
-
Cun
HC
KT -NS
Sản NC
g
xuấ
-
Tổn
ứng
t
PT
g
cộn
Mục tiêu cụ thể
6
0
0
0
0
6
g
Phần 1: Các mục tiêu từ bảng
Balance Scorecard cấp công ty
Tài
Tăng
chính trưởng
Doanh thu KD
0
Xuất Khẩu
x
15
1
50%
doanh thu
50%
Giảm chi phí
x
NVL đầu vào
Quản lý chi phí
Tăng lợi
nhuận 10%
x
bán hàng
Kiểm soát chi
x
phí quản lý
Nghiên cứu thị
Nâng cao
1
x
x
trường
1
2
1
sự thỏa mãn Tăng dịch vụ
khách hàng
chăm sóc khách
x
hàng
1
Nâng cao
Tỉ lệ sự cố kỹ
chất lượng
thuật
x
1
sản phẩm,
giảm 3% lỗi Số lượng khiếu
x
nại từ KH về sp
1
Giảm thời
gian cung
Khác cấp sản
h
hàng
phẩm dịch
Tỉ lệ trễ tiến độ
x
sp mới
vụ
20%
1
Quy trình
Quy
sản xuất
Tỉ lệ sp đạt yêu
trình
hiệu quả
cầu so với tổng
20%
sp sản xuất
nội
x
1
bộ
20%
0
Quản lý rủi
Tuân thủ hệ
ro/kiểm
thống quản trị
0
16
soát nội bộ
chất lượng
20%
Thiết lập &
triển khai các
quy trình kiểm
soát chi phí
0
Nâng cao
năng lực
Học
khai thác,
Vận hành hiệu
sử dụng
quả phần mềm
nguồn lực
CRM/Accos/qu
CNTT
ản lý kho...
0
hỏi & Nâng cao
phát
năng lực
triển
cốt lõi nhân
Số lượng đào
10%
viên
tạo/training
0
Từ mục tiêu phòng đã thống nhất, trưởng bộ phận sẽ thiết lập KPI bộ phận. Ví dụ
về KPI phòng Nghiên cứu phát triển như sau:
PHÒNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
Stt
A
nguồn
Mục tiêu cụ thể
Phương pháp đo
TÀI CHÍNH
1
2
B
Mục tiêu
Giảm chi phí
NVL đầu vào
Tỉ
trọng
20%
Giảm chi phí NVL
Giá trị đem lại
đầu vào, min 1
(VND)
tỷ/năm
Kiểm soát chi
Chi phí không vượt
So sánh chi phí và
phí quản lý
ngân sách
ngân sách
KHÁCH
50%
50%
15%
HÀNG
17
Ghi chú
Tỉ lệ sự cố kỹ
thuật (ảnh
1 hưởng uy
tín/phát sinh
chi phí)
Kiểm soát kỹ
Số sự cố kỹ
thuật/chất lượng sản
thuật/Số sản
phẩm, max 5% sự
phẩm*100%
cố
Tỉ lệ sự cố kỹ
thuật (ảnh
2 hưởng uy
tín/phát sinh
Số sự cố KT khắc
Sự cố kỹ thuật được
phục đạt yêu
khắc phục đạt yêu
cầu/Số sự cố xảy
cầu, min 70%
NỘI BỘ
60%
Đề xuất sp mới
Số sp đề xuất
1 Nghiên cứu thị được chấp nhận,
trường
2 Tỉ lệ trễ tiến
độ sp mới
được chấp nhận
min 2sp/năm
Phát triển sp mới
Số sp đạt tiến
đáp ứng tiến độ,
độ/Số sp phát
min 70%
triển*100%
Đạt yêu cầu liên
3
30%
ra*100%
chi phí)
C
70%
Tuân thủ hệ
quan đến hệ thống
thống quản trị
quản trị chất lượng,
chất lượng
100%
50%
40%
Số yêu cầu đạt
được/Số yêu cầu
10%
liên quan*100%
HỌC HỎI
D
PHÁT
5%
TRIỂN
Đào tạo chuyên
1 Số lượng đào
tạo/training
Số lượng đào tạo
môn/nghiệp vụ, min
trong năm
2 khóa
TỔNG
100%
100%
CỘNG
ĐÁNH GIÁ
18
Sau khi thống nhất mục tiêu phòng, trưởng bộ phận sẽ cùng nhân viên bộ phận
thiết lập KPI cho từng cá nhân trong bộ phận mình và sau đó sẽ thống nhất với Tư vấn.
Ví dụ KPI của 1 cá nhân phòng Nghiên cứu Phát Triển:
MỤC TIÊU
STT
TỪ BẢNG
MỤC TIÊU CÁ
BSC-KPI
NHÂN
KPI
TỈ
TRỌNG
PHƯƠNG PHÁP
ĐO LƯỜNG HIỆU
QUẢ
CỦA KHỐI
A
Tài chính
Giảm chi phí
1
NVL đầu vào,
min 1 tỷ/năm
20%
Cải tiến giảm giá
=å(chênh lệch giá
thành bao bì, in
Giá trị mang lại
ấn, min 100 triệu/
40%
năm
= (Số mẫu mã, bao
Cập nhật mẫu mã, bao bì của đối
bao bì của đối thủ. thủ được cập
bì của đối thủ được
60%
Tổng cộng
Khách hàng
Kiểm soát kỹ
thuật/chất
1 lượng sản
phẩm, max 5%
sự cố
Sự cố kỹ thuật
2
được khắc
phục đạt yêu
cầu, min 70%
100
20%
10%
Test độ ổn định
Tỉ lệ % sản
bao bì sàn phẩm
phẩm đạt độ ổn
trước khi ra thị
định khi ra thị
trường
trường
phẩm) * 100
Điều tra nguyên
Tỉ lệ % sự cố
= (Số sự cố tạo ra
nhân, Khắc phục,
quá trình tạo ra
sản phẩm mới được
phòng ngừa sự cố
sản phẩm mới
xảy ra kịp thời
được khắc phục
cầu/ Tổng số sự cố
theo yêu cầu.
đạt yêu cầu.
kỹ thuật) *100
Tổng cộng
C
cập nhật/tổng số
mẫu mã, bao bì) *
nhật
B
sản lượng mua trong
năm mỗi bao bì)
Tỉ lệ % mẫu mã,
2
mỗi bao bì in ấn *
Nội bộ
= (Số sản phẩm đạt
70%
30%
10%
70%
19
độ ổn định khi ra thị
trường/ Tổng số sản
khắc phục đạt yêu
Đề xuất sp mới
1
được chấp
nhận, min
2sp/năm
Phát triển sp
2
mới đáp ứng
tiến độ, min
70%
3
Số sp đề xuất >
mới cho phòng,
= 4 sp/năm
min 4sp/năm
Sản phẩm hoàn
Tỉ lệ % sp hoàn
thành đúng tiến
thành đúng tiến
độ
độ
Phát triển sp
Sản phẩm hoàn
mới đáp ứng
thành đáp ứng yêu
yêu cầu chất
cầu chất lượng,
lượng, min
phù hợp với thực
70%
tế
Phát triển sp
4
Đề xuất mẫu mã
mới đáp ứng
yêu cầu giá cả,
min 70%
5
thành theo yêu
cầu chất lượng,
Số sản phẩm đề xuất
≥4 sp/năm
= (Số sản phẩm hoàn
20%
thành đúng tiến độ/
Tổng Số sản phẩm)
* 100
= (Số sản phẩm mới
Tỉ lệ % sp hoàn
hoàn thành đạt chất
20%
lượng, phù hợp/
Tổng số sản phẩm
phù hợp thực tế
mới) * 100
= (Số sản phẩm mới
Sản phẩm hoàn
Tỉ lệ % sp hoàn
thành đáp ứng yêu thành đáp ứng
cầu giá cả
hoàn thành đáp ứng
20%
yêu cầu giá cả
yêu cầu giá cả/ Tổng
số sản phẩm mới) *
100
Cập nhật và lưu
Cập nhật và lưu
trữ hồ sơ theo yêu
trữ hồ sơ đúng
cầu ISO
quy định
Tổng cộng
D
30%
Học hỏi &
Mỗi lần truy xuất hồ
10%
sơ không kịp thời
hoặc thất lạc trừ 1%
70%
0%
Phát triển
Tổng cộng
100%
8. Đo lường
Vấn đề không thể thiếu và quan trọng trong hệ thống đánh giá là đo lường kết quả.
Do đó sau khi đã thống nhất được các chỉ tiêu, Tư vấn cùng công ty phải đưa ra và thống
nhất phương pháp đo lường đánh giá để bảo đảm việc đánh giá kết quả được thực hiện
nhanh chóng, hiệu quả, đơn giản và kết quả công bằng… Có như vậy hệ thống mới thật
sự hiệu quả.
20
- Xem thêm -