Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Trang thiết bị tầu 22500T đi sâu nghiên cứu trạm phát điện sự cố...

Tài liệu Trang thiết bị tầu 22500T đi sâu nghiên cứu trạm phát điện sự cố

.PDF
54
42
56

Mô tả:

Trang thiết bị tầu 22500T đi sâu nghiên cứu trạm phát điện sự cố
LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong ngành điện tự động tàu thủy nói riêng và các thầy cô trong khoa Điện- Điện tử nói chung đã tạo điều kiện cho em rất nhiều. Đặc biệt em cảm ơn thầy Tô Văn Hƣng và các bạn trong lớp đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này một cách tốt nhất có thể. Hải Phòng, ngày 12 tháng 12 năm 2015 Sinh viên Phạm Thị Phƣơng 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình này là do tôi làm và có tham khảo thêm một ít tài liệu có liên quan (nhƣng không đáng kể). Các kết quả và số liệu trong đề tài là trung thực, chính xác. Hải Phòng, ngày 12 tháng 12 năm 2015 Sinh viên Phạm Thị Phƣơng 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... 1 LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. 2 LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 5 TỔNG QUAN VỀ TÀU 22500T ........................................................................ 6 1. Tàu có các thông số cơ bản sau đây: ............................................................... 6 2. Bố trí thuyền viên : ......................................................................................... 7 3. Dung tích các dầu và két nƣớc ........................................................................ 8 4. Trạm phát chính và trạm phát điện sự cố ........................................................ 8 5. Máy chính ...................................................................................................... 8 PHẦN I: TRANG THIẾT BỊ TÀU 22500 TẤN ................................................. 9 CHƢƠNG 1. TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH ....... Error! Bookmark not defined. 1.1. Các đặc điểm của máy phát chính tàu 22500T ........................................... 10 1.2. Bảng điện chính tàu 22500T ........................ Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Cấ u ta ̣o mặt trƣớc của bảng điện chính tàu 22500T Error! Bookmark not defined. a. Panel điều khiển máy phát số 1 và số 2: SNP1, SNP2 (No.19-1) .......... Error! Bookmark not defined. b. Panel cấp nguồn phu ̣ tải 440V số 2 : SNP4 (SHEET NO.19-1 ). ........... Error! Bookmark not defined. c. Panel phu ̣ tải 440V số 1: SNP3 (SHEET NO.19-2 )...... Error! Bookmark not defined. d. Panel cấp nguồn phu ̣ tải 220V : SNP5 (SHEET NO.19-2 ) . Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Cấ u ta ̣o bên trong bảng điê ̣n chính . ......................................................... 12 1.3. Hoạt động của bảng điện chính .................... Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Nguyên lý hoạt động mạch đo lƣờng (S11) ............ Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Mạch điều khiển đóng, mở aptomat .......... Error! Bookmark not defined. a/Giới thiệu phần tử :.......................................... Error! Bookmark not defined. b/Phân tích nguyên lí hoạt động: ........................ Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Hệ thống hòa đồng bộ ............................... Error! Bookmark not defined. 3 1.3.4. Phân bố tải tác dụng cho các máy phát công tác song song ..................... 20 1.3.5. Phân bố tải vô công cho các máy phát công tác song song . .............. 21 1.3.6. Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp ...................................................... 22 1.3.7. Báo động và bảo vệ cho trạm phát .......................................................... 23 a.Bảo vệ quá tải ................................................................................................ 23 b.Bảo vệ ngắn mạch ......................................................................................... 24 c.Bảo vệ công suất ngƣợc ................................................................................. 24 d.Bảo vệ điện áp thấp ....................................................................................... 24 e. Báo động cách điện thấp ............................................................................... 25 CHƢƠNG 2: MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐIỂN HÌNH TÀU 22500T ..................... 26 2.1. Hê ̣ thố ng làm hàng thủy lƣ̣c ....................................................................... 26 2.2. Hệ thống TĐĐ buồng máy ........................................................................ 29 2.3. Hệ thống tay chuông truyền lệnh ............................................................... 32 a. Nguyên lý hoạt động của tay chuông chính: ................................................. 34 b. Nguyên lý hoạt động của tay chuông phụ: .................................................... 35 ̀ PHÂN II: ĐI SÂU NGHIÊN CỨU TRẠM PHÁT ĐIỆN SỰ CỐ..................... 37 CHƢƠNG 3. TRẠM PHÁT ĐIỆN SỰ CỐ TÀU 22500T ............................... 38 3.1. Tổng quan về trạm phát điện sự cố ............................................................ 38 3.2. Các thông số kỹ thuật của máy phát sự cố. ................................................ 38 3.3. Trạm phát điện sự cố tàu 22500T. ............................................................. 39 3.3.1. Mặt trƣớc của bảng điện sự cố (SHEET NO.28-1).................................. 39 3.3.2. Cấu tạo bên trong các Panel của bảng điện sự cố: ....................................... 40 3.4. Nguyên lý hoạt động về việc cấp nguồn đến các phụ tải: ........................... 41 3.5. Quá trình khởi động, dừng cho Diesel máy phát sự cố. .............................. 42 3.6 Lƣu đồ thuật toán điều khiển bảng điện sự cố (SHEET NO.17).................. 42 3.6.1. Đối với chế độ bằng tay. ......................................................................... 42 3.6.2. Đối với chế độ tự động. .......................................................................... 43 3.6.3. Ở chế độ thử sự cố .................................................................................. 43 3.7. Nguyên lý hoạt động của bảng điện sự cố .................................................. 43 3.7.1. Chế độ tự động: ....................................................................................... 44 3.7.2 Ở chế độ điều khiển bằng tay:................................................................... 47 3.7.3 Test thử máy phát sự cố. ........................................................................... 47 3.8. Các báo động và bảo vệ ............................................................................. 48 4 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................. Error! Bookmark not defined. LỜI MỞ ĐẦU Từ thập niên 70 trở lại đây, ngành Hàng Hải thế giới đang bƣớc vào giai đoạn phát triển hết sức mạnh mẽ. Cùng với sự lớn mạnh của hàng hải thế giới, ngành Hàng Hải Việt Nam cũng đang dần hoàn thiện và phát triển không ngừng. Trong công cuộc cải cách và mở cửa nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hoá tăng lên rất nhanh. Nhằm đáp ứng công tác vận chuyển hàng hoá và cạnh tranh trên thị trƣờng vận tải biển, đội tàu biển Việt Nam cũng dần phát triển cả về quy mô và chất lƣợng, đồng thời nhiều tuyến vận tải mới đƣợc mở ra. Xu hƣớng nhanh hơn, lớn hơn, an toàn và hiện đại hơn của đội tàu thế giới đã và đang là thách thức đối với đội tàu biển Việt Nam. Để thực hiện nhiệm vụ quan trọng đó, ngành hàng hải Việt Nam cũng không ngừng đƣợc đổi mới, không chỉ nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ thuyền viên mà từng buớc hiện đại hoá đội tàu. Xu thế của ngành đóng tàu hiện nay là tăng tải trọng của tàu và tự động hoá toàn bộ hệ thống trên tàu để nâng cao độ tin cậy, an toàn cho con tàu, cải thiện đƣợc điều kiện làm việc của thuyền viên. Sau 4,5 năm học tại trƣờng, em đã đƣợc ban chủ nhiệm khoa Điện-Điện tử giao cho đề tài “Trang thiết bị tàu 22500T. Đi sâu nghiên cứu trạm phát điện sự cố”. Bằng sự cố gắng của bản thân cùng với sự chỉ bảo và hƣớng dẫn tận tình của thầy Th.s Tô Văn Hƣng cùng các thầy cô giáo trong khoa cùng sự giúp đỡ của bạn bè đến nay em đã hoàn thành bản luận văn. Do bản thân còn có nhiều hạn chế về mặt kiến thức, nên tuy đã cố gắng hết sức nhƣng bản luận văn vẫn có những thiếu sót nhất định. Em kính mong đƣợc sự chỉ bảo và hƣớng dẫn của các thầy cô để em hiểu biết thêm về kiến thức nghề nghiệp sau này. 5 Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 12 tháng 12 năm 2015 Sinh viên Phạm Thị Phƣơng TỔNG QUAN VỀ TÀU 22500T Tàu 22500T là tàu đƣợc thiết kế và đóng mới tại công ty đóng tàu Bạch Đằng, là con tàu thứ 7 đã đƣợc đóng. Tàu có tên là Lucky Star. Tàu đƣợc thiết kế theo đơn đặt hàng của công ty vận tải viễn dƣơng VOSCO. Tàu đƣợc trang bị các hệ thống và thiết bị hiện đại, dễ dàng, thuận lợi cho con ngƣời trong việc vận hành và khai thác. 1.Tàu có các thông số cơ bản sau đây: - Chiều dài : 190 (m) - Chiều rộng : 32,26 (m) - Chiều cao mạn đến boong chính : 10,90 (m) - Chiều dài giữa 2 đƣờng vuông góc : 183,25 (m) - Mớn nƣớc mẫu thử : 12,6 (m) Tải trọng : 22500 (t) - Mớn nƣớc hàng nhẹ : 10,9 (m) Tải trọng : 44000 (t) - Tàu có 5 hầm hàng, dung tích các khoang hàng (tính cả miệng khoang) nhƣ sau: Hàng rời (m3) Hàng kiện (m3) 1 3,472 3,434 2 5,695 5649 3 6,883 6841 4 6,883 6841 Khoang hàng số 6 5 6,241 6201 Tổng 29,174 m3 28,966 m3 - Tốc độ và tiêu hao nhiên liệu: Thử tốc độ ở điều kiện đã dằn: Khoảng 15 hải lý. Tốc độ phục vụ trong điều kiện tải thiết kế tại nơi nƣớc sâu ở công suất ra khoảng 13,5 hải lý. Suất tiêu hao nhiên liệu thiết kế 173,4g/Kwh. Tầm hoạt động ở kết quả tính toán tốc độ phục vụ đã đề cập ở trên từ sự tiêu thụ nhiên liệu và sự tiêu hao nhiên liệu kể trên không bao gồm dầu Diesel là khoảng 17.000 dặm. 2. Bố trí thuyền viên : Phần boong Phần máy Phần business Thuyền trƣởng 1 Máy trƣởng 1 Sĩ quan trƣởng 1 Máy nhất 1 Sĩ quan 2 1 Máy 2 1 Sĩ quan 3 1 Máy 3 Thợ điện 1 1 Tổng số sĩ quan 9 ngƣời Boong trƣởng 1 Thợ chấm dầu 1 1 Phục vụ trƣởng 1 Thuỷ thủ AB 3 Thợ chấm dầu 3 Phục vụ 2 Thuỷ thủ boong 3 Nhân viên lau 3 chùi Tổng số thuỷ thủ 17 ngƣời Thợ điện dự bị 1 Sĩ quan dự bị 1 7 Thuỷ thủ dự bị 2 Tổng số các thuỷ thủ khác 4 ngƣời Tổng số ngƣời: 30 3. Dung tích các dầu và két nƣớc Két dầu F.O: 1.573m3 Két dầu D.O: 260m3 Két nƣớc ngọt: 237m3 Két nƣớc ballast: 6.923m3 4. Trạm phát chính và trạm phát điện sự cố Tàu 22500T có trạm phát chính bao gồm có 2 máy phát chính có các thông số nhƣ nhau : Stt Thông số Trạm phát điện Trạm phát điện chính Đơn vị sự cố 1 Công suất Sdm 600 80 KVA 2 Công suất Pdm 480 64 KW 3 Điện áp Uđm 450 450 V 4 Dòng điện Iđm 700 102.6 A 5 Tần số f 60 60 Hz 6 Tốc độ nđm 1200 1200 v/p 7 Hệ số công 0.8 0.8 3 3 suất Cosφ 8 Số pha 8 5. Máy chính Máy chính của tàu 22500T là loại động cơ Diesel kiểu 2 thì, quét thẳng qua xupap, tác dụng đơn, đảo chiều trực tiếp, một hàng xilanh thẳng đứng, đầu chữ thập, tuabin khí xả tăng áp. PHẦN I TRANG THIẾT BỊ TÀU 22500 TẤN 9 CHƢƠNG 1. TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH 1.1 . Các đặc điểm của máy phát chính tàu 22500T Trên tàu 22500T đƣợc lắp đặt 2 máy phát chính loại không chổi than của hãng TAIYO. Trạm phát chính của tàu 22500T gồm 2 máy phát của hãng TAIYO (Nhật Bản) có các thông số kỹ thuật đƣợc nêu ở bảng thông số phần trên. 1.2.Bảng điện chính tàu 22500T 1.2.1. Cấ u ta ̣o mặt trƣớc của bảng điện chính tàu 22500T Bảng điện chính tàu 22500T bao gồm 7 panel chính mỗi panel có chức năng và nhiệm vụ khác nhau. - Panel khởi động các phụ tải tại bảng điện chính số 1 (No.2 GSP,N0.19-1) - Panel khởi động các phụ tải tại bảng điện chính số 2 (No.1 GSP,N0.19-2) - Panel G1 (NO.1 GEN PANEL,N0.19-1) - Panel G2 (NO.2 GEN PANEL,N0.19-1) - Panel cấp nguồn 220V (220V FEED PANEL,N0.19-2) - Panel cấp nguồn 440V (NO.1 440V FEEDER PANEL,N0.19-2) - Panel cấp nguồn 440V (NO.2 440V FEEDER PANEL,N0.19-1) a. Panel điều khiển máy phát số 1 và số 2: SNP1, SNP2 (No.19-1) G1-1A~1D; G2-1A~1D : Aptomat chính. A11; A21: Thiết bị đo dòng. V11; V21: Thiết bị đo điện áp. 10 W11; W21: Thiết bị đo công suất. FM11; FM21: Thiết bị đo tần số (frequency metter). WL: Đèn báocó nguồn máy 1 và máy 2 (white lamp). AS11; AS21: Là công tắc chuyển mạch đo dòng của từng pha (ampe switch). VFS11; VFS21: Là công tắc chuyển mạch điện áp và tần số giữa cácpha (voltage frequency switch). Công tắc chuyển mạch điều khiển động cơ secvo (control CS11; CS21: switch). GS11; GS21: Công tắc phân bố tải tác dụng bằng tay. SHS11; SHS21: Công tắc điều khiển mạch sấy. 3-105; 3-205: Nút ấn dừng. 3-106; 2-206: Nút ấn khởi động. VR2; VR1: Biến trở. OCR11; OCR21: Rơle bảo vệ quá tải. RPR11; RPR21: Rơle bảo vệ công suất ngƣợc cho G.No.1. GL: Đèn báo nguồn cấp đang hoạt động trên lƣới (green lamp). RL: Đèn báo chƣa đƣợc đóng lên lƣới (red lamp). GSL10: Nhóm đèn tín hiệu máy phát (SHEET NO.15-1): b. Panel cấp nguồn phu ̣ tải 440V số 2 : SNP4 (SHEET NO.19-1 ). 2MP1: Aptomat nối với bảng điện sự cố. 2MP12: Aptomat cấp nguồn cho bơm nƣớc ngọt sinh hoạt. 2MP3: Aptomat cấp nguồn cho tời nâng hạ cầu thang. 2MP13: Aptomat cấp nguồn cho hệ thống máy lọc dầu nặng số 2. 2MP14 : Aptomat cấp nguồn cho hệ thống máy lọc dầu nhẹ số 2. 2MP15: Aptomat cấp nguồn cho hệ thống xử lý nƣớc thải. 2MP18: Aptomat cấp nguồn cho máy hút ẩm số 3 2MP19: Aptomat cấp nguồn cho máy hút ẩm số 4 2MP20: Aptomat cấp nguồn cho máy hút ẩm số 5. 11 2MP22÷2MP24: Aptomat dự trữ. c. Panel phu ̣ tải 440V số 1: SNP3 (SHEET NO.19-2 ). MΩ51: Đồng hồ megaom đo điện trở cách điện toàn trạm phát. ES51: Nút kiểm tra cách điện pha. SC: Hộp kết nối với điện bờ (shore connection). SL52: Đèn báo nguồn điện bờ. 1MP1: Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp dầu thủy lực. 1MP2: Aptomat cấp nguồn cho tời nâng hạ cứu sinh. 1MP4: Aptomat cấp nguồn cho cẩu số 1. 1MP5: Aptomat cấp nguồn cho cẩu số 2. 1MP11: Aptomat cấp nguồn cho bơm nƣớc ngọt. 1MP12: Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu nặng số 1. 1MP13 : Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu nặng số 1. 1MP15: Aptomat cấp nguồn cho nồi hơi phụ. 1MP18: Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu D.O . 1MP19: Aptomat cấp nguồn cho máy hút ẩm số 1. 1MP20: Aptomat cấp nguồn cho máy hút ẩm số 2. 1MP21: Aptomat cấp nguồn cho máy phát số 1. 1MP25: Aptomat cấp nguồn cho transformer chung (pha RS). 1MP26: Aptomat cấp nguồn cho transformer chung (pha ST). 1MP27: Aptomat cấp nguồn cho transformer chung (pha TR). 1MP22÷1MP24: Aptomat dự trữ. d. Panel cấp nguồn phu ̣ tải 220V : SNP5 (SHEET NO.19-2 ) EL61: Đèn báo cách điện giữa các pha với nhau (earth lamp). ES61: Nút ấn kiểm tra cách điện giữa các pha với nhau (earth switch). A61 : Ampe kế đo dòng. MΩ61: Megaom kế đo điện trở. V61: Vôn kế đo điện áp. AS61: Công tắc xoay để chuyển đo dòng điện của từngpha. 12 VS61: Công tắc xoay để chuyển đo điện áp giữa cácpha. NL, ND : Aptomat cấp nguồn cho đèn hành trình và các thiết bị thông tin. LD1 ÷ LD8 : Aptomat cấp nguồn ánh sáng trên tàu. 1.2.2.Cấ u ta ̣o bên trong bảng điên chính . ̣ - Sơ đồ (SH 28-1) và (SH 28-1): Mạch nguồn điều khiển - Sơ đồ (SH 28-3): Bus điều khiển công suất (bus control power circuit). - Sơ đồ (SH 28-4): Mạch cấp nguồn xoay chiều 220V. - Sơ đồ (SH 28-5): Sơ đồ một dây của bảng điện chính (one line digram). - Sơ đồ (SH 28-6): Mạch bảo vệ biến áp (trans protect circuit). - Bản vẽ (SH 28-7) và (SH 28-8): Mạch đo lƣờng và bảo vê ̣ G.No.1 và G.No.2 (measure and No.1 Gen protect circuit; measure and No.2 Gen protect circuit). - Sơ đồ (SH 28-10): Mạch điều khiển động cơ secvô (governor motor circuit): - Sơ đồ (SH 28-11): Là sơ đồ hệ thống tự động điều chỉnh điện áp (AVR circuit) - Sơ đồ (SH 28-12): Mạch sấy các máy phát (space heater circuit): - Sơ đồ (SH 28-13) và (SH 28-14): Mạch điều khiển ACBG1 và ACB G2: - Sơ đồ (SH 28-15): Sơ đồ mạch kết nối với nguồn điện bờ (shore connection circuit) - Sơ đồ (SH 28-16): Mạch dừng khẩn cấp ES và ngắt ƣu tiên (motor emerg stop & pref trip circuit) - Sơ đồ (SH 28-17): Mạch dừng khẩn cấp ES và ngắt ƣu tiên (motor emerg stop & pref trip circuit) - Sơ đồ (SH 28-18)÷ (SH 28-21): Mạch nguồn điều khiển một chiều 24V (DC 24V control circuit) - Sơ đồ (SH 28-22). Mạch điều khiển hòa đồng bộ (ASD control circuit) - Sơ đồ (SH 28-23). PWC khối điều khiển công suất (power control) - Sơ đồ (SH 28-24). Nhóm đèn báo tín hiệu (signal lamp circuit). - Sơ đồ (SH 28-25). Đèn báo tín hiệu (signal lamp) - Sơ đồ (SH 28-26). Đèn báo tín hiệu (signal lamp) 13 - Sơ đồ (SH 28-27). Mạch báo động đƣợc điều khiển bằng PLC (PLC alarm circuit) - Sơ đồ (SH 28-28, SH 28-29). Mạch kết nối với bên ngoài (outside connect circuit). - Sơ đồ (SH 28-30). Sơ đồ mạch GRU-80 - Sơ đồ (SH 28-31). Sơ đồ khối ICU-GP đƣa tín hiệu ra máy tính - Sơ đồ hệ thống tự động điều chỉnh điện ápAVR : Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp tàu 22500T là hệ thống điều chỉnh điện áp theo nguyên tắc kết hợp giữa phức hợp pha song song và điều chỉnh theo độ lệch: * Phần mạch phức hợp pha: + G: Máy phát đồng bộ ba pha không chổi than. + EX: Máy phát kích từ. + F1: Cuộn kích từ của máy phát chính. + F2: Cuộn kích từ của máy phát kích từ. + RT: Cuộn kháng lấy tín hiệu điện áp máy phát. + CT: Biến dòng lấy tín hiệu dòng tải. + Si1,Si2: Các bộ chỉnh lƣu. * Phần mạch điều chỉnh theo độ lệch: + Deviation detecting circuit: Mạch tạo tín hiệu độ lệch. + PID circuit: Mạch PID. + Phase contort circuit: Mạch điều chỉnh pha. + Power source circuit: Mạch cấp nguồn. + Main thysistor circuit: Mạch thysistor chính. + Synchronize control circuit: Mạch điều khiển đồng bộ. + CTT: Biến dòng lấy tín hiệu dòng cho mạch phân bố tải vô công. + TP1: Biến áp cảm biến điện áp thực của máy phát. 14 + CCR: Biến trở điều chỉnh tải vô công. + D1: Cầu chỉnh lƣu 3 pha. + VR: Biến trở điều chỉnh điện áp máy phát. + Q1: Khuếch đại thuật toán. + Tụ C8, C9 và R11: Bù tần số tạo ra tính ổn định cho Q1. + Q3, Q4: Các transistor. + Q5: Transistor 1 tiếp giáp UJT tạo xung. + Z1, Z2: Các điot zener ổn áp. + D9: Cầu chỉnh lƣu 2 pha. + TP3: Biến áp xung. + AA-049: Bộ lọc sóng hài bậc cao. + SCR1, SCR2: Các thysistor thực hiện chức năng điều chỉnh. + TP2: Biến áp cấp nguồn cho mạch điều khiển pha. + Q2: Khuếch đại thuật toán tạo điện áp đồng bộ. + C16,C15,R31: Bù tần số tạo tính ổn định cho Q2. 1.3. Hoạt động của bảng điện chính 1.3.1. Nguyên lý hoạt động mạch đo lƣờng (S11) Với máy phát số 1: Mạch đo dòng điện: Dòng 3 pha R,S,T đƣợc lấy từ biến dòng CT11(S01) đƣa đến đầu 11A(S11) qua bộ biến đổi công suất TD11, pha R vào 1 ra 2 qua 1C4 vào chân R của công tắc chuyển mạch đo AS11, pha T vào 3 ra 4 qua 1C5 đƣa vào chân T của AS11). - Nếu ta đo dòng pha R thì xoay công tắc AS11 sang vị trí pha R. lúc đó, pha R nối với A2 đƣa vào 1 đầu của đồng hồ đo dòng A11, T nối S nối với A1 đƣa vào đầu còn lại của A11, điện bờ ngắn mạch => số liệu trên đồng hồ A11 chính là dòng pha R. - Nếu ta đo dòng pha S thì xoay công tắc AS11 sang vị trí pha S. 15 Lúc đó, pha S nối với A1 đƣa vào 1 đầu của A11, T nối R nối với A2 qua 1M2 tới đầu còn lại của A11, điện bờ ngắn mạch => số liệu trên đồng hồ A11 chính là dòng pha S. -Nếu ta đo dòng pha T thì xoay công tắc AS11 sang vị trí pha T. Lúc đó, pha T nối với A2 qua 1M2 tới 1 đầu của A11, pha S nối R nối với A1 tới đầu còn lại của AS11, điện bờ ngắn mạch => số liệu trên đồng hồ A11 chính là dòng pha T. - Nếu ta đo dòng điện bờ thì xoay công tắc AS11 sang vị trí SHORE khi đó pha R, S, T nối với nhau, khi đó K nối với A2 qua 1M2 tới 1 đầu của AS11, L nối với A1 đƣa tới đầu còn lại của AS11=> ampe kế chỉ dòng điện bờ. Mạch đo điện áp, tần số: - Dùng công tắc VFS11, vôn kế V11 và đồng hồ đo tần số FM11. - Điện áp 3 pha của máy phát đƣợc lấy từ biến áp PT11(S01) đƣa đến 11V. - Điện áp trên thanh cái đƣợc lấy từ biến áp PT51(S05) đƣa đến 52V - Điện áp bờ đƣợc lấy từ biến áp PT500 (S24) đƣa đến SCV. + Nếu ta đo điện áp, tần số pha R-S ta xoay công tắc VFS11 về vị trí R-S Khi đó, pha R qua 1VRO đƣa vào chân 1 ra chân 2 và đƣa vào 1V1 của V11 và FM11, pha S qua 1VS đƣa vào chân 5 ra chân 6 và đƣa vào 1V2 của V11và FM11=> đo điện áp, tần số pha R-S. + Nếu ta đo điện áp, tần số pha S-T ta xoay công tắc về vị trí S-T Khi đó, pha S đƣa vào chân 5 ra chân 6 và đƣa vào 1V2 của V11và FM11, pha T đƣa vào chân 11 ra chân 12 và đƣa vào 1V1 của V11và FM11 => đo điện áp, tần số pha S-T. + Nếu ta đo điện áp, tần số pha T-R ta xoay công tắc về vị trí T-R Khi đó, pha R qua 1VR0 đƣa vào chân 9 ra chân 10 và đƣa vào 1V2của V11và FM11, pha T qua 1VT0 đƣa vào chân 11 ra chân 12 và đƣa vào 1V1 của V11và FM11 => đođiện áp, tần số pha T-R. + Nếu ta đo điện áp, tần số trên thanh cái ta xoay công tắc về BUS 16 Khi đó, pha R qua BVRL vào chân 13 ra chân 14 và đƣa vào 1V1 của V11và FM11, pha S qua BVS đƣa vào chân 17 ra chân 18 và đƣa vào 1V2 của V11và FM11 => đo điện áp, tần số BUS. + Nếu ta đo điện áp, tần số bờ ta xoay công tắc về SHORE. Khi đó, pha R qua SCR đƣa vào chân 3 ra chân 4 và đƣa vào 1V1 của V11và FM11, pha Tqua SCT đƣa vào chân 7 ra chân 8 và đƣa vào 1V2 của V11và FM11 => đo đƣợc điện áp, tần số bờ. Mạch đo công suất: - Các tín hiệu áp từ các chân R, S, T qua 1VR0, 1VS, 1VT0 đƣa tới chân 5, 6, 7 của TD11. - Các tín hiệu dòng từ các chân R, S, T qua 1CR, 1CS, 1CT đƣa tới các chân 1, 2, 3, 4 của TD11. - Các tín hiệu từ nguồn 1 chiều 24V từ các chân P, N qua PC, NC đƣa tới chân 9, 8 của TD11. => Tất cả các tín hiệu trên đƣợc đƣa vào khối TD11 để chuyển đổi công suất thành dòng điện, sau đó đƣợc đƣa đến cơ cấu chỉ thị từ điện W11 hoặc gửi đến khối PWC đƣa đến PLC xử lý. Với máy phát số 2 (tƣơng tự nhƣ máy phát số 1) 1.3.2. Mạch điều khiển đóng, mở aptomat a/Giới thiệu phần tử : Sơ đồ S21 điều khiển ACB của máy phát số 1 + 184T : Rơ le thời gian + 152A; 152B; 152CX; 152TX: Rơ le trung gian. + UVC; RPR : Cuộn hút để bảo vệ điện áp thấp, điện áp ngƣợc cho G1. + BCS11:Công tắc chuyển vị trí. b/Phân tích nguyên lí hoạt động:  Đóng ACB (của máy phát số 1) Việc đóng ACB có thể thực hiện bằng tay hoặc tự động 17 - Ở chế độ bằng tay thì ta thực hiện nhƣ sau: + Khởi động D-G, điều chỉnh nF1=nđm1, điều chỉnh kích từ U=Udm, f=fdm. + Bật công tắc 43A về vị trí tại chỗ (local). + Xoay công tắc SYS sang vị trí máy phát cần hòa No.1. + Bật công tắc BCS11(S21) về vị trí CLOSE, khi đó tiếp điểm 2 nối với 4, tiếp điểm CS11(S21) đóng cấp nguồn cho rơle 152CX(S21) có điện, tiếp điểm 152CX(S21) của nó đóng lại => đóng ACB và hòa máy phát 1 lên lƣới. - Ở chế độ tự động ta thực hiện nhƣ sau: + Khởi động D-G. + Bật công tắc 43A(S32) sang chế độ AUTO + Sau khi khởi động máy phát, bộ tự động không điều chỉnh cho điện áp máy phát lên bằng điện áp lƣới, ACB của máy phát số 1 chƣa đóng, không có tín hiệu quá tải. Nếu UF=Uđặt (hoặc 96% Uđặt) thì rơle 184X (S38) có điện, tiếp điểm 184X(S39) đóng lại dẫn đến rơle 125X1(S39) có điện, đóng tiếp điểm 125X1(S21) lại. Sau khi có đủ điều kiện cho ACB máy phát 1 đóng lên lƣới, khối ASD(S51) sẽ đƣa tín hiệu tới chân (013-014) (S51), làm tiếp điểm ASD (013-014) ở S21 đóng lại cấp điện cho rơle 152CX(S21), đóng tiếp điểm 152CX(S21) của nó lại, điều khiển đóng ACB và hòa máy phát 1 lên lƣới. -Việc đóng ACB của máy phát số 2 cũng tƣơng tự nhƣ đóng ACB của máy phát số 1.  Mở ACB:(của máy phát số1) - Mở ACB đƣợc thực hiện bằng tay: + Khởi động D-G, điều chỉnh nF1=nđm1, điều chỉnh kích từ U=Udm, f=fdm. + Khi máy phát số 1 đã đƣợc hòa lên lƣới với các điều kiện thỏa mãn, nếu ta muốn ngắt máy phát 1 ra khỏi lƣới thì tiến hành các bƣớc sau: 18 + Ta xoay công tắc BCS11(S21) về vị trí OPEN thì tiếp điểm 1 nối với 3, 5 nối với 7, dẫn đến tiếp điểm CS11(5-7)(S21) đóng lại, cấp nguồn cho rơle 152TX (S21), tiếp điểm 152TX(S21) có điện, điều khiển mở ACB, ngắt máy phát 1 ra khỏi lƣới. + Khi có hiện tƣợng công suất ngƣợc ACB 1 cũng đƣợc mở. Lúc đó khối RPT tự động đóng tiếp điểm của nó ở S31 cấp điện đến đầu 67X của khối ICUGP1(S31) và nó sẽ xử lý đƣa tín hiệu tới chân 07 của PC_ANN1(S71) để ngắt aptomat ra khi đó đèn RL sáng. - Mở ACB tự động: + Nếu UF f=fdm. Nếu chƣa đạt thì ta tiếp tục điều chỉnh. + Bật công tắc hòa đồng bộ 43A(S32) sang chế độ Manu + Xoay công tắc SYS(S16) sang vị trí máy phát cần hòa G.No.1. + Khi đó, hệ thống đèn quay và đồng bộ kế vào làm việc, tín hiệu áp của máy phát 1 đƣợc lấy thông qua 11V sau biến áp PT11, tín hiệu áp của máy phát 2 đƣợc lấy thông qua 21V. 19 + Hệ thống đồng bộ kế và hệ thống đèn quay vào làm việc, quan sát thấy: nếu kim đồng bộ kế quay phải (f1> f lƣới, ωL> ω1) và hệ thống đèn quay quay theo chiều nhanh (FAST) thì ta xoay công tắc GS11(S17) theo chiều giảm (LOWER) tiếp điểm 2 nối với 4, cấp điện cho rơle 115L(S17) cấp vào servo motor G1-GM quay trái theo chiều giảm nhiên liệu vào D-G.No.1. Ngƣợc lại, nếu kim đồng bộ kế quay trái (f1< fL) và hệ thống đèn quay theo chiều giảm (SLOW), thì ta quay công tắc GS11(S17) theo chiều tăng (RAISE) thì tiếp điểm 1 nối với 3, tiếp điểm 2 và 4 của GS11(S17) mở ra, khi đó rơle 115R(S17) có điện cấp điện cho servo motor đƣa nhiên liệu vào D-G No.1 theo chiều tăng. - Khi các điều kiện hòa đã thỏa mãn, ta chọn thời điểm đóng thích hợp sau đó bật công tắc BCS11(S21) về phía CLOSE để đóng máy phát 1 lên lƣới => rơle 152CX(S21) có điện=> tiếp điểm của nó đóng lại cấp tín hiệu đến đóng máy phát lên lƣới và đèn GL(S63) sáng báo và quá trình hòa kết thúc. - Quá trình hòa tự động : Quá trình hòa tự động tiến hành thông qua khối ICU-GP1 : + Khởi động D-G, điều chỉnh nF1=nđm1, điều chỉnh kích từ U=Udm, f=fdm. + Xoay công tắc SYS (S16) về vị trí máy phát cần hòa, G.No.1 + Chuyển công tắc 43A(S32) sang vị trí AUTO, do máy phát 2 đã đƣợc đóng lên lƣới do đó tiếp điểm 252A(S32) đóng => rơ le 77AX2(S32) có điện=> tiếp điểm 77AX2(5-9)(S31) đóng lại, cấp điện khối ICU-GP1 thông qua chân 43AX1 và tiếp điểm 77AX2(7-11)(S61) đóng, đèn YL sáng báo chế độ tự động sẵn sàng hoạt động. + Giả sử f1 thấp, tín hiệu từ khối ASD(S51) đƣa tín hiệu qua chân 01, lúc đó tiếp điểm của nó đóng lại cấp điện đến chân 65RX(S38) của ICU-GP1(S31), đóng tiếp điểm 65RX(S17) => rơle 115R(S17) có điện khi đó điều chỉnh servo motor theo chiều tăng. Khi nào f1=fL thì khối ASD(S51) xử lý, lúc đó tiếp điểm của nó mở => role 65RX mất điện => rơ le 115R(S17) mất điện dừng việc điều chỉnh servo motor. + Quá trình giảm cũng diễn ra tƣơng tự thông qua 65LX và role 115L. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan