ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------
NGUYỄN XUÂN DƯ
TỒNG HỢP XÚC TÁC Zn-Zr-SBA-16 CHO PHẢN
ỨNG REFORMINH TRÊN n-HEXAN
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 605275
TP. HỒ CHÍ MINH – 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Ngọc Hạnh
……………………………………………………………
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Nguyễn Quang Long
……………………………………………………………
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Trương Chí Thành
……………………………………………………………
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Cần Thơ, ngày 27 tháng 12 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS. TS Nguyễn Ngọc Hạnh
2. PGS. TS Phạm Thành Quân
3. TS. Nguyễn Quang Long
4. TS. Trương Chí Thành
5. TS. Văn Phạm Đan Thủy
Nhận xét của Chủ tịch hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành
sau khi luận văn đã được sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập – Tự Do – HạnhPhúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họtênhọcviện: Nguyễn Xuân Dư
MSHV: 12880185
Sinhngày: 20/1/1987
Nơisinh: CầnThơ
Chuyênngành: Công Nghệ Hóa Học
Mã số: 60 52 75
I.
TÊN ĐỀ TÀI
TỔNG HỢP XÚC TÁC Zn-Zr-SBA-16 CHO PHẢN ỨNG REFORMINH
TRÊN n-HEXANE
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
¾ Tổng hợp xúc tác Zn-Zr-SBA-16
¾ Sunfat hóa xúc tác Zn-Zr-SBA-16 bằng H2SO4 1M
¾ Phân tích đặc trưng xúc tác
¾ Khảo sát hoạt tính xúc tác trên n-hexane thông qua tỷlệZn: Zr:Si, nhiệt độ
phản ứng và thời gian phản ứng.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 10/02/2014
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 14/11/2014
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS Nguyễn Ngọc Hạnh.
TP.HCM, ngày …. Tháng….. năm 20
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TRƯỞNG KHOA
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
LỜI CẢM ƠN
E
D
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hạnh,
người đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu và thực tế cho
tôi.
Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quang Long, TS. Lê Minh Viễn, Ths.
Trần Bá Luân, cùng quí cô, chú, anh chị em cùng làm việc tại phòng thí nghiệm
Hóa Lý và trung tâm Nghiên Cứu Công Nghệ Lọc Hóa Dầu đã tận tình hướng dẫn
tôi trong suốt thời gian làm thực nghiệm tại Trường Đại Học Bách Khoa thành phố
Hồ Chí Minh.
Xin cảm ơn Ban giám hiệu và quý Thầy, Cô Khoa Kỹ Thuật Hóa Học,
trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kinh
nghiệm quý báu.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong hội đồng chấm luận văn đã dành
chút thì giờ để đọc và nhận xét cho luận văn này, giúp em hoàn thiện đề tài nghiên
cứu của mình.
Sau cùng là lời cảm ơn chân thành đến gia đình, lãnh đạo, đồng nghiệp và
bạn bè đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Trân trọng
HCM, ngày 19 tháng 11 năm 2014
Học viên thực hiện
Nguyễn Xuân Dư
i
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
TÓM TẮT
E D
Trong luận văn này, xúc tác Zn-Zr-SBA-16 được tổng hợp từ Zr/SBA-16 đi
từ tiền chất silic vô cơ với sự có mặt của F127, n-Butanol và CTAB trong dung dịch
HCl. Đầu tiên, vật liệu Zr/SBA-16 đã hình thành từ việc đưa trực tiếp Zr vào dung
dịch silicate trong giai đoạn thủy nhiệt với tỷ lệ nguyên tử Zr/Si = 10%. Kỹ thuật
hai dung môi đã được sử dụng để đưa kẽm vào lỗ xốp vật liệu. Xúc tác Zn-Zr-SBA16 tổng hợp được phân tích bởi các kỹ thuật XRD, FT-IR, BET, TEM, ICP-MS.
Hoạt tính xúc tác trên phản ứng reforming thực hiện thông qua sự khảo sát hàm
lượng kẽm, thời gian và nhiệt độ phản ứng khác nhau. Kết quả cho thấy trong điều
kiện phản ứng, quá trình reforming xúc tác trên n-hexane được thực hiện ở 5000C
và trong thời gian 4 giờ, tác chất n-hexane có độ chuyển hóa đạt 87,03%, hàm
lượng aromatic khá cao (toluene chiếm 50,08%, benzene 4,77% và xylene 5,12%)
trong thành phần sản phẩm.
ii
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
ABSTRACT
E D
In this work the solid catalyst Zn-Zr-SBA-16 was prepared from Zr/SBA-16
from inorganic silica precursor in presence of F127, n-Butanol and CTAB in HCl
solution. Firstly, Zr/SBA-16 was formed in direct coprecipitation between Zr (IV)
salt and silicate solution with atomic ratio Zr/Si = 10%. The two-solvent technique
was used to put Zn into silica matrix.The obtained materials were characterized by
XRD, FT-IR, BET measurement, TEM image, TPD_NH3, ICP-MS. Catalytic
activity of the catalyst on reforming reaction of n-hexane at various Zinc concent,
reaction time and temperature were studied. As a result, at 5000C after 4h the
conversion of n-hexane reached 88,03% with a considerable aromatic quanlity
(50,08% toluene, 4,77% benzene and 5,12% xylene).
iii
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
LỜI CAM ĐOAN
EÔD
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi thực hiện và không sao
chép các công trình nghiên cứu khác để làm sản phẩm riêng. Các thông tin thứ cấp
được sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc, được trích dẫn rõ ràng và tuân thủ các
nguyên tắc. Các kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình
nghiên cứu là trung thực, chưa từng được ai công bố trước đây.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Xuân Dư
iv
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
E D
MQTB: Mao quản trung bình
ĐHCT: Định hướng cấu trúc
HĐBM: Hoạt động bề mặt
BET: Brunuer – Emmett – Teller
TEM: Transmission Electron Microscopy – kính hiển vi điện tử truyền qua
XRD: X-ray Diffraction – Nhiễu xạ tia X
FT–IR: Fourrier Transform Infra – Red – Phổ hồng ngoại
CTAB: Cetyl Trimethyl Ammonium Bromide.
WSHV: Weight Hourly Space Velocity
D.H.D: Druck – Hydrogen – Dehydrogenation
TNT: Tri Nitro Toluene
BTX: Benzene – Toluene – Xylene
PPO: Poly – Propylene – Oxyt
PEO: Poly – Ethylene – Oxyt
EO: Ethylene – Oxyt
Tsđ: Nhiệt độ sôi
v
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
MỤC LỤC
EÔD
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN..................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về tình hình tiêu thụ nhiên liệu ...................................................... 4
2.2. Mục đích và ý nghĩa của quá trình reforming xúc tác ..................................... 5
2.3. Quá trình reforming xúc tác ............................................................................. 7
2.3.1. Lịch sử phát triển của reforming xúc tác .................................................... 7
2.3.2. Xúc tác trong quá trình reforming xúc tác ................................................. 9
2.3.3. Vai trò lưỡng chức năng của xúc tác reforming .......................................11
2.4. Vật liệu mao quản trung bình SBA-16 ..........................................................14
2.4.1. Tổng quát về vật liệu SBA-16 ..................................................................14
2.4.2. Sự hình thành SBA-16..............................................................................17
2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của vật liệu ......................................19
2.4.4. Ứng dụng của SBA-16 .............................................................................21
2.5. Biến tính vật liệu SBA-16 bằng ZrO2 ............................................................22
2.5.1. Giới thiệu về Zirconia (ZrO2) ...................................................................22
2.5.2. Biến tính ZrO2 trên chất mang SBA-16 ...................................................23
2.5.3. Xúc tác SO42-/ZrO2 ...................................................................................25
2.5.4. Zirconia sulfat hóa (SO42-/ZrO2) mang trên mao quản trung bình SBA ..26
2.5.5. Các phương pháp sulfat hóa đến hoạt tính xúc tác ...................................27
2.6. Biến tính xúc tác Zr/SBA-16 bằng ZnO ........................................................28
2.6.1. Giới thiệu về vật liệu nano ZnO ...............................................................28
2.6.2. Phương pháp đưa chất hoạt tính ZnO lên xúc tác Zr/SBA-16 .................29
2.7. Các phương pháp phân tích đặc trưng xúc tác ...............................................32
2.7.1. Phổ hồng ngoại FT-IR ..............................................................................32
vi
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
2.7.2. Nhiễu xạ tia X (XRD)...............................................................................33
2.7.3. Chụp ảnh trên kính hiển vi điện tử truyền qua TEM (Transmission
Electron Microscopy) .........................................................................................34
2.7.4. Phương pháp đo diện tích bề mặt riêng (BET).........................................35
2.7.5. Phương pháp giải hấp NH3 theo chương trình nhiệt độ (TPD–NH3) .......37
2.7.6. Phổ phát xạ nguyên tử - khối phổ (ICP–MS) ...........................................38
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM .............................................................................40
3.1. Hóa chất và thiết bị sử dụng...........................................................................40
3.2. Cách tiến hành ................................................................................................40
3.2.1. Quy trình tổng hợp Zr/SBA-16 ...................................................................40
3.2.2. Biến tính Zr/SBA-16 bằng Zn .....................................................................41
3.2.3. Sunfat hóa xúc tác Zn-Zr-SBA-16 ..............................................................43
3.3. Khảo sát hoạt tính xúc tác Zn-SZr-SBA-16 trong phản ứng chuyển hóa nhexan. .....................................................................................................................43
3.3.1. Chuẩn bị xúc tác, nguyên liệu ..................................................................43
3.3.2. Hoạt hóa xúc tác .......................................................................................44
3.3.3. Tiến hành phản ứng ..................................................................................44
3.4. Khảo sát đặc trưng xúc tác .............................................................................46
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................................47
4.1. Khảo sát sự ảnh hưởng của nguồn tiền chất Zn đến lượng Zn đưa vào
Zr/SBA-16 ............................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2. Phân tích đặc trưng xúc tác Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) .....................................47
4.2 1. Nhiễu xạ tia X ...........................................................................................47
4.2 2. Phổ hồng ngoại (IR) .................................................................................49
4.2 3. Ảnh TEM ..................................................................................................52
4.2 4. Phương pháp phân tích ICP-MS ...............................................................54
4.2 5. Phương pháp đẳng nhiệt hấp phụ và giải hấp N2 .....................................54
4.2 6. Phương pháp phân tích TPD_NH3 ...........................................................56
4.3. Khảo sát hoạt tính xúc tác ..............................................................................58
4.3.1. Khảo sát hàm lượng Zn lên Zr/SBA-16 ...................................................58
4.3.2. Khảo sát nhiệt độ phản ứng đối với xúc tác Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) ......62
vii
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
4.3.3. Khảo sát thời gian phản ứng của xúc tác Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) ở
5000C…………………………………………………………………………..67
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................72
5.1. Kết luận ..........................................................................................................72
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73
viii
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
DANH MỤC BẢNG
E D
Bảng 2 1: Hoạt tính acid của xúc tác axit rắn trong phản ứng akyl hóa ..................25
Bảng 2. 2: Một vài thông số của ZnO cấu trúc Wurtzite ..........................................29
Bảng 3.1: Kế hoạch thí nghiệm…..……………………………………………..….45
Bảng 4.1: Các thông số đặc trưng của Zr/SBA-16 và Zn-SZr-SBA16………...................................................................................................................55
Bảng 4.2: Số liệu các mẫu xúc tác Zn-Zr-SBA-16 ...................................................58
Bảng 4.3: Thành phần sản phẩm ở tỷ lệ Zn:Zr:Si khác nhau....................................58
Bảng 4.4: Thành phần BTX của sản phẩm ở tỷ lệ Zn:Zr:Si khác nhau ....................59
Bảng 4.5: Sản phẩm của Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) ở các nhiệt độ khác nhau............63
Bảng 4.6: Thành phần BTX ở các nhiệt độ khác nhau với Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3)
...................................................................................................................................65
Bảng 4.7: Thành phần sản phẩm ở các thời gian khác nhau với Zn-SZr-SBA-16
(2:1:3) ........................................................................................................................68
Bảng 4.8: Thành phần BTX ở các thời gian khác nhau Của Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3)
...................................................................................................................................69
ix
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
DANH MỤC HÌNH
E D
Hình 2. 1: Biểu đồ khối lượng xăng A95 nhập khẩu năm 2009 ................................. 4
Hình 2. 2: Phụ thuộc chỉ số octan vào nhiệt độ và nhóm hydrocarbon ...................... 6
Hình 2. 3: Phân bố thành phần xăng thương mại ở Mỹ .............................................. 7
hình 2. 4: Phân bố thành phần xăng thương mại ở Châu Âu ...................................... 7
Hình 2. 5: Ảnh hưởng của cốc hình thành đến hoạt tính xúc tác Pt/Al2O3 ................. 8
Hình 2. 6: Sơ đồ các phản ứng chính trong quá trình reforming xúc tác ..................10
Hình 2. 7: Sơ đồ biểu diễn các phản ứng chuyển hóa c6 trên xúc tác lưỡng chức
năng ...........................................................................................................................12
Hình 2. 8: Chất hoạt động bề mặt không ion 3 khối Pluronic ..................................14
Hình 2. 9 : Sự kết nối kênh MQ sơ cấp qua 8 kênh MQTB nhỏ hơn của SBA-16 ...15
Hình 2. 10 : Sự hình thành phức kim loại trong hốc của SBA-16 ............................15
Hình 2. 11 : Phạm vi hình thành bộ khung của SBA-16 trong không gian Im3m....16
Hình 2. 12: XRD của SBA-16 từ Na2SiO3,9H2O với các chất hoạt động bề mặt.....17
Hình 2. 13a: Pha mixen dạng lập phương tâm khối của F127 ..................................18
Hình 2. 14: Sơ đồ biểu diễn phương pháp tổng hợp SBA-16 ...................................18
Hình 2. 15a: Mixen của chuỗi PEO P123 trong nước..............................................19
Hình 2. 16: Mô hình sự tăng kích thước của SBA-16 khi tăng nhiệt độ già hóa ......20
Hình 2. 17: Sự co chuỗi PEO khi tăng hàm lượng D-glucozơ..................................20
Hình 2. 18: Sự tăng độ dày thành mao quản khi tăng hàm lượng TEOS (DP
(Diameter pore): đường kính mao quản, W (wall thickness): độ dày thành mao
quản) ..........................................................................................................................21
Hình 2. 19: Cấu trúc 8 phối trí của SiO2-ZrO2 ..........................................................23
Hình 2. 20: Cơ chế của MPV có tính axit giảm và quá trình oxy hóa B-V của các
hợp chất cacbonyl có bổ trợ thêm kim loại ...............................................................24
Hình 2. 21: Tâm axit Bronsted và Lewis của SO42-/ZrO2 ........................................25
Hình 2. 22:Cấu trúc lục giác Hexagonal Wurtzite của tinh thể ZnO .......................28
Hình 2. 23: Cấu trúc Rocksalt ...................................................................................29
x
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
Hình 2. 24: Cấu trúc Zn blende ……………………………..……………………..29
Hình 2. 25: Tổng hợp ZnO/SBA-16 bằng phương pháp hai dung môi ....................32
Hình 2. 26: Hiện tượng nhiễu xạ tia X trên bề mặt tinh thể ......................................34
Hình 2. 27: Nguyên tắc chung của phương pháp hiển vi điện tử..............................35
Hình 2. 28: Các kiểu đường hấp phụ-giải hấp đẳng nhiệt theo IUPAC. .................37
Hình 3.1: Quy trình tổng hợp Zr/SBA-16 …………………………………………41
Hình 3.2: Quy trình tổng hợp Zn-Zr-SBA-16 ...........................................................42
Hình 3.3: Hệ thống phản ứng reforming. ..................................................................44
Hình 3.4: Sơ đồ mô phỏng hệ thống phản ứng reforming. ......................................45
Hình 4.1: Nhiễu xạ tia X góc nhỏ của Zn-Zr-SBA-16 (a) và Zn-SZr-SBA-16
(b)…………………………………………………………………………………..48
Hình 4.2: Nhiễu xạ tia X góc lớn của Zn-Zr-SBA-16 (c) và Zn-SZr-SBA-16 (d) ...48
Hình 4.3: Phổ IR của Zr/SBA-16 ..............................................................................50
Hình 4.4: Phổ IR của Zn-Zr-SBA-16 ........................................................................51
Hình 4.5: Phổ IR của Zn-SZr-SBA-16......................................................................51
Hình 4.6: Hình TEM của Zr/SBA-16........................................................................52
Hình 4.7: Hình TEM của Zn-Zr-SBA-16..................................................................53
Hình 4.8: Hình TEM của Zn-SZr-SBA-16 ...............................................................53
Hình 4.9: Đường cong hấp phụ - giải hấp N2 của Zn-SZr-SBA-16..........................55
Hình 4.10: Phân tích TPD_NH3 của Zn-Zr-SBA-16 ...............................................56
Hình 4.11: Phân tích TPD_NH3 của Zn-SZr-SBA-16 .............................................57
Hình 4.12 Biểu đồ các cấu tử của sản phẩm ở tỷ lệ Zn:Zr:Si khác nhau ..................59
Hình 4.13 Thành phần Benzen trong sản phẩm lỏng ở tỷ lệ Zn:Zr:Si khác nhau.....61
Hình 4.14: Thành phần Toluen trong sản phẩm lỏng ở tỷ lệ Zn:Zr:Si khác nhau ....60
Hình 4.15: Thành phần Xylen trong sản phẩm lỏng ở tỷ lệ Zn:Zr:Si khác nhau...... 62
Hình 4.16: Biểu đồ các cấu tử trong sản phẩm ở các nhiệt độ khác nhau với Zn-SZrSBA-16 (2:1:3) ..........................................................................................................64
Hình 4.17: Thành phần Benzen trong sản phẩm lỏng ở các nhiệt độ khác nhau với
Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) .............................................................................................66
xi
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
Hình 4.18: Thành phần Toluen trong sản phẩm lỏng ở các nhiệt độ khác nhau với
Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) .............................................................................................65
Hình 4.19: Thành phần Xylen trong sản phẩm lỏng ở các nhiệt độ khác nhau của
Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) .............................................................................................67
Hình 4.20: Biểu đồ các cấu tử trong sản phẩm ở các thời gian khác nhau với ZnSZr-SBA-16 (2:1:3) tại 5000C ..................................................................................68
Hình 4.21: Thành phần Benzene trong sản phẩm lỏng ở các thời gian khác nhau của
Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) .............................................................................................70
Hình 4.22: Thành phần Toluen trong sản phẩm lỏng ở các thời gian khác nhau của
Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) .............................................................................................69
Hình 4.23: Thành phần Xylen trong sản phẩm lỏng ở các thời gian khác nhau của
Zn-SZr-SBA-16 (2:1:3) .............................................................................................71
xii
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Để đạt
được những mục tiêu mà sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đề ra thì cần
phải đáp ứng một nhu cầu rất lớn về nguyên liệu, nhiên liệu cho phát triển công
nghiệp và kinh tế.
Dầu khí ở Việt Nam đã được khai thác từ năm 1986 (26-6-1986) tại mỏ Bạch
Hổ và từ đó sản lượng khai thác không ngừng tăng lên. Bên cạnh đó đã phát hiện
thêm các mỏ mới như Rồng, Đại Hùng, Ruby... Cho đến nay chúng ta đã khai thác
được tổng cộng hơn 60 triệu tấn dầu thô tại mỏ Bạch Hổ và các mỏ khác.
Vào tháng 5-1988 nhà máy lọc dầu Cát Lái của Liên doanh chế biến dầu khí
Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn Petro) đã đi vào hoạt động với nguyên liệu là dầu
thô Bạch Hổ Việt Nam, cho đến năm 1996 công suất đã lên đến 350.000 tấn/năm.
Năm 1991 Chính phủ Việt Nam đã tổ chức xây dựng nhà máy lọc dầu số 1 công
suất 6,5 triệu tấn/năm [55].
Vì thế mà công nghiệp dầu khí là một ngành công nghiệp đã có những bước
thay đổi và phát triển không ngừng, đặc biệt là vào những năm cuối thế kỷ XX.
Công nghiệp dầu khí đã và đang trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn, bên cạnh
đó là sự phát triển không ngừng của một số quá trình chế biến dầu thô ra các nhiên
liệu trong ngành công nghiệp hoá dầu.
Song song đó, khí thải do nhiên liệu kém chất lượng tạo ra đang là một thách
thức lớn cho xã hội. Tại Việt Nam, Bộ Thương Mại (nay là Bộ Công Thương) đã có
công văn đề nghị ngưng sản xuất xăng A83 từ năm 2006 và Thủ tướng chính phủ
cũng đã phê duyệt ngừng sản xuất và lưu thông xăng A83 từ ngày 1/1/2014 [55].
Nhiều nước trên thế giới đang tiên phong trong vấn đề loại bỏ các nguồn
nhiên liệu củ kém chất lượng, nhưng lại nâng cao tiêu chuẩn cho nhiên liệu đang
lưu hành nhằm hạn chế bớt phần nào ô nhiễm môi trường. Xong không thể không
nhắc đến quá trình reforming xúc tác để sản xuất ra xăng chất lượng cao.
Ngày nay, quá trình reforming xúc tác được sử dụng rất phổ biến cho ngành
tổng hợp hóa dầu và các ngành công nghiệp khác. Mục đích chính của quá trình là
1
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
biến đổi các hydrocarbon có trong phân đoạn xăng thành những hydrocarbon thơm
làm tăng chỉ số octan. Quá trình này cho phép sản xuất ra các loại xăng có chỉ số
octan đạt 98
100. Tuy nhiên, ngoài việc sản xuất ra xăng có trị số octan cao thì
quá trình reforming xúc tác còn cho ra một lượng lớn khí hydro được sử dụng làm
sạch nguyên liệu và rẻ tiền, phục vụ cho các quá trình chế biến dầu mỏ và tổng hợp
hữu cơ như làm sạch nguyên liệu, xử lý hydro các phân đoạn sản phẩm trong khu
liên hợp lọc hóa dầu, sản xuất phân đạm. Do đó, không thể phủ nhận vai trò của quá
trình reforming xúc tác trong công nghiệp chế biến dầu nếu không muốn nói rằng
quá trình reforming xúc tác là một quá trình chế biến thứ cấp quan trọng.
Do bị hạn chế và đi đến chấm dứt sử dụng xăng A83 của Thủ tướng chính
phủ đã có hiệu lực vào ngày 1/1/2014, các nhà máy lọc hóa dầu của chúng ta đang
đối diện với một thử thách rất lớn về công nghệ. Chúng ta cần có một công nghệ
mới để có thể giúp các nhà máy này sản xuất được các loại xăng có chỉ số octan cao
hơn.
Tuy nhiên, xúc tác cho quá trình này vẫn còn khá mới mẻ và thường được
nhập khẩu từ các nước khác. Đây chính là điểm mấu chốt, là yếu tố làm cho các nhà
máy khó có thể áp dụng rộng rãi công nghệ mới này.
Do có sự kết hợp đồng thời các phản ứng isome hóa, dehydro hóa, vòng hóa
để cho sản phẩm chính là hydrocarbon thơm có trị số octan cao, xúc tác phải có hai
chức năng, cụ thể là chức năng axit và chức năng kim loại [31].
Dựa vào những nghiên cứu trước đây về những quá trình phản ứng trên chất
mang zeolite H-ZSM5 [31,32]; zeolite H-ZSM5 có hiệu ứng xúc tác cho phản ứng
cracking. Đồng thời, xúc tác này còn có khả năng vòng hóa các olefin sinh ra từ quá
trình cracking dựa vào các tâm axit Lewis và Bronsted của vật liệu này.
Một nghiên cứu gần đây nhất [7] cũng đã chứng minh được khi cho Zr vào
chất mang SBA-16 thì vật liệu sẽ thể hiện axit khá mạnh thông qua khả năng thực
hiện phản ứng alkyl hóa. Do đó, vật liệu cần phải có thêm một tâm kim loại để thể
hiện tăng khả năng vòng hóa, phù hợp cho quá trình reforming xúc tác.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu tổng hợp xúc tác Zn-Zr-SBA-16 với hàm lượng Zn thay đổi.
2
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
- Khảo sát các đặc trưng xúc tác thu được.
- Khảo sát hoạt tính xúc tác trên mô hình thiết bị phản ứng xúc tác tầng cố
định với nguyên liệu là n-hexane.
3
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về tình hình tiêu thụ nhiên liệu
Xăng dầu từ lâu luôn là nguồn nguyên liệu được sử dụng rộng rãi trên toàn
thế giới. Tính riêng Việt Nam, lượng xăng A92 tiêu thụ khoảng 1,1 triệu tấn vào
năm 2003, chiếm 50% tổng lượng xăng tiêu thụ các loại, tăng 92% vào năm 2007
và giảm còn 82% vào năm 2009 (đạt 3.1 triệu tấn xăng A92). Thị trường cung cấp
xăng A92 cho Việt Nam chủ yếu từ các quốc gia như Singarpore (53%), Đài Loan
(33%), Trung Quốc (9%) và các nước khác (5%). Riêng trong giai đoạn 2003-2009,
nhà máy lọc dầu Cát Lái đã sản xuất từ nguồn Condensate nội địa phục vụ nhu cầu
trong nước. Tuy nhiên, nhà máy trên chủ yếu sản xuất xăng A83 [55].
Hình 2. 1: Biểu đồ khối lượng xăng A95 nhập khẩu năm 2009
Từ năm 2010 trở đi, nhà máy lọc dầu Dung Quất đi vào hoạt động ổn
định, cung cấp cho thị trường trong nước khoảng 2,6 triệu tấn xăng các loại, trong
đó xăng A92 chiếm 2/3 sản lượng, đáp ứng hơn 30% nhu cầu tiêu thụ của cả nước.
Nhằm đáp ứng nhu cầu về nhiên liệu ngày càng tăng, Việt Nam không ngừng đầu tư
xây dựng mới và nâng cấp, mở rộng các nhà máy lọc dầu hiện có như: Liên hiệp
Lọc Hóa dầu Nghi Sơn tại Khu kinh tế Nghi Sơn – Thanh Hóa, nhà máy Lọc Hóa
dầu Long Sơn tại huyện Long Sơn – tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
4
Luận văn Thạc Sĩ
HVTH: Nguyễn Xuân Dư
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của kinh tế và tốc độ tăng trưởng GDP của
nước ta luôn giữ ổn định ở mức cao, đòi hỏi về phát triển giao thông vận tải và nhu
cầu về nhiên liệu là chuyện tất yếu. Không chỉ về số lượng mà còn phải đòi hỏi về
mặt chất lượng của sản phẩm nhiên liệu cũng ngày càng được thắt chặt để hạn chế
những tác động tiêu cực đến môi trường, như tăng chỉ số RON cho nhiên liệu xăng
(loại dần và tiến đến không sử dụng xăng A83), loại bỏ những động cơ gây ô nhiễm
môi trường, giảm hàm lượng lưu huỳnh và benzene trong các xăng, cấm sử dụng
xăng pha chì,… nhằm tiến đến thỏa mãn những yêu cầu khí thải quốc tế.
Do đó, quá trình reforming ngày càng đóng vai trò quan trọng trong các nhà
máy Lọc Hóa Dầu ở thế giới nói chung cũng như Việt Nam nói riêng. Vì qua quá
trình này thì sản phẩm sẽ cho nhiều hydrocarbon thơm, làm tăng chỉ số RON mà khí
thải lại không gây ô nhiễm môi trường.
2.2. Mục đích và ý nghĩa của quá trình reforming xúc tác
Reforming xúc tác là một quá trình quan trọng trong các nhà máy chế biến
dầu mỏ trên thế giới. Vai trò của quá trình này không ngừng được tăng lên do nhu
cầu về xăng có chất lượng cao và nguyên liệu cho hóa dầu ngày một nhiều. Quá
trình reforming xúc tác nhằm sản xuất ra nhiều loại hydrocarbon thơm như benzene,
toluene, xylene (BTX) làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp tổng hợp hóa dầu.
Ngoài ra, quá trình còn cho phép nhận được một lượng lớn khí hydro kỹ thuật (hàm
lượng hydro đến 85%) với giá rẻ nhất (rẻ hơn 10-15 lần) so với hydro thu được từ
các quá trình sản xuất. Sản phẩm hydro thu được từ quá trình đủ cung cấp cho quá
trình làm sạch nguyên liệu, xử lý các phân đoạn sản xuất trong khu liên hợp hóa
dầu.
Hiện nay, nhờ cải tiến của công nghệ và xúc tác, quá trình reforming xúc tác
nhận được xăng có trị số octan cao, không cần pha nước chì, tránh ô nhiễm môi
trường và độc hại cho người sử dụng.
Sự phụ thuộc của chỉ số octan vào nhiệt độ sôi của các hydrocarbon riêng lẽ
và nhóm hydrocarbon được mô tả sau đây:
5
- Xem thêm -