Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Trac nghiem hoa hoc 12 hoc ky 1...

Tài liệu Trac nghiem hoa hoc 12 hoc ky 1

.DOC
57
212
88

Mô tả:

Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT  Chú ý 1) Giảm tải: Điều chế este từ axetilen và axit, điều chế este của phenol. 2) Không học với ban Cơ bản Phản ứng khử este bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4). Phản ứng este hoá có liên quan đến hằng số cân bằng KC. I - LÍ THUYẾT 1. CẤU TẠO - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP Nhận biết Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 2: Este etyl fomat có công thức là A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 2. C. 5. D. HCOOCH=CH2. D. 3. Câu 4: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 5: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất A. CH3COOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C3H7COOCH3. Câu 6: Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. Câu 7: Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HO-C2H4-CHO. D. HCOOC2H5. Câu 8: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở ? A. CnH2nO2. B. RCOOH. C. RCOOR’. D. CnH2n+2O2. Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat.  Thông hiểu Câu 1: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ? A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) Câu 2: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 5: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH 3COOH và axit C2H5COOH là A. 9. B. 2. C. 6. D. 4. 1 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 6: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số pứ xảy ra là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 8: Tổng số hchc no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2, pứ được với dd NaOH nhưng không có pứ tráng bạc là A. 5. B. 4. C. 9. D. 8. 2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Nhận biết Câu 1: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng A. Hiđrat hoá. B. Xà phòng hoá. C. Sự lên men. D. Crackinh. Câu 2: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 3: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và C2H5OH. Câu 4: Este X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra ancol metylic và natri axetat. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 5: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOC2H5. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH. Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ? A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo. B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ. C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước. D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước. Câu 7: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH3CHO. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 8: Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm hữu cơ là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3ONa và HCOONa. C. HCOONa và CH3OH. D. HCOOH và CH3ONa. Câu 9: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOO-CH=CH-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. Câu 10: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. 2 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 11: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. CH2=CHCOONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3CHO.  Thông hiểu Câu 1: Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C 4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng bạc là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat. Câu 2: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 3: Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. propyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. ancol etylic. Câu 4: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ? A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH3COO-C2H5. C. CH3COO-CH2-C6H5. D. CH3COO-C6H5. Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với cả dung dịch NaOH, dung dịch brom, dung dịch AgNO3/NH3 ? A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. HCOOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3. Câu 6: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X là A. HCOOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. 3. ĐIỀU CHẾ - SƠ ĐỒ - CHUỔI Nhận biết Câu 1: Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic ? A. C2H5OH. B. HOCH2-CH2OH. C. C2H2. D. C6H5OH. Câu 2: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ. C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp. Câu 3: Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là A. Thực hiện trong môi trường kiềm. B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác. C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm chất xúc tác. D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ. Câu 4: Propyl fomat được điều chế từ: A. axit fomic và ancol metylic. C. axit propionic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. D. axit axetic và ancol propylic.  Thông hiểu Câu 1: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 3 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH. C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, CH3OH. + Câu 3: Este X (C4H8O2) thoả mãn sơ đồ sau: X  +H O,H  Y1 + Y2; Y1  +O ,xt  Y2. X có tên là      A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. propyl fomat. D. isopropyl fomat. Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: 2 C 3H 6 dd Br2 X NaOH CuO, to Y Tên gọi của Y là A. glixerol. Z O2, xt T CH3OH, to, xt 2 E (este ña chöùc). B. propan-2-ol. C. propan-1,3-điol. D. propan-1,2-điol. Câu 5: Cho sơ đồ: C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6. CTCT của X là A. CH3CH2CH2COONa. B. CH3CH2OH. C. CH2=C(CH3)-CHO. D. CH3CH2CH2OH. Câu 6: Cho sơ đồ pứ: to Y(C4H8O2) + NaOH A2 + CuO to A1 + A2 Axeton + ... CTCT của Y là A. HCOOC2H5. Câu 7: Cho các pứ: (X) + dd NaOH B. HCOOCH(CH3)2. to C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. (Y) + (Z) ; to (Y) + NaOH rắn (T)+ (P) ; 1500 oC (T) (Q) + H2; (Q) + H2O → (Z) CTCT của (X) và (Z) lần lượt là: A. CH3COOC2H5 và CH3CHO. C. HCOOCH=CH2 và HCHO. Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B) 2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D) B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. D. CH3COOCH=CH2 và HCHO. Các chất B, C đều có khả năng tham gia pứ tráng bạc. CTCT của B và C lần lượt là: A. CH3CHO và HCOOH. B. CH3CHO và HCOONa. C. HCHO và CH3CHO. D. HCHO và HCOOH. Câu 9: Hchc mạch hở X có CTPT C5H10O. Chất X không pứ với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: X + H2 Ni,to Y +CH3COOH H2SO4 ñaëc Este coù muøi chuoái chín. Tên của X là A. 3-metylbutanal. C. 2,2-đimetylpropanal. Câu 10: Chọn sản phẩm chính cho pứ sau: C2H5COOCH3 LiAlH 4 B. pentanal. D. 2-metylbutanal. A + B. A & B laàn löôït laø: 4 A. C2H5OH & CH3COOH. C. C3H7OH & CH3OH. Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 B. C2H5OH & CH3OH. D. C3H7OH & HCOOH. to,xt (1) X + O2 axit cacboxylic Y1. to,xt (2) X + H2 o ancol Y2. t ,xt (3) Y1 + Y2 Y3 + H2O. Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là A. andehit axetic. B. anđehit propionic. C. anđehit acrylic. D. anđehit metacrylic. 4. PHÁT BIỂU ĐÚNG, SAI Nhận biết Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Pứ este hoá là pứ hoàn toàn. B. Pứ giữa axit và ancol là pứ thuận nghịch. C. Khi thủy phân este no, mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol. D. Khi thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol. Câu 2: Phát biểu đúng là A. Pứ giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là pứ một chiều. B. Tất cả các este pứ với dd kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. C. Pứ thuỷ phân este trong môi trường axit là pứ thuận nghịch. D. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.  Thông hiểu Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng A. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. B. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol. C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. Câu 2: Este X có các đặc điểm sau: - Đcht X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia pứ tráng bạc) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đun Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken. B. Chất X thuộc este no đơn chức. C. Khi đốt cháy Z thu được CO2 và H2O thì nZ = nH2O – nCO2 D. Đcht 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. Câu 3: Phát biểu đúng là: A. Phenol pứ được với dd NaHCO3. B. Phenol pứ được với nước brom. C. Vinyl axetat pứ với dd NaOH sinh ra ancol etylic. D. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol. 5 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 4: Cho este E có CTPT CH3COOCH=CH2. Trong các nhận định sau: (1) E có thể làm mất màu dd Br2; (2) Xà phòng hoá E cho muối và anđehit ; (3) E được điều chế không phải từ pứ giữa axit và ancol. Nhận định nào là đúng ? A. 1, 2. B. 2. C. 1. D. 1, 2, 3. 5. CHẤT BÉO  Chú ý 1) Giảm tải: Chỉ số axit và chỉ số xà phòng hoá; Xà phòng và chất gặt rửa tổng hợp. 2) Không học với cả 2 ban: Chỉ số este hoá và chỉ số iot. Nhận biết Câu 1: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol. C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol. Câu 2: Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng ta thu được A. glixerol và muối của axit béo. B. glixerol và axit monocacboxylic. C. ancol và axit béo. D. glixerol và axit béo. Câu 3: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 4: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol ? A. Este đơn chức. B. Chất béo. C. Muối. D. Etyl axetat. Câu 5: Chất béo là trieste của axit béo với A. phenol. B. glixerol. D. etylen glicol. C. etanol. Câu 6: Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H33COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol. Câu 7: Dãy các axit béo là: A. axit axetic, axit acrylic, axit propionic. C. axit fomic, axit axetic, axit stearic. B. axit panmitic, axit oleic, axit axetic. D. axit panmitic, axit stearic, axit oleic. Câu 8: Khi xà phòng hoá tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không chính xác ? A. Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng. C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol. D. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo. Câu 10: Dầu mỡ trong tự nhiên có thành phần chính là A. este của axit panmitic và các đồng đẳng. B. muối của axit béo. C. các triglixerit. D. este của ancol với các axit béo. Câu 11: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây ? A. cô cạn ở nhiệt độ cao. B. làm lạnh. C. xà phòng hoá. D. hiđro hoá (Ni, t°). Câu 12: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được A. glixerol. B. axit oleic. C. axit panmitic. 6 D. axit stearic. Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit monocacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh có từ 12 đến 24 nguyên tử C. Câu 14: Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì đây là loại chất béo A. chứa chủ yếu các gốc axit béo no. B. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no. C. chứa chủ yếu các gốc axit béo thơm. D. dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Câu 15: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. glixerol. B. este đơn chức. C. ancol đơn chức. D. phenol. Câu 16: Trong cơ thể chất béo bị oxi hoá thành những chất nào sau đây ? A. NH3 và CO2. B. NH3, CO2, H2O. C. CO2, H2O. D. NH3, H2O. Câu 17: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. tristearin. B. stearic. C. triolein. D. tripanmitin. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? A. Lipit là trieste của glixerol với các axit béo. B. Axit béo là các axit monocacboxylic mạch cacbon không phân nhánh. C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hoá và là phản ứng thuận nghịch. D. Phương pháp thông thường sản xuất xà phòng là đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch NaOH hoặc KOH.  Thông hiểu Câu 1: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2: Trong các chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo ? A. (C3H5COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. 6. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP Nhận biết Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa có điểm chung là: A. Chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn. B. Có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. C. Các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hoá chất béo. D. Sản phẩm của công nghệ hoá dầu. Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây ? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Dầu mỏ. D. Chất béo. Câu 3: Xà phòng được điều chế bằng cách nào sau đây ? A. Phân hủy mỡ. B. Đề hiđro hoá mỡ tự nhiên. C. Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ. D. Thủy phân mỡ trong kiềm. 7 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 7. MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT  Thông hiểu Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: C3H6O2 → X → Y → C2H2. Các chất X và Y lần lượt là: A. CH3COONa, CH4. B. CH4, CH3COOH. C. HCOONa, CH4. D. CH3COONa, C2H4. Câu 2: Cho các chất: ancol etylic (1); axit axetic (2); nước (3); metyl fomat (4). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là: A. (l) > (4) > (3) > (2). B. (2) > (3) > (1) > (4). C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (l) > (2) > (3) > (4). Câu 3: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 4: Chất X có công thức phân tử C 2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại A. ancol no đa chức. B. axit no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit không no đơn chức. Câu 5: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 6: Cho các chất sau: (1) CH 3COOH; (2) CH3COOCH3; (3) C2H5OH; (4) C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là: A. 2, 3, 1, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 4, 3, 2, 1. D. 3, 1, 2, 4. Câu 7: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là: A. (2); (3); (1). B. (2); (1); (3). C. (3); (1); (2). D. (1); (2); (3). II - MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TOÁN 1. XÁC ĐỊNH CTPT CỦA ESTE DỰA VÀO % KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ, TỈ KHỐI HƠI  Vận dụng cơ bản Câu 1: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 2: Este Z điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,75. Công thức của Z là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 3: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 4: Este Y điều chế từ ancol etylic có tỉ khối hơi so với không khí là 3,03. Công thức của Y là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. 2. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY 8 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1  Vận dụng cơ bản Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomat. Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO 2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO 2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H8O2. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Câu 6: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este A. No, đơn chức, mạch hở. B. Có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức. C. Mạch vòng, đơn chức. D. Hai chức, no. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ? A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là A. 10gam. B. 24,8 gam. C. 12,4 gam. D. 20 gam. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C4H8O4. D. C3H6O2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO 2 và H2O sinh ra lần lượt là: A. 0,1 và 0,1. B. 0,1 và 0,01. C. 0,01 và 0,01. D. 0,01 và 0,1. Câu 11: Đốt cháy este no, đơn chức X phải dùng 0,35 mol O2, thu được 0,3 mol CO2. CTPT của X là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.  Vận dụng cao Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,74 gam. B. Giảm 7,38 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Tăng 7,92 gam. 9 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 2: E là este của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở (X) và 1 ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C, mạch hở (Y). Đốt amol E thu được b mol CO 2, đốt a mol X thu được c mol CO 2, đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là A. b = c. B. b = 2c. C. c = 2b. D. b = 3c. Câu 3: Hai hợp chất hữu cơ A, B mạch hở (chỉ chứa C, H, O) đơn chức, đều tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm A và B) cần 8,4 lít O 2 thu được 6,72 lít CO2 và 5,4g H2O. Cho biết MA < MB và chúng khác nhau 28u. Số đồng phân cấu tạo của A là? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2, thu được 5,6 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m lần lượt là: A. HCOOCH3 và 6,7. B. (HCOO)2C2H4 và 6,6. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O 2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là A. 2. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 6: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là A. C3H6O2, C5H8O2. B. C2H4O2, C3H4O2. C. C2H4O2, C5H8O2. D. C2H4O2, C4H6O2. 3. PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN, XÀ PHÒNG HOÁ  Vận dụng cơ bản Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 2: Thuỷ phân este X có CTPT C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 3: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 16,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là A. 200 ml. B. 600 ml. C. 500 ml. D. 400 ml. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO 2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H3. D. HCOOC2H5. Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Etyl propionat. D. Propyl axetat. Câu 7: Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. 10 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 8: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. propyl fomat. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 10: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. propyl fomat. D. metyl fomat. Câu 11: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.  Vận dụng cao Câu 1: Cho 3,52 gam một este E đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai chất hữu cơ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn hết Y trong O 2 dư thu được 1,344 lít CO 2. CTCT của este E là A. HCOOCH(CH3)CH3. B. CH3COOCH2CH3. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 2: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối là đồng đẳng kế tiếp và 9,9 gam hai ancol. CTCT của 2 este là: A. CH3COOC3H7, C2H5COOC2H5. B. HCOOC3H7, CH3COOC2H5. C. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5, CH3COOCH3. Câu 3: Cho 16,2 g hỗn hợp este của ancol metylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dd A thu được 17,8 g hỗn hợp hai muối khan, thể tích dung dịch NaOH 1M đã dùng là A. 0,3 lít. B. 0,35 lít. C. 0,25 lít. D. 0,2 lít. Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là: A. C4H9OH và C5H11OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. Câu 5: Cho hỗn hợp 2 este no, đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được duy nhất 0,224 lít ancol etylic và 3,62 gam hỗn hợp muối có mạch cacbon thẳng. CTPT của 2 este là? (Este nội phân tử) A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C4H8O2 và C5H10O2. C. C5H8O2 và C4H8O2. D. C4H6O2 và C5H10O2. Câu 6: Cho 3,6g một este đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi đem toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag. CTPT của A là A. C4H4O2. B. C3H4O2. C. C2H4O2. D. C4H6O2. Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai 11 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. Câu 8: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. CH3COCH3. Câu 9: Một este X (không có nhóm chức khác) có 3 nguyên tố C, H, O và có khối lượng nhỏ hơn 160 đvc. Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,1M. Cô cạn phần bay hơi chỉ có nước và phần chất rắn. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC6H5. C. HCOOC6H4CH3. D. HCOOC6H5. Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. CTPT của este là A. HCOOC6H5. B. HCOOC6H4CH3. C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH=CH2. Câu 11: Cho 21,8 gam este X thuần chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4 M. CTCT thu gọn của A là công thức nào? A. CH3COOC2H5. B. (CH3COO)2C2H4. C. C3H5 (COOCH3)3. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 12: Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối và một ancol có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol. CTPT của X là A. C3H6O2. B. C5H6O4. C. C4H4O4. D. C4H8O2. Câu 13: X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Công thức của X là: A. (CH3COO)2C3H6. B. (HCOO)2C2H4. C. (HCOO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5. Câu 14: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol H2O, biết b-c=4a. Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H 2 thu được 39 gam X’. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7mol NaOH đến phản ứng sau đấy cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 61,48. B. 57,2. C. 53,2. D. 52,6 4. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HOÁ – HẰNG SỐ CÂN BẰNG  Vận dụng cơ bản Câu 1: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H 2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là A. 70%. B. 75%. C. 62,5%. D. 50%. Câu 2: Thực hiện phản ứng este hoá m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol este (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thì giá trị của m là A. 1,2 B. 2,1. C. 1,1. D. 1,4. Câu 3: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (xt H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 12 A. 62,5%. B. 75%. C. 55%. Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 D. 50%.  Vận dụng cao Câu 1: Chia m gam hỗn hợp X gồm một ancol và một axit thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 0,15 mol H 2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,9 mol CO 2. Đun phần 3 với dung dịch H2SO4 đặc thì thu được 10,2 gam este Y có CTPT C 5H10O2 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất phản ứng este hoá là 100%). Giá trị của m là A. 62,4. B. 72,0. C. 58,2. D. 20,8. Câu 2: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 và 25,2 gam H2O. Mă ăt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đă ăc để thực hiê ăn phản ứng este hoá (H = 80%) thì số gam este thu được là A. 22,8. B. 27,36. C. 17,92. D. 18,24. Câu 3: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H 2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 70%. Câu 4: Thực hiện phản ứng este hoá giữa 60 gam dung dịch axit axetic 10% với 2,3 gam ancol etylic khan (xúc tác H2SO4 đặc). Sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho Na dư tác dụng với các chất trong dung dịch A (trừ H2SO4) thì được V lít khí H2. Giá trị của V là (Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 50%) A. 0,84. B. 1,4. C. 1,68. D. 1,12. Câu 5: Cho 2 mol axit axetic và 3 mol ancol etylic vào bình cầu để cho phản ứng sau xảy ra: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, trong hỗn hợp có 1,2 mol este. ở nhiệt độ đó, hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là A. 2,8. B. 3,2. C. 1,0. D. 1,2. Câu 6: Cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1mol etanol (xt H 2SO4 đặc) người ta thu được 0,5 mol etyl axetat. Hãy cho biết nếu lấy 1 mol axit axetic tác dụng với 3 mol etanol (các điều kiện khác được giữ không đổi) thì số mol este thu được là A. 0,50. B. 0,75. C. 0,60. D. 0,80. ----------------------------------------------- CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRAT 13 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1  Chú ý các phần sau đã giảm tải với ban cơ bản hoặc ban cơ bản không học. Tính chất hoá học của glucozơ ở dạng mạch vòng, mantozơ (không học). Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2, sản xuất đường saccarozơ từ mía (giảm tải) Lên men glucozơ tạo axit lactic (không học ở cả 2 ban). I - LÝ THUYẾT 1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Nhận biết Câu 1: Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ ? A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3. B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng. C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t°. Câu 2: Giữa glucozơ và saccarozơ có đặc điểm giống nhau là A. đều là đisaccarit. B. Đều là hợp chất cacbohiđrat. C. đều bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 cho ra bạc. D. Đều phản ứng được với Cu(OH)2, tạo kết tủa đỏ gạch. Câu 3: Chất thuộc loại đisaccarit là A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu 4: Những phản ứng hoá học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức ? A. Phản ứng tráng bạc và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2. B. Phản ứng tráng bạc và phản ứng lên men rượu. C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên mên rượu. D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân. Câu 5: Những phản ứng hoá học nào chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ? A. Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2. B. Phản ứng tráng bạc và phản ứng lên men rượu. C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu. D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân. Câu 6: Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là A. Cn(H2O)n. B. CxHyOz. C. Cn(H2O)m. D. R(OH)x(CHO)y. Câu 7: Khi nghiên cứu cacbohiđrat X, ta nhận thấy: - X không tráng bạc, có một đồng phân. - X thuỷ phân trong nước được hai sản phẩm. X là A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Mantozơ. Câu 8: Saccarozơ và mantozơ là: A. Gốc glucozơ. B. Monosaccarit. C. Polisaccarit. D. Đồng phân. Câu 9: Glucozơ và fructozơ là A. đisaccarit. B. đồng đẳng. C. anđehit và xeton. D. đồng phân. Câu 10: Hai chất đồng phân của nhau là A. fructozơ và glucozơ. C. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ. 14 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 11: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. AgNO3/NH3, đun nóng. B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. kim loại Na. D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. Câu 12: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ ? A. [C6H7O3(OH)3]n B. [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Câu 13: Phản ứng hoá học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hiđroxyl trong phân tử? A. Phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2. B. Phản ứng tráng bạc và phản ứng lên men rượu. C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu. D. Phản ứng với anhiđrit axit tạo este có 5 gốc axit trong phân tử. Câu 14: Glucozơ là một hợp chất: A. đisaccarit. B. đơn chức. C. đa chức. Câu 15: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức ancol. C. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. D. nhóm chức anđehit. Câu 16: Tinh bột và xenlulozơ là A. polisaccarit. B. đồng đẳng. C. đisaccarit. D. monosaccarit. D. monosaccarit.  Thông hiểu Câu 1: Đặc điểm khác nhau giữa glucozơ và fructozơ là: A. Vị trí nhóm cacbonyl. B. Tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố. C. Thành phần nguyên tố. D. Số nhóm chức -OH. Câu 2: Các công thức mạch vòng của phân tử α-Glu và β-Glu khác nhau ở chổ: A. Vị trí tương đối của nhóm hiđroxyl ở nguyên tử C1 trên mặt phẳng vòng của phân tử. B. Vị trí nhóm OH. C. Vị trí nhóm anđehit trong mạch cacbon. D. Khả năng pứ. 2. TÍNH CHẤT Nhận biết Câu 1: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2: Glucozơ và fructozơ A. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử. C. là hai dạng thù hình của cùng một chất. D. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2. Câu 3: Chất không phản ứng với AgNO3/NH3, đun nóng tạo thành Ag là A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCOOH. D. HCHO. Câu 4: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. fructozơ. D. glucozơ. 15 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 5: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. protein. Câu 6: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 7: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic. Số chất hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 3. B. 5. C. 1. D. 4. Câu 8: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng bạc là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là A. fructozơ. B. mantozơ. C. saccarozơ. D. glucozơ. Câu 10: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 3. B. 5. C. 1. D. 4. Câu 11: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. tráng bạc. B. thủy phân. C. trùng ngưng. D. hoà tan Cu(OH)2. Câu 12: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là A. glucozơ, glixerol, axit axetic. B. glucozơ, glixerol, natri axetat. C. glucozơ, glixerol, ancol etylic. D. glucozơ, anđehit fomic, natri axetat. Câu 13: Dãy gồm các chất nào sau đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit là: A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. Câu 14: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO 2 và hơi H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là A. Axit axetic. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 16: Các chất: glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCHO), axetanđehit (CH3CHO), metyl fomat (HCOOCH3), phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng bạc người ta chỉ dùng: A. HCOOCH3. B. C6H12O6. C. CH3CHO. D. HCHO. Câu 17: Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với AgNO3/NH3, đun nóng. B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. C. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. D. phản ứng với dung dịch NaCl. Câu 18: Chất tham gia được phản ứng tráng bạc là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ. Câu 19: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng bạc. D. thuỷ phân.  Thông hiểu Câu 1: Glucozơ tác dụng được với: A. H2 (Ni, t°); AgNO3/NH3; NaOH; Cu(OH)2. 16 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 + B. H2 (Ni, t°); Cu(OH)2 ; AgNO3/NH3; H2O (H , t°). C. AgNO3/NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni, t°); (CH3CO)2O (H2SO4 đặc, t°). D. H2 (Ni, t°); AgNO3/NH3; Na2CO3; Cu(OH)2. Câu 2: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat. B. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat. C. glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic. D. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic. Câu 3: Dãy gồm các chất đều tham gia pứ tráng bạc là: A. Glu, Fruc, Man, Sac. B. Glu, Man, axit fomic, anđehit axetic. C. Glu, glixerol, Man, axit fomic. D. Fruc, Man, glixerol, anđehit axetic. Câu 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng với CH3OH (xúc tác HCl khan) là A. glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ. B. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ. C. glucozơ, fructozơ, mantozơ. D. tinh bột, saccarozơ, glucozơ, mantozơ. Câu 5: Các chất trong dãy nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH3 dư đều tạo ra sản phẩm là kết tủa: A. Glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic. B. Vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomiat, axit fomic C. Fructozơ, anđehit axetic, mantozơ, xenlulozơ. D. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, tinh bột. Câu 6: Năm dung dịch A1, A2, A3, A4, A5 cho tác dụng với Cu(OH) 2/NaOH trong điều kiện thích hợp thì thấy: A1 tạo màu tím, A2 tạo màu xanh lam, A3 tạo kết tủa khi đun nóng, A4 tạo dung dịch màu xanh lam và khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch, A5 không có hiện tượng gì. A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là: A. Chất béo, saccarozơ, anđehit fomic, fructozơ, protein. B. Protein, saccarozơ, anđehit fomic, fructozơ, chất béo. C. Protein, saccarozơ, chất béo, fructozơ, anđehit fomic. D. Protein, chất béo, saccarozơ, glucơzơ, anđehit fomic. 3. SƠ ĐỒ - CHUỔI Nhận biết Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là: A. ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, ancol etylic. C. mantozơ, glucozơ. D. glucozơ, etyl axetat. Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là: A. CH3CH2OH và CH3CHO. B. CH3CH2OH và CH2=CH2. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CHO và CH3CH2OH. Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là: A. glucozơ, etyl axetat. B. glucozơ, anđehit axetic. C. glucozơ, ancol etylic. D. ancol etylic, anđehit axetic. Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là: A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. - t Câu 5: Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hoá: Z Cu(OH)   dung dịch xanh lam  kết tủa đỏ gạch. Z   /OH  không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây ? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ. 2 17 0 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X, Y lần lượt là: A. xenlulozơ, glucozơ. B. mantozơ, etanol. C. tinh bột, etanol. D. saccarozơ, etanol.  Thông hiểu Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: tác (a) X + H2O xúc Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3 tác (c) Y xúc E + Z nhsa� a� ng  lu� (d) Z + H2O  cha� p c X + G t die� X, Y, Z lần lượt là: A. Tinh bột, glucozơ, etanol. C. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau : 1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A; 2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B; 3) Hiđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D; 4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 80oC thu được hợp chất hữu cơ E. Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng A. D  E  B  A. B. A  D  B  E. C. E  B  A  D. D. A  D  E  B. 4. NHẬN BIẾT  Thông hiểu Câu 1: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử A. Dung dịch iot và phản ứng tráng bạc. B. Dung dịch iot. C. Dung dịch axit. D. Phản ứng với Na. Câu 2: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Cu(OH)2. B. Na. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3. Câu 3: Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch: glucozơ, ancol etylic, anđehit fomic, glixerol là: A. AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2/OH–, t°. C. Na. D. H2. Câu 4: Tinh bột, saccarozơ và mantozơ được phân biệt bằng: A. AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2/OH, t°. C. Dung dịch I2. D. Na. Câu 5: Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là: A. AgNO3/NH3 và quỳ tím. B. Dung dịch Na2CO3 và Na. C. Quỳ tím và Na. D. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3. Câu 6: Nhận biết glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và ancol etylic có thể chỉ dùng một thuốc thử là: A. dung dịch brom. B. AgNO3/NH3. C. HNO3. D. Cu(OH)2/OH, t°. Câu 7: Hai ống nghiệm không nhãn, chứa riêng hai dung dịch: saccarozơ và glixerol. Để phân biệt 2 dung dịch, người ta phải A. cho 2 dung dịch tác dụng với H2O rồi đem tráng bạc. B. thủy phân 2 dung dịch trong dung dịch axit vô cơ. 18 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 C. đun 2 dung dịch với dung dịch axit vô cơ loãng, trung hoà bằng dung dịch kiềm, thực hiện phản ứng tráng bạc. D. cho 2 dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 hoặc thực hiện phản ứng tráng bạc. 5. PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI Nhận biết Câu 1: Phát biểu sai là: A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2. B. Thủy phân (xúc tác H+, t°) saccarozơ cũng như mantozơ đều chỉ cho cùng một monosaccarit. C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng bạc. D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. Câu 2: Nhận định sai là: A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc. B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc. C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2. D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2. Câu 3: Phát biểu không đúng là A. Dd Fruc hoà tan được Cu(OH)2. B. Thuỷ phân Sac cũng như Man (xúc tác H+,t0) đều cho cùng một monosacarit. C. Sản phẩm thuỷ phân Xen (H+,t0) có thể tham gia pứ tráng bạc. D. Dd Man tác dụng với Cu(OH)2/OH đun nóng cho kết tủa Cu2O. Câu 4: Nhận xét sai khi so sánh tinh bột và xenlulozơ là: A. Cả hai đều là hợp chất cao phân tử thiên. B. Chúng đều có trong tế bào thực vật. C. Cả hai đều không tan trong nước. D. Chúng đều là những polime có mạch không phân nhánh. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân. C. Mantozơ và saccarozơ đều là đisaccarit. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân. D. Mantozơ và saccarozơ là đồng phân. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Sac làm mất màu nước brom. B. Xen có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glu bị khử bởi dd AgNO3/NH3.  Thông hiểu Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Glu và Fruc có CTPT giống nhau; (b) Metyl glicozit không tham gia được phản ứng tráng bạc; (c) TB có trong tế bào thực vật; (d) Thủy phân (xúc tác H+, t0) Sac cũng như Man chỉ cho cùng một monosaccarit; (e) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat; (f) Glu và Fruc đều là hợp chất đa chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 2: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có công thức chung C n(H2O)m; (b) TB và Xen là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là (C 6H10O5)n; (c) TB và Xen đều là polisaccarit, Xen dễ kéo thành tơ nên TB cũng dễ kéo thành tơ; (d) Amilopectin là polime mạch không phân nhánh; (e) Sac thuộc loại đisaccarit, phân tử được cấu tạo bởi 2 gốc Glu; (f) Cho axit nitric đậm đặc vào dd lòng trắng trứng, đun nóng thấy xuất hiện màu vàng, còn cho Cu(OH) 2 vào dd lòng trắng trứng thì không thấy có hiện tượng gì. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 0. C. 2. D. 1. 19 Ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra HK 1 Câu 3: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O; (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro; (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau; (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO 3/NH3 tạo ra Ag; (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. II - MỘT SỐ BÀI TẬP TOÁN 1. GLUCOZƠ, FRUCTOZƠ  Vận dụng cơ bản Câu 1: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO 3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 16,2 gam. B. 32,4 gam. C. 10,8 gam. D. 21,6 gam. Câu 2: Khử glucozơ bằng hiđro với hiệu suất 80% thì thu được 1,82 gam sobitol. Khối lượng glucozơ là A. 14,4 gam. B. 1,44 gam. C. 22,5 gam. D. 2,25 gam. Câu 3: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 184 gam. B. 276 gam. C. 92 gam. D. 138 gam. Câu 4: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ X thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ X trên rồi cho khí CO2 hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là A. 60 gam. B. 20 gam. C. 40 gam. D. 80 gam. Câu 5: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,02. B. 0,01. C. 0,10. D. 0,20. Câu 6: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 1,80 gam. B. 1,44 gam. C. 1,82 gam. D. 2,25 gam. Câu 7: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6. B. 10,8. C. 32,4. D. 16,2. Câu 8: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,4. B. 45. C. 11,25. D. 22,5.  Vận dụng cao Câu 1: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol 40° thu được, biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt mất 10%. A. 2300,0 ml. B. 3194,4 ml. C. 2875,0 ml. D. 2785,0 ml. Câu 2: Từ 180 gam Glu, bằng phương pháp lên men rượu, thu được m gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1m gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hh X. Để trung hoà hh X cần 720 ml dd NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90%. B. 20%. C. 10%. D. 80%. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O 2. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan