Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tóm tắt chương v quản trị soản thảo dự án...

Tài liệu Tóm tắt chương v quản trị soản thảo dự án

.PDF
32
99
80

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 MỤC LỤC PHẦN I: TÓM TẮT CHƢƠNG V .............................Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. QUẢN TRỊ SOẠN THẢO DỰ ÁN FDI ....................Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Câu 1 : So sánh dự án tiền khả thi và dự án khả thi. Lấy mỗi loại 1 ví dụ cụ thể để minh họa. ..........................................................................Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Câu 2: : Hiểu thế nào là nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI? Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI?Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Câu 3. Hiểu thế nào là nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án FDI. Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án FDILỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Câu 4: Hiểu thế nào là nghiên cứu tài chính của dự án FDI. Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu tài chính của dự án FDI? .......Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Câu 5: Hiểu thế nào là phân tích kinh tế xã hội của dự án FDI. Phân biệt giữa nghiên cứu tài chính và nghiên cứu kinh tế xã hội của dự án FDILỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Câu 6: Trình bày các chỉ tiêu thƣờng áp dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án FDI ở VN. ........................................................Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Câu 7: Trình bày tóm tắt nội dung của việc quản trị nhân sự của dự án FDI.Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Câu 8: Trình bày tóm tắt nội dung cơ bản của quản trị soạn thảo dự án FDI khả thi.Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Câu 9: Trình bày các tồn tại cơ bản trong việc soạn thảo các dự án FDI ở VN thời gian qua và nêu các biện pháp khắc phục. ......................Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. PHẦN II: NHỮNG VẤN ĐỀ CHƢA THỐNG định. NHẤTLỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác PHẦN III: NHỮNG VẤN ĐỀ CHƢA GIẢI QUYẾT ĐƢỢCLỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. PHẦN IV: BÌNH BẦU...............................................Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định. Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 1 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 PHẦN I: TÓM TẮT CHƢƠNG V QUẢN TRỊ SOẠN THẢO DỰ ÁN I. Câu 1 : So sánh dự án tiền khả thi và dự án khả thi. Lấy mỗi loại 1 ví dụ cụ thể để minh họa. Để trả lời câu hỏi này, nhóm chúng em xin trình bày theo các vấn đề sau: Vấn đề 1: Sự giống nhau giữa dự án tiền khả thi và dự án khả thi Vấn đề 2: Sự khác nhau giữa dự án tiền khả thi và dự án khả thi Vấn đề 3: Ví dụ cụ thể Phần trả lời cụ thể Vấn đề 1: Sự giống nhau giữa dự án tiền khả thi và dự án khả thi  Đều là các dự án FDI. Dự án FDI là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn của chủ đầu tƣ nƣớc ngoài vào một đối tƣợng nhất định của nƣớc sở tại. Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 2 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368  Đều là các bƣớc trong quá trình soạn thảo dự án, nhằm tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau. Vấn đề 2: Sự khác nhau giữa dự án tiền khả thi và dự án khả thi Dự án tiền khả thi Dự án khả thi  Dự án tiền khả thi là kết quả của việc nghiên cứu tiền khả thi dự án FDI.  Dự án khả thi là kết quả của việc nghiên cứu khả thi dự án FDI.  Dự án TKT trình bày một cách khái quát, ở trạng thái tĩnh mọi khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, tài chính của cơ hội đầu tƣ và toàn bộ quá trình thực hiện cũng nhƣ vận hành kết quả đầu tƣ.  Dự án trình bày cụ thể, ở trạng thái động các yếu tố kinh tế, xã hội, tài chính, xem xét tính vững chắc về hiệu quả của dự án trong điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định và đƣa ra các biện pháp khắc phục. Nội dung  Khá chi tiết, cụ thể  Chi tiết, cụ thể nhất  Bao gồm 10 nội dung  Bao gồm 14 nội dung Vai trò  Nhằm xác định xem cơ hội đầu tƣ đƣợc chọn có đáng đƣợc nghiên cứu và phát triển sâu hơn hay không  Là văn kiện hết sức quan trọng, là cơ sở để các chủ đầu tƣ xin cấp giấy chứng nhận đầu tƣ, xin phép nhập khẩu máy móc thiết bị hoặc nguyên vật liệu, là căn cứ để xin vay vốn và xét duyệt cho vay Khái niệm  Giúp cho chủ đầu tƣ loại bỏ các dự án bấp bênh về thị trƣờng, kỹ thuật, tài Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 3 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 chính hoặc các dự án không hợp lý về phƣơng diện này hay phƣơng diện khác, từ đó có thể tiến hàng sàng lọc các dự án không mấy khả thi và khẳng định thêm tính khả thi của các dự án đƣợc chọn. Mức độ chính xác Dự án TKT yêu cầu độ chính xác khá cao, sai số cho phép khoảng  20% của các tổ chức tài chính, là căn cứ để xin phép và xét các ƣu đãi đối với dự án  Là tài liệu quan trọng để cơ quan cấp giấy phép đầu tƣ thẩm định, xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận đầu tƣ cho dự án. Dự án khả thi đòi hỏi độ chính xác cao nhất. Vấn đề 3: Ví dụ cụ thể Dự án xây dựng tuyến Metro đầu tiên của Hà Nội Dự án tiền khả thi (năm 2005): Để giải quyết vấn đề giao thông ngày càng bức thiết hiện nay đồng thời để chào mừng đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, lãnh đạo thành phố đã quyết định phê duyệt báo cáo dự án tiền khả thi với các nội dung sau:  Tuyến xe điện Nhổn – Ga Hà Nội dài 12,5 km, phần lớn chạy trên cao, chỉ có 3 km ngầm, bao gồm 4 toa xe  Dự trù chi phí là hơn 10.300 tỉ đồng, tƣơng đƣơng 458 triệu Euro. Trong đó, 200 triệu Euro để cung cấp, lắp đặt các thiết bị và dịch vụ tƣ vấn. Xây dựng ngầm 80 triệu Euro. Còn đâu là đƣờng trên cao, nhà ga, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái cấu trúc, chi khác.  Năng lực vận chuyển năm 2010 đạt 123.800 hành khách/ngày. Sẽ tăng lên thành 274.000 / ngày vào năm 2020 và 360.000 Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 4 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 /ngày vào năm 2030. Chia ra mức đầu tƣ đƣờng trên cao và 12 ga khoảng 450 tỷ VND/km. Tunnel ngầm khoảng 550 tỷ VND/km.  Dự án sẽ sử dụng 100% tƣ vấn nƣớc ngoài.  Dự kiến dự án sẽ bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2010. Dự án khả thi (2008-2009): Nội dung của báo cáo khả thi sẽ thay đổi một vài điều so với dự án tiền khả thi ở một số điểm sau:  Vốn đầu tƣ cho dự án sẽ tăng 1,7 lần (782 triệu Euro) do tƣ vấn Systra đã đề xuất một số thay đổi lớn đối với tuyến Nhổn - ga Hà Nội nhằm phù hợp qui hoạch phát triển Thủ đô tƣơng lai và đã đƣợc UBND TP chấp thuận:  Dự báo lƣu lƣợng khách tăng hơn Báo cáo trƣớc, dẫn đến kích cỡ nhà ga và đoàn tàu đều tăng, và toàn bộ hệ thống cầu cạn, hầm, thông tin, tín hiệu... cũng tăng "một loạt"  Đoàn tàu theo nghiên cứu mới nhất sẽ gồm 5 toa (thay vì 4 toa nhƣ dự kiến trƣớc), kích cỡ lớn hơn.  Nhà ga nổi xây 2 tầng (gồm cả tầng trung chuyển) trên tất cả các ga và đều đƣợc lắp thang máy, thang cuốn. Ga ngầm sâu hơn tính toán cũ khoảng 10m.  Qui hoạch tuyến, vị trí các nhà ga đƣợc điều chỉnh cục bộ, đoạn ngầm đƣợc kéo dài hơn Báo cáo trƣớc là 1,1km. Tƣ vấn cũng tính toán đào đoạn tuyến ngầm bằng máy TBM thay vì phƣơng pháp đào moi, đào mở mà Báo cáo trƣớc đặt ra.  Đơn giá vật liệu biến động, trong khi tỉ giá qui đổi 1 Euro tại thời điểm lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (năm 2005) chỉ 19.000 đồng, nhƣng năm 2009 tạm tính 1 Euro = 23.000 đồng.  Dự án đƣợc tính toán sẽ đi vào hoạt động sớm nhất từ năm 2013.  Một số phƣơng án tài trợ cho dự án: Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 5 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368  Cộng hòa Pháp đã có văn bản cam kết chính thức gửi Bộ KH&ĐT Việt Nam tăng mức tài trợ dự án này thêm 153 triệu Euro.  Tài trợ của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đối với Việt Nam năm 2009 và giai đoạn 2010 - 2012, trong đó ghi cho dự án metro Hà Nội 293 triệu USD thuộc tài khóa vay vốn 2010.  Ngoài ra có thể huy động thêm các nguồn vốn ODA khác II. Câu 2: Hiểu thế nào là nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI? Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI? Để trả lời câu hỏi này chúng em xin trình bày theo 2 vấn đề lớn sau: Vấn đề 1: Hiểu thế nào là nghiên cứu thị trường của dự án FDI? 1.1 Dự án FDI là gì? 1.2 Nghiên cứu thị trƣờng là gì? 1.3 Nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI là gì? 1.4 Mục đích nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI? 1.5 Ý nghĩa của việc nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI? Vấn đề 2: Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI? 9 bƣớc cơ bản Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 6 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Phần trả lời cụ thể Vấn đề 1: Hiểu thế nào là nghiên cứu thị trường của dự án FDI? 1.1 . Dự án FDI là gì? Dự án FDI là những dự án đầu tƣ do các tổ chức kinh tế và cá nhân ở nƣớc ngoài tự mình hoặc cùng với các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ (từ đây gọi là nƣớc sở tại) bỏ vốn đầu tƣ, trực tiếp quản lý và điều hành để thu lợi trong kinh doanh. 1.2 . Nghiên cứu thị trƣờng là gì? Quá trình thu thập, lƣu giữ và phân tích thông tin về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và thị trƣờng một cách có hệ thống ( Chương trình đào tạo của PECSME – Việt Nam ) 1.3 . Nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI là gì? Nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI là việc xem xét và phân tích nhu cầu của ngƣời tiêu dùng một cách khách quan, khoa học và tỷ mỷ để đi đến quyết định: Sản xuất cái gì? Sản lƣợng bao nhiêu? Quy cách và phẩm chất thế nào? Phƣơng thức bán và khuyến thị ra sao để tạo chỗ đứng cho sản phẩm trên thị trƣờng hiện tại và tƣơng lai 1.4 . Mục đích nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI? Mục đích nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI là để trả lời các câu hỏi sau: Sản phẩm nào có khả năng sản xuất? Chất lƣợng và quy cách của sản phẩm đó? Khu vực tiêu thụ? Doanh số và sản lƣợng? 1.5 . Ý nghĩa của việc nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI? Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 7 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368  Nghiên cứu thị trƣờng có vai trò quyết định đối với sự thành bại của một dự án FDI  Kết quả nghiên cứu thị trƣờng là căn cứ để xác định quy mô của dự án và tính nhu cầu các yếu tố sản xuất cần thiết cho dự án FDI có thể vận hành đƣợc với quy mô dự án  Kết quả nghiên cứu thị trƣờng là căn cứ để chủ đầu tƣ có giải pháp hữu hiệu nhằm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng hiện tại và tƣơng lai  Kết quả nghiên cứu thị trƣờng là căn cứ để xác định các ƣu đãi mà dự án đƣợc hƣởng Vấn đề 2: Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu thị trường của dự án FDI? Nội dung của việc nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI bao gồm 9 bƣớc công Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B việc sau: 8 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Nội dung của việc nghiên cứu thị trƣờng của dự án FDI bao gồm 9 bƣớc công việc sau:  Bƣớc 1: Quan sát, nghiên cứu và phân tích về khách hàng  Bƣớc 2: Tình hình cung cầu về sản phẩm và quan hệ cung cầu trên thị trƣờng dự kiến trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai  Bƣớc 3: Khu vực thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm dự kiến  Bƣớc 4: Nghiên cứu cơ cấu khách hàng ở từng khu vực thị trƣờng dự kiến  Bƣớc 5: Quan hệ cung cầu trên từng phân đoạn của thị trƣờng để xác định đi vào phân đoạn nào của thị trƣờng và cơ cấu của sản phẩm sẽ đƣa ra  Bƣớc 6: Nghiên cứu tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng  Bƣớc 7: Dự kiến tổng sản lƣợng tiêu thụ, doanh số và lợi nhuận dự kiến đạt đƣợc  Bƣớc 8: Nghiên cứu vòng đời của sản phẩm trên thị trƣờng dự kiến  Bƣớc 9: Xác định chiến lƣợc Marketing cho sản phẩm của dự án FDI III. Câu 3: Hiểu thế nào là nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án FDI? Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án FDI? Để trả lời câu hỏi này nhóm chúng em xin trình bày theo 2 vấn đề lớn sau: Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 9 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Vấn đề 1: Hiểu thế nào là nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án? Vấn đề 2: Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án? 6 bƣớc cơ bản Phần trả lời cụ thể Vấn đề 1: Hiểu thế nào là nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án? Nghiên cứu kĩ thuật công nghệ của dự án FDI là phân tích,lựa chọn phƣơng pháp sản xuất,công nghệ và thiết bị phù hợp với những ràng buộc về vốn,trình độ quản lý và kĩ thuật ,quy mô của thị trƣờng ,yêu cầu của xã hội về việc làm và giới hạn cho phép về mức độ ô nhiễm môi trƣờng do dự án tạo ra. Vấn đề 2: Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu kỹ thuật công nghệ của dự án? Nội dung của nghiên cứu kĩ thuật_công nghệ của dự án FDI bao gồm:  Bước 1: Mô tả sản phẩm của DA FDI Cơ cấu sản phẩm dự định sản xuất trong từng năm.Đặc biệt là tiêu chuẩn kĩ thuật và chất lƣợng sản phẩm,đặc tính cơ lý hóa cũng nhƣ tính năng,công dụng và bao bì của sản phẩm.  Bước 2: Xác định công nghệ sản xuất của DA:  Chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra phải phù hợp với đoạn thị trƣờng dự định thâm nhập,đồng thời hạn chế việc sử dụng NVL nhập khẩu. Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 10 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368  Công nghệ đƣợc chọn phải phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế và chiến lƣợc công nghệ quốc gia.  Công nghệ đó phải phù hợp với điều kiện ,trình độ quản lý và kĩ thuật của ngƣời lao động nƣớc sở tại,đồng thời đảm bảo vệ sinh môi trƣờng.  Công nghệ đƣợc lựa chọn không quá mới mẻ,không quá tối tân nhƣng cũng không quá lỗi thời ,bởi vì các trƣờng hợp này đều có khả năng dẫn đến hiệu suất sử dụng kém.  Bước 3: Xác định công suất của dự án và dự trù mức sản xuất Cần phải xác định các loại công suất sau đây:  Công suất lỹ thuyết :là công suất đạt đƣợc trong điều kiện máy móc hoạt động 24h/1 ngày và 365 ngày/ 1 năm.  Công suất thiết kế là công suất dự tính mà DA đạt đƣợc trong điều kiện sản xuất bình thƣờng không tính đến ảnh hƣởng của các yếu tố khác nhƣ :cung cấp nguyên vật liệu,tay nghề của công nhân,các trục trặc của máy móc,thiết bị làm gián đoạn việc sản xuất…….  Công suất thực tế:là công suất mà DA dự kiến đạt đƣợc trong thực tế.Đó là công suất đạt đƣợc sau khi đã tính toán đến các điều kiện sản xuất thực tế trong từng giai đoạn hoạt động của DA,đã có tính toán đến tác động của các yếu tố khác có ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất của DA.Công suất thức tế thƣờng đƣợc dùng làm cơ sở để tính toán các chỉ tiêu tƣơng ứng của DA. Thông thƣờng ngƣời ta ƣớc tính công suất thực tế nhƣ sau: Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 11 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Năm thứ nhất: 60-70% công suất thiết kế. Năm thứ hai : 70-80% công suất thiết kế. Năm thứ ba : 80-90% công suất thiết kế. Nhƣ vậy,việc xác định công suất DA FDI chính là việc xác định đƣợc công suất thiết kế của DA.Công suất thiết kế của DA FDI đƣợc xác định dựa trên các yếu tố sau: * Mức cầu của sản phẩm của DA trong hiện tại và tƣơng lai. * Khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng của DA. * Quy mô thị trƣờng về sản phẩm của DA. * Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho DA. * Khả năng về vốn cho DA. * Khả năng quản lý điều hành DA. Sau khi xác định đƣợc công suất của DA,cần phải xác định thời gian biểu cho sản xuất,bao gồm:thời gian bắt đầu sản xuất,các khoảng thời gian sản xuất đạt các mức công suất khác nhau cho đến khi đạt công suất tối đa,thời gian giảm dần công suất và chấm dứt hoạt động của DA.Trong nhiều trƣờng hợp,có thể áp dụng phƣơng pháp phân kì đầu tƣ nhằm giảm bớt sự căng thẳng về vốn cho nhà đầu tƣ phù hợp với mức công suất thực tế trong từng năm của DA,đồng thời nhằm nâng cao hiệu quả của đầu tƣ.  Bước 4: Chọn máy móc thiết bị cho dự án: Nhà đầu tƣ thƣờng chọn 1 trong 2 cách mua máy móc thiết bị sau: Thiết bị đồng bộ: Gồm 1 hệ thống máy móc từ đầu đến cuối dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh. Thƣờng thì khi mua thiết bị Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 12 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 đồng bộ, ngƣời ta mua luôn cả công nghệ, bản thiết kế, bằng sáng chế và cả chuyên gia lắp đặt và hƣớng dẫn vận hành. Thiết bị lẻ: Là những thiết bị đơn chiếc, chỉ là 1 phần nhỏ trong dây chuyền sản suất hoàn chỉnh Để có 1 hệ thống máy móc thiết bị phù hợp, chủ đầu tƣ cần chú ý:  Nghiên cứu kỹ công suất, tính năng của thiết bị và điều kiện vận hành của chúng. Công suất của hệ thống thiết bị phải phù hợp với công suất của nhà máy.  Máy móc thiết bị phải phù hợp với điều kiện của Việt Nam về thời tiết, độ ẩm, năng lƣợng, trình độ tay nghề của công nhân và khả năng tài chính của nhà đầu tƣ.  Phải đảm bảo tính đồng bộ của máy móc thiết bị trên dây truyền sản xuất. Phụ tùng dễ thay thế.  Sản xuất ra những sản phẩm có tính cạnh tranh cao.  Nhà cung cấp có uy tín cao trong việc cung cấp các máy móc thiết bị đó đã đƣợc thị trƣờng thừa nhận.  Bước 5: Xác định như cầu các yếu tố vào của dự án: Bao gồm:  Nhu cầu về nguyên vật liệu chính, phụ và cả bao bì của sản phẩm. để đảm bảo cho dự án có tính khả thi cao, chủ đầu tƣ phải có phƣơng án chọn nguyên vật liệu phù hợp. đó là tiêu chuẩn thông dụng dễ kiếm, nguồn cung cấp gần và ổn định, có thể thay thế đƣợc mà vẫn đảm bảo yêu cầu về chất lƣợng và giá cả. việc mô tả các đặc tính và chất lƣợng cần thiết đối với nguyên liệu sử dụng, xác định rõ nguồn và khả năng cung ứng Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 13 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 cũng nhƣ xây dựng chƣơng trình cung cấp ổn định, đồng thời tính đến cả nhu cầu dự trữ cho sản xuất.  Dự kiến giá nguyên vật liệu và chi phí cho từng loại nguyên vật liệu bằng đồng việt nam tệ và ngoại tệ trong từng năm của dự án.  Nhu cầu về năng lƣợng theo chƣơng trình sản suất dự kiến. Có nhiều loại năng lƣợng có thể sử dụng nên phải cân nhắc và lựa chọn loại năng lƣợng có nguồn cung cấp ổn định, chi phí không quá cao và ít gây ô nhiễm.  Bước 6: Xác định điểm đặt dự án FDI:  Lựa chọn khu vực đặt dự án  Lựa chọn địa điểm cụ thể để đặt dự án  Mô tả địa điểm lựa chọn trên bản đồ và thực địa nhƣ tọa độ địa lý, diện tích, danh giới, điều kiện về hạ tầng, khoảng cách với nguồn nguyên liệu và thị trƣờng tiêu thụ, môi trƣờng xã hội…  Xác định các hạng mục xây dựng: bao gồm tên hạng mục cần xây dựng, quy mô các hạng mục trong và ngoài khuôn viên, khái quát chi phí xây dựng cho từng hạng mục và toàn bộ công trình  Vẽ sơ đồ tổng mặt bằng của dự án  Xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trƣờng: nêu rõ biện pháp sử lý và kết quả sau sử lý  Lập lịch trình thực hiện các công trình mang tính kỹ thuật bao gồm theo trình tự thời gian tùy theo khoảng thời gian dự kiến để thực hiện từng công việc hoặc hạng mục công trình. Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 14 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 IV. Câu 4 : Hiểu thế nào là nghiên cứu tài chính của dự án FDI. Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu tài chính của dự án FDI. Để trả lời câu hỏi này nhóm em xin trình bày theo 2 vấn đề cơ bản sau: Vấn đề 1: Hiểu thế nào là nghiên cứu tài chính của dự án FDI? Vấn đề 2: Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu tài chính của dự án FDI? Phần trả lời cụ thể Vấn đề 1: Hiểu thế nào là nghiên cứu tài chính của dự án FDI? Nghiên cứu tài chính của dự án FDI là dự án các chỉ tiêu tài chính của dự án FDI trong suốt vòng đời của dự án và dự tính các biện pháp để khắc phục những điểm yếu về mặt tài chính của dự án. Vấn đề 2: Trình bày tóm tắt nội dung của việc nghiên cứu tài chính của dự án FDI? Nội dung nghiên cứu tài chính của dự án FDI  Bước 1: Xác định vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án: - Tổng vốn đầu tƣ: Là toàn bộ tài sản ứng trƣớc của chủ đầu tƣ đƣợc sử dụng cho việc hình thành dự án và vận hành dự án. Bao gồm toàn bộ vốn cố định và vốn lƣu động của dự án kể cả lãi vay trong thời kỳ xây dựng cơ bản. - Vốn cố định: Là giá trị của các tài sản ứng trƣớc đƣợc sử dụng chi cho các công việc trƣớc khi dự án đƣợc cấp giấy phép đầu tƣ. Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 15 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368  Chi phí trong giai đoạn hình thành dự án gọi là chi phí ban đầu.  Chi phí cơ bản bao gồm các chi phí thuế đất, giải phóng mặt bằng, chi phí XDCB, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị máy móc, chạy thử,… Chi pphis cơ bản có thể đƣợc chi làm nhiều lần: đầu tƣ ban đầu, đầu tƣ bổ sung qua các năm. - Vốn lƣu động: là các chi phí cho tài sản lƣu động, bao gồm:  Vốn sản xuất: là khoản ứng trƣớc để mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm nằm trong sản xuất, nhiên liệu, tiền lƣơng…  Vốn lƣu thông: là khoản ứng trƣớc cho các sản phẩm tồn kho, hàng chờ bán, hàng bán chịu, vốn bằng tiền …  Vốn dự trữ sản xuất: khoản ứng trƣớc cho các nguyên vật liệu dự trữ. - Lãi vay trong thời kỳ XDCB: ngoài số vốn pháp định dự án nào cũng phải sử dụng nguồn vốn vay. Xác định nguồn vốn tài trợ cho dự án:  Vốn pháp định do các bên tham gia đầu tƣ đóng góp, tỉ lệ vốn pháp định tối thiểu tùy theo luật đầu tƣ của từng quy định.  Vốn đi vay: là khoản vốn do các chủ đầu tƣ đứng ra vay để bù đắp sự thiếu hụt của vốn pháp định. Khi vay vốn đầu tƣ phải dự trù cách thức trả nợ và thời gian trả nợ.  Mặt khác, nguồn vốn tài trợ cho dự án còn đƣợc xác định theo từng loại vốn cần sử dụng trong từng khoảng thời gian ngắn của vốn cố định và vốn lƣu thông.  Bước 2: Dự trù doanh thu, chi phí và lãi lỗ hàng năm và cả đời dự án Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 16 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368  Doanh thu của dự án đƣợc tính từ tất cả các nguồn thu nhƣ từ sản phẩm chính, phụ, dịch vụ cung cấp cho bên ngoài và các nguồn thu khác. Doanh thu đƣợc tính bằng tiền ngoại tệ hoặc nội tệ.  Dự tính chi phí sản xuất hàng năm của từng loại sản phẩm của dự án và tổng hợp lại thành tổng chi phí dự tính của dự án.  Bảng dự tính lãi, lỗ của dự án đƣợc dựa vào kết quả bảng tính doanh thu và chi phí của dự án.  Bước 3: Xây dựng bảng tổng kết tài sản: Bảng tổng kết tài sản trình bày 1 cách rõ ràng toàn bộ số tiền nợ và có của doanh nghiệp trong từng năm hoạt động. thông qua đó thấy đƣợc tính khả thy về tài chính của những năm hoạt động đầu tiên của dự án.  Bước 4: Xây dựng bảng dự trù cân đối thu chi: Cần phải xác định 3 vấn đề:  Tổng các nguồn thu của dự án trong từng năm hoạt động  Tổng các chi phí của dự án trong từng năm hoạt động  Chênh lệch thu chi tƣơng ứng từng năm  Bước 5: Các chỉ tiêu tài chính khác của dự án FDI:  Giá trị hiện tại thuần(NPV)  Tỷ suất nội hoàn ( tỷ lệ doanh lợi nội bộ) – IR  Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu  Điểm hoàn vốn lý thuyết  Tỷ lệ lợi ích/ chi phí (B/C)  Lãi ròng từng năm và tổng lãi ròng cả đời dự án. Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 17 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 V. Câu 5: Hiểu thế nào là phân tích kinh tế xã hội của dự án FDI. Phân biệt giữa nghiên cứu tài chính và nghiên cứu kinh tế xã hội của dự án FDI. Để trả lời câu hỏi trên nhóm em xin trình bày 2 vấn đề Vấn đề 1: Hiểu thế nào là phân tích kinh tế xã hội của dự án FDI. Đầu tƣ? Dự án đầu tƣ? Dự án FDI ? Tính kinh tế xã hội của dự án FDI? Phân tích kinh tế xã hội của sự án FDI? Vấn đề 2: Phân biệt giữa nghiên cứu tài chính và nghiên cứu kinh tế xã hội của dự án FDI. Phần trả lời cụ thể Vấn đề 1: Hiểu thế nào là phân tích kinh tế xã hội của dự án FDI.  Đầu tƣ: là tập hợp các hoạt động bỏ vốn và sử dụng vốn theo một chƣơng trình đã đƣợc hoạch định trong một khoảng thời gian tƣơng đối dài nhằm thu đƣợc lợi ích lớn hơn cho các nhà đầu tƣ, cho xã hội và cộng đồng. Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 18 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368  Dự án đầu tƣ: là tập hợp những ý kiến, đề xuất về việc bỏ vốn đầu tƣ vào một đối tƣợng nhất định và giải trình kết quả thu đƣợc từ hoạt động đầu tƣ.  Dự án FDI: là những dự án đầu tƣ do các tổ chức kinh tế và cá nhân ở nƣớc ngoài tự mình hoặc cùng với các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ, trực tiếp quản lý và điều hành để thu lợi trong kinh doanh.  Tính kinh tế xã hội của dự án FDI: tính kinh tế xã hội của dự án FDI nghĩa là hiệu quả của dự án FDI xét trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân và xét về mặt xã hội  Phân tích kinh tế xã hội của dự án FDI: là việc xem xét và đánh giá hiệu quả của dự án FDI trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Vấn đề 2: Phân biệt giữa nghiên cứu tài chính và nghiên cứu kinh tế xã hội của dự án FDI. Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 19 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368 Tiêu chí Nghiên cứu tài chính Nghiên cứu kinh tế xã của dự án hội của dự án Góc độ phân tích Góc độ vi mô Mục tiêu Tối đa hóa lợi nhuận Tối đa hóa phúc lợi xã của các nhà đầu tƣ, của hội (nhằm vào lợi ích vĩ doanh nghiệp mô). Đây là sự đáp ứng của dự án đối với các mục tiêu chung của xã hội và nền kinh tế quốc dân Trình tự thực hiện Nghiên cứu tài chính của dự án FDI phải tiến hành trƣớc để làm cơ sở cho nghiên cứu KTXH Nghiên cứu KTXH của dự án FDI tiến hành sau khi đã nghiên cứu tài chính của dự án FDI Là khoản chi Là khoản thu Là khoản chi Là khoản thu Là khoản thu Là khoản chi Là khoản thu, nó thể hiện giá trị sản lƣợng do dự án sản xuất ra và nhà đầu tƣ thu đƣợc. Là khoản thu sau khi đã tính đến những tác động có lợi (cộng vào) và những tác động bất lợi (trừ đi) đến các dự án khác trong nền kinh tế quốc dân Góc độ vĩ mô Cách xác định Thuế Tiền lƣơng Trợ cấp dƣới mọi hình thức Doanh thu Nhóm 6_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan